Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Quản lý ngân hàng nhà nước đối với dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MINH HOÀN

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MINH HOÀN

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƯƠNG

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những thông tin, số liệu được sử dụng trong
chuyên đề này là xác thực đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng,
trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Đây là công
trình nghiên cứu của riêng tôi, vì vậy mọi đánh giá, nhận xét được đưa ra
dựa trên quan điểm cá nhân tôi. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều
đã được ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Hoàn


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý ngân hàng nhà nước đối
với dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của các cá
nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
- Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà

khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ.
Thái Nguyên,tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Hoàn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA
NHNN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA CÁC NHTM ..... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ

của các NHTM .................................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm NHNN, NHTM và dịch vụ thanh toán thẻ của các ngân
hàng thương mại ................................................................................................ 5
1.1.2. Quy trình và các hoạt động của dịch vụ thanh toán thẻ tại các
Ngân hàng thương mại .................................................................................... 11
1.1.3. Vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ ........................................................ 14
1.1.4. Nội dung quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ của
các NHTM ....................................................................................................... 19
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN đối với dịch vụ
thanh toán thẻ của các NHTM ........................................................................ 25


iv
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ
của các NHTM ................................................................................................ 34
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ
của các NHTM của thế giới ............................................................................ 34
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh
toán thẻ của các NHTM tại một số NHNN chi nhánh tỉnh ............................. 39
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 42
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 42
2.2.1. Khung nghiên cứu của luận văn ............................................................ 42
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 43
2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 46
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 46
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 47
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định tính......................................................................... 47
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng ..................................................................... 48
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NHNN ĐỐI VỚI DỊCH

VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 50
3.1. Thực trạng dịch vụ thanh toán thẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 50
3.1.1. Thực trạng các NHTM - chủ thể kinh doanh thẻ .................................. 50
3.1.2. Thực trạng phát hành thẻ....................................................................... 51
3.1.3. Tình hình dịch vụ thanh toán thẻ .......................................................... 54
3.2. Thực trạng quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ của
NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 56
3.2.1. Thực trạng khung pháp luật về dịch vụ thanh toán thẻ NHTM ............ 56


v
3.2.2. Thực trạng thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ thanh
toán thẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................. 61
3.2.3. Thực trạng hỗ trợ phát triển hạ tầng thanh toán thẻ .............................. 67
3.2.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra, giám sát dịch vụ thanh toán thẻ của
các NHTM ....................................................................................................... 68
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý của NHNN đối với
dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................ 72
3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 72
3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 81
3.4. Đánh giá khái quát về quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán
thẻ của NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................... 84
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 84
3.4.2. Hạn chế, trở ngại trong quản lý nhà nước đối với thanh toán thẻ
của NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 92
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 98
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA NHNN ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA NHTM TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................... 101
4.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ NHTM
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 101
4.1.1. Mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 101
4.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 102
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán
của NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................... 104
4.2.1. Hoàn thiện quy trình, thủ tục quản lý nhà nước đối với dịch vụ
thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh ......................... 104


vi
4.2.2. Tăng cường các chính sách hỗ trợ đối với dịch vụ thanh toán thẻ
của ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh ................................................. 106
4.2.3. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, giám sát dịch vụ thanh toán thẻ của
ngân hàng thương mại ................................................................................... 108
4.2.4. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác quản lý
hoạt động thanh toán thẻ ngân hàng .............................................................. 110
4.3. Một số kiến nghị với Chính phủ, NHNN Việt Nam, Hiệp hội thẻ ........ 111
KẾT LUẬN .................................................................................................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 116
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 118


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM


:

Máy giao dịch tự động

DSSD

:

Doanh số sử dụng

DSTT

:

Doanh số thanh toán

ĐVCNT :

Đơn vị chấp nhận thẻ

KBNN

:

Kho bạc nhà nước

NHNN

:


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng Thương mại

NHTW

:

Ngân hàng Trung ương

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

POS

:

Điểm chấp nhận thẻ

QLNN

:


Quản lý nhà nước

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Sơ đồ 2.1: Khung nghiên cứu của luận văn .................................................... 42
Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả chọn mẫu nghiên cứu ........................................ 46
Bảng 3.1. Số lượng thẻ phát hành trên địa bàn Thái Nguyên giai đoạn
2015 - 2017 ................................................................................... 52
Bảng 3.2. Các sản phẩm thẻ được cung ứng bởi một số ngân hàng trên
địa bàn Thái Nguyên tính đến 31/12/2017 ................................... 53
Bảng 3.3. Doanh số thanh toán và Doanh số sử dụng thẻ phát sinh qua
các năm ......................................................................................... 54
Bảng 3.4. Số lượng ATM, POS/EDC và tổ chức có trang bị ATM,
POS/EDC trên địa bàn Thái Nguyên ............................................ 55
Bảng 3.5. Kế hoạch áp dụng chuẩn về thẻ thanh toán ngân hàng .................. 59
Bảng 3.6. Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa ............................. 62
Bảng 3.7. Bảng phí rút tiền tại cây ATM và Phí dịch vụ SMS tại các
NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................... 63
Bảng 3.8. Tình hình thanh tra, giám sát trực tiếp tại các đơn vị cung ứng
dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng trên địa bàn Thái Nguyên ....... 69
Bảng 3.9. Số lượng sai phạm phát hiện qua công tác thanh tra giai đoạn
năm 2015 - 2017 ........................................................................... 70
Bảng 3.10.Bảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trường pháp lý đến

sự quản lý của nhnn đối với dịch vụ thanh toán thẻ của nhtm
trên địa bàn .................................................................................... 74
Bảng 3.11.Bảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự phát triển khoa học,
công nghệ đến sự quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh
toán thẻ của NHTM trên địa bàn ................................................. 77
Bảng 3.12.Bảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của chính sách marketing
đến sự quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ của
NHTM trên địa bàn ....................................................................... 80


ix
Bảng 3.13. Lực lượng TTGS NHNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn năm
2015- 2017 .................................................................................... 82
Bảng 3.14. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ nội địa tại các NHTM trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.............................................................. 86
Bảng 3.15. Số lượng tổ chức được chấp thuận triển khai dịch vụ thanh
toán thẻ ngân hàngtrên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................ 89
Bảng 3.16. Lực lượng cán bộ Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015- 2017 ...................... 96
Bảng 4.1. Mục tiêu phát triển thẻ thanh toán ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên định hướng đến năm 2020 .................................... 101


x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ........................................... 12
Sơ đồ 2.1: Khung nghiên cứu của luận văn .................................................... 42
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của NHNN tỉnh Thái Nguyên............................... 81
Hình 3.1. Số lượng tổ chức phát hành thẻ thanh toán ngân hàng trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ................................. 54

Hình 3.2. Số lượng ATM, POS/EDC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 56
Hình 3.3. Tổng số tiền sai phạm phát hiện qua công tác thanh tra tại chỗ
của NHNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn năm 2015-2017 ............... 71
Hình 3.4. Doanh số thanh toán thẻ trên địa bàn Thái Nguyên giai đoạn
2015 - 2017 ..................................................................................... 86
Hình 3.5. Số lượng thẻ được phát hành giai đoạn 2015 - 2017 ...................... 88


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các phương tiện thanh toán hiện nay đang ngày một đa dạng và phong
phú, cung cấp các tiện ích lớn cho người sử dụng. Thanh toán qua thẻ thanh
toán của các NHTM hiện nay đang là một xu thế tất yếu với nhiều ưu điểm,
góp phần làm giảm thanh toán bằng tiền mặt. Theo Hiệp hội Ngân hàng Việt
Nam, trong cả nước hiện nay, tổng số thẻ thanh toán nội địa (thẻ ATM) là hơn
119 triệu thẻ và số thẻ thanh toán quốc tế (thẻ tín dụng và ghi nợ quốc tế) được
phát hành là hơn 13 triệu thẻ. Cả nước có hơn 17.300 máy ATM và 260.000
thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ (POS) [8].
Chính bởi vậy, ở nhiều quốc gia, chính phủ rất chú trọng phát triển
thanh toán qua hình thức thẻ ngân hàng. Tuy nhiên, đi kèm với sự phát triển
của một lĩnh vực luôn cần phải đảm bảo có sự kiểm soát và điều tiết của nhà
nước, đối với thanh toán thẻ của các NHTM cũng vậy.
Thái Nguyên là tỉnh nằm ở trung tâm vùng Đông Bắc, là một trong 9 tỉnh
rộng lớn nhất Việt Nam, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc thủ đô Hà Nội.
Hiện nay, số lượng các TCTD trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là 29 chi nhánh
cấp 1 của TCTD, trong đó: 23 chi nhánh ngân hàng (gồm 07 chi nhánh
NHTM Nhà nước; 15 chi nhánh NHTM cổ phần; 01 chi nhánh ngân hàng
nước ngoài), 01 chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội, 01 chi nhánh Ngân

hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên, 01 chi nhánh Tổ chức Tài
chính vi mô, 03 Quỹ tín dụng nhân dân. Hoạt động ngân hàng trên địa bàn
diễn ra hết sức sôi động, tăng trưởng tín dụng hàng năm ở mức 17,12%/năm,
tăng trưởng huy động ở mức 21,13%/năm và nợ xấu thường xuyên được kiểm
soát ở mức dưới 1%/tổng dư nợ. Các NHTM trên địa bàn đã đóng góp đắc lực
cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Trong thời gian qua, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hoạt động quản lý
dịch vụ thanh toán thẻ của các NHTM trên địa bàn được chú trọng. Tuy
nhiên, trên thực tế, vẫn còn những bức xúc của người tiêu dùng, của chủ thẻ


2
trong quá trình sử dụng thẻ thanh toán ngân hàng; những rủi ro gây mất tiền,
mất thông tin của chủ thẻ, sự gia tăng của tội phạm công nghệ cao; vấn đề về
chất lượng dịch vụ,... Những mặt hạn chế này sẽ làm giảm niềm tin từ phía
các khách hàng, làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ, ảnh hưởng tới kết quả
kinh doanh thẻ thanh toán; gây mất niềm tin của các nhà đầu tư vào thị
trường, giảm hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với lĩnh vực thẻ thanh toán
và hơn tất cả sẽ kìm hãm sự phát triển của một phương tiện thanh toán hiện
đại và tiện ích, làm giảm chất lượng cuộc sống xã hội. Chính vì vậy, tôi đã
chọn đề tài: “Quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với dịch vụ thanh toán
thẻ của Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm luận
văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng công tác quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với dịch
vụ thanh toán thẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đề xuất các
giải pháp góp phần nâng cao vai trò quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh đối với
dịch vụ thanh toán thẻ của các NHTM.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của NHNN đối với
dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý của NHNN đối với dịch vụ
thanh toán thẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý của NHNN
đối với dịch vụ thanh toán thẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn
của công tác quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


3
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Việc nghiên cứu đề tài chủ yếu tập trung làm rõ hoạt động
quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán bằng thẻ của các NHTM trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên. Qua đó, làm rõ thực trạng công tác quản lý của NHNN
đối với dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại NHNN tỉnh Thái Nguyên
và 23 chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu và các tư liệu nghiên cứu được thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2015 đến 2017 tại các chi nhánh NHTM trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Đóng góp về mặt lý luận: Luận văn sẽ làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực
tiễn về quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ. Phân tích, đánh giá
đúng thực trạng về quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ của
NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất một số giải pháp góp phần
hoàn thiện quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ nói chung và

của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng trong thời gian tới.
Qua đó sẽ làm cơ sở khoa học cho việc tăng cường quản lý của NHNN trong
lĩnh vực ngân hàng.
Đóng góp về mặt thực tiễn: trên thực tế có rất ít công trình nghiên cứu tổng
thể về tăng cường quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ của các
NHTM ở Việt Nam. Do đó, luận văn cung cấp một bức tranh toàn cảnh về thực
trạng quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với dịch vụ thanh toán thẻ của các NHTM
trên địa bàn, và đề ra các giải pháp. Đây sẽ là tài liệu để NHNN hay các NHTM
nghiên cứu, tham khảo nhằm tăng cường quản lý trong lĩnh vực Ngân hàng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu đồ, danh mục
tài liệu tham khảo, Luận văn được chia thành 4 chương như sau:


4
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của NHNN đối với
dịch vụ thanh toán thẻ của các NHTM
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán
thẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý của NHNN đối với
dịch vụ thanh toán thẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NHNN
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA CÁC NHTM
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của NHNN đối với dịch vụ thanh toán thẻ
của các NHTM

1.1.1. Khái niệm NHNN, NHTM và dịch vụ thanh toán thẻ của các ngân
hàng thương mại
 Khái niệm về NHNN
Ở mỗi quốc gia, NHNN có thể có những tên gọi khác nhau xuất phát từ
các yếu tố lịch sử, sở hữu, thể chế chính trị. Dù tên gọi có khác nhau nhưng
phương thức hoạt động tính chất, chức năng của các ngân hàng mang bản chất
là NHNN hầu như giống nhau, có những điểm tương đồng và xuất phát từ
những nguyên tắc tổ chức chung nhất. Phần lớn luật về ngân hàng của các
quốc gia đều đưa ra khái niệm về NHNN hoặc thông qua những quy phạm
pháp luật xác định đặc điểm, chức năng để thể hiện khái niệm về NHNN. Ở
Việt Nam, Luật NHNN năm 2010 [2] quy định:
- NHNN Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng
trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- NHNN là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ
sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
- NHNN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động
ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về
phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền
tệ cho Chính phủ.
 Khái niệm về NHTM
NHTM ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh
doanh của nhân dân và nền kinh tế. Để đưa ra được một khái niệm chính xác
và tổng quát nhất về NHTM, người ta thường phải dựa vào tính chất và mục


6
đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính, và đôi khi còn kết hợp tính
chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Ví dụ, ở Mỹ: “NHTM là công ty kinh
doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành
công nghiệp dịch vụ tài chính”. Theo Luật Ngân hàng của Pháp, năm 1941

định nghĩa: “Ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường
xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác số tiền
mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ
tài chính”. Hay theo như Luật Ngân hàng của ấn Độ năm 1959 đã nêu: “Ngân
hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư”...
Ở Việt Nam, với việc thực hiện chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung
sang nền kinh tế thị trường, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều
thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mọi công dân được tự do kinh
doanh, bình đẳng trước pháp luật, Nhà nước ta ghi nhận:“Ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận" [1].
 Khái niệm về dịch vụ thanh toán thẻ:
Theo nghị định số 64/2001/ NĐ - CP: “Dịch vụ thanh toán là việc cung
ứng phương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và
quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ khác do NHNN quy định
của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của người sử dụng
dịch vụ thanh toán”.
Dịch vụ thanh toán thẻ là một loại dịch vụ thanh toán của NHTM mà
trong đó thẻ thanh toán được sử dụng làm phương tiện để thực hiện dịch vụ
thanh toán (khác với các phương tiện khác như tiền mặt, séc, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu,…).
Như vậy, gắn với dịch vụ thanh toán thẻ thì phương tiện chủ yếu là các
thẻ thanh toán.


7
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do
ngân hàng hoặc các tổ chức chuyên biệt phát hành cấp cho khách hàng, được
sử dụng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý, các máy rút tiền tự động

(ATM) hoặc thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các ĐVCNT trong phạm vi số
dư tài khoản hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa các tổ chức phát hành
thẻ và chủ thẻ.
 Phân loại thẻ thanh toán
Trên thế giới hiện nay đang lưu hành rất nhiều loại thẻ.Trên các góc độ
khác nhau, có thể chia thẻ thành các loại khác nhau. Thông thường, việc phân
loại thẻ căn cứ vào: công nghệ sản xuất thẻ, chủ thể phát hành, tính chất thanh
toán của thẻ, hạn mức tín dụng, phạm vi và mục đích sử dụng của thẻ.
 Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất (đặc tính kỹ thuật)
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card)
Đây là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi. Tấm thẻ đầu
tiên trên thế giới được sản xuất theo công nghệ này. Những thông tin cần thiết
được khắc nổi trên bề mặt thẻ.Tuy nhiên, do kỹ thuật này quá thô sơ nên thẻ
dễ bị làm giả. Do vậy, ngày nay người ta không sử dụng loại thẻ này nữa.
- Thẻ băng từ (Magnetic Stripe)
Đây là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật từ tính với 1 băng từ
chứa 2 rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến trong
vòng 20 năm trở lại đây. Mặc dù trình độ kỹ thuật đã cao hơn loại thẻ khắc
chữ nổi nhưng loại thẻ băng từ vẫn bộc lộ những nhược điểm như: Khả năng
bị lợi dụng cao do thông tin trong thẻ không tự mã hóa được, người ta có thể
đọc thẻ dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy vi tính; Thẻ băng từ mang tính
thông tin cố định, khu vực chứa thông tin hẹp không áp dụng được các kỹ
thuật mật mã đảm bảo an toàn.
- Thẻ thông minh (Smart Card)
Thẻ thông minh là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, dựa trên kỹ thuật
vi xử lý tin học thông qua việc gắn vào thẻ 1 “Chip” điện tử có cấu trúc giống


8
như một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng

nhớ của “Chip” điện tử khác nhau.
Về mặt chi phí, người ta đã tiến hành so sánh và thấy rằng việc áp dụng
kỹ thuật thẻ băng từ ít tốn kém so với việc áp dụng công nghệ thẻ thông minh.
Tuy nhiên rõ ràng là với thẻ thông minh, sự an toàn và tiện lợi vượt trội hơn
rất nhiều so với thẻ băng từ.
 Phân loại thẻ theo chủ thể phát hành
- Thẻ do Ngân hàng phát hành
Đây là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của
mình tại Ngân hàng, hoặc sử dụng một khoản tiền bằng thẻ tín dụng do Ngân
hàng cấp. Loại thẻ này hiện nay được sử dụng rất phổ biến ở quy mô toàn cầu
(ví dụ: thẻ Visa, thẻ Master, ...).
- Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành
Là loại thẻ do các tổ chức không phải ngân hàng phát hành. Chủ yếu là
các loại thẻ du lịch và giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn như: Dinner
Club, Amex, ... các loại thẻ này được phép lưu hành trên toàn cầu. Ngoài ra,
còn có một số loại thẻ do các công ty phát hành như: thẻ chi tiêu (Private
Label Retail Card), thẻ của các công ty xăng dầu (Oil Company Card).
 Phân loại thẻ theo tính chất thanh toán
- Thẻ tín dụng (Credit Card)
Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó chủ thẻ có thể
thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại những nơi chấp nhận loại thẻ này hoặc
rút tiền mặt trong hạn mức tín dụng theo hợp đồng. Chủ thẻ sẽ không phải trả
lãi phát sinh từ số tiền đã sử dụng nếu hoàn trả số tiền này đúng kỳ hạn.Tất cả
các giao dịch thẻ tín dụng đều thông qua hệ thống chuyển tiền điện tử
(Electronic Funds Transfer System - EFTS) với sự trợ giúp của hệ thống viễn
thông điện tử. Thẻ tín dụng có hai chức năng:


9
+ Là công cụ thanh toán thuận lợi cho tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ.

Chủ thẻ có thể mua hàng mà không cần đến các cửa hàng mà chỉ việc cung
cấp cho người bán số thẻ tín dụng của mình.
+ Cung cấp cho khách hàng một khoản tín dụng tiêu dùng.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Thẻ ghi nợ sử dụng giống thẻ tín dụng, nó cũng cho phép chủ thẻ thanh
toán cho người bán thông qua hệ thống chuyển tiền điện tử trực tiếp từ tài
khoản trong ngân hàng của chủ thẻ (khách hàng) tới tài khoản của người bán.
Như vậy, thẻ ghi nợ là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi của chủ thẻ. Sự khác nhau duy nhất giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín
dụng là khi sử dụng thẻ ghi nợ để mua hàng hóa, dịch vụ thì số tiền phát sinh
trong giao dịch ngay lập tức sẽ được khấu trừ vào tài khoản thanh toán của chủ
thẻ, đồng thời ghi có ngay (chuyển khoản ngay) vào tài khoản của người bán.
Còn với thẻ tín dụng, số tiền thanh toán trong các giao dịch phát sinh trong
tháng sẽ được tổng hợp lại trong hóa đơn gửi cho khách hàng vào cuối tháng.
- Thẻ rút tiền mặt - thẻ ATM (Cash Card)
Là loại thẻ cho phép khách hàng có thể rút tiền mặt trong tài khoản tiền
của họ ở ngân hàng tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc ở ngân hàng.Số
tiền rút ra mỗi lần sẽ được trừ dần vào số tiền có trong tài khoản.
Với thẻ ATM, khách hàng nhận được mã số xác nhận chủ thẻ.Mã số
này được giữ bí mật đối với cả nhân viên ngân hàng.Khi sử dụng thẻ để rút
tiền, người sử dụng có thể rút tiền trong một giới hạn nhất định và kiểm tra số
dư trên tài khoản của mình.Như vậy, thẻ ATM khác với thẻ tín dụng ở chỗ
không được dùng để mua chịu hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNT mà phải
dùng tiền mặt rút từ các điểm rút tiền để thanh toán hoặc quẹt thẻ tại các
ĐVCNT.Nhưng giống với thẻ ghi nợ ở chỗ là chủ thẻ ATM sử dụng tiền
trong tài khoản của mình để chi tiêu mà không phải phát sinh quan hệ tín
dụng với khách hàng.


10

 Phân loại thẻ theo phạm vi sử dụng
- Thẻ dùng trong nước (thẻ nội địa)
Là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, đồng tiền
giao dịch là đồng tiền bản tệ của nước đó. Thẻ nội địa lại được chia làm 2 loại:
 (Local use on card) là loại thẻ do một Tổ chức tài chính hoặc Ngân
hàng trong nước phát hành, chỉ được dùng trong nội bộ tổ chức đó.
 (Domestic use only card) là thẻ thanh toán mang thương hiệu của Tổ
chức thẻ quốc tế được phát hành để sử dụng trong nước.
- Thẻ quốc tế (International Card)
Là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu. Thẻ được khách du lịch rất ưa
chuộng vì nó rất tiện lợi, được chấp nhận rộng rãi và an toàn. Tuy nhiên, do
phạm vi sử dụng thẻ rộng khắp thế giới nên quy trình phát hành và thanh toán
thẻ quốc tế phức tạp hơn so với thẻ nội địa. Việc kiểm soát tín dụng và các
thủ tục thanh toán yêu cầu phải được thực hiện chặt chẽ hơn. Thuận lợi chủ
yếu của thẻ quốc tế so với thẻ nội địa là các ngân hàng trong nước khi trở
thành đại lý phát hành thẻ cho các Tổ chức thẻ quốc tế thì họ sẽ nhận được
nhiều sự giúp đỡ về nghiên cứu thị trường, tận dụng được những yếu tố kỹ
thuật của thẻ từ phía quốc tế với chi phí thấp hơn nhiều so với tự hoạt động.
Trên thực tế hiện nay, hầu hết các NHTM thường áp dụng đồng thời
hai hệ thống thẻ tín dụng trong nước sử dụng đồng bản tệ và ở nước ngoài sử
dụng đồng USD, với những thương hiệu nổi tiếng như: VISA, MasterCard,...
 Phân loại thẻ theo hạn mức tín dụng
- Thẻ vàng (Gold Card)
Là loại thẻ có hạn mức tín dụng cao (trên 5000 USD), nhằm vào những
đối tượng khách hàng có uy tín, khả năng tài chính lành mạnh, có nhu cầu chi
tiêu lớn.Loại thẻ này có thể có những điểm khác nhau tùy thuộc vào tập quán,
trình độ phát triển của mỗi vùng.


11

- Thẻ thường (Standard Card)
Đây là loại thẻ mang tính chất phổ biến, đại chúng, được hơn 142 triệu
người trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Hạn mức tín dụng tối thiểu tùy theo
Ngân hàng phát hành quy định (thông thường khoảng 1000 USD).
 Phân loại thẻ theo mục đích sử dụng
- Thẻ kinh doanh (Business Card)
Đây là loại thẻ được phát hành cho nhân viên của các công ty sử
dụng nhằm giúp cho các công ty quản lý chặt chẽ việc chi tiêu của nhân
viên.Hàng tháng, hàng quý và hàng năm, công ty sẽ được cung cấp những
thông tin một cách chi tiết vế những chi tiêu của từng nhân viên, từng bộ
phận trong công ty.
- Thẻ du lịch và giải trí (T&E)
Là loại thẻ do các công ty tư nhân phát hành nhằm hướng khách hàng
sử dụng những dịch vụ do họ cung cấp.
1.1.2. Quy trình và các hoạt động của dịch vụ thanh toán thẻ tại các Ngân
hàng thương mại
1.1.2.1. Chủ thể tham gia phát hành và thanh toán thẻ
 Chủ thẻ (Cardholder):là người được ngân hàng phát hành thẻ cấp
thẻ sử dụng để thanh toán, chủ thẻ xuất trình cho các ĐVCNT để thực hiện
giao dịch thanh toán. Chủ thẻ có một mã số cá nhân để sử dụng thẻ.
 Ngân hàng phát hành (Issuer):là ngân hàng cung cấp dịch vụ và thẻ
cho khách hàng. Ngân hàng cũng chịu trách nhiệm trong việc xử lý các giao
dịch và quản lý hoạt động của thẻ và thực hiện việc thanh toán đối với chủ thẻ
cho các giao dịch phát sinh.
 Ngân hàng đại lý (Ngân hàng thanh toán -Acquirer):là ngân hàng
được ngân hàng phát hành thẻ ủy quyền thực hiện dịch vụ thẻ thanh toán theo
hợp đồng, hoặc là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của một tổ
chức thẻ quốc tế, thực hiện dịch vụ thanh toán theo thỏa ước kí kết với tổ
chức thẻ quốc tế đó. Ngân hàng thanh toán thẻ kí hợp đồng trực tiếp với các



12
ĐVCNT để tiếp nhận và xử lí các giao dịch thẻ tại ĐVCNT, cung cấp các
dịch vụ hỗ trợ hướng dẫn cho ĐVCNT.
 Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant):là các đơn vị cung cấp hàng hóa,
dịch vụ có hợp đồng kí kết với ngân hàng về việc chấp nhận thanh toán bằng
thẻ. Các đơn vị này được ngân hàng cung cấp trang thiết bị máy móc để có
thể thực hiện việc thanh toán bằng thẻ.
1.1.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ
Quy trình phát hành và thanh toán thẻ được thể hiện trong sơ đồ sau [11]:

Sơ đồ 1.1. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ
(1a) Khách hàng lập và gửi đến Ngân hàng phát hành thẻ giấy đề nghị
được sử dụng thẻ (nếu là thẻ ký quỹ thanh toán, khách hàng phải nộp thêm ủy
nhiệm chi - UNC trích tài khoản của mình hoặc nộp tiền mặt để lưu ký tiền
vào tài khoản thẻ thanh toán tại Ngân hàng phát hành thẻ).
(1b) Ngân hàng phát hành thẻ kiểm tra giấy tờ và các điều kiện sử dụng
thẻ của khách hàng.Nếu khách hàng đủ điều kiện, Ngân hàng sẽ tiến hành
cung cấp thẻ và hướng dẫn sử dụng thẻ khi thanh toán đồng thời thông báo
cho Ngân hàng đại lý và các ĐVCNT.
(2) Chủ sở hữu thẻ mua hành hóa, dịch vụ và giao thẻ cho ĐVCNT để
kiểm tra và đưa thẻ vào máy thanh toán thẻ.


13
(3) ĐVCNT giao thẻ và biên lai thanh toán cho chủ thẻ.
(4) Trong vòng 10 ngày, ĐVCNT lập bảng kê biên lai thanh toán và gửi
cho Ngân hàng đại lý (Ngân hàng thanh toán thẻ) để đòi tiền.
(5) Trong vòng 1 ngày, Ngân hàng đại lý trả tiền cho ĐVCNT.
(6) Ngân hàng đại lý chuyển bảng kê biên lai thanh toán cho Ngân hàng

phát hành. Ngân hàng phát hành có trách nhiệm hoàn lại số tiền mà Ngân
hàng đại lý đã thanh toán.
Người sử dụng thẻ có thể rút tiền mặt theo định mức cho phép. Nếu
mất thẻ, chủ thẻ phải thông báo ngay bằng văn bản cho Ngân hàng phát hành
thẻ biết để thông báo cho Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ báo cho các ĐVCNT
biết để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm ngăn chặn các hành vi gian lận có thể
xảy ra đối với thẻ bị mất đó. Khi sử dụng hết hạn mức hoặc hết thời hạn sử
dụng của thẻ, nếu có nhu cầu, chủ thẻ phải đến Ngân hàng phát hành làm thủ
tục sử dụng tiếp.
1.1.2.3. Các hoạt động chủ yếu của dịch vụ thanh toán thẻ tại các Ngân hàng
thương mại
Thanh toán thẻ bao gồm nhiều hoạt động, trong đó cơ bản bao gồm: xây
dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng, ĐVCNT; quản lý các hoạt
động của mạng lưới ĐVCNT; kết nối liên thông chuyển mạch thẻ, kết nối với
các tổ chức thẻ quốc tế; tổ chức thanh toán các giao dịch sử dụng thẻ (trong
đó, chú trọng vào tổ chức cơ sở hạ tầng, mạng lưới hệ thống kỹ thuật phục vụ
thanh toán thẻ; xây dựng phần mềm để kiểm soát các giao dịch thanh toán thẻ,
xây dựng hệ thống dự phòng; hệ thống quản lý rủi ro; hệ thống tra soát nội bộ,
tổ chức xử lý tra soát, khiếu nại của khách hàng...).
Cho dù, thanh toán thẻ ngân hàng là một loại hình dịch vụ nên không gây
ảnh hưởng tới môi trường xã hội, nhưng trách nhiệm xã hội của các đơn vị
kinh doanh là điều không thể bỏ quên. Các chủ thể kinh doanh cần có trách
nhiệm với các đối tượng khách hàng còn khó khăn như người lao động với


×