Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn hiệu quả kinh doanh thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.4 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

LÊ THỊ TÂN HÒA

HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

LÊ THỊ TÂN HÒA

HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh


Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PSG TS LÊ THỊ MẬN

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PSG TS LÊ THỊ MẬN
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 23 tháng 09 năm 2017.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

GS.TS Võ Thanh Thu

Chủ tịch

2

TS.Phạm Thị Hà


Phản biện 1

3

TS.Phạm Phi Yên

Phản biện 2

4

PGS.TS Nguyễn Thuấn

Ủy viên

5

TS.Mai Thanh Loan

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên

: Lê Thị Tân Hòa.

Ngày, tháng, năm sinh : 22/02/1983
Chuyên ngành

Giới tính : Nữ
Nơi sinh : Phước Long-Sông Bé

: Quản trị kinh doanh MSHV : 1541820182

I- Tên đề tài:
HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
II- Nhiệm vụ và nội dung:
1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan về thẻ ngân hàng và hiệu quả kinh doanh thẻ của các ngân hàng
thương mại.
- Đánh giá thực trạng kinh doanh thẻ tại chi nhánh Agribank Bình Phước.
- Từ các ưu-nhược điểm được rút ra này, nghiên cứu đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ tại chi nhánh Agribank tỉnh Bình Phước.
2. Nội dung nghiên cứu
Với những nhiệm vụ nêu trên, luận văn cần thực hiện các nội dung sau:

-

Lý luận chung về thẻ ngân hàng.

-

Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh thẻ tại chi nhánh Agribank tỉnh
Bình Phước.

-

Đưa ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong kinh
doanh thẻ.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
thẻ tại chi nhánh Agribank tỉnh Bình Phước, đồng thời đề xuất một số
kiến nghị để những giải pháp có thể thực hiện được tốt nhất.


III- Ngày giao nhiệm vụ

: 24/01/2017

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 26/10/2017
V- Cán bộ hướng dẫn

: PGS TS Lê Thị Mận


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PSG TS LÊ THỊ MẬN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Lê Thị Tân Hòa. Tôi cam đoan những nội dung trong luận văn “Hiệu
quả kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Bình Phước” là do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Lê Thị Mận. Các nội dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn có nguồn
gốc rõ ràng và được thu thập một cách nghiêm túc, trung thực. Tôi cam đoan nội
dung luận văn này chưa được công bố trên bất kỳ một công trình nghiên cứu nào.
Học viên thực hiện luận văn

LÊ THỊ TÂN HÒA


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, hỗ trợ của quý Thầy Cô, gia đình, bạn bè và đơn vị nơi
tôi công tác.
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô của Viện Đào tạo

sau Đại học Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (Hutech) đã tận tình truyền đạt
kiến thức để tôi hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ. Qua đó giúp tôi có nhiều
kiến thức, kinh nghiệm cần thiết để thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng, tri ân sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học của
tôi là PGS.TS. Lê Thị Mận, cô đã tận tâm dìu dắt, chỉ dẫn tôi thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến tập thể lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp Agribank
tỉnh Bình Phước, Agribank huyện Bù Đăng và gia đình luôn động viên, tạo điều
kiện cho tôi trong toàn khóa học cũng như nghiên cứu hoàn thiện luận văn này.


iii

TÓM TẮT
Đề tài “Hiệu quả kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Phước” là một đề tài nghiên cứu thực
nghiệm với phương pháp nghiên cứu định tính. Trên cơ sở lược khảo các lý thuyết
nền về Thẻ, tác giả tiến hành hệ thống cơ sở lý luận về thẻ trong chương 1. Bên
cạnh đó, với tình hình thực tế về hiệu quả kinh doanh thẻ, tác giả mô tả và phân
tích, đánh giá công tác kinh doanh thẻ trong giai đoạn 2014 – 2016. Chương 2 của
đề tài cũng đã nêu lên các thực trạng kinh doanh thẻ tại Agribank Bình Phước.
Đồng thời trong chương 3 tác giả cũng đã nêu ra một số giải pháp phát triển dịch vụ
thẻ và đề xuất một số kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước và Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam nhằm hỗ trợ cho
hoạt động kinh doanh thẻ của hệ thống NHTM ngày càng hiệu quả hơn.


iv

ABSTRACT
The topic of “Effective card business at Vietnam Bank for Agriculture and

Rural Development – Binh Phuoc Branch” is an experimental research topic with
qualitative research method. Basing on the basics of card theories, the author
conducts the theoretical base on cards in chapter 1. In addition, with the actual
situation of card business, the author describes and describes Evaluation and
evaluation of card business in the period 2014-2016. Chapter 2 of the topic also
raised the current status of card business at Agribank Binh Phuoc. At the same time,
in chapter 3, the author also raised some solutions to develop card services and
proposed some recommendations to the Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development, the State bank of Vietnam and the Vietnam Bank Card Association
Nam to support the business card business of the Commercial bank system more
effective.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu:............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ...............................................................................................3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .................................................................................1
1.1 TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG ...........................................................1
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại của thẻ ..................................................1
1.1.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 1
1.1.1.2 Đặc điểm ...................................................................................................... 2
1.1.1.3 Phân loại ...................................................................................................... 3
1.1.2 Các thành viên liên quan đến thẻ ................................................................4
1.1.2.1 Chủ thẻ ......................................................................................................... 4
1.1.2.2 Tổ chức phát hành thẻ:............................................................................... 5
1.1.2.3 Tổ chức thanh toán thẻ............................................................................... 5
1.1.2.4 Đơn vị chấp nhận thẻ ................................................................................. 6
1.1.2.5 Tổ chức thẻ quốc tế .................................................................................... 6
1.1.3 Các nghiệp vụ thẻ .......................................................................................7
1.1.3.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ ............................................................................ 7
1.1.3.2 Nghiệp vụ thanh toán thẻ ........................................................................... 7


vi
1.1.3.3 Nghiệp vụ tra soát, xử lý khiếu nại .......................................................... 8
1.1.4 Ưu điểm, hạn chế và những rủi ro trong hình thức thanh toán thẻ .............9
1.1.4.1 Ưu điểm ....................................................................................................... 9
1.1.4.2 Hạn chế của thẻ ......................................................................................... 10
1.1.4.3 Rủi ro trong thanh toán bằng thẻ ............................................................ 11
1.2 HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI. ......................................................................................................................13
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ ........................13
1.2.2.1 Các chỉ tiêu định tính: .............................................................................. 13
1.2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng: ......................................................................... 16
1.2.3.1 Nhằm gia tăng lợi nhuận ngân hàng: ..................................................... 19

1.2.3.2 Hội nhập quốc tế:...................................................................................... 20
1.2.3.3 Góp phần nâng cao hiệu quả trong thanh toán: .................................... 20
1.2.3.4 Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ ngân hàng: ..................................... 20
1.2.3.5 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng: ....................................................... 21
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh thẻ ...............................21
1.2.4.1 Nhân tố khách quan .................................................................................. 21
1.2.4.2 Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 24
1.3 KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ CỦA MỘT SỐ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT
NAM ......................................................................................................................25
1.3.1 Kinh nghiệm về phát triển thị trường thẻ của một số Ngân hàng thương
mại

25

1.3.1.1 Vietcombank(Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam) 25
1.3.1.2 BIDV(Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam) .............................. 28
1.3.2 Những bài học kinh nghiệm về kinh doanh thẻ cho các ngân hàng thương
mại ở Việt Nam ..................................................................................................30
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................32


vii
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
BÌNH PHƯỚC ..........................................................................................................33
2.1GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC ....................................33
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam ............................................................................................................33
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh tỉnh Bình Phước ......................................................................................34
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển:........................................................ 34
2.1.2.2 Các sản phẩm và dịch vụ: ....................................................................... 35
2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn – Chi nhánh tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014 – 2016: ......... 36
2.2 THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH
PHƯỚC .................................................................................................................38
2.2.1 Phát hành thẻ .............................................................................................38
2.2.1.1 Số lượng thẻ phát hành ............................................................................ 38
2.2.1.2 Số dư phát hành thẻ .................................................................................. 40
2.2.2 Thanh toán thẻ ..........................................................................................42
2.2.3 Mở tài khoản thanh toán ............................................................................. 47
2.2.4 Trình độ kỹ thuật nghiệp vụ của cán bộ làm nghiệp vụ thẻ ................... 48
2.2.5 Hệ thống công nghệ ..................................................................................... 48
2.2.6 Hoạt động marketing ................................................................................... 51
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BÌNH PHƯỚC .......................................................................................51
2.3.1 Kết quả đạt được .......................................................................................51
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................53
2.3.2.1 Hạn chế ...................................................................................................... 53
2.3.2.2 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế kinh doanh thẻ ..................................... 58


viii
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TẠI

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC ........................................................................61
3.1ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH
BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 ..........................................................................61
3.1.1 Định hướng chung ....................................................................................61
3.1.2 Định hướng phát triển thẻ .........................................................................62
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC ............................................................................63
3.2.1 Thay đổi thói quen ưa dùng tiền mặt sang dùng thẻ của khách hàng: ......63
3.2.2 Mở rộng việc mở tài khoản cá nhân .........................................................63
3.2.3 Nâng cao các tiện ích của thẻ ...................................................................64
3.2.4. Đa dạng hoá sản phẩm, tạo hình thức độc đáo, ấn tượng, tạo tính cạnh
tranh cho sản phẩm................................................................................................ 66
3.2.5 Không ngừng mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ .....................................67
3.2.6 Đầu tư và phát triển công nghệ ngân hàng ............................................... 67
3.2.7 Tăng cường công tác makerting ngân hàng ..............................................68
3.2.8 Đào tạo cán bộ kinh doanh thẻ chuyên nghiệp .........................................69
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................70
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam .
.................................................................................................................70
3.3.2 Kiến nghị đối với Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ......................................71
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................72
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................76
KẾT LUẬN ...............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................79
PHỤ LỤC ......................................................................................................................



ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam(Tên
tiếng

Anh:

VietNam

Bank

for

Agricultural

and

Rural

Development)
Agribank

Bình

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước

Phước

ATM

Máy rút tiền tự động

BANKNETVN

Cty cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBNV

Cán bộ nhân viên

ĐƯTM

Điểm ứng tiền mặt

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

HMTD

Hạn mức tín dụng

KD


Kinh doanh

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

TCPHT

Tổ chức phát hành thẻ

TCTTT

Tổ chức thanh toán thẻ


TCTQT

Tổ chức thẻ Quốc tế

Vietcombank

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

VNĐ

Việt Nam đồng


x

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Bình Phước giai đoạn 2014 –
2016 ...........................................................................................................................36
Bảng 2.2: Phát hành thẻ từ năm 2014 - 2016 tại Agribank chi nhánh Bình Phước .38
Bảng 2.3: Số dư phát hành thẻ của Agribank Bình Phước từ năm 2014 - 2016 .......41
Bảng 2.4: Tình hình thanh toán thẻ tại Agribank Chi nhánh Bình Phước năm 2014 2016 ...........................................................................................................................42
Bảng 2.5: Tình hình thanh toán, rút ứng tiền mặt và trả nợ của khách hàng tại
Agribank Bình Phước năm 2014 – 2016 (đối với thẻ tín dụng) ...............................44
Bảng 2.6: Doanh thu từ dịch vụ thẻ của Agribank Bình Phước năm 2014 – 2016 ..45
Bảng 2.7: Số lượng tài khoản thanh toán mở tại Agribank Bình Phước từ năm 2014
– 2016 ........................................................................................................................47
Bảng 2.8: Số liệu máy ATM; POS/EDC trang bị trên địa bàn tỉnh Bình Phước ......51


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ, Việt Nam trở
thành thành viên thứ 150 của WTO. Sự kiện này đã đưa nước ta vào một sân chơi
chung mang tính toàn cầu và nước ta đang từng bước hòa mình vào dòng chảy kinh
tế thế giới đó, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại. Khi thương mại phát triển cũng
đồng nghĩa với các mối quan hệ mua bán, trao đổi giao dịch ng ày càng nhiều. Các
mối quan hệ này không chỉ gói gọn trong phạm vi quốc gia mà rộng khắp thế giới,
nó tạo nên sự giao thương, hội nhập kinh tế giữa các quốc gia, các vùng, các khu
vực và thế giới. Chính vì vậy, việc thanh toán sẽ ngày càng đa dạng và phức tạp
hơn, khi đó vai trò trung gian thanh toán của các Ngân hàng Thương mại là hết sức
quan trọng và cần thiết. Trong thời đại mà công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ
như ngày nay thì khuynh hướng sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt ngày càng phổ biến trên toàn thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng.
Có rất nhiều phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác nhau được sử dụng
trong quá trình giao dịch thanh toán. Nhưng có thể nói thẻ ngân hàng là phương tiện
được biết đến nhiều nhất và ngày càng được mọi người quan tâm sử dụng nhất
không chỉ trên toàn thế giới mà còn tại Việt Nam.Với tiện ích mang lại cho khách
hàng, ngân hàng và nền kinh tế, thẻ ngày càng khẳng định vị trí của nó trong các
hoạt động thanh toán của ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trường sôi động như hiện nay, việc sử dụng thẻ thanh
toán là một điều tất yếu, vì đây là một loại hình dịch vụ đa tiện ích giúp các chủ thể
tham gia có thể tiết kiệm được chi phí và thời gian.
Hoạt động kinh doanh thẻ hiện nay tại Việt Nam vẫn là một lĩnh vực còn mới
mẻ chưa xứng tầm với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Việc phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ nhằm đẩy nhanh tốc độ “công nghiệp hoá, hiện đại hoá” trong
lĩnh vực ngân hàng khi Việt Nam đang đứng trước thời kỳ hội nhập kinh tế sâu
rộng. Bên cạnh đó việc phát triển thanh toán bằng thẻ cũng sẽ là điều kiện để chúng
ta xây dựng một nền văn minh tiền tệ. Mặc dù đã thử nghiệm ở Việt Nam một thời

gian nhưng hiện nay việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại các Ngân hàng


2
Thương mại Việt Nam còn gặp rất nhiều khó khăn. Đây đang là một vấn đề bức
thiết trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng.
Nhận thấy được những vai trò to lớn, thiết thực và hiệu quả kinh tế mà thẻ
mang lại đối với nền kinh tế. Tác giả quyết định chọn để tài “ Hiệu quả kinh doanh
Thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Bình Phước” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước trong 3 năm 20142016, từ đó rút ra những thành tựu đạt được cũng như những khó khăn gặp phải
trong hoạt động kinh doanh thẻ. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước.
- Đánh giá thực trạng kinh doanh thẻ ATM tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước.
- Đưa ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong kinh doanh
thẻ.
- Đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện các dịch vụ hiện có, nâng cao
hiệu quả kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
+Hiệu quả kinh doanh thẻ tại các NHTM như thế nào?
+Công tác phát triển thẻ có những ưu điểm và những hạn chế nào?

+Sau khi phân tích, đánh giá thì các giải pháp nào nâng cao hiệu quả kinh
doanh thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh
tỉnh Bình Phước?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh thẻ tại Ngân hàng nông nghiệp
và PTNT Bình Phước.
- Phạm vi nghiên cứu: thời gian nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, quy nạp, diễn dịch để nghiên cứu
đề tài.
- Ngoài ra, tác giả tham khảo thêm những tài liệu có liên quan từ các số liệu
báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt
Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước, các tổ chức kinh tế, xã hội có liên quan, sách tham
khảo và các bài viết chuyên khảo trên các tạp chí.
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính của
Agribank Bình Phước từ năm 2014 đến 2016.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả kinh doanh thẻ.
Chương 2: Thực trạng kinh doanh thẻ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước.


1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
THẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại của thẻ
1.1.1.1 Khái niệm
Theo các quan điểm kinh tế học, thẻ thanh toán có thể được hiểu là chìa khóa
đa năng để Chủ thẻ kết nối với các chủ thể khác tham gia hệ thống thanh toán thẻ
phục vụ quá trình lưu chuyển hàng hóa, tiền tệ được thỏa thuận trước nhằm thực
hiện các dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của mình. Thẻ thanh toán là công cụ thanh toán
do TCPHT cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc
rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín
dụng được cấp theo hợp đồng ký kết giữa TCPHT và Chủ thẻ. [21]
Xét từ góc độ luật học, khái niệm thẻ thanh toán đã xuất hiện trong văn bản
pháp luật Việt Nam từ năm 1994 mặc dù chưa được định nghĩa chính thức. Tại Điều
24 của Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt, được ban hành kèm theo Quyết định
số 22/QĐ-NH1 ngày 21-02-1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, thẻ thanh
toán mới chỉ được giải thích là “do Ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử
dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút tiền mặt tại các
Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền mặt tự động.” Cũng tại Điều 24
Thể lệ này, thẻ thanh toán được phân loại gồm thẻ ghi nợ, thẻ ký quỹ thanh toán và
thẻ tín dụng. [21]
Khái niệm về các loại thẻ theo thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà Việt
Nam số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/06/2016. Theo đó, thẻ ngân hàng là phương
tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo
các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận.[21]
Thẻ ngân hàng sẽ bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước. Khoản 2
Điều 3 Thông tư này có định nghĩa “Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ
thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài
khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ”. Theo khoản 3 điều 3
của Thông tư này định nghĩa “Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép Chủ thẻ

thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp theo thỏa thuận


2
với tổ chức phát hành thẻ”. Và theo khoản 4 điều 3 thông tư thì “Thẻ trả
trước(prepaid card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi
giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền đã trả trước cho tổ chức phát
hành thẻ.
Trong đó, khái niệm “giao dịch thẻ” được hiểu là “việc sử dụng thẻ để gửi,
rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ
khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng”.
1.1.1.2 Đặc điểm
Thẻ mang những đặc trưng như sau:
- Thứ nhất, thẻ luôn gắn liền với một chủ thể nhất định. Chủ thể này chính là
chủ sở hữu của thẻ. Tên, hình ảnh của chủ thẻ được in ngay trên thẻ và chủ thẻ cũng
phải ký tên lên mặt sau của thẻ ngay khi nhận thẻ trước sự chứng kiến của nhân
viên TCPHT (đối với thẻ ghi nợ chỉ có tên không có hình ảnh).
- Thứ hai, thẻ được phát hành từ một thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT.
Thỏa thuận này có hình thức pháp lý là Hợp đồng sử dụng thẻ. Riêng đối với thẻ
tín dụng, để đi đến ký kết được hợp đồng sử dụng thẻ, chủ thẻ phải chứng minh
được năng lực chủ thể, khả năng tài chính, khả năng trả nợ của mình. Là một đơn vị
kinh doanh chuyên nghiệp về trung gian thanh toán và tín dụng, TCPHT sẽ đặt ra
các điều kiện để thẩm định các khả năng này của chủ thẻ.
- Thứ ba, thẻ luôn gắn liền với một tài khoản ngân hàng nhất định. Đó là tài
khoản của chính Chủ thẻ mở tại TCPHT - nếu TCPHT cũng là ngân hàng - hoặc tại
một ngân hàng mà TCPHT ủy quyền - nếu TCPHT không phải là ngân hàng.
- Thứ tư, Thẻ làm phát sinh quan hệ cam kết thanh toán liên hoàn (đối với
thẻ tín dụng).
Cam kết thanh toán liên hoàn là các cam kết thanh toán của các Tổ chức
trung gian cho ĐVCNT.

- Thứ năm, Thẻ làm phát sinh quan hệ vay nợ giữa chủ thẻ với TCPHT (đối
với thẻ tín dụng).


3
1.1.1.3 Phân loại
 Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ.
- Thẻ nội địa: Là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh toán trong một nước.
NHPH và cơ sở chấp nhận thẻ cùng trong một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ duy nhất
là đồng nội tệ.
Tại Agribank: Thẻ nội địa các sản phẩm thẻ ghi nợ(thẻ Success và Plus
Success), thẻ liên kết thương hiệu(thẻ sinh viên và thẻ lập nghiệp) do Agribank phát
hành, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán
và (hoặc) hạn mức thấu chi để thực hiện rút/ ứng tiền mặt, thanh toán hàng hóa,
dịch vụ và các dịch vụ ngân hàng khác tại ĐVCNT và ĐƯTM trong phạm vi lãnh
thổ Việt Nam(trừ trường hợp kết nối qua Banknet).
- Thẻ quốc tế: Là các loại thẻ do các ngân hàng, tổ chức tài chính trong nước
và quốc tế (là thành viên của của tổ chức thẻ quốc tế) phát hành. Thẻ này có thể
thanh toán ở tất cả các đơn vị chấp nhận thẻ trên thế giới.
Tại Agribank: Thẻ quốc tế là các sản phẩm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng mang
thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành, cho phép chủ thẻ sử dụng
trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mưc thấu chi/hạn
mức tín dụng để thực hiện rút/ứng tiền mặt, thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các
dịch vụ ngân hàng khác tại ĐVCNT và ĐƯTM trên phạm vi toàn cầu.
 Phân loại theo đối tượng sử dụng thẻ.
- Thẻ cá nhân: Là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng
được được đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các
khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình.
Riêng đối với thẻ quốc tế và thẻ tín dụng, thẻ cá nhân có hai loại thẻ chính và
thẻ phụ.

+ Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng
và cá nhân đó là chủ thẻ chính.
+ Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng (
chủ thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi tiêu của chủ thẻ phụ.
- Thẻ công ty: Là loại thẻ dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động kinh
doanh của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và uỷ quyền cho người


4
đứng tên trong thẻ để sử dụng, đồng thời mọi thanh toán liên quan đến thẻ đều do
công ty thanh toán với ngân hàng phát hành.
 Phân loại theo hạn mức tín dụng
Để khác hàng biết được hạn mức tín dụng của khách hàng được tính theo
tình hình tài chính và những thông tin khác mà mình cung cấp cho ngân hàng khi
đăng ký cấp thẻ tín dụng. Ngân hàng xem xét những thông tin này và những thông
tin khác và quyết định cấp hạn mức cho khách hàng phù hợp, giảm thiểu rủi ro,tiêu
thức này phân theo 2 loại:
+ Thẻ vàng, thẻ bạch kim: Là loại thẻ được phát cho những đối tượng có uy
tín, khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những điểm
khác nhau tuỳ thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng nhưng chung
nhất vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thường.
+ Thẻ thường: Đây là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến đại chúng nhất, được
hơn 142 triệu người trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Hạn mức tối thiểu tuỳ theo
ngân hàng phát hành quy định.
 Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất.
- Thẻ dập nổi (Embossed Card): hiện nay, hầu như loại thẻ dập nổi không
còn sử dụng nữa.
- Thẻ từ tính (Magnetic Card): Các thông tin về thẻ trên một giải băng từ
- Thẻ thông minh (IC/Smard Card): Các thông tin được lưu trữ bằng các vi
mạch. Hiện nay, thẻ này được sử dụng phổ biến.

1.1.2 Các thành viên liên quan đến thẻ
Hiện nay lĩnh vực thẻ trong một quốc gia có sự tham gia chặt chẽ của 4 thành
phần cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các
đơn vị chấp nhận thẻ. Đối vởi thẻ tín dụng quốc tế còn thêm 1 thành phần nữa là các
tổ chức thẻ quốc tế.
1.1.2.1 Chủ thẻ
Chủ thẻ là người sở hữu hợp pháp chiếc thẻ. Chủ thẻ là cá nhân hoặc tổ chức
được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử dụng.
Chủ thẻ được phép dùng chiếc thẻ để chi tiêu, thanh toán hoặc rút tiền. Mỗi
khi thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ để mua hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ,


5
chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo quy trình và lập biên lai thanh
toán. Đối với thẻ tín dụng sau một khoảng thời gian nhất định tuỳ theo quy định của
từng ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận được sao kê. Sao kê là bản thông báo chi
tiết toàn bộ các giao dịch chi tiêu sử dụng thẻ, số dư nợ cuối kỳ, ngày đến hạn thanh
toán hoặc số tiền thanh toán tối thiểu bắt buộc, các khoản lãi và phí phát sinh và các
thông báo liên quan tới việc sử dụng thẻ tín dụng. Căn cứ vào thông tin trên sao kê,
chủ thẻ sẽ thực hiện thanh toán khoản tín dụng thẻ đã sử dụng cho ngân hàng phát
hành thẻ tín dụng.
1.1.2.2 Tổ chức phát hành thẻ:
Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện phát
hành thẻ cho chủ thẻ. Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp thẻ,
xử lý và ra quyết định phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực
hiện việc theo dõi chi tiêu, thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
Điều kiện bắt buộc không thể thiếu đó là: ngân hàng phát hành phải là thành
viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng phát hành thẻ phải ký kết với
chủ thẻ các điều khoản, điều kiện sử dụng và thanh toán thẻ trên cơ sở pháp luật và
những điều khoản chung của các tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng phát hành có

quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là một ngân hàng hoặc tổ chức tài
chính tín dụng khác trong việc thanh toán và phát hành thẻ tín dụng.
1.1.2.3 Tổ chức thanh toán thẻ
Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thanh
toán thẻ. Đây là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với các đơn vị chấp nhận thanh
toán thẻ. Nó giữ vai trò là cầu nối giúp chủ thẻ có thể mua sắm hàng hoá, thanh toán
tiền dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ đó và giúp đơn vị chấp nhận thẻ thu tiền của
chủ thẻ. Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trò là ngân hàng thanh toán vừa đóng
vai trò là ngân hàng phát hành.
Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch
vụ, đơn vị chấp nhận thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết: chấp nhận các đơn vị
này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng, cung cấp các thiết bị cần thiết cho
đơn vị để phục vụ cho việc chấp nhận thanh toán thẻ, kèm theo những hướng dẫn sử
dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên cách thức vận hành cùng với dịch vụ bảo


6
trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động, quản lý và xử lý những giao
dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này. Thông thường ngân hàng thanh toán thu
từ các đơn vị cung ứng dịch vụ hàng hoá có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ một
mức phí chiết khấu cho việc xử lý các giao dịch có sử dụng thẻ tại đây.
1.1.2.4 Đơn vị chấp nhận thẻ
Là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ theo
hợp đồng thanh toán thẻ ký kết với TCTTT. Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần
kinh doanh hàng hoá và dịch vụ ký kết với ngân hàng thanh toán hợp đồng về việc
chấp nhận thanh toán thẻ như: nhà hàng, khách sạn, cửa hàng... Các đơn vị này
được trang bị máy móc kỹ thuật để có thể thanh toán, chi tiêu bằng thẻ của các chủ
thẻ đến mua hàng hoá dịch vụ của các đơn vị này.
Ngân hàng thanh toán trước khi ký hợp đồng chấp nhận thẻ với bất kỳ một
đơn vị nào đều phải tiến hành đánh giá nhiều mặt về đơn vị đó: ngành nghề kinh

doanh, đạo đức kinh doanh, năng lực...Sau khi đã ký kết hợp đồng với ngân hàng
thanh toán, đơn vị chấp nhận thẻ phải thực hiện đúng theo những điều khoản đã
được ghi trong hợp đồng. Đơn vị chấp nhận thẻ ko được thu phí của chủ thẻ. Mặc
dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỉ lệ phí chiết khấu theo lượng tiền mỗi
giao dịch nhưng lại không được thu phí từ chủ thẻ, các đơn vị chấp nhận thẻ vẫn có
được lợi nhuận vì có lợi thế cạnh tranh. Bởi việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín
dụng sẽ giúp các đơn vị này thu hút được một lượng lớn khách hàng, góp phần tăng
doanh thu, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.2.5 Tổ chức thẻ quốc tế
Là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước
ngoài, có thỏa thuận với các TCPHT, TCTTT và các bên liên quan khác để hợp tác
phát hành và thanh toán thẻ có mã tổ chức phát hành thẻ do TCTQT cấp phù hợp
với các quy định của pháp luật Việt Nam và cam kết quốc tế. Là đơn vị đứng đầu
quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lưới của mình. Đây là hiệp hội
các tổ chức tài chính tín dụng lớn có mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự
nổi tiếng với thương hiệu và các sản phẩm đa dạng: tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ
MasterCard, công ty thẻ AmericanExpress, công ty thẻ JCB, công ty thẻ
DinersClub, công ty Mondex...


7
Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra những quy định cơ bản về hoạt động phát hành,
sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và công ty thành
viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán giữa các công ty
thành viên.
1.1.3 Các nghiệp vụ thẻ
1.1.3.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ
Phát hành thẻ là nghiệp vụ phát sinh đâu tiên trong dịch vụ thẻ tại ngân hàng.
Nghiệp vụ phát hành thẻ của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai toàn bộ
quá trình phát hành thẻ, theo dõi chi tiêu và thu nợ từ khách hàng. Đây không chỉ là

khâu cung cấp cho khách hàng một chiếc thẻ mà nó còn bao gồm cả một quá trình
phục vụ đằng sau liên quan đến việc sử dụng chiếc thẻ của khách hàng. Ở khâu này,
tổ chức phát hành phải làm một số việc sau:
- Quản lý hồ sơ thông tin chủ thẻ
- Quản lý hoạt động sử dụng của chủ thẻ
- Thực hiện thu nợ chủ thẻ
- Tổ chức thanh toán bù trừ với các tổ chức thẻ quốc tế
Trong hoạt dộng triển khai và phát hành thẻ, ngoài việc hưởng phí phát hành
thu được từ chủ thẻ, các ngân hàng còn được hưởng khoản phí trao đổi do ngân
hàng thanh toán thẻ chia sẻ từ phí thanh toán thẻ thông qua các tổ chức thẻ quốc tế.
Đây là phần lợi nhuận cơ bản của các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ.
Từ nguồn thu này, các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ đưa ra được
những chế độ miễn lãi và ưu đãi khác cho khách hàng để mở rộng khách hàng sử
dụng thẻ cũng như tăng doanh số sử dụng thẻ.
1.1.3.2 Nghiệp vụ thanh toán thẻ
Khi nghiệp vụ phát hành thẻ kết thúc đó là lúc chủ thẻ nhận được chiếc thẻ
và chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để chi tiêu, thanh toán hoặc rút tiền theo hạn mức tín
dụng đã ký kết với ngân hàng phát hành. Khi tới mua bán giao dịch chấp nhận thanh
toán thẻ họ có thể đưa thẻ cho người bán để thanh toán. Có thể thanh toán bằng máy
- hình thức thanh toán chủ yếu, hoặc có thể thanh toán bằng tay. Việc thanh toán chỉ
mất 3 - 4 giây. Tuy nhiên thực tế diễn ra thì lại khá phức tạp, có thể chia ra làm 2
giai đoạn: chấp nhận thẻ thanh toán; thu tiền và thu nợ.


×