Tải bản đầy đủ (.pdf) (251 trang)

Phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.83 MB, 251 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM HỮU LỘC

PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
LIÊN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NHÓM NGÀNH
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ THEO TIẾP CẬN CDIO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM HỮU LỘC

PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
LIÊN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NHÓM NGÀNH
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ THEO TIẾP CẬN CDIO
Ngành: Lý luận và Lịch sử giáo dục
Mã số: 9140102

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:


1. PGS.TS TRẦN KHÁNH ĐỨC
2. PGS.TS VÕ THỊ XUÂN

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Kết quả
nghiên cứu của luận án đảm bảo khách quan, trung thực và chưa từng được ai sử dụng
để bảo vệ bất kì một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 24 tháng 7 năm 2019
Tác giả luận án

Phạm Hữu Lộc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc nhất tới Ban Giám hiệu, quý Thầy/Cô Trường
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên về sự giúp đỡ tận tình đối với tôi trong suốt
quá trình học tập, về những ý tưởng, những đóng góp từ khi luận án còn là đề cương

nghiên cứu, về những nhận xét quý báu cho luận án.
Tôi đặc biệt cám ơn quý Thầy/Cô giáo hướng dẫn PGS.TS Trần Khánh Đức
và PGS.TS Võ Thị Xuân đã hướng dẫn nhiệt tình và những gợi ý sâu sắc.
Tôi cũng xin bày tỏ lời cám ơn chân thành đối với quý Thầy/Cô Trường Đại
học Bách khoa TPHCM, Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TPHCM và các trường đại
học tại TPHCM đã cho phép khảo sát các số liệu về đào tạo liên thông trình độ đại
học và CTĐT trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy, đóng góp các ý kiến
quý báu trong hội thảo xây dựng CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công
nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO.
Tôi cũng bày tỏ lòng cám ơn với tác giả các tài liệu, sách, báo, tạp chí mà tôi
đã trích dẫn. Đây là những tài liệu quý giúp tôi hoàn thành luận án này.
Cuối cùng, từ đáy lòng mình, tôi muốn nói lời cám ơn với những người thân,
gia đình và bè bạn, những người luôn bên cạnh động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi hoàn
thành công trình nghiên cứu của mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vii

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ và các nội dung nghiên cứu ........................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................. 4
8. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 6
9. Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................... 6
10. Các luận điểm bảo vệ ................................................................................... 7
11. Cấu trúc của luận án ..................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
LIÊN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NHÓM NGÀNH CÔNG
NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ THEO TIẾP CẬN CDIO ................... 8
1.1.

Tổng quan nghiên cứu về đào tạo liên thông và phát triển chương trình
đào tạo ..................................................................................................... 8

1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ................................................... 8
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước .................................................. 13
1.2.

Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 18

1.2.1. Đào tạo và quá trình đào tạo ................................................................. 18
1.2.2. Liên thông ............................................................................................. 20
1.2.3. Đào tạo liên thông ................................................................................. 21
1.2.4. Chương trình đào tạo đại học ................................................................ 24

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.5. Chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ................................. 25
1.2.6. Phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học .................. 28
1.2.7. Phát triển chương trình đào tạo theo cách tiếp cận CDIO .................... 29
1.3.

Cơ sở lý luận phát triển chương trình đào tạo theo tiếp cận CDIO ...... 30

1.3.1. Chu trình phát triển chương trình đào tạo ............................................. 30
1.3.2. Các đặc trưng của tiếp cận CDIO trong phát triển chương trình đào tạo
(Conceive - hình thành ý tưởng; Design - thiết kế ý tưởng; Implement thực hiện; Operate - vận hành) .............................................................. 32
1.3.3. Phát triển chương trình đào tạo nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
theo tiếp cận CDIO ................................................................................ 33
1.3.4. Các nguyên tắc phát triển chương trình đào tạo theo tiếp cận CDIO ... 37
1.3.5. Quy trình phát triển chương trình đào tạo theo tiếp cận CDIO ............ 38
1.4.

Quy trình phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học
nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO ................ 41

1.4.1. Đặc trưng cho nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí ........................ 41
1.4.2. Quy trình phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học
nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO ................ 42
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chương trình đào tạo liên thông trình

độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO .. 43

1.5.1. Về chủ trương, chính sách và các cơ chế, quy định của pháp luật về đào
tạo liên thông ......................................................................................... 43
1.5.2. Về nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên....................... 45
1.5.3. Về các chương trình đào tạo hiện hành của các trường cao đẳng, đại
học ......................................................................................................... 45
1.5.4. Về trình độ và năng lực phát triển chương trình đào tạo liên thông nhóm
ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO của giảng viên .. 45
1.5.5. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ............................................... 46
1.5.6. Về mối quan hệ giữa các cơ sở đào tạo liên thông (đại học/cao đẳng) . 46
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 47
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
LIÊN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ
TẠO MÁY THEO TIẾP CẬN CDIO................................................ 48
2.1.

Thông tin chung về tổ chức khảo sát đánh giá thực trạng .................... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.1.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 48
2.1.2. Nội dung khảo sát .................................................................................. 48
2.1.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 48
2.1.4. Phạm vi khảo sát ................................................................................... 48
2.1.5. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 49
2.1.6. Quy ước thang đo mức độ từ 0-5 .......................................................... 49
2.2.


Khảo sát và đánh giá các chương trình đào tạo đại học ngành công nghệ
chế tạo máy của các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh .......... 49

2.3.

Thực trạng về chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành
công nghệ chế tạo máy từ trình độ cao đẳng ......................................... 54

2.3.1. Thực trạng về mục tiêu chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học
ngành công nghệ chế tạo máy hiện nay ................................................ 55
2.3.2. Thực trạng về yêu cầu tích hợp của các môn học và củng cố lẫn nhau
trong chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ
chế tạo máy hiện nay ............................................................................. 56
2.3.3. Thực trạng về sự phân bố hợp lý giữa kiến thức cơ sở và chuyên ngành
trong chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ
chế tạo máy............................................................................................ 57
2.3.4. Thực trạng về sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết và thực hành .............. 58
2.3.5. Thực trạng về tính cập nhật trong nội dung chương trình đào tạo liên
thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy ........................... 59
2.3.6. Khảo sát về mức độ đồng ý cách tổ chức đào tạo của chương trình đào
tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy hiện nay59
2.3.7. Thực trạng về sự đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động của
sản phẩm chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công
nghệ chế tạo máy hiện nay .................................................................... 60
2.3.8. Thực trạng về việc vận dụng các phương pháp dạy học phù hợp với chuẩn
đầu ra của môn học................................................................................ 61
2.3.9. Thực trạng về nội dung giảng dạy phù hợp thực tiễn nghề nghiệp ....... 62
2.3.10. Hình thức kiểm tra - đánh giá .............................................................. 62
2.4.


Đánh giá thực trạng về các điều kiện bảo đảm thực hiện chương trình đào
tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy hiện nay ... 64

2.4.1. Về đội ngũ giảng viên ........................................................................... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.4.2. Thực trạng hệ thống tư vấn, hỗ trợ ........................................................ 64
2.4.3. Thực trạng về hệ thống tín chỉ .............................................................. 65
2.4.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện ............................ 65
2.4.5. Nhận thức về sự cần thiết cung cấp kiến thức khởi nghiệp cho sinh
viên ........................................................................................................ 66
2.4.6. Nhận thức về tầm quan trọng đổi mới trong tổ chức đào tạo theo xu thế
hội nhập quốc tế .................................................................................... 67
2.4.7. Khảo sát về mức độ cần thiết chú trọng vận dụng phương pháp dạy học
tích cực .................................................................................................. 67
2.4.8. Tăng cường hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo ............................ 68
2.4.9. Tăng cường dạy học theo các dự án thiết kế, chế tạo thực tiễn ............ 68
2.4.10. Tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá quá trình ................................ 69
2.5.

Đánh giá thực trạng về kiến thức, kỹ năng và thái độ của sinh viên với
chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo
máy từ trình độ cao đẳng ....................................................................... 71

2.5.1. Kiến thức khoa học tự nhiên của sinh viên với chương trình đào tạo liên
thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy hiện nay ............ 71

2.5.2. Kiến thức cơ sở kỹ thuật của sinh viên với chương trình đào tạo liên
thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy hiện nay ............ 72
2.5.3. Kiến thức chuyên ngành của sinh viên với chương trình đào tạo liên
thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy hiện nay ............ 73
2.5.4. Kiến thức xã hội gắn với thế giới nghề nghiệp của sinh viên theo chương
trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy
hiện nay ................................................................................................. 73
2.5.5. Khả năng vận dụng các kiến thức vào công việc của sinh viên với chương
trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy
hiện nay ................................................................................................. 74
2.5.6. Thực trạng khả năng lập kế hoạch, tổ chức và quản lý công việc của sinh
viên với chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công
nghệ chế tạo máy hiện nay .................................................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.5.7. Thực trạng khả năng giải quyết vấn đề chuyên ngành của sinh viên với
chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo
máy hiện nay ......................................................................................... 75
2.5.8. Thực trạng khả năng nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật của sinh viên với
chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo
máy hiện nay ......................................................................................... 76
2.5.9. Thực trạng khả năng làm việc độc lập của sinh viên ............................. 77
2.5.10. Thực trạng về năng lực hình thành ý tưởng, thiết kế kỹ thuật và chế tạo
của sinh viên và năng lực triển khai quy trình công nghệ của sinh viên
hiện nay ................................................................................................. 77
2.5.11. Năng lực triển khai dự án thiết kế, chế tạo và vận hành dự án công nghệ

chế tạo ................................................................................................... 79
2.5.12. Năng lực tư duy phân tích bối cảnh liên quan nghề nghiệp ................. 80
2.5.13. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng biết hợp tác trong môi trường
liên ngành và có khả năng giao tiếp tốt trong môi trường làm việc đa văn
hóa ......................................................................................................... 81
2.5.14. Thực trạng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp của sinh
viên......................................................................................................... 82
2.5.15. Thái độ, tác phong công nghiệp ........................................................... 82
2.5.16. Khả năng học tập ở bậc cao hơn của sinh viên .................................... 83
2.6.

Thực trạng về phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học
ngành công nghệ chế tạo máy từ trình độ cao đẳng theo tiếp cận CDIO .... 85

2.7.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chương trình đào tạo liên
thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO . 89

2.8.

Đánh giá chung về thực trạng phát triển chương trình đào tạo liên thông
trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy ..................................... 89

2.8.1. Từ phía cơ sở đào tạo ............................................................................ 89
2.8.2. Từ phía người học ................................................................................. 90
2.8.3. Từ phía đơn vị sử dụng lao động có tuyển sinh viên đã qua đào tạo liên
thông ...................................................................................................... 90
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 92


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO LIÊN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ
CHẾ TẠO MÁY THEO TIẾP CẬN CDIO ...................................... 93
3.1.

Những nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển chương trình đào tạo trình
độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO ............. 93

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu đào tạo .................................................. 93
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, phát triển ........................................ 93
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao
động ....................................................................................................... 94
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................ 94
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 94
3.2.

Các biện pháp phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành
công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO .......................................... 95

3.2.1. Biện pháp 1: Phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành
công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO tại Trường Cao đẳng Lý Tự
Trọng thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 95
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng cấu trúc khung chương trình đào tạo liên thông
trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO từ
trình độ cao đẳng ................................................................................. 120

3.2.3. Biện pháp 3: Đánh giá về chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học
ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO từ trình độ cao đẳng 142
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 150
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 152
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG
BỐ ....................................................................................................... 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 156
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ABET
CAD/CAM
CDIO

CĐR
CNC
CNH
CTĐT
CTGD
DN
ĐH
ĐHCQ
ĐT
ĐTĐH

ĐTLT
GD
GD&ĐT
GDĐH
GDNN
GV
HĐH
LTĐH
MT
PI
STC
SV
TC
THCS
THĐG
THPT
TPHCM

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Accreditation Board for Engineering and Technology
Computer-Aided Design / Computer-Aided Manufacturing
Conceive Design Implement Operate
Cao đẳng
Chuẩn đầu ra
Computer Numerical Control
Công nghiệp hóa
Chương trình đào tạo
Chương trình giáo dục
Doanh nghiệp

Đại học
Đại học chính quy
Đào tạo
Đào tạo đại học
Đào tạo liên thông
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục đại học
Giáo dục nghề nghiệp
Giảng viên
Hiện đại hóa
Liên thông đại học
Mục tiêu
Performance Indicator
Số tín chỉ
Sinh viên
Tín chỉ
Trung học cơ sở
Tổng hợp đánh giá
Trung học phổ thông
Thành phố Hồ Chí Minh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Các nhóm và phân mức độ, ý nghĩa đánh giá .......................... 49

Bảng 2.2.

Bảng so sánh đánh giá về CTĐT ĐH ngành công nghệ chế tạo

Bảng 3.1.

máy của 3 trường ĐH tại thành phố Hồ Chí Minh .................. 50
Quan hệ giữa chuẩn đầu ra của chương trình và mục tiêu cụ

Bảng 3.2.

thể ............................................................................................. 98
Bảng cấp độ nhận thức theo Bloom liên quan kiến thức và sự

Bảng 3.3.

hiểu biết .................................................................................. 100
Bảng đối chiếu mức chuẩn đầu ra cho chương trình đào tạo . 101

Bảng 3.4.

Khảo sát ITU cho môn học An toàn và môi trường công

Bảng 3.5.

nghiệp ..................................................................................... 106
Khảo sát chuẩn đầu vào và chuẩn đầu ra cho môn học An toàn


Bảng 3.6.

và môi trường công nghiệp .................................................... 107
Tổng hợp kết quả khảo sát ITU của các môn học trong chương
trình đào tạo hiện hành ........................................................... 109

Bảng 3.7.

Phân bổ khối kiến thức cho ngành công nghệ chế tạo máy tại
Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TP Hồ Chí Minh ................. 110

Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.

Đối sánh tín chỉ theo khối kiến thức so với các trường khác . 110
Minh họa sơ đồ các khối kiến thức trong CTĐT ................... 111
Minh họa kiến thức và lập luận kiến thức trong CTĐT ......... 111
Cấu trúc khung chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra mới sau
khi tái cấu trúc ........................................................................ 112
Ma trận phân bố kiến thức các môn học theo chuẩn đầu ra

Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.

Bảng 3.15.
Bảng 3.16.

Bảng 3.17.
Bảng 3.18.
Bảng 3.19.

mới ......................................................................................... 114
Phân bố tín chỉ cho các khối môn học ................................... 115
Khung chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành công nghệ
chế tạo máy theo tiếp cận CDIO của Trường Cao đẳng Lý Tự
Trọng TPHCM ....................................................................... 116
Bảng đối sánh mục tiêu chung ............................................... 120
Bảng đối sánh mục tiêu cụ thể ............................................... 121
Bảng so sánh CĐR của 2 chương trình đào tạo ..................... 123
Bảng so sánh khung CTĐT của 2 bậc học đại học và cao
đẳng ........................................................................................ 133
Bảng so sánh khối kiến thức giữa trình độ ĐH và CĐ .......... 136


Bảng 3.20.

Bảng tổng hợp các môn học của chương trình đào tạo liên thông
trình độ ĐH ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO
từ trình độ CĐ ........................................................................ 139

Bảng 3.21.

Bảng tổng hợp phiếu đánh giá phát triển khung chương trình đào
tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy theo
tiếp cận CDIO từ trình độ cao đẳng ....................................... 142

Bảng 3.22.

Bảng 3.23.

Xếp loại theo tiêu chuẩn 1...................................................... 146
Xếp loại theo tiêu chuẩn 2...................................................... 147

Bảng 3.24.
Bảng 3.25.

Xếp loại theo tiêu chuẩn 3...................................................... 148
Xếp loại theo đánh giá tổng hợp ............................................ 149

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
Biểu đồ 2.2.

Tổng hợp giá về CTĐT ĐH ngành công nghệ chế tạo máy của 3
trường ĐH tại thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 54
Thực trạng về mục tiêu chương trình đào tạo liên thông hiện nay .... 56

Biểu đồ 2.3.

Thực trạng về yêu cầu tích hợp của các môn học và củng cố lẫn
nhau............................................................................................. 57


Biểu đồ 2.4.

Thực trạng về sự phân bố hợp lý giữa kiến thức cơ sở và chuyên
ngành trong chương trình đào tạo liên thông ............................. 58
Thực trạng về sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết và thực hành ... 58

Biểu đồ 2.5.
Biểu đồ 2.6.

Mức độ đồng ý về tính cập nhật của chương trình đào tạo liên
thông hiện nay ............................................................................ 59

Biểu đồ 2.7.

Mức độ đồng ý về tổ chức đào tạo của chương trình đào tạo liên
thông hiện nay ............................................................................ 60
Mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo của chương trình đào tạo
liên thông hiện nay ..................................................................... 61
Mức độ vận dụng các phương pháp dạy học phù hợp với chuẩn

Biểu đồ 2.8.
Biểu đồ 2.9.

đầu ra của môn học .................................................................... 61
Biểu đồ 2.10. Mức độ đồng ý về nội dung giảng dạy phù hợp thực tiễn nghề
nghiệp của chương trình đào tạo hiện nay ................................. 62
Biểu đồ 2.11. Mức độ đồng ý về nội dung giảng dạy phù hợp thực tiễn nghề
nghiệp của chương trình đào tạo liên thông hiện nay ................ 63
Biểu đồ 2.12. Tổng hợp thực trạng về chương trình đào tạo liên thông trình độ
đại học ngành công nghệ chế tạo máy từ trình độ cao đẳng ...... 63

Biểu đồ 2.13. Mức độ đồng ý về tình hình giảng viên ..................................... 64
Biểu đồ 2.14.
Biểu đồ 2.15.
Biểu đồ 2.16.
Biểu đồ 2.17.
Biểu đồ 2.18.
Biểu đồ 2.19.
Biểu đồ 2.20.
Biểu đồ 2.21.

Mức độ hài lòng hệ thống tư vấn, hỗ trợ .................................... 65
Mức độ hài lòng về hệ thống tín chỉ .......................................... 65
Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất ............................................. 66
Bổ sung kiến thức khởi nghiệp trong chương trình cho sinh viên .. 66
Đổi mới trong tổ chức đào tạo theo xu thế hội nhập quốc tế ..... 67
Cần thiết chú trọng vận dụng phương pháp dạy học tích cực .... 68
Cần thiết tăng cường hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo .. 68
Cần thiết chú trọng vận dụng phương pháp dạy học tích cực .... 69

Biểu đồ 2.22. Cần thiết tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá quá trình ....... 70


Biểu đồ 2.23. Tổng hợp đánh giá thực trạng về các điều kiện bảo đảm thực hiện
chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ
chế tạo máy hiện nay .................................................................. 70
Biểu đồ 2.24. Kiến thức khoa học tự nhiên ...................................................... 72
Biểu đồ 2.25. Kiến thức cơ sở kỹ thuật ............................................................ 72
Biểu đồ 2.26. Kiến thức chuyên ngành............................................................. 73
Biểu đồ 2.27. Kiến thức xã hội gắn với thế giới nghề nghiệp .......................... 74
Biểu đồ 2.28. Khả năng vận dụng các kiến thức vào công việc ....................... 74

Biểu đồ 2.29. Mức độ khả năng lập kế hoạch, tổ chức và quản lý công việc của
sinh viên trong chương trình đào tạo liên thông hiện nay ......... 75
Biểu đồ 2.30. Mức độ đạt được trong khả năng giải quyết vấn đề chuyên ngành
của sinh viên hiện nay ................................................................ 76
Biểu đồ 2.31. Mức độ khả năng nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật của sinh viên trong
chương trình đào tạo liên thông hiện nay................................... 76
Biểu đồ 2.32. Khả năng làm việc độc lập ......................................................... 77
Biểu đồ 2.33. Đánh giá năng lực triển khai quy trình công nghệ của sinh viên
hiện nay ...................................................................................... 78
Biểu đồ 2.34. Đánh giá năng lực thiết kế kỹ thuật và chế tạo .......................... 78
Biểu đồ 2.35.
Biểu đồ 2.36.
Biểu đồ 2.37.
Biểu đồ 2.38.

Năng lực hình thành ý tưởng trong thiết kế và chế tạo .............. 79
Thực trạng năng lực triển khai dự án thiết kế và chế tạo ........... 79
Năng lực vận hành dự án công nghệ chế tạo ............................. 80
Thực trạng năng lực tư duy phân tích bối cảnh liên quan nghề
nghiệp của sinh viên ................................................................... 80
Biểu đồ 2.39. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng mức độ khả năng sinh viên
làm việc hợp tác trong môi trường liên ngành ........................... 81
Biểu đồ 2.40. Tầm quan trọng mức độ khả năng giao tiếp của sinh viên trong
môi trường làm việc đa văn hóa ................................................. 82
Biểu đồ 2.41. Tầm quan trọng về rèn luyện đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp . 82
Biểu đồ 2.42. Thực trạng thái độ, tác phong công nghiệp của sinh viên hiện nay .. 83
Biểu đồ 2.43. Khả năng học tập ở bậc cao hơn ................................................ 83
Biểu đồ 2.44. Tổng hợp đánh giá thực trạng về kiến thức, kỹ năng và thái độ của
sinh viên với chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học
ngành công nghệ chế tạo máy từ trình độ cao đẳng ................... 84


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.
Hình 1.2.

Mô hình tổng thể các thành tố của quá trình đào tạo ............... 20
Các giai đoạn trong quá trình phát triển chương trình đào tạo 31

Hình 1.3.

Mô hình phát triển CTĐT theo tiếp cận CDIO ........................ 36

Hình 1.4.

Quy trình phát triển chương trình đào tạo trình độ đại học nhóm
ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO ............. 39

Hình 3.1.

Ma trận phân bố môn học theo từng học kỳ .......................... 119

Hình 3.2.

Phân bố chương trình đào tạo liên thông trình độ ĐH ngành công


Hình 3.3.

nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO ................................... 141
T1: Mục tiêu và các yêu cầu cấu trúc, nội dung chương trình đào

Hình 3.4.
Hình 3.5.
Hình 3.6.

tạo; khả năng đánh giá ........................................................... 146
T2: Khối lượng, cấu trúc các học phần và nội dung kiến thức bắt
buộc ở các học phần ............................................................... 147
T3: Hình thức văn bản chương trình khung và khả năng áp
dụng ........................................................................................ 148
T123: Đánh giá tổng hợp ....................................................... 149

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào những thập niên đầu thế kỷ XXI, bối cảnh quốc tế và trong nước
vừa tạo thời cơ lớn, vừa đặt ra những thách thức không nhỏ cho nền giáo dục nước ta
trong quá trình đổi mới và phát triển hội nhập quốc tế. Xu hướng đổi mới giáo dục
đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội tốt để giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp
cận với các xu thế mới, những quan niệm, phương thức tổ chức mới, tận dụng được

kinh nghiệm quốc tế để đổi mới và phát triển, khắc phục nguy cơ tụt hậu so với các
nước phát triển trong khu vực và trên thế giới, từng bước nâng cao trình độ, uy tín và
năng lực cạnh tranh của hệ thống giáo dục nước ta nói chung và GDĐH nói riêng
trong quá trình hội nhập với khu vực và quốc tế.
Công nghệ phát triển nhanh chóng nên kiến thức và kỹ năng của người đào tạo
phải được đổi mới và cập nhật liên tục. Toàn cầu hóa và phát triển kinh tế đất nước đòi
hỏi giáo dục cần cung cấp cho xã hội một lực lượng lao động có chất lượng cao về kiến
thức, kỹ năng và thái độ lao động tốt, đáp ứng nhu cầu và quyền được học tập suốt đời
cho mọi người, để tiến tới một nền giáo dục dân chủ, tiến bộ và hiện đại.
Sự thay đổi nhanh chóng của khoa học, công nghệ và sản xuất đòi hỏi người
lao động phải thường xuyên học tập và học tập suốt đời, nhằm không ngừng nâng cao
trình độ nghề nghiệp cũng như cơ hội để thay đổi việc làm. Ở Việt Nam, hàng năm
có hàng vạn người lao động ở các cấp trình độ khác nhau có nhu cầu đào tạo và đào
tạo lại để bổ sung kiến thức phục vụ cho công việc mà chính họ đang đảm trách và
cũng có hàng vạn người có nhu cầu học tập để nâng cao trình độ và khi cần có thể
giúp họ chuyển đổi nghề nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu đó và để hợp lý hóa quá trình
đào tạo liên tục giữa các cấp trình độ, ngày nay, ĐTLT được tiến hành trên nhiều
quốc gia, đặc biệt là các nước phát triển.
Để đáp ứng yêu cầu thực tiễn xã hội, nhu cầu ĐTLT của người học ở bậc đại
học nói chung và từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học nói riêng, việc nghiên cứu
phát triển CTĐT liên thông là nhiệm vụ cấp bách của nhà trường. Tuy nhiên, việc triển
khai phát triển các CTĐT liên thông còn có nhiều khó khăn, gặp nhiều cản trở từ thói
quen, ý thức đổi mới, mức độ hiểu biết về cơ sở lý luận phát triển CTĐT. Phát triển
CTĐT liên thông ở cấp trường là một vấn đề còn khá mới mẻ đối với các nhà trường ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

nước ta hiện nay trong bối cảnh chương trình khung của Bộ GD&ĐT ban hành đã bãi
bỏ và các cơ sở đào tạo đại học được tự chủ trong đào tạo và phát triển chương trình.
Chương trình ĐTLT sẽ được phát triển theo một tiếp cận mới, đó là tiếp cận năng lực,
giúp người học không chỉ biết mà còn có thể làm được ở trong môi trường lao động
phù hợp với lĩnh vực mình được học. Chính vì vậy trong giai đoạn đổi mới hiện nay,
việc phát triển CTĐT liên thông là việc làm quan trọng và cần thiết đối với các trường
cao đẳng, đại học, bởi CTĐT liên thông sẽ quyết định đến chất lượng GD&ĐT của mỗi
trường. Đặc biệt trước xu thế phát triển của thế giới và Việt Nam, việc liên thông đào
tạo giữa các cấp học, bậc học trở thành đòi hỏi khách quan của xã hội, cho phép công
nhận và chuyển đổi kết quả học tập và rèn luyện của người học từ một bậc học này tới
một hoặc một số bậc học khác trong hệ thống đào tạo mà không phải học lại từ đầu,
nhất là đào tạo từ trình độ cao đẳng lên đại học.
Nhưng nhiều năm qua do cơ chế chính sách chưa hoàn thiện để có thể tạo ra
một hành lang pháp lý công nhận những kiến thức mà người học đã học qua, chưa có
những CTĐT liên thông được thiết kế theo các tiếp cận phát triển chương trình hiện
đại, phù hợp, gây khó khăn trong tổ chức và quản lý đào tạo, hạn chế về chất lượng
và gây lãng phí tốn kém thời gian công sức của người học, tiền bạc tài chính của xã
hội.
Tiếp cận CDIO đã và đang là xu hướng hiện đại trong phát triển CTĐT đại
học ngành kỹ thuật ở Mỹ và các nước có nền giáo dục kỹ thuật phát triển cao, phù
hợp với yêu cầu đào tạo nhân lực theo CĐR ở nước ta hiện nay. Tuy đã có nhiều công
trình nghiên cứu, luận án Tiến sĩ về phát triển CTĐT ở bậc đại học song chưa có công
trình nào nghiên cứu chuyên sâu về phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm
ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO.
Cũng như một số trường cao đẳng, đại học khác ở TPHCM, Trường Cao đẳng
Lý Tự Trọng TPHCM và Trường Đại học Bách khoa TPHCM đang có liên kết đào tạo
và có nhu cầu xây dựng CTĐT liên thông từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học theo
tiếp cận CDIO một số ngành trong nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí.
Do đó, cần thiết phải nghiên cứu phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học
nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO đáp ứng nhu cầu ĐTLT,

góp phần đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
đất nước. Với những lý do trên, đề tài nghiên cứu được lựa chọn trong khuôn khổ của
luận án Tiến sĩ chuyên ngành Lý luận và Lịch sử giáo dục là: “Phát triển chương
trình đào tạo liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
theo tiếp cận CDIO”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển CTĐT liên thông theo tiếp cận
CDIO và trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp phát triển CTĐT liên thông trình độ đại
học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO tại Việt Nam.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Phát triển chương trình đào tạo trình độ ĐH nhóm
ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí.
Đối tượng nghiên cứu: Ứng dụng phương pháp tiếp cận CDIO vào việc phát
triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí.
4. Giả thuyết khoa học
Việc đào tạo liên thông ở Việt Nam tuy đã có những kết quả bước đầu triển
khai thực hiện song còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế và bất cập, đặc biệt là chương
trình đào tạo liên thông trình độ đại học. Chương trình ĐTLT trình độ đại học ở Việt
Nam chưa thực sự được xây dựng bài bản theo một quy trình khoa học, hợp lý để đáp
ứng các yêu cầu của thực tiễn sản xuất và nhu cầu xã hội. Nếu phát triển CTĐT liên
thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO với
một quy trình khoa học, hợp lý và phù hợp với thực tiễn thì sẽ giúp các trường ĐH
và CĐ đào tạo ra những sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí có năng lực cao
về thực hành thiết kế, vận hành, sáng tạo trong môi trường sản xuất - dịch vụ công

nghiệp hiện đại. Với việc phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành
công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO mong muốn sẽ góp phần đảm bảo và
từng bước nâng cao chất lượng ĐTLT trình độ đại học, đáp ứng với những thay đổi
rất nhanh của tiến bộ khoa học kỹ thuật và nhu cầu nhân lực kỹ thuật có trình độ cao
cho sự nghiệp CNH, HĐH và hội nhập quốc tế của đất nước.
5. Nhiệm vụ và các nội dung nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển chương trình đào tạo bậc đại học;
Cách tiếp cận CDIO vào phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí.
5.2. Nghiên cứu chương trình đào tạo trình độ đại học, chương trình đào tạo
liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy thuộc nhóm ngành công
nghệ kỹ thuật cơ khí tại các trường đại học, cao đẳng.
5.3. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp phát triển chương trình đào tạo trình độ
đại học, chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo
máy theo tiếp cận CDIO.
5.4. Lấy ý kiến chuyên gia về việc phát triển chương trình đào tạo liên thông
trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO giữa Trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TPHCM và Trường Đại học Bách khoa TPHCM.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Luận án tập trung nghiên cứu phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học
ngành công nghệ chế tạo máy trong nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí.
- Phạm vi khảo sát một số trường đại học, cao đẳng ở khu vực TPHCM.
- Thời gian khảo sát trong các năm học 2016-2018.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp luận và cách tiếp cận
Luận án nghiên cứu dựa trên những quan điểm duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử với các cách tiếp cận chủ yếu sau:
- Tiếp cận hệ thống: Xem xét vấn đề nghiên cứu về phát triển CTĐT liên thông
trong hệ thống giáo dục quốc dân nói chung và phân hệ GDĐH nói riêng. Hệ thống
CĐR, mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học và
đánh giá trong cấu trúc chương trình. Vai trò, vị trí và các mối quan hệ của CTĐT
liên thông với các thành tố khác trong phương thức ĐTLT ở bậc đại học.
- Tiếp cận CDIO (Conceive - hình thành ý tưởng; Design - thiết kế ý tưởng;
Implement - thực hiện; Operate - vận hành) là một cách tiếp cận hệ thống, tổng thể quá
trình phát triển CTĐT liên thông, là cơ sở xác định CĐR về năng lực xã hội, công nghệ
và nghề nghiệp để thiết kế quy trình phát triển CTĐT liên thông nhóm ngành công
nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO theo một quy trình khoa học hiện đại, nâng
cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu của xã hội và người sử dụng lao động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
- Tiếp cận về thực tiễn: Trong lĩnh vực đào tạo, phát triển CTĐT liên thông
trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO sẽ đào
tạo SV phát triển toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực thực hành nghề
nghiệp và có ý thức trách nhiệm với xã hội, phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực
tiễn ở các trường đại học, cao đẳng ở nước ta hiện nay.
- Tiếp cận phát triển: Nghiên cứu phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học
nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO theo chu trình phát triển
CTĐT ở bậc đại học, kế thừa và phát triển kinh nghiệm ở trong và ngoài nước trong
phát triển CTĐT theo tiếp cận CDIO.
- Tiếp cận liên thông: Bảo đảm sự kế thừa, kết nối các mục tiêu, chuẩn đầu ra,

nội dung và kết quả đào tạo trong chương trình liên thông giữa các cấp trình độ ĐTLT.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá và khái quát hóa các sách khoa học
chuyên khảo, công trình nghiên cứu, tài liệu lý luận trong nước và quốc tế về CTĐT,
phát triển CTĐT và cách tiếp cận hiện đại trong việc phát triển CTĐT liên thông trình
độ đại học theo tiếp cận CDIO.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Qua thu thập và xử lý thông tin - tư liệu,
khảo sát - điều tra để nghiên cứu thực trạng CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm
ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí của các trường đại học tại TPHCM.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Tổng kết, nghiên cứu kết quả
khảo sát hiện hành góp phần làm rõ thực trạng vấn đề nghiên cứu, đồng thời đánh giá
kết quả để đề xuất các biện pháp phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm
ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO.
Phương pháp điều tra: Điều tra bằng bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp các nhà
khoa học, các GV đại học và cao đẳng, các nhà quản lý đào tạo, sinh viên năm cuối
và sinh viên ra trường làm việc của một số trường đại học, cao đẳng tại TPHCM nhằm
tìm hiểu thực trạng CTĐT liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy
của các trường đại học, cao đẳng tại TPHCM.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Phương pháp phỏng vấn: Quan sát thực tiễn, trao đổi các thông tin với các đối
tượng liên quan về CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật
cơ khí và phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật
cơ khí theo tiếp cận CDIO.

Phương pháp chuyên gia: Sử dụng phương pháp chuyên gia dưới hai hình thức
(tổ chức hội thảo chuyên đề; phiếu hỏi và phỏng vấn trực tiếp) để lấy ý kiến của các
nhà khoa học, các giảng viên đại học và cao đẳng, các nhà quản lý giáo dục về các
thành tố cấu trúc của quy trình phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm
ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nghiên cứu, hồi cứu các báo cáo tổng kết
từ thực tiễn để rút ra các bài học kinh nghiệm thực tiễn phát triển CTĐT liên thông
trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO nhằm đáp
ứng nhu cầu xã hội và DN.
7.2.3. Nhóm các phương pháp hỗ trợ
Phương pháp thống kê toán học được sử dụng các công cụ, phần mềm thống
kê và xử lý số liệu, tính toán.
8. Câu hỏi nghiên cứu
8.1. Hiện nay, hoạt động đào tạo liên thông ở bậc đại học nói chung và đào tạo
liên thông từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ
khí nói riêng có những khó khăn, hạn chế nào về chương trình đào tạo liên thông?
8.2. Tiếp cận CDIO trong phát triển CTĐT nhóm ngành công nghệ kỹ thuật
cơ khí có những đặc điểm nào?
8.3. Thực trạng phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công
nghệ kỹ thuật cơ khí như thế nào?
8.4. Cần có những biện pháp nào để phát triển CTĐT liên thông trình độ đại
học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO bảo đảm tính khoa học, thực
tiễn và khả thi?
9. Những đóng góp mới của đề tài
Trên cơ sở lý luận về phát triển chương trình đào tạo theo tiếp cận CDIO, luận
án đã xây dựng được cơ sở lý luận về phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7
nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO, xác định những đặc trưng
của nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí và quy trình phát triển CTĐT liên thông
trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO.
Luận án đã khảo sát được thực trạng phát triển CTĐT liên thông trình độ đại
học ngành công nghệ chế tạo máy (thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí),
chỉ ra thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển CTĐT liên thông trình độ đại
học ngành công nghệ chế tạo máy tại 4 trường đại học thành phố Hồ Chí Minh.
Trên cơ sở lý luận và kết quả khảo sát thực trạng, luận án đề xuất biện pháp
phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp
cận CDIO.
10. Các luận điểm bảo vệ
10.1. Tiếp cận CDIO trong phát triển CTĐT nói chung và CTĐT liên thông
nói riêng là cách tiếp cận phát triển CTĐT hiện đại và phù hợp với nhóm ngành công
nghệ kỹ thuật cơ khí.
10.2. Tiếp cận CDIO trong phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm
ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu
cầu của thị trường lao động trong giai đoạn hiện nay.
10.3. Chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học theo tiếp cận CDIO sẽ
góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nếu xây dựng và triển khai được các biện pháp
phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học gắn đặc trưng ngành công nghệ chế tạo
máy trong nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO.
11. Cấu trúc của luận án
Luận án gồm các phần: Mở đầu; nội dung; kết luận và khuyến nghị; tài liệu
tham khảo; phụ lục. Nội dung luận án gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ
đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO.
- Chương 2: Thực trạng phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại
học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO.

- Chương 3: Các biện pháp phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ
đại học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NHÓM NGÀNH
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ THEO TIẾP CẬN CDIO
1.1. Tổng quan nghiên cứu về đào tạo liên thông và phát triển chương trình đào
tạo
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
1.1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo liên thông
Trên thế giới, ĐTLT được ghi nhận ở nhiều quốc gia phát triển và đến nay các
chuyên gia về giáo dục quốc tế đã có nhiều nghiên cứu về ĐTLT nhằm làm cho sự
liên thông giữa các bậc trình độ diễn ra thuận lợi và hiệu quả hơn.
Trong lịch sử của việc đào tạo theo hình thức liên thông trình độ đại học của
nước Mỹ thường được gắn liền với tên tuổi quen thuộc trong giới GDĐH Hoa Kỳ, đó
là William R. Harper (1856-1906), Viện trưởng Viện đại học Chicago. Năm 1896,
Viện trưởng Harper đã chia CTĐT 4 năm của đại học Chicago thành hai cấp, gọi là 2
năm đầu (Lower Division) và 2 năm cuối (Upper Division). Nhờ liên thông và chuyển
tiếp nên người học sau khi hoàn thành 2 năm ở Junior College, không những được ra
trường làm việc phù hợp với khả năng và ngành nghề mà còn có cơ hội học tiếp ở các
đại học 4 năm (học tiếp Upper Division, còn gọi là Senior) [87].
Đến năm 1947, khi một Hội đồng do Tổng thống Truman chỉ định, phát hành
bản báo cáo nghiên cứu “Giáo dục đại học cho nền Dân chủ Hoa Kỳ”. Ngay lập tức,

cả nước chú ý đến trường đại học cộng đồng và khuyến cáo xây dựng thêm nhiều
trường học loại này. Công tác chủ yếu của các trường đại học 2 năm là đào tạo hai
năm đầu cho CTĐT 4 năm, giúp người học chuyển tiếp các kinh nghiệm học tập tích
lũy từ 2 năm trước vào đại học để hoàn thành CTĐT cao hơn và các trường đại học
2 năm còn thực hiện chương trình GDNN để đào tạo nhân lực có trình độ trung gian
giữa bậc kỹ sư và lao động phổ thông cho địa phương [87].
Hiện nay ở Mỹ, trường đại học là thành viên của một nền giáo dục mang tính
phổ cập. Việc ĐTLT đã trở thành vấn đề ràng buộc khách quan qua những quy định
hay thể chế từ hệ thống. Nhưng về cơ bản ĐTLT gồm sự liên thông trong phạm vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
một trường và chuyển tiếp từ trường đại học ngắn hạn 2 năm đến trường đại học 4
năm hay nhiều hơn. Các công trình nghiên cứu gần đây của L.W.Bender về đào tạo
chuyển tiếp của trường cao đẳng cộng đồng, của Trudy H. Bers đóng góp về bộ máy
và cơ chế điều hành ĐTLT của trường cao đẳng cộng đồng, cũng như của Tatiana
Melguizo và các đồng sự với nhiều ứng dụng của lý thuyết xác suất và thống kê trong
quản lý ĐTLT gây được nhiều chú ý trong việc tiên lượng số sinh viên chuyển tiếp
trong một nền kinh tế thị trường rất phát triển là Hoa Kỳ. Tuy vậy, việc ĐTLT thực
sự đa dạng, mỗi nơi có cách làm riêng theo luật định của từng tiểu bang. Ngoài ra,
căn bản còn là sự thỏa thuận giữa hai trường và thanh danh của mỗi nhà trường. Sự
thừa nhận được thể hiện qua cơ sở kiểm định công nhận chất lượng và uy tín của lãnh
đạo các trường hợp tác [87].
Ở Canada, ĐTLT cũng tiến hành từ giữa những năm 60 với các hình thức
tương tự như Hoa Kỳ và Australia, những đặc điểm chủ yếu là [110]:
- Phải có thoả thuận ĐTLT giữa các hệ thống, cơ sở đào tạo và các CTĐT.
- Cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh của Canada tham gia quản lý nhà nước

trong ĐTLT để đảm bảo chất lượng đào tạo và công bố những văn bản hướng dẫn để
cho quá trình diễn ra được thuận lợi.
- Gặp khó khăn khi thực hiện ĐTLT như: Những vấn đề về nguồn lực, tài chính,
sự liên kết giữa các cơ sở đào tạo, trao đổi thông tin giữa các trường bị hạn chế,…
- Đào tạo liên thông để cho phép học sinh học lên bậc học cao hơn, cần nhấn
mạnh thành tích học tập và trình độ thực tế của sinh viên hơn là chỉ chú ý đến tính chất
tương tự của ngành học hoặc khóa học nhằm đảm bảo hiệu quả cao trong ĐT.
- Nhiều sinh viên trong quá trình chuyển đổi đã gặp phải những khó khăn như
không được công nhận tín chỉ do tham gia nhiều khóa học hơn mức cho phép, hoặc
tham gia không đúng theo trình tự khóa học đã được thiết kế.
Một công trình nghiên cứu rất đáng chú ý của tác giả người Canada có tiêu đề:
“An Examination of the Barriers to Articulation Agreements Between Colleges and
Universities in Ontario” (Daniell Renaud, 2000) nhằm xác định những “rào cản” đối
với ĐTLT. Trên cơ sở nghiên cứu của mình, Daniell Renaud đã đưa ra kết luận về
một số rào cản trong ĐTLT như sau [150]:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×