Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Slide bài giảng thương mại quốc tế_VĐ 3: Thương Mại dịch vụ và hiệp định chung về thương mại dịch vụ GATS.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.56 KB, 23 trang )

THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ
HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (GATS)


NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1
2
3

• Khái niệm dịch vụ và các phương thức cung
ứng dịch vụ
• Cấu trúc và các quy định chung của GATS
• Quy định về cam kết cụ thể trong GATS


KHÁI NIỆM DỊCH VỤ
 Chưa có một khái niệm thống nhất ở quy mô

quốc tế về khái niệm dịch vụ;
• Khái niệm dịch vụ của WTO:

- Theo tài liệu MTN.GNS/W/120 (Services
Sectorial Classification List)
- Theo GATS


KHÁI NIỆM DỊCH VỤ
Khái niệm dịch vụ của WTO:
- Được liệt kê thành 12 ngành dịch vụ và


155 phân ngành;
- Được mô tả qua các phương thức cung
ứng dịch vụ;


Các phương thức cung ứng dịch vụ:

GATS mô tả dịch vụ theo 4 phương thức cung cấp dịch vụ
(Mode):
- Phương thức 1: Cung ứng DV qua biên giới.
- Phương thức 2: Tiêu dùng DV ở nước ngoài
- Phương thức 3: Hiện diện thương mại
- Phương thức 4: Hiện diện thể nhân


1. Cung ứng dịch vụ qua biên giới
Phương thức không đòi hỏi sự dịch chuyển vật lí của cả người
tiêu dùng và người cung ứng dịch vụ.


2. Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
Nhà cung ứng dịch vụ vẫn ở tại nước của mình còn người tiêu
dùng phải dịch chuyển đến nước của người cung ứng dịch vụ để
nhận dịch vụ.


3. Hiện diện thương mại
Nhà cung ứng dịch vụ của một thành viên thành lập một hiện
diện thương mại ở lãnh thổ một thành viên khác để cung ứng dịch
vụ.



4. Hiện diện thể nhân
Phương thức cung ứng dịch vụ của một thể nhân bằng việc di
chuyển ra nước ngoài để cung ứng dịch vụ.


CẤU TRÚC CỦA GATS
-------

1. Hiệp định khung gồm 29 điều
2. 8 phụ lục kèm theo Hiệp định
3. Biểu cam kết DV của từng
thành viên


NGUYÊN TẮC CỦA TMDV TRONG
GATS
1) Tối huệ quốc (MFN)
2) Minh bạch
3) Các quy định PL trong nước
4) Công nhận


NGUYÊN TẮC MFN
Điều II:1 – GATS
…mỗi thành viên phải ngay lập tức và vô điều kiện dành
cho dịch vụ và các nhà cung cấp của bất kỳ thành viên
nào đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà


thành viên đó dành cho dịch vụ
và nhà cung cấp dịch vụ tương
tự của bất kỳ nước nào khác.


NGUYÊN TẮC MFN
NGOẠI LỆ
- Danh mục miễn trừ tối huệ quốc:
Điều II:2 GATS: có thể duy trì các biện pháp
không phù hợp với quy định tại khoản 1 nếu các
biện pháp này được liệt kê và đáp ứng điều kiện
của Phụ lục.
- Trao đối DV vùng biên giới:
Điều II:3 GATS: dành cho các
nước lân cận những lợi thế nhằm
tạo thuận lợi cho trao đổi dịch vụ
trong phạm vi giới hạn của vùng
biên giới


NGUYÊN TẮC MFN
NGOẠI LỆ
Thời hạn áp dụng ngoại lệ Điều I:1 GATS:
Về nguyên tắc: không quá 10 năm
(Theo Phụ lục về các ngoại lệ đối với Điều II
GATS)
Tuân thủ nghĩa vụ minh bạch
và chịu các biện pháp rà soát
của Hội đồng thương mại dịch
vụ



NGUYÊN TẮC MINH BẠCH
Điều III GATS:

- Công bố luật, quy định, hướng dẫn và các
- Công bố thỏa thuận quốc tế có ảnh hưởng đến
hoạt động của GATS

Ngoại lệ
Điều III bis GATS:
Không tiết lộ thông tin bí mật


CÔNG NHẬN
- Cho phép các thành viên duy trì các biện pháp sát hạch

trình độ đối với các dịch vụ, thể nhân cần thiết - biện pháp
công nhận.
- Khuyến khích hài hòa hóa các tiêu chuẩn công nhận - ký
hiệp định song phương.

- Tiêu chí:
+ Không phân biệt đối xử
+ Không hạn chế trá hình.


QUY ĐỊNH VỀ CAM KẾT CỤ THỂ TRONG GATS

Biểu cam kết cụ thể

Cam kết chung:
áp dụng đối với tất
cả các ngành DV

Cam kết cụ thể
cho từng ngành: thể
hiện MA, NT chỉ áp
dụng cho dịch vụ và
phương thức cung
ứng dịch vụ đã được
các thành viên chỉ rõ.


TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG (MA)
Điều XVI GATS
- Đối xử MFN trong các lĩnh vực dịch vụ cam kết mở

cửa
- Có thể duy trì các biện pháp hạn chế tiếp cận thị
trường phù hợp các quy định tại Điều XVI:2 GATS

- Các hạn chế trong Danh mục
cam kết cụ thể.
- Các cam kết có ý nghĩa là cam
kết tối thiểu theo hướng tự do
hóa thương mại.


ĐỐI XỬ QUỐC GIA (NT)
Điều XVII GATS

- Đối xử quốc gia trong các lĩnh vực dịch vụ cam

kết mở cửa.
- Có thể duy trì các biện pháp hạn chế đối xử quốc
gia phù hợp các quy định tại Điều XVII GATS
- Các hạn chế trong Danh mục
cam kết cụ thể.
- Các cam kết có ý nghĩa là cam
kết tối thiểu theo hướng tự do
hóa thương mại.


CẤU TRÚC PHẦN CAM KẾT CỤ
THỂ CHO TỪNG NGÀNH DỊCH VỤ
1. Cột mô tả ngành/phân ngành
2. Cột liệt kê các biện pháp về tiếp cận thị
trường
3. Cột liệt kê các biện pháp về đối xử
quốc gia
4. Cột liệt kê các cam kết bổ sung


GATS quy định 6 loại biện pháp hạn chế gồm:
1) Hạn chế số lượng nhà cung cấp dịch vụ;
2) Hạn chế về tổng giá trị của các giao dịch hoặc tài sản;
3) Hạn chế về tổng số hoạt động dịch vụ hoặc số lượng
dịch vụ cung cấp;
4) Hạn chế về số lượng lao động;
5) Hạn chế hình thức lập doanh nghiệp;
6) Hạn chế vốn góp của nước ngoài.



Phương thức cung cấp: (1) Cung cấp qua biên giới   (2) Tiêu dùng ở nước ngoài   (3) Hiện diện thương mại  (4) Hiện diện của thể nhân 
Ngành và phân ngành 
Hạn chế tiếp cận thị trường
Cam kết DỊCH VỤ GIÁO DỤC của Việt Nam 

Cam kết bổ sung

Hạn chế đối xử quốc gia

Chỉ cam kết các lĩnh vực kỹ thuật, khoa học tự nhiên và công nghệ, quản trị kinh doanh và khoa học kinh doanh, kinh tế học, kế toán, luật
quốc tế và đào tạo ngôn ngữ.
Đối với các phân ngành (C), (D) và (E) dưới đây: Chương trình đào tạo phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo của Việt Nam phê chuẩn.
 
B. Dịch vụ giáo dục phổ thông
(1) Chưa cam kết. 
(1) Chưa cam kết. 
cơ sở 
 (2) Không hạn chế. 
 (2) Không hạn chế. 
 (CPC 922)   
 (3) Chưa cam kết. 
 (3) Chưa cam kết. 
 (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết
chung. 

 (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết
chung. 


C. Giáo dục bậc cao   

(1) Chưa cam kết. 

 
(1) Chưa cam kết. 

 (CPC 923)

 (2) Không hạn chế. 

 (2) Không hạn chế.

D. Giáo dục cho người lớn 

 (3) Không hạn chế, ngoại trừ: 

 (CPC 924)
E. Các dịch vụ giáo dục khác 
 (CPC 929 bao gồm đào tạo
ngoại ngữ )

 (3) Giáo viên nước ngoài làm việc tại
các cơ sở đào tạo có vốn đầu tư
  Kể từ ngày gia nhập, chỉ cho phép thành
nước ngoài  phải có tối thiểu 5
lập liên doanh. Cho phép phía nước
năm kinh nghiệm giảng dạy và
ngoài sở hữu đa số vốn trong liên
phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo

doanh. Kể từ ngày 1/1/2009 sẽ cho
của Việt Nam công nhận về
phép thành lập cơ sở đào tạo 100%
chuyên môn.
vốn đầu tư nước ngoài. 
  
  Sau 3 năm kể từ  ngày gia nhập: không
hạn chế.
 
 (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết
chung.  
 

 
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết
chung.  

 


THANK YOU
FOR LISTENING



×