Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề chuẩn minh họa 2020 địa lí tinh giản đề 2 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.47 KB, 10 trang )

ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................

Mã đề thi 02

Câu 41. Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A. Nội thuỷ.
B. Lãnh hải.
C. Tiếp giáp lãnh hải.
D. Đặc quyền kinh tế.
Câu 42. Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng
tây nam vào nước ta gây mưa lớn cho
A. Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. suốt dài đồng bằng miền Trung.
Câu 43. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là
nhờ vào
A. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.
B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.
C. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.


D.biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.
Câu 44. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là
A. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
B. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
C. không được nâng lên trong các vận động tân kiến tạo.
D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết cánh cung Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều thuộc vùng núi nào sau đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 46. Đây là điểm giống nhau giữa miền Bắc và đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ?
A. Đều có hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam
B. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh
C. Có địa hình núi cao chiếm ưu thế nên địa hình có đầy đủ ba đai cao
D. Đều có sự thất thường của nhịp điệu mùa của khí hậu và dòng chảy sông ngòi
Câu 47. Diện tích rừng ngập mặn nước ta đang có xu hướng bị thu hẹp, nguyên nhân chủ
yếu là do
A. chuyển đổi thành diện tích đất nuôi tôm, cá.
B. cháy rừng thường xuyên, tràn lan trên diện rộng.
C. khai thác gỗ để lấy củi đun và làm đồ gia dụng.
D. khai thác gỗ để làm nguyên liệu cho sản xuất giấy.
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 12, cho biết hệ sinh thái nào sau đây chiếm
diện tích lớn nhất?
A. Rừng kín thường xanh.
B. Rừng ngập mặn.
–Website đề thi–chuyên đề file word có lời giải chi tiết


Trang 1


C. Rừng ôn đới núi cao.
D. Rừng trên núi đá vôi.
Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có
tỉ lệ diện tích khu vực lớn nhất?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mê Công.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Thái Bình.
Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 9 và trang 13, cho biết dãy núi nào là ranh
giới giữa miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam?
A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn Bắc.
C. Bạch Mã.
D. Hoành Sơn.
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất mặn có quy
mô lớn nhất ở nước ta là
A. Duyên hải miền Trung.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Bắc..
Câu 52. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và trang 14, hãy cho biết dãy núi nào sau
đây là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ?
A. Con Voi.
B. Bạch Mã.
C. Hoành Sơn.
D. Hoàng Liên Sơn
Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng

lúa cao nhất?
A. Long An.
B. Sóc Trăng.
C. Đồng Tháp.
D. An Giang.
Câu 54. Dựa vào Atlat Địa lý trang 20, cho biết tỉnh nào có giá trị sản xuất thủy sản trong
tổng giá trị sản xuất Nông – lâm - thủy sản trên 50%:
A. Cà Mau.
B. Kiên Giang.
C. Bình Thuận.
D. Quảng Ninh.
Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và kiến thức đã học, cho biết trong
các địa phương sau, địa phương nào không có đầy đủ cảng hàng không và cảng biển ?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng.
D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 56. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp có
quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
D. Biên Hòa, Đà Nẵng.
Câu 57. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, tỉnh nào không thuộc Đông Nam Bộ ?
A. Tây Ninh.
B. Bình Dương.
C. Đồng Nai.
D. Bến Tre.
Câu 58. Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm, nguyên nhân chủ yếu là
do

A. đang chuyển dần sang cơ cấu dân số già.
B. số người di cư ra nước ngoài ngày càng nhiều.
C. giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực thành thị.
D. thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 59. Điểm tương đồng về đặc điểm của vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là?
A. Hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. Hướng Đông Nam — Tây Bắc.
C. Hướng Bắc - Đông Bắc.
D. Hướng vòng cung.
Câu 60. Trung du miền núi phía Bắc có nguồn thủy năng rất lớn là do
A. địa hình núi cao, phân tầng.
B. địa hình dốc, nhiều thác ghềnh, lưu lượng nước lớn.
C. nhiều sông ngòi, lượng mưa lớn.
D. địa hình dốc, sông phân mùa.
–Website đề thi–chuyên đề file word có lời giải chi tiết

Trang 2


Câu 61. Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển là nhờ
A. gần các ngư trường lớn.
B. có nhiều vụng, đầm phá.
C. nhiều sông suối, kênh rạch.
D. đường bờ biển dài.
Câu 62. Trở ngại lớn nhất đối với sản xuất và đời sống ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
là?
A. Sự xâm nhập mặn vào đất liền.
B. Bão, lũ thường xuyên,
C. Đất nghèo phù sa.
D. Khí hậu có mùa đông lạnh.

Câu 63. Nguyên nhân nào sau đây không phải là cơ sở để hình thành cơ cấu nông - lâm ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc.
B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C. Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
D. Có vùng đồi núi thấp phía tây.
Câu 64. So với Đông Nam Bộ, Tây Nguyên có phần hạn chế trong việc hình thành vùng
chuyên canh cây công nghiệp đó là do?
A. Sự kém màu mỡ của đất đai và hạn chế nguồn nước.
B. Địa hình cao hơn.
C. Đất đai kém màu mỡ hơn.
D. Trình độ dân trí thấp hơn.
Câu 65. Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các
nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi là?
A. gió mùa.
B. gió Mậu dịch.
C. gió đất, gió biển. D. gió Tây ôn đới.
Câu 66. Hoạt động công nghiệp ở Bắc Bộ tập trung chủ yếu ở khu vực?
A. Dọc theo các tỉnh ven vịnh Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
C. Gần các thành phố cảng Hải Phòng.
D. Tả ngạn lưu vực sông Hồng.
Câu 67. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với sự phát triển sản xuất công nghiệp ở Đồng
bằng sông Hồng là?
A. Khí hậu có mùa đông lạnh.
B. Nền đất phù sa yếu, gây trở ngại cho việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp.
C. Khoáng sản kha nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
Câu 68. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:
A. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
B. Khó khăn trong việc giảm tỉ là gia tăng dân số.

C. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
D. Gánh nặng phụ thuộc lớn.
Câu 69. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì:
A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
C. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
D. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
Câu 70. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo
là:
A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
–Website đề thi–chuyên đề file word có lời giải chi tiết

Trang 3


B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
C. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 71. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam
trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt may chiếm
A. 54,8%
B. 55,8%
C. 56,8%
D. 57,8%.
Câu 72. Để mở rộng xuất khẩu chúng ta cần
A. đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
B. ban hành và hoàn thiện hệ thống luật pháp.
C. tạo nên các mặt hàng chủ lực và các thị trường trọng điểm.
D. xây dựng đội ngũ cán bộ kĩ thuật và quản lí có trình độ thấp.
Câu 73. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thủy điện của nước ta là

A. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thủy điện thấp.
B. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
C. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
D. sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
Câu 74. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa ở nước
ta không chịu tác động bởi yếu tố nào sau đây?
A. Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
B. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Chính sách mở cửa nền kinh tế.
D. Tài nguyên thiên nhiên suy giảm nghiêm trọng.
Câu 75. Một trong những nguyên nhân khiến cây công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở nước
ta trong những năm qua là
A. Thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện
B. Các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hóa
C. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp
D. Sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế
Câu 76. Cho biểu đồ:
GDP CỦA PHI-LIP-PIN, THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010- 2016

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

–Website đề thi–chuyên đề file word có lời giải chi tiết

Trang 4


A. Cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
B. Giá trị GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
C. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 2016.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 2016.

Câu 77. Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ
NƯỚC Ở ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
(Đơn vị: %)
Nước

Năm

2005

2010

2014

2016

Lào
7,1
8,5
7,6
7,0
Thái Lan
4,6
7,5
0,9
3,2
Xin-ga-po
7,5
15,2
3,6

2,0
Phi-lip-pin
4,8
7,6
6,1
6,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước ở một số
nước ở Đông Nam Á giai đoạn 2005 – 2016?
A. Phi-lip-pin có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.
B. Lào có tốc độ tăng trưởng cao hơn Phi-lip-pin.
C. Xin-ga-po có tốc độ tăng trưởng liên tục giảm.
D. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng không ổn định.
Câu 78. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005- 2017
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm
2005
2007
2010
2013
2017
Tổng sản lượng

3467

4200

5142


6020

7312

-Sản lượng khai thác

1988

2075

2414

2804

3420

-Sản lượng nuôi trồng

1479

2125

2728

3216

3892

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)
Để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích

hợp nhất?
A. Miền.
B. Cột ghép.
C. Cột chồng.
D. Kết
hợp.
Câu 79. Cho biểu đồ:

–Website đề thi–chuyên đề file word có lời giải chi tiết

Trang 5


Nhận xét nào không đúng với biểu đồ trên?
A. Tổng số vốn đăng kí và số dự án tăng.
B. Tổng số vốn đăng kí tăng chậm hơn số dự án.
C. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam tăng không ổn định.
D. Quy mô dự án tăng mạnh đến năm 2010, sau đó lại giảm.
Câu 80. Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu những tác hại của lũ quét ở nước ta là
A. quy hoạch phát triển các điểm dân cư tránh vùng đất dốc.
B. chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất thổ canh sang thổ cư.
C. tăng cường xây nhiều đập thủy điện ở thượng nguồn các sông.
D. trồng rừng và thực hiện kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc.
……………………HẾT……………….
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
MA TRẬN, PHÂN TÍCH ĐỀ SỐ 02
Câu
41
42
43

44
45
46
47
48
49
50
51
52

Nội dung
Vị trí địa lí và pham vi lãnh thổ
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển
Đất nước nhiều đồi núi
Atlat địa lí Việt Nam
Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Atlat địa lí Việt Nam, trang 12
Atlat địa lí Việt Nam, trang 10
Atlat địa lí Việt Nam, trang 9 và 13
Atlat địa lí Việt Nam, trang 9
Atlat địa lí Việt Nam, trang 14,15

Mức
độ
NB
NB
NB
NB

NB
VD
VD
NB
NB
NB
NB
NB

Phạm
vi
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12


thuyế
t
x
x
x

x

Kỹ năng
Atla
BSL BĐ
t

x
x
x
x
x
x
x
x

–Website đề thi–chuyên đề file word có lời giải chi tiết

Trang 6


53
54
55
56
57
58
59
60
61

62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80

Atlat địa lí Việt Nam, trang 19
Atlat địa lí Việt Nam, trang 20
Atlat địa lí Việt Nam, trang 23
Atlat địa lí Việt Nam, trang 21
Atlat địa lí Việt Nam, trang 25
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Đất nước nhiều đồi núi
Vùng TD-MN Bắc Bộ
Vùng Dh Nam Trung Bộ
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cơ cấu ngành công nghiệp
Vùng đồng bằng sông Hồng
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Lao động và việc làm
Phát triển kinh tế ở biển Đông, các đảo…
Atlat địa lí Việt Nam,
Ngành thương mại và du lịch
Ngành công nghiệp trọng điểm
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Vấn đề phát triển nông nghiệp
Biểu đồ. Đặt tên
Bảng số liệu. Nhận xét
Bảng số liệu. Chọn biểu đồ
Biểu đồ. Nhận xét
Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên
tai

NB
NB
NB
NB
NB
VD
VD
NB
NB
TH

TH
VD
VD
NB
TH
VDC
VDC
TH
VD
TH
VD
NB
TH
VD
VD
VD
VD
TH

12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12

12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
11
11
12
12
12

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x

x
x

-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

ĐÁP ÁN
<<<Giáo viên biên soạn: Cô. Linh Nhâm>>>

–Website đề thi–chuyên đề file word có lời giải chi tiết

Trang 7


41-C

51-B
61-B
71-A

42-A
52-B
62-A
72-C

43-A
53-D
63-A
73-C

44-D
54-A
64-B
74-D

45-C
55-A
65-A
75-A

46-A
56-A
66-B
76-D

47-A

57-D
67-A
77-C

48-B
58-D
68-C
78-C

49-C
59-A
69-C
79-D

50-B
60-B
70-D
80-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu

41

42

43

44
45

46

47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58

Đáp
án

Hướng dẫn giải

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu bắc nên có nền
nhiệt độ cao -> tính chất nhiệt đới
- Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của gió Mậu dịch và gió
mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới nên khí hậu có 2
mùa rõ rệt.
- Nước ta nằm cạnh biển Đông - nơi có nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm
làm cho nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh
tốt (sgk Địa lí 12 trang 16)

Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo
hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ
và Tây Nguyên (sgk Địa lí 12 trang 41)
Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng
độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm
lơn, làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương
(sgk Địa lí 12 trang 36)
Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là nằm chuyển tiếp giữa miền núi
và đồng bằng nươca ta.
Atlat địa lí Việt Nam, trang 6, 7
Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung là Tây Bắc – Đông Nam, nên
miền Bắc và đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng
nghiêng của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam
Trong những năm gần đây diện tích rừng ngập mặn nước ta đang bị giảm
sút do khai thác chưa hợp lí và phát triển nuôi tôm, cá.
Atlat địa lí Việt Nam, trang 12
Atlat địa lí Việt Nam, trang 10
Atlat địa lí Việt Nam, trang 9 và 13
Atlat địa lí Việt Nam, trang 9
Atlat địa lí Việt Nam, trang 14,15
Atlat địa lí Việt Nam, trang 19
Atlat địa lí Việt Nam, trang 20
Atlat địa lí Việt Nam, trang 23
Atlat địa lí Việt Nam, trang 21
Atlat địa lí Việt Nam, trang 25
Tất cả các phương án trả lời đều ít nhiều cũng làm cho tỉ lệ gia tăng dân số
nước ta có xu hướng giảm. Nhưng câu hỏi yêu cầu cho biết nguyên nhân

–Website đề thi–chuyên đề file word có lời giải chi tiết


C

A

A

D
A
A

A
A
A
C
B
B
D
A
A
A
D
D

Trang 8


59

60


61

62

63

64

65

66
67

68

chủ yếu dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số là do nước ta thực hiện tốt chính sách
dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Vùng núi Đông Bắc: hướng vòng cung.
- Vùng núi Tây Bắc: hướng Tây Bắc – Đông Nam
- Vùng núi trường sơn Bắc: hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- Vùng núi Trường Sơn Nam: hướng vòng cung.
=> Điểm tương đồng về đặc điểm của vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
là hướng núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Trung du miền núi phía Bắc là khu vực có trữ năng thuỷ điện lớn. Hệ thống
sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Trung du miền
núi phía Bắc có nguồn thuỷ năng rất lớn là do địa hình dốc, nhiều thác
ghềnh, lưu lượng nước lớn.
Việc phát triển nhà máy thuỷ điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển
của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn
điện rẻ và dồi dào.

Duyên hải Nam Trung Bộ, có các dãy núi ăn ngang ra biển đã chia nhỏ các
đồng bằng, tạo nên hàng loạt các bán đảo, vũng vịnh, bãi biển đẹp. Bờ biển
có nhiều vũng, đầm phá đã tạo điều kiện cho ngành nuôi trồng thủy sản.
Việc nuôi trồng tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là
Phú Yên, Khánh Hoà.
Đồng bằng sông Cửu Long là một đồng bằng rộng lớn nhưng địa hình thấp.
Bề mặt đồng bằng có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. Vì vậy, trở
ngại lớn nhất đối với sản xuất và đời sống ở vùng Đồng bằng sông Cửu
Long đó chính là sự xâm ngập mặn vào đất liền. Đặc biệt vào mùa cạn,
nước triều lấn mạnh làm cho gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất phèn, đất
mặn. Trong đó, vùng trũng lớn nhất là Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long
Xuyên.
Nguyên nhân không phải là cơ sở để hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư
nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ đó là khu vực này chịu ảnh hưởng sâu sắc của
gió mùa Đông Bắc. Đây là khu vực mà gió mùa Đông Bắc đã suy yếu.
So với Đông Nam Bộ, Tây Nguyên có phần hạn chế trong việc hình thành
vùng chuyên canh cây công nghiệp đó là do Tây Nguyên có trình độ dân trí
thấp hơn vùng Đông Nam Bộ.
Tuy ở cùng vĩ độ, nhưng nước ta có khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, còn Tây
Nam Á, Bắc Phi lại có khí hậu khô hạn là do vị trí nước ta nằm trong vành
đai gió mùa châu Á. Gió mùa mùa hạ đi qua biển mang lại lượng mưa lớn,
kết hợp với hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và giáp biển Đông đã
làm cho khí hậu nước ta điều hòa, mang tính hải dương.
Hoạt động công nghiệp ở Bắc Bộ tập trung chủ yếu ở khu vực Đồng bằng
sông Hồng và phụ cận
Đồng bằng sông Hồng nằm ở miền Bắc nên có khí hậu nhiệt đới gió mùa,
có mùa đông lạnh. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với sự phát triển sản
xuất công nghiệp ở đay là khí hậu có mùa đông lạnh.
Năm 2005 số người trong độ tuổi lao động chiếm 64%, mỗi năm tăng them
1,15 triệu lao động gây khó khăn cho sắp xếp việc làm.


–Website đề thi–chuyên đề file word có lời giải chi tiết

A

B

B

A

A

D

A

B
A

C

Trang 9


69

70
71
72


73

74

75

76
77

78

79

80

Mỗi năm nước ta tạo ra gần 1 triệu việc làm mới, nhưng số người đến tuổi
lao động càn phải giải quyết việc làm là hơn 1 triệu nên tỉ lệ thất nghiệp và
tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. vì vậy việc làm là một vấn đề
kinh tế- xã hội gay gắt.
Việc khẳng định chủ quyền nước ta đối với các đảo, quần đảo có ý nghĩa là
cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo
Atlat địa lí Việt Nam, trang 22
Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta bao gồm hàng công nghiệp nặng và
khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm,
thủy sản.
Để mở rộng xuất khẩu chúng ta cần tạo nên các mặt hàng chủ lực và các thị
trường trọng điểm.
Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thủy điện của nước ta là: Sự phân mùa
của khí hậu làm lượng nước không đều. Mùa lũ lượng nước nhiều, mùa cạn

lượng nước sông ít, việc này ảnh hưởng lớn tới sự hoạt động của các nhà
máy thủy điện
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa ở
nước ta không chịu tác động bởi yếu tố tài nguyên nước ta đang bị suy giảm
nghiêm trọng.
Nước ta có nhiều điều kiên thuân lợi để phát triển cây công nghiệp nhưng
để phát triển mạnh mẽ cấn phải có mạng lưới các cơ sở chế biến và mở
rộng thị trường tiêu thụ.
Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
So sánh các số liệu trong bảng cho thấy Xin-ga-po có tốc độ tăng trưởng
không ổn định, 2005- 2010 giảm, 2010- 2016 tăng, nên nhân xét liên tục
giảm là không đúng.
Bảng số liệu có 3 thành phần: tổng sản lượng, sản lượng khai thác và sản
lượng nuôi trồng. Sản lượng khai thác + sản lượng nuôi trồng = tổng sản
lượng. -> Biểu đồ cột chồng.
Dựa vào chiều cao của các cột và số liệu ở giao điểm các đường trong các
năm, biểu đồ chỉ cho biết tình hình tổng số vốn đăng kí và tốc độ tăng số dự
án chứ không cho biết quy mô, dùng phương pháp loại trừ để chọn đáp án.
Để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra, cần quy hoạch các điểm dân cư tránh
các vùng có thể xảy ra lũ quét nguy hiểm.
Biện pháp trước mắt và lâu dài là: Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi,
trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt
và chống xói mòn đất.

–Website đề thi–chuyên đề file word có lời giải chi tiết

C

D
A

C

C

D

A

D
C

C

D

D

Trang 10



×