TRƯƠ
̀
NG THCS ĐA
̣
M’RƠNG GIA
́
O A
́
N:HI
̀
NH HO
̣
C 9
I. Mục Tiêu:
1. Kiê
́
n thư
́
c:
- HS được hệ thống hoá các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao,
giữa cạnh và góc góc trong tam giác vuông.
- Hệ thống hóa các công thức đònh nghóa các tỉ số lượng giác của 1
góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
2. Ky
̃
năng:
- Rèn kó năng giải tam giác vuông và vận dụng vào các bài toán thực tế.
3. Tha
́
i đơ
̣
:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Chuẩn Bò:
- GV: SGK, thước thẳng, các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK.
- HS: SGK, thước thẳng, các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn đònh lớp: 9A1:.....................; 9A4:......................
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
HS trả lời 4 câu hỏi trong SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
GV vẽ hình và giới
thiệu bài toán.
Tg
α
= ?
HS thảo luận.
19
tg 0,68
28
α = ≈
Bài 35:
Ta có:
19
tg 0,68
28
α = ≈
00
5634
≈⇒≈⇒
βα
Hoạt động 2: (10’)
Áp dụng đònh lý Pitgo
đảo để chứng minh. GV cho
Hs nhắc lại đònh lý trên.
Một HS nhắc lại
đònh lý Pitago đảo Một HS
lên bảng tính, các em khác
tính ở dưới lớp
Bài 37:
ABC
∆
, AB= 6; AC = 4,5; BC
=7,5
a) Ta có:
BC
2
= 7,5
2
= 56,25
AB
2
+ AC
2
= 6
2
+ 4,5
2
= 56,25
Suy ra: BC
2
= AB
2
+ AC
2
Vậy:
ABC
∆
vuông tại A.
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Nga
̀
y soa
̣
n: 25/9/2010
Ngày dạy: 2/10/2010
Tuần: 8
Tiết: 16
19
β
α
28
TRƯƠ
̀
NG THCS ĐA
̣
M’RƠNG GIA
́
O A
́
N:HI
̀
NH HO
̣
C 9
Cho HS thảo luận.
Áp dụng đònh lý 3 của
bài 1 để tính.
HS thảo luận.
HS lên bảng tính.
b)
Ta có:
AC 4,5
tgB 0,75
AB 6
= = =
0 0
ˆ
ˆ
B 37 C 53⇒ ≈ ⇒ ≈
Ta lại có: AC.AB = AH.BC
⇒
AH = (AC.AB) : BC
= (4,5.6) : 7,5 = 3,6 cm
c) Để S
MBC
= S
ABC
thì M phải cách BC
một khoảng bằng AH. Do đó, M phải
nằm trên hai đường thẳng song song
với BC cùng cách BC một khoảng bằng
3,6 cm.
Hoạt động 3: (11’)
Tam giác ABH là tam
giác gì?
HA =?
HB = 20 cm thì cạnh
AB và AC cạnh nào dài hơn?
p dụng đònh lý
Pitago để tính AC.
GV cho HS làm tương
tự cho trường hợp còn lại.
∆
ABH vuông cân tại H
HA = HB =20cm
Hoặc HA = 21 cm.
AC dài hơn.
HS làm vào vở.
Bài 36:
ABH vuông cân tại H nên: AH = HB
Nếu HB = 20 cm thì AH = 20
cm. Khi đó: cạnh lớn hơn là cạnh AC.
AC =
2 2
AH HC+
AC =
8412120
22
=+
cm
Nếu HB = 21 cm thì AH = 21
cm. Khi đó: cạnh lớn hơn là cạnh AB.
AB =
2 2
AH HB+
AB =
2212121
22
=+
cm
4. Củng Cố
- GV nhắc lại các kiến thức liên quan trong lúc sửa bài tập.
5. Dặn Dò: (4’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Ôn tập chu đáo tiết sau kiểm tra 45’.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
A
B
C
H
21
20
45
0
20
21
45
0
A A
B
C
H
H
B
C