Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ HOA MAI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ HOA MAI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ THÙY NINH

THÁI NGUYÊN - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Hoàn thiện công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn
hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng, công bố trong bất kỳ công trình
khoa học nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và tất cả các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Trần Thị Hoa Mai


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận

được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể
và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, phòng
Quản lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của trường Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
TS. Đỗ Thùy Ninh.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công
tác tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận
lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực
hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi còn nhận được sự giúp
đỡ của các doanh nghiệp, các đồng chí, đồng nghiệp ở các cơ quan, tổ chức
liên quan.
Xin cảm ơn gia đình, bạn đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành
chương trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Trần Thị Hoa Mai

năm 2018


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH ............................................................................................... 5
1.1. Lý luận về quản lý thuế TNDN ngoài quốc doanh .................................... 5
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................. 5
1.1.2. Một số vấn đề về sắc thuế TNDN ........................................................... 7
1.1.3. Nội dung cơ bản của công tác quản lý thuế TNDN .............................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 40
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số địa phương ................... 40
1.2.2. Bài học rút ra cho Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ ................................. 43
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 46
2.1. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn ............................................................. 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 46
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 46


iv
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 48

2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 48
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 49
2.4.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả thu thuế TNDN ........................................... 49
2.4.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thuế TNDN ..................................... 50
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm tra và quản lý nợ đọng thuế TNDN....... 50
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN............... 51
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đồng Hỷ......................... 51
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 51
3.1.2. Đặc điểm dân số, nguồn nhân lực ......................................................... 53
3.1.3. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 55
3.2. Khái quát về Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ ............................................ 57
3.2.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Chi cục Thuế huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 57
3.2.2. Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2015 - 2017 ....... 61
3.3. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện
Đồng Hỷ .......................................................................................................... 64
3.4. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD
tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên ...................................... 65
3.4.1. Thực trạng việc xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu thuế
TNDN đối với DNNQD .................................................................................. 65
3.4.2. Công tác quản lý đăng ký thuế .............................................................. 68
3.4.3. Khai thuế, nộp thuế TNDN và kế toán thuế của doanh nghiệp NQD .. 70
3.4.4. Tình hình quản lý thuế TNDN thông qua công tác tuyên truyền, hỗ
trợ NNT ........................................................................................................... 73


v
3.4.5. Tình hình quản lý thuế TNDN của doanh nghiệp NQD thông qua

công tác kiểm tra thuế, quản lý rủi ro về thuế ................................................. 74
3.4.6. Tình hình quản lý thuế TNDN của doanh nghiệp NQD thông qua
công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ...................................................... 76
3.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế
huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên qua kết quả điều tra ................................. 79
3.5.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác quản lý thuế qua kết quả điều tra
đối với chủ DNNQD tại huyện Đồng Hỷ........................................................ 79
3.5.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác quản lý thuế qua kết quả điều tra
đối với cán bộ công chức tại chi cục thuế huyện Đồng Hỷ ........................... 80
3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên ...... 81
3.6.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 81
3.6.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 83
3.7. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên................. 86
3.7.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 86
3.7.2. Hạn chế.................................................................................................. 90
3.7.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 93
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TNDN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................ 96
4.1. Phương hướng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ đối với
công tác quản lý thuế TNDN .......................................................................... 96
4.1.1. Quan điểm, định hướng ......................................................................... 96
4.1.2. Phương hướng, nhiệm vụ ...................................................................... 98
4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ ............................................ 100


vi

4.2.1. Hoàn thiện công tác chỉ đạo điều hành ............................................... 100
4.2.2. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác lập dự toán thu ............. 102
4.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế và kế
toán thuế ........................................................................................................ 103
4.2.4. Hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .................. 103
4.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế ...................................................... 104
4.2.6. Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ....................... 106
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 107
4.3.1. Kiến Nghị với Nhà nước về chế độ chính sách .................................. 107
4.3.2. Kiến Nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ..................................... 108
4.3.3. Đối với cục thuế tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 110
4.3.4. Kiến Nghị với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng
liên quan ........................................................................................................ 110
4.3.5. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp NQD đang hoạt động trên địa
bàn huyện Đồng Hỷ ...................................................................................... 111
KẾT LUẬN .................................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 114
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 116


vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBCC

Cán bộ công chức

CCNT

Cưỡng chế nợ thuế


CĐNS

Cân đối ngân sách

CQT

Cơ quan thuế

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSKT

Hồ sơ khai thuế

KBNN

Kho bạc nhà nước

MST


Mã số thuế

NHTM

Ngân hàng thương mại

NNT

Người nộp thuế

NQD

Ngoài quốc doanh

NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nước

PNN

Phi nông nghiệp

QĐCC

Quyết định cưỡng chế


QLT

Quản lý thuế

SDĐ

Sử dụng đất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KTKS

Khai thác khoáng sản

UBND

Ủy ban nhân dân



viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng mẫu điều tra chia theo loại hình DNNQD ...................... 47
Bảng 3.1: Tình hình dân số và lao động huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2015-2017..... 54
Bảng 3.2: Tăng trưởng kinh tế huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2015 - 2017 ............. 55
Bảng 3.3: Cơ cấu kinh tế huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2015-2017 .................... 57
Bảng 3.4: Số thu NSNN của tỉnh thái nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ............ 61
Bảng 3.5: Số thu NSNN của Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 62
Bảng 3.6: Kết quả thu thuế TNDN ngoài quốc doanh .................................... 63
Bảng 3.7: Các loại hình DNNQD tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ ............. 65
Bảng 3.8: Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực DNNQD của Chi
cục thuế Đồng Hỷ tỉnh thái nguyên năm 2015 ............................... 66
Bảng 3.9: Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực DNNQD của Chi
cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh thái nguyên năm 2016 ................... 67
Bảng 3.10: Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực DNNQD của
Chi cục thuế Đồng Hỷ tỉnh thái nguyên năm 2017 ........................ 68
Bảng 3.11: Số lượng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2015 - 2017 .......................... 71
Bảng 3.12: Kết quả kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Đồng Hỷ giai đoạn
2015 -2017 ...................................................................................... 75
Bảng 3.13: Tổng nợ thuế giai đoạn 2015 - 2017 ............................................ 77
Bảng 3.14: Tình hình nợ đọng thuế TNDN giai đoạn 2015 - 2017 ................ 78


ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức Chi cục thuế Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .......... 58
Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng thu thuế TNDN NQD trong tổng số thu NQD ............ 64
Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng số truy thu thuế TNDN trong tổng số thuế truy thu
qua công tác kiểm tra ...................................................................... 76



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hơn 10 năm thực hiện Luật Quản lý thuế, công tác quản lý thuế, thu
thuế đã đạt được nhiều kết quả tích cực, đảm bảo quản lý chặt chẽ nguồn thu.
Nhận thức của người dân, doanh nghiệp đối với việc thực hiện nghĩa vụ thuế
với ngân sách nhà nước (NSNN) được nâng cao. Bộ máy hành chính thuế
không ngừng được kiện toàn, đội ngũ cán bộ, công chức quản lý thuế từng
bước chuyên nghiệp, chuyên sâu. Kể từ khi ban hành (năm 2006) Luật Quản
lý thuế đã qua các lần sửa đổi (vào các năm: 2012, 2014, 2016). Trước sự
phát triển nhanh của nền kinh tế, hội nhập quốc tế, những diễn biến mới như
sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử, cách mạng công nghiệp lần
thứ 4, thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, Luật Quản lý thuế có
những điểm chưa được quy định hoặc quy định không còn phù hợp với chuẩn
mực quốc tế về quản lý thuế để tham gia, ký kết hiệp định thuế đa phương...
số lượng người nộp thuế tăng nhanh. Mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của người nộp thuế đã có sự thay đổi cả về quy mô và phương thức. Khoa học
công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ. Các tập đoàn,
doanh nghiệp đa quốc gia đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam ngày càng nhiều...
Những nhân tố này dẫn đến những thay đổi căn bản trong công tác quản lý
người nộp thuế. Vì vậy, quy định về quản lý thuế cần tiếp tục hoàn thiện hơn
nữa cho phù hợp với tình hình mới. Từ cuối năm 2017, Bộ Tài chính đang
tiến hành lấy ý kiến để tiếp tục sửa đổi Luật quản lý thuế.
Đối với tỉnh Thái Nguyên, ngành Thuế đã nỗ lực để đạt được những kết
quả quan trọng. Thu Ngân sách năm 2017 tăng 46% dự toán tỉnh giao, tăng
126% so với năm 2016. Có 14/16 khoản thu vượt dự toán được giao. Trong
đó, một số khoản thu có mức vượt cao như thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, thu từ khu vực dịch vụ ngoài quốc doanh, thu tiền sử dụng đất...



2
Thái Nguyên được xếp ở vị trí thứ ba của cả nước về tỷ lệ hoàn thành vượt dự
toán, đứng thứ 18 về tổng thu, với số thu đạt 9.865 tỷ đồng1.
Huyện Đồng Hỷ vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong công tác thu NSNN
chủ yếu là do nhiều doanh nghiệp (DN), hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
tiếp tục gặp khó khăn trong sản xuất, kinh doanh. Toàn huyện có 13 DN đóng
mã số thuế, 21 DN tạm dừng hoạt động, từ đó ảnh hưởng lớn đến nguồn thu
NSNN. Đồng Hỷ đã vượt qua khó khăn, đạt được kết quả thu NSNN vượt dự
toán năm trước 2 tháng bằng rất nhiều giải pháp, trong đó quan trọng là thực
hiện tốt chức năng quản lý của ngành, phối hợp với các cơ quan chức năng2.
Mặc dù kết quả thu NSNN của Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ đạt mức
rất cao nhưng một số sắc thuế có số thu đóng góp cho NSNN thấp, đặc biệt là
thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), tính đến 31/12/2017 thuế TNDN của
doanh nghiệp ngoài quốc doanh thu được là 1.590 triệu đồng chiếm 1,12%
tổng thu ngân sách năm 2017.
Xuất phát từ tầm quan trọng nói trên, với vị trí công tác của bản thân và
kiến thức về quản lý kinh tế đã đã được học tập, nghiên cứu tại trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tác giả đã lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh
Thái Nguyên” để làm luận văn thạc sĩ, đồng thời mong muốn góp phần tìm
hiểu sâu hơn công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ để hoàn
thành tốt nhiệm vụ thu NSNN.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
NQD trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải
1


truy cập 20/5/2018.
2
Thu Hà (2017), truy cập 19/5/2018.


3
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về thuế TNDN, công tác quản lý
thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp NQD, chỉ ra được những kết quả đạt được, những hạn chế còn
tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế này tại Chi cục Thuế huyện Đồng
Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế
TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái
Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về Nội dung: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
NQD tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.
- Phạm vi về không gian: Doanh nghiệp NQD hoạt động trên địa bàn

huyện Đồng Hỷ.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Thông qua nghiên cứu làm rõ những lý luận cơ bản về công tác quản
lý thuế TNDN và đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên


4
(những kết quả đã đạt được, hạn chế trong công tác quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp NQD); đề tài cung cấp cơ sở khoa học, thực tiễn để tìm ra
giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
NQD, góp phần chống thất thu ngân sách, xây dựng môi trường đầu tư, kinh
doanh lành mạnh trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung chính của luận văn được
kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp NQD
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD
tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên


5
Chương 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH


1.1. Lý luận về quản lý thuế TNDN ngoài quốc doanh
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp NQD
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,
được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh (Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014).
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Khu vực ngoài quốc doanh được hiểu là toàn bộ các đơn vị sản xuất
kinh doanh do tư nhân thành lập, đầu tư và tổ chức quản lý.
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp NQD
- Doanh nghiệp NQD do các cá nhân, tổ chức sử dụng nguồn vốn của
cá nhân hoặc một số cá nhân đóng góp để hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Mục tiêu lớn nhất của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, vì vậy
các doanh nghiệp rất nhanh nhạy trong đầu tư. Để đạt được mục đích họ có
thể xem thường pháp luật kể cả trốn thuế, gây ô nhiễm môi trường... gây hậu
quả cho sự phát triển bền vững của xã hội.
- Doanh nghiệp NQD mang tính chất sở hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất, do tư nhân quản lý và phân phối lợi nhuận, hiệu quả của sản xuất gắn
liền với quyền lợi cá nhân của chủ doanh nghiệp.
- Quy mô của doanh nghiệp NQD chủ yếu là vừa và nhỏ, vốn ít, cơ cấu
gọn nhẹ, linh hoạt, thích ứng nhanh với các thay đổi của môi trường kinh
doanh và sự phát triển của khoa học kỹ thuật.


6
1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp NQD
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp NQD là thành phần kinh tế
không thể thiếu, sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp NQD đã đem lại nhiều

lợi ích kinh tế xã hội, đóng vai trò quan trọng góp phần vào sự phát triển
chung của đất nước.
- Doanh nghiệp NQD góp phần làm tăng của cải vật chất cho xã hội,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Doanh nghiệp NQD là khu vực kinh tế năng
động, hoạt động kinh doanh nhiều lĩnh vực lại rất linh hoạt, nhanh nhạy
trong sản xuất kinh doanh để tối đa hóa lợi nhuận cho nên khu vực này có
khả năng phát huy nội lực, mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu
cầu của thị trường, góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế. Do đó doanh nghiệp NQD có vai trò hết sức quan trọng góp phần vào
việc thực hiện các chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế do Nhà nước đề ra.
- Doanh nghiệp NQD góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo ra sự phát triển cân đối cho nền kinh tế.
- Doanh nghiệp NQD tạo cho ngân sách có nguồn thu ổn định và ngày
càng gia tăng: Những năm gần đây doanh nghiệp NQD phát triển nhanh và
mạnh kể cả về số lượng và quy mô hoạt động nên nguồn thu từ khu vực này
ngày càng tăng đảm bảo cho Nhà nước thực hiện được các chương trình mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, xây dựng cơ sở
hạ tầng, hỗ trợ các ngành kinh tế phát triển chậm...đồng thời có nguồn tài
chính để tham gia các chương trình nhân đạo trong nước và quốc tế. Do vậy
nếu có cơ chế quản lý tốt thì mức đóng góp từ các doanh nghiệp này sẽ ổn
định và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN.
- Doanh nghiệp NQD góp phần xây dựng quan hệ sản xuất mới phù
hợp, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thực hiện công bằng xã hội.
- Doanh nghiệp NQD góp phần tăng vốn đầu tư cho xã hội: Doanh
nghiệp NQD là khu vực có tiềm năng lớn về vốn, sự phát triển của doanh


7
nghiệp NQD tạo ra một thị trường vốn lớn, đa dạng và là tiềm năng cho thị
trường tài chính, tín dụng phát triển.

- Doanh nghiệp NQD tồn tại và phát triển góp phần thúc đẩy sự hình
thành và phát triển kinh tế hàng hóa, tạo ra sự cạnh tranh cho nền kinh tế thị
trường, thúc đẩy kinh tế Nhà nước đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời còn có mối quan hệ hợp tác với khu
vực kinh tế Nhà nước để sản phẩm sản xuất ra được hoàn thiện với chất lượng
cao hơn. Vậy hợp tác và cạnh tranh chính là động lực thúc đẩy sự phát triển
của hai khu vực kinh tế này.
- Doanh nghiệp NQD hình thành và phát triển còn tác động cả vào cơ
chế quản lý làm thay đổi phương thức quản lý sản xuất kinh doanh, thay đổi tác
phong, lề lối làm việc của cán bộ công chức nhà nước, của người lao động.
- Doanh nghiệp NQD hình thành và phát triển còn tác động cả vào các
cơ quan quản lý trong việc hoạch định chính sách và cải cách hành chính sao
cho ngày càng phù hợp với xu thế quốc tế hóa và hội nhập hiện nay.
1.1.2. Một số vấn đề về sắc thuế TNDN
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN
a. Khái niệm thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu được tính trên
phần thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan
đến thu nhập của người nộp thuế.
b. Đặc điểm của thuế TNDN
Thuế TNDN là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kì của
các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng
là người chịu thuế.
Thuế TNDN mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu, thường mang tính
lũy tiến, đảm bảo công bằng xã hội.


8
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nên mức

độ đóng góp của sắc thuế này vào NSNN phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu
nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có
lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
c. Vai trò của thuế TNDN
- Thuế TNDN là khoản thu quan trọng đối với NSNN, chiếm tỷ trọng
khá lớn trong tổng thu về thuế hàng năm.
- Thuế TNDN là công cụ để Nhà nước thực hiện điều tiết vĩ mô nền
kinh tế. Thông qua các chính sách ưu đãi về thuế suất và thời gian miễn giảm
thuế, thuế TNDN góp phần khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất.
- Thông qua thuế TNDN, nhà nước có thể thực hiện được việc kiểm tra,
giám sát, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thuế TNDN là công cụ để nhà nước điều hòa thu nhập, tạo ra sự
bình đẳng, công bằng trong khả năng đóng góp cho NSNN giữa các cơ sở
kinh doanh.
1.1.2.2. Quy định hiện hành về thuế TNDN
Ở nước ta hiện nay, thuế TNDN được quy định tại Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 và Luật sửa đổi bổ sung số
32/2013/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014, chính thức thay thế
cho luật thuế TNDN trước đây. Luật bao gồm các nội dung cơ bản về thuế
TNDN như sau:
* Người nộp thuế
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật
này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;


9
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước

ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
* Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật
này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu
thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát
sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này
không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
* Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh
doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần
hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện
vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên
khác tại Việt Nam;
b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người
làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;


10

d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký
kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm
quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường
xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.”
* Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập từ
chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả
thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ
chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;
thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã
xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản
thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập
khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
* Thu nhập được miễn thuế
Thu nhập được miễn thuế được quy định tại điều 4 Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung tại khoản 3 điều 1 Luật thuế TNDN Luật
sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH bao gồm 11 khoản, cụ thể:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối
của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản


11
ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt

động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm
làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của
doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người
khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân
trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với
doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo
quy định của Luật này.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên
cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội
khác tại Việt Nam.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của
doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu;
thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách
khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước
và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định
của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do
Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.



12
- Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh
vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát
triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào
tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác; phần thu nhập hình thành tài sản không
chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp
tác xã.
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao
cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
* Kỳ tính thuế
- Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương
lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập
áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d
khoản 2 Điều 2 của Luật này.
* Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
* Xác định thu nhập tính thuế
- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập
chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các
năm trước.
- Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của
hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được
ở ngoài Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng
dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai
nộp thuế. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai
thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư
(trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu



13
nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi
của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.
* Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch
vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được
tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
* Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế
1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được
trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1
Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất
khả kháng khác không được bồi thường;
b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân
bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân
bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
đ) Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
e) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa

vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan
thuế và giá thực tế xuất kho;


14
g) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng
không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi
suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
h) Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
i) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
k) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho
sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao
động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật;
l) Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
m) Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng
nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
n) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh
toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh
nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi
được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định
tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao
gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
o) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả
thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
3. Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường

ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ.


×