ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ NGÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ NGÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ ĐÌNH LONG
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng
đƣợc bảo vệ trong một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc trân
trọng ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc
rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Đình Long, ngƣời
đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện
nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến bộ phận Quản lý đào tạo sau đại
học – Phòng Đào tạo, các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản
trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học
tập và thực hiện luận văn
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, anh chị làm việc tại chi
nhánh Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Thái Nguyên và các chi nhánh Ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp
đỡ và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực
hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ
tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và thực hiện luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Bố cục luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................ 6
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .............. 6
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại.................................................. 6
1.1.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại................................ 11
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại .................................................................................................. 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả hoạt của ngân hàng thƣơng mại .................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại .................................................................................................. 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chi
nhánh ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................... 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
1.2.3. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................ 22
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Cách tiếp cận ..................................................................................... 26
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................ 26
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ....................................................... 27
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ...................................................... 27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 37
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của các chi nhánh
NHTM tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 37
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các chi
nhánh NHTM tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 38
Chƣơng 3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 41
3.1. Tổng quan về hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........... 41
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................ 41
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh NHTM
tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 44
3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các chi nhánh NHTM trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 44
3.2.1. Thực trạng hoạt động của các chi nhánh NHTM trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2014 .................................................... 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
3.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động của các chi nhánh NHTM trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên tiếp cận theo mô hình phân tích bao tới hạn ....................... 52
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các chi
nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................. 60
3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ................................................................ 60
3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan .................................................................... 63
3.4. Đánh giá chung hiệu quả hoạt động của các chi nhánh NHTM trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 67
3.4.1. Nhận xét chung về hoạt động của các chi nhánh NHTM .................... 67
3.4.2. Nhận xét về hiệu quả hoạt động của 5 chi nhánh NHTM trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 71
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................................... 74
4.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về xây dựng và phát triển thị
trƣờng ngân hàng............................................................................................. 74
4.2. Định hƣớng phát triển của hệ thống các chi nhánh NHTM trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn 2020 .............................. 76
4.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chi nhánh
NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 78
4.3.1. Giải pháp chung cho các chi nhánh NHTM tỉnh Thái Nguyên ..... 78
4.3.2. Giải pháp cho nhóm các chi nhánh NHTM hoạt động thiếu
hiệu quả....................................................................................................... 86
4.4. Một số kiến nghị nhằm thực hiện nâng cao hiệu quả hoạt động của
các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................................... 87
4.4.1. Kiến nghị với chính phủ.................................................................... 87
4.4.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam ....................................................... 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vii
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
ACB
: Ngân hàng Á Châu
ATM
: Máy giao dịch tự động
BIDV
: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
DNNN
: Doanh nghiệp nhà nƣớc
NHNN
: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
NHTMCP
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHTMNN
: Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc
NHTƢ
: Ngân hàng trung ƣơng
TCTD
: Tổ chức tín dụng
VIB
: Ngân hàng Quốc tế
Vietinbank
: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Các yếu tố đầu vào và đầu ra đánh giá hiệu quả hoạt động
của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.......... 37
Bảng 3.1.
Cơ cấu nguồn vốn huy động ....................................................... 46
Bảng 3.2.
Dƣ nợ tín dụng đối với phát triển kinh tế ................................... 48
Bảng 3.3.
Dƣ nợ tín dụng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn ........ 49
Bảng 3.4.
Tỷ lệ thu dịch vụ trên tổng thu nhập của các NHTM ..................... 51
Bảng 3.5.
ROA của một số NHTM ............................................................. 53
Bảng 3.6.
Tỷ lệ tổng chi phí hoạt động trên tổng thu hoạt động của
một số NHTM ............................................................................. 54
Bảng 3.7.
Tỷ lệ nợ xấu của một số ngân hàng ............................................ 54
Bảng 3.8.
Danh sách các chi nhánh NHTM trên địa bàn đƣợc
nghiên cứu................................................................................... 57
Bảng 3.9.
Ƣớc lƣợng hiệu quả bằng DEAP 2.1 dƣới điều kiện CRS ......... 57
Bảng 3.10. Giá trị tối ƣu cho các biến số đầu vào ........................................ 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối ...................................... 30
Hình 2.2. Đƣờng đồng lƣợng lồi tuyến tính từng khúc ................................. 31
Hình 2.3. Đƣờng biên CRS, VRS và NIRS................................................... 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thƣơng mại nhanh chóng trong những
năm vừa qua đã tạo ra những thay đổi to lớn về môi trƣờng kinh tế quốc tế.
Các công ty đa quốc gia và xuyên quốc gia đã mở rộng lãnh thổ hoạt động của
mình và ngày càng có nhiều ảnh hƣởng đến các quốc gia trên thế giới, đồng
thời dòng vốn quốc tế đã và đang gia tăng mạnh.
Cũng nhƣ các thị trƣờng khác, thị trƣờng tài chính giờ đây cũng phải
chịu những sức ép lớn trong quá trình hội nhập. Đặc biệt các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) là tổ chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng
trong sự phát triển kinh tế xã hội, khi kinh tế phát triển hệ thống các NHTM
cũng ngày càng đƣợc hoàn chỉnh và trở thành những định chế tài chính không
thể thiếu. Hơn một thập kỷ qua, cùng với quá trình đổi mới, hệ thống NHTM
Việt Nam đã có những thay đổi quan trọng, sự xuất hiện của các ngân hàng
100% vốn nƣớc ngoài và việc loại bỏ dần các hạn chế đối với hoạt động của
các chi nhánh ngân hàng đã khiến mức độ cạnh tranh càng trở nên gay gắt.
Tuy nhiên, sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ có tác động đến các NHTM nhƣ
thế nào còn phụ thuộc một phần vào khả năng thích nghi và hiệu quả hoạt
động của chính các ngân hàng trong môi trƣờng mới này. Các ngân hàng
không có khả năng cạnh tranh sẽ đƣợc thay thế bằng các ngân hàng có hiệu
quả hơn, điều này cho thấy chỉ có các ngân hàng có hiệu quả nhất mới có lợi
thế về cạnh tranh. Nhƣ vậy, hiệu quả trở thành một tiêu chí quan trọng để
đánh giá sự tồn tại của một ngân hàng, đòi hỏi các NHTM không ngừng tăng
cƣờng hiệu quả hoạt động của mình.
Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc,
vùng đất đƣợc biết đến với An toàn khu, vùng sản xuất chè nổi tiếng, khu
công nghiệp Gang Thép, giàu tài nguyên khoáng sản. Cùng với sự phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
kinh tế của đất nƣớc, kinh tế Thái Nguyên đang chuyển dần sang công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, tỷ trọng nông nghiệp đang giảm dần. Tốc độ tăng trƣởng
kinh tế tƣơng đối cao, đạt 18.6% trong năm 2014, số lƣợng các doanh nghiệp
tăng nhanh trong những năm qua là một trong những lý do khiến các NHTM
mở thêm chi nhánh hoạt động trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, kinh tế suy thoái
trong một vài năm gần đây khiến các ngân hàng và chi nhánh ngân hàng gặp
nhiều khó khăn trong kinh doanh, đặc biệt trong năm 2012 lợi nhuận các ngân
hàng sụt giảm mạnh và cũng có không ít các ngân hàng bị lỗ nặng. Trong bối
cảnh đó, các ngân hàng và chi nhánh ngân hàng cần mạnh dạn tái cấu trúc,
phân bổ và tận dụng nguồn lực hợp lý, đổi mới chất lƣợng dịch vụ để tồn tại
và phát triển. Mô hình phân tích bao tới hạn (Data Envelopment Analysis DEA) là một công cụ phân tích kinh tế khá mạnh, đƣợc sử dụng trong phân
tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của các tổ chức, các doanh nghiệp và nhóm
hộ sản xuất. DEA đã đƣợc nghiên cứu, áp dụng thành công ở nhiều bài báo,
công trình khoa học trong lĩnh vực kinh tế và đặc biệt sử dụng để đánh giá
hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả hoạt động
của các NHTM đối với các nhà hoạch định chính sách và những ngƣời
làm công tác quản lý ngân hàng, trong thời gian qua đã có một số tác giả
trong nƣớc quan tâm nhƣng chủ yếu tiếp cận theo phƣơng pháp định tính
truyền thống và phạm vi nghiên cứu bó hẹp trong một hoặc một vài
NHTM. Trong khi các nghiên cứu định lƣợng còn ít và hạn chế về phƣơng
pháp, từ thực tế các nghiên cứu cho thấy chƣa có nghiên cứu nào áp dụng
mô hình phân tích (Data Envelopment Analysis - DEA) đánh giá hiệu quả
hoạt động của các chi nhánh ngân hàng trong phạm vi một tỉnh. Chính vì
vậy, tác giả đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động của các chi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” cho luận
văn thạc sĩ Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả hoạt động của các chi nhánh NHTM hoạt động trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên áp dụng mô hình phân tích bao tới hạn. Từ đó, đề
xuất một số gợi ý về chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các
chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu các mô hình phân tích bao tới hạn (Data Envelopment
Analysis Models.
Áp dụng mô hình DEA để đánh giá, đo lƣờng hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất một số gợi ý về công tác quản lý nhằm nâng cao sức cạnh
tranh và hiệu quả hoạt động của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của các NHTM hoạt
động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động của các chi nhánh
NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên hiệu quả hoạt động là một
phạm trù rộng và phức tạp do đó đề tài tập trung vào nghiên cứu hiệu quả theo
quan điểm khả năng biến đổi các đầu vào thành đầu ra.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của các chi
nhánh NHTM.
- Phạm vi về không gian: Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Từ 2011 - 2014.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
Hình thành cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu mô hình đánh giá
hiệu quả (mô hình phân tích bao tới hạn DEA) trên cơ sở đó đề ra cách tiếp cận
phù hợp trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các chi nhánh NHTM.
Đề xuất một số gợi ý về chính sách trong việc quản lý và điều hành hệ
thống các chi nhánh NHTM tỉnh Thái Nguyên nhằm mục tiêu nâng cao hiệu
quả và cải thiện năng lực cạnh tranh giữa các chi nhánh NHTM hiện nay.
Mô hình phân tích bao tới hạn tuy đã đƣợc sử dụng nhiều trong các
nghiên cứu quốc tế, nhƣng còn tƣơng đối mới đối với Việt Nam, do vậy cơ sở
lý luận về các mô hình phân tích bao tới hạn là tài liệu giảng dạy và tham
khảo hữu ích cho công tác giảng dạy cho sinh viên các chuyên ngành Quản trị
kinh doanh, Quản lý kinh tế, Tài chính - Ngân hàng tại trƣờng Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Sản phẩm của đề tài sẽ bổ sung vào những nghiên cứu về hiệu quả hoạt
động của các NHTM áp dụng mô hình phân tích bao tới hạn. Kết quả phân
tích là nguồn số liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng nói chung và ở tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Đánh giá hiệu quả hoạt động của các chi nhánh ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các chi
nhánh ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Lịch sử phát triển của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền
kinh tế hàng hoá và sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trƣờng đã làm
biến đổi mạnh mẽ hệ thống NHTM từ những hệ thống ngân hàng giản đơn, sơ
khai ban đầu nay đã trở thành những ngân hàng hiện đại, những tập đoàn khổng
lồ, đa quốc gia. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, các tƣ tƣởng kinh
tế, sự đa dạng hóa của các sản phẩm dịch vụ và đặc thù hoàn cảnh thực tế của từng
quốc gia, từng đạo luật mà khái niệm NHTM có thể đƣợc nhìn nhận dƣới góc độ
này hay góc độ khác nhƣng tựu chung đều nhất quán với nhau đó là: “NHTM là
một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực
đầu tư của nền kinh tế hay nói cụ thể hơn thì NHTM là một tổ chức kinh doanh
tiền tệ, nhận tiền gửi từ các tác nhân trong nền kinh tế, sau đó thực hiện các
nghiệp vụ cho vay và đầu tư vào các tài sản có khả năng sinh lời khác, đồng thời
thực hiện cung cấp đa dạng các danh mục tài chính, tín dụng, thanh toán cho các
tác nhân trong nền kinh tế.”
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Tầm quan trọng của NHTM đƣợc thể hiện qua các chức năng của nó.
Các nhà kinh tế học đã ví NHTM là trái tim của nền kinh tế. Ngân hàng hút
tiền về, bơm tiền đi vì thế các nguồn vốn nhàn rỗi đƣợc khơi thông đƣa tiền từ
nơi thừa đến nơi thiếu, giúp cho quá trình lƣu chuyển tiền tệ một cách hiệu
quả. Các chức năng của NHTM có thể đƣợc nêu ra dƣới nhiều khía cạnh khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
nhau, nhƣng bao gồm ba chức năng chủ yếu: chức năng trung gian tài chính,
trung gian thanh toán, chức năng cung ứng các dịch vụ ngân hàng.
- Chức năng trung gian tài chính: Đây là chức năng đặc trƣng và cơ
bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy
nền kinh tế phát triển.
Thực hiện chức năng trung gian tài chính, ngân hàng là “cầu nối” giữa
cung và cầu vốn trong đó có nhu cầu về vốn
Thứ nhất: NHTM huy động các khoản tiền nhàn rỗi của các chủ thể
kinh tế trong xã hội, từ các doanh nghiệp, hộ gia đình, cơ quan nhà nƣớc,
ngân hàng trung ƣơng (NHTƢ), NHTM và các tổ chức tín dụng (TCTD) khác
để hình thành nguồn vốn đầu tƣ, cho vay trong nền kinh tế.
Thứ hai: NHTM dùng nguồn vốn đã huy động đƣợc để cho vay đối với
chủ thể kinh tế thiếu vốn - có nhu cầu bổ sung vốn, gửi vào tài khoản dự trữ
bắt buộc hoặc tài khoản thanh toán tại NHTƢ, NHTM hoặc các TCTD khác.
Nhƣ vậy, NHTM vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
- Chức năng trung gian thanh toán: NHTM làm trung gian thanh toán
trên cơ sở những hoạt động đi vay để cho vay. Việc nhận tiền gửi và theo dõi
các khoản chi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng là tiền đề để ngân hàng
thực hiện chức năng này. Mặc khác, việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
giữa các chủ thể kinh tế có nhiều hạn chế nhƣ không an toàn, chi phí lớn… đã
tạo nên nhu cầu thanh toán qua ngân hàng.
Khi làm trung gian thanh toán, NHTM tiến hành những nghiệp vụ nhƣ:
Mở tài khoản tiền gửi, nhận vốn tiền gửi vào tài khoản và thanh toán theo nhu
cầu của khách hàng bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ,… tổ chức
mạng lƣới thanh toán điện tử.
Trong đó, thanh toán theo nhu cầu của khách hàng là kết quả khi thực
hiện hai công việc trên. Ngân hàng trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách
hàng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi,
tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của khách hàng. Với sự ra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
đời và phát triển của NHTM, phần lớn các khoản thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ của xã hội đƣợc thực hiện qua ngân hàng với những hình thức thanh
toán tiên tiến và thủ tục ngày càng đơn giản.
- Chức năng tạo tiền: Khi hệ thống ngân hàng hai cấp đã đƣợc hình
thành, các ngân hàng không còn hoạt động riêng lẻ mà theo hệ thống. Trong
đó NHTƢ giữ độc quyền phát hành giấy bạc và với vai trò là ngân hàng của
các ngân hàng. Còn các NHTM chuyên kinh doanh tiền tệ trong mối quan hệ
với các doanh nghiệp và cá nhân. Với chức năng trung gian tài chính và trung
gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền gửi thanh toán. Thông qua
chức năng làm trung gian tài chính, ngân hàng sử dụng số tiền huy động vốn
có đƣợc để cho vay, số tiền cho vay lại đƣợc khách hàng sử dụng để thanh
toán, chuyển khoản cho khách hàng ở ngân hàng khác và chỉ khi thực hiện
nghiệp vụ cho vay, ngân hàng mới bắt đầu tạo tiền. Từ một tài khoản tiền gửi
ban đầu, thông qua cho vay bằng chuyển khoản trong hệ thống NHTM, số
tiền gửi đã tăng lên gấp bội so với lƣợng tiền gửi ban đầu. Khả năng tạo tiền
của NHTM phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ: Tỉ lệ dự trữ bắt buộc, tỉ lệ dự trữ dƣ
thừa và tỉ lệ giữa tiền mặt so với tiền gửi thanh toán.
Mở rộng tiền gửi là chức năng vốn có của hệ thống NHTM, gắn liền
với hoạt động tín dụng và thanh toán. Hay nói cách khác, khi ngân hàng cung
ứng tín dụng bằng chuyển khoản là nó tạo ra tiền và tăng lƣợng tiền cung ứng,
khi thu nợ lƣợng tiền cung ứng giảm xuống.
Nhƣ vậy, lƣợng tiền giao dịch không chỉ là giấy bạc do NHTƢ phát
hành mà là tiền ghi sổ do các NHTM tạo ra.
1.1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
NHTM là loại hình tổ chức chuyên nghiệp trong lĩnh vực tạo lập và
cung cấp các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho công chúng cũng nhƣ thực hiện
nhiều vai trò khác trong nền kinh tế. Thành công trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực, khả năng cung cấp dịch vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
cho công chúng theo giá cạnh tranh trên thị trƣờng. Dựa trên chức năng của
NHTM chúng ta có thể phân chia các hoạt động kinh doanh cơ bản của
NHTM đƣợc mô tả tóm tắt nhƣ sau:
Hoạt động huy động vốn là hoạt động mang tính chất tiền đề nhằm tạo
lập nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Bởi vậy, để đảm bảo nguồn vốn
trong hoạt động kinh doanh của mình, các NHTM có thể thực hiện các hoạt
động huy động vốn từ:
- Vốn chủ sở hữu: Đây là nguồn vốn khởi đầu và đƣợc bổ sung trong
quá trình hoạt động. Nguồn vốn này tuy chiếm tỷ trọng không lớn, thông
thƣờng khoảng 10% tổng số vốn, nhƣng có vai trò hết sức quan trọng trong
hoạt động của ngân hàng, cụ thể nó là điều kiện cho phép các ngân hàng có thể
mở rộng mạng lƣới kinh doanh, quy mô huy động, mua sắm tài sản cố định,
góp vốn liên doanh, cấp vốn cho các công ty con và các hoạt động kinh doanh
khác, đồng thời cũng là thƣớc đo năng lực tài chính của mỗi ngân hàng và khả
năng phòng vệ rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Nguồn vốn chủ sở hữu gồm có vốn điều lệ, các quỹ của ngân hàng hình thành
trong quá trình kinh doanh và các tài sản khác theo quy định của nhà nƣớc.
- Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi giao dịch: Trong đó tiền gửi tiết kiệm
của dân cƣ chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn huy động của NHTM.
Ngoài ra còn có các khoản tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp và các tổ chức
xã hội, là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng
và ngân hàng. Bên cạnh đó ngân hàng còn huy động các khoản tiền gửi không
kỳ hạn, đây là loại tiền gửi mà ngƣời gửi có thế rút ra bất cứ lúc nào, nó có
thể là tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi tiết kiệm không kì hạn.
- Phát hành chứng khoán: Thông qua thị trƣờng tài chính, hiện nay các
NHTM có thể huy động vốn bằng cách phát hành các chứng từ tiền gửi, kì
phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác với nhiều loại kỳ hạn, lãi suất khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
nhau có ghi danh hoặc không ghi danh nhằm đa dạng hóa các hình thức huy
động vốn và đáp ứng nhu cầu nắm giữ các tài sản khác nhau của khách hàng,
đồng thời thông qua hoạt động này ngân hàngcó thể nâng cao vị thế cạnh
tranh của mình trên thị trƣờng.
- Vay vốn của các ngân hàng khác: Trong quá trình hoạt động kinh
doanh một NHTM có thể thiếu vốn ngắn hạn để thanh toán. Ngân hàng giải
quyết bằng cách đi vay các NHTM và các TCTD khác hoặc của NHTƢ. Vay
vốn của các NHTM và các TCTD đƣợc thực hiện thông qua thị trƣờng liên
ngân hàng. Việc vay vốn này đƣợc thực hiện ở NHTƢ và sau đó sẽ điều chỉnh
cho các chi nhánh trong hệ thống. Vay vốn của NHTƢ đƣợc thực hiện thông
qua hình thức vay tái cấp vốn, vay bổ sung vốn thanh toán bù trừ giữa các
NHTM và vay khi ngân hàng mất khả năng thanh toán.
- Huy động vốn trong thanh toán và vốn khác : Trong quá trình thực hiện
chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng thanh toán không dùng tiền mặt theo
lệnh của khách hàng, nhƣ vậy ngân hàng đã huy động đƣợc một nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi dƣới hình thức: Tiền kí quỹ vào tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền
chu chuyển trong thanh toán. Khi thực hiện các dịch vụ, ngân hàng huy động
đƣợc vốn ủy thác đầu tƣ, tài trợ của chính phủ hoặc bên nƣớc ngoài. Trong thời
gian chờ giải ngân, NHTM có thể huy động làm nguồn vốn kinh doanh.
Hoạt động sử dụng vốn: Sử dụng vốn là hoạt động kinh doanh chủ yếu
và quan trọng nhất của NHTM. Trong nền kinh tế thị trƣờng hoạt động sử
dụng vốn ngày càng đa dạng và đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức.
- NHTM cho vay đối với khách hàng. Đây là hƣớng cơ bản trong sử
dụng vốn của ngân hàng bao gồm:
+ Cho vay ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn dƣới 12 tháng.
Đây là loại hình cho vay phổ biến của NHTM.
+ Cho vay trung và dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn trên 12 tháng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11
- Hoạt động đầu tư:
+ Đầu tƣ chứng khoán: Ngân hàng mua chứng khoán và trở thành ngƣời
sở hữu chứng khoán. Chứng khoán mà ngân hàng có thể mua là tín phiếu kho
bạc ngắn hạn, trái phiếu chính phủ, cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp.
+ Đầu tƣ vốn liên doanh, liên kết là việc ngân hàng bỏ vốn ra để liên
doanh, liên kết với các NHTM, TCTD khác hoặc các doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực sản xuất thƣơng mại dịch vụ để tăng phần vốn góp.
Hoạt động dịch vụ ngân hàng:
Kinh doanh dịch vụ ngân hàng đƣợc coi là nghiệp vụ trung gian, nó
không ảnh hƣởng trực tiếp đến nguồn vốn và cũng không ảnh hƣởng trực tiếp
đến tín dụng và đầu tƣ. Kinh doanh dịch vụ ngân hàng không những làm cho
các NHTM trở thành ngân hàng đa năng mà còn qua hoạt động dịch vụ tạo ra
một phần thu nhập khá lớn với chi phí rất thấp, do vậy những ngân hàng nào
mở rộng hoạt động dịch vụ thì kết quả hoạt động kinh doanh tốt hơn, tỷ suất
lợi nhuận cao hơn.
Dịch vụ ngân hàng đƣợc phát triển mạnh trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng và đƣa lại nguồn thu đáng kể cho các NHTM. Hoạt động dịch vụ đƣợc
thực hiện dƣới các hình thức sau:
- Thanh toán
- Bảo lãnh
- Kinh doanh ngoại tệ và vàng
- Môi giới kinh doanh chứng khoán
- Hoạt động ủy thác
- Hoạt động thông tin, tƣ vấn
- Hoạt động dịch vụ thẻ và dịch vụ ngân hàng khác
1.1.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12
Trong hoạt động của NHTM, theo lý thuyết hệ thống thì hiệu quả có
thể đƣợc hiểu ở hai khía cạnh nhƣ sau:
- Khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh
lời hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài
chính khác.
- Xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng.
Sự lành mạnh của hệ thống NHTM quan hệ chặt chẽ với sự ổn định
và phát triển của nền kinh tế vì NHTM là tổ chức trung gian tài chính kết
nối khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tƣ của nền kinh tế. Do đó sự biến
động của nó sẽ ảnh hƣởng rất mạnh đến ngành kinh tế quốc dân khác.
Theo Peter S.Rose giáo sƣ kinh tế học và tài chính trƣờng đại học
Yale thì về bản chất NHTM cũng có thể coi nhƣ một tập đoàn kinh doanh
và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép.
Tuy nhiên, khả năng sinh lời là mục tiêu đƣợc các ngân hàng quan tâm hơn
cả vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo toàn vốn, tăng khả
năng mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tƣ.
Theo Nguyễn Khắc Minh (2004) thì hiệu quả trong kinh tế đƣợc định
nghĩa là mối tƣơng quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra
hàng hóa dịch vụ. Khái niệm hiệu quả đƣợc dùng để xem xét các tài
nguyên đƣợc các thị trƣờng phân phối tốt nhƣ thế nào. Nhƣ vậy, có thể
hiểu hiệu quả là mức độ thành công mà các doanh nghiệp hoặc ngân hàng
đạt đƣợc trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà
họ sản xuất, nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó.
Mục tiêu của các nhà sản xuất có thể đơn giản là cố gắng tránh lãng
phí, bằng cách đạt đƣợc đầu ra cực đại từ các đầu vào giới hạn hoặc bằng việc
cực tiểu hóa sử dụng đầu vào trong sản xuất các đầu ra đã cho. Trong trƣờng
hợp này khái niệm hiệu quả tƣơng ứng với hiệu quả kỹ thuật: Khả năng cực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13
tiểu hóa sử dụng đầu vào và để sản xuất một véc tơ đầu ra cho trƣớc, hoặc khả
năng thu hút đƣợc đầu ra cực đại từ một vec tơ đầu vào cho trƣớc, mục tiêu
tránh lãng phí của các nhà sản xuất trở thành mục tiêu đạt đƣợc mức hiệu quả
kỹ thuật cao. Ở mức cao hơn, mục tiêu của các nhà sản xuất có thể đòi hỏi sản
xuất các đầu ra đã cho với chi phí cực tiểu, hoặc sử dụng các đầu vào đã cho
sao cho cực đại hóa doanh thu, hoặc phân bổ các đầu vào đã cho cực đại hóa
lợi nhuận. Trong các trƣờng hợp này hiệu quả tƣơng ứng đƣợc gọi là hiệu quả
kinh tế: Khả năng cho biết kết hợp các đầu vào nhân tố cho phép tối thiểu hóa
chi phí để sản xuất ra một mức sản lƣợng nhất định, mục tiêu của các nhà sản
xuất trở thành mục tiêu đạt mức hiệu quả kinh tế cao (tính theo các chỉ tiêu
nhƣ chi phí, doanh thu hoặc lợi nhuận).
Nhƣ vậy, hiệu quả là phạm trù phản ánh sự thay đổi công nghệ, sự
kết hợp và phân bổ hợp lý các nguồn lực, trình độ lành nghề của lao động,
trình độ quản lý… nó phản ánh quan hệ so sánh đƣợc giữa các kết quả kinh
tế và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó.
Đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM có thể đƣợc chia làm
hai nhóm đó là hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tƣơng đối:
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tuyệt đối (hiệu quả hoạt động = kết
quả kinh tế - chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó) cho phép đánh giá hiệu
quả hoạt động của NHTM theo cả chiều sâu và chiều rộng. Tuy nhiên loại
chỉ tiêu này trong một số trƣờng hợp lại khó có thể so sánh đƣợc. Ví dụ,
những ngân hàng có nguồn lực lớn thì tạo ra lợi nhuận lớn hơn những
ngân hàng có nguồn lực nhỏ, nhƣng không có nghĩa là các ngân hàng quy
mô lớn lại có hiệu quả lớn hơn các ngân hàng có quy mô nhỏ hơn. Nhƣ
vậy, hiệu quả tuyệt đối không cho biết khả năng sử dụng tiết kiệm hay
lãng phí các đầu vào.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN