Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện chợ đồn, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

DOÃN ĐÌNH NAM

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

DOÃN ĐÌNH NAM

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN HẠNH

THÁI NGUYÊN - 2019



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có
nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả

Doãn Đình Nam


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Phạm Văn Hạnh, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp nhỏ và vừatrên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn, các đơn vị, các phòng ban và cán bộ nhân viên đã giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Tác giả

Doãn Đình Nam


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ......................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Đóng góp khoa học của luận văn .......................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN . 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
cấp huyện .................................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................... 5
1.1.2. Tiêu chí xác định DNNVV ............................................................. 9
1.1.3. Đặc điểm của DNNVV ................................................................. 10
1.1.4. Vai trò của DNNVV...................................................................... 11
1.1.5. Nội dung phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn cấp huyện 13
1.1.6. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DNNVV trên địa bàn cấp
huyện ....................................................................................................... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
cấp huyện................................................................................................. 23
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ......................... 23


iv
1.2.2. Bài học kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cho huyện

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................... 29
Chương 231PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 31
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 31
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số thông tin ................................ 32
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 32
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 35
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá về chủ trương, chính sách, định hướng của huyện
và tỉnh về quản lý phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa .................... 35
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý việc triển khai thực hiện chủ
trương, chính sách, định hướng ở địa phương trong phát triển
DNNVV .................................................................................................. 35
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm tra giám sát trong phát triển DNNVV37
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN 38
3.1. Khái quát về huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.................................... 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 38
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn-Tỉnh Bắc Kạn ..... 42
3.2. Đặc điểm của các DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn........................................................................................................... 45
3.2.1. Phát triển về số lượng.................................................................... 45
3.2.2. Quy mô vốn của DNNVV ............................................................. 48
3.2.3. Quy mô lao động của DNNVV ..................................................... 50
3.2.4. Doanh thu của DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn-Bắc Kạn .. 51
3.3. Nội dung phát triển của các DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn,
tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................ 52
3.3.1. Xây dựng chủ trương, định hướng và chính sách phát triển của
huyện Chợ Đồn và tỉnh Bắc Kạn ............................................................ 52



v
3.3.2. Công tác triển khai chủ trương, định hướng và chính sách hỗ trợ
phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn.................................... 56
3.3.3. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính
sách phát triển DNNVV của huyện Chợ Đồn ......................................... 71
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển các DNNVV trên địa bàn huyện
Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................... 75
3.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................. 75
3.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................ 81
3.5. Đánh giá chung về phát triển các DNNVV trên địa bàn huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 87
3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 87
3.5.2. Những hạn chế .............................................................................. 88
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 91
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN....... 93
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 93
4.1.1. Định hướng phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh
Bắc Kạn ................................................................................................... 93
4.1.2. Mục tiêu phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn .......................................................................................................... 94
4.2. Các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện
Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................... 95
4.2.1. Tăng cường triển khai chủ trương, định hướng và chính sách phát
triển DNNVV trên địa bàn huyện ........................................................... 95
4.2.2. Tăng cường công tác triển khai chủ trương, định hướng và chính
sách hỗ trợ phát triển của địa phương ..................................................... 96
4.2.3. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các

chủ trương, chính sách của địa phương ................................................ 100
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .......................................... 101
4.3.1. Đối với nhà nước, chính phủ và các bộ/ban/ngành có liên quan 101


vi
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Bắc K ạn và các sở/ban/ngành có liên
quan ....................................................................................................... 101
4.3.3. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Chợ Đồn 103
KẾT LUẬN .......................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 107
PHỤ LỤC ............................................................................................. 109


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
APEC
:
BCH
:
BVTV
:
CHLB
:
CN-TTCN :
CN-XD
:
DN
:
DNNVV

:
DNTN
:
DT
:
GDP
:
GTGT
:
HTX
:
KH
:
KTGS
:
KTXH
:

:
LĐTB&XH :
LMLM
:
MTQG
:
NH
:
NLĐ
:
ODA
:

PCTT-TKCN :
QLNN
:
SXKD
:
TM-DV
:
TNHH
:
TSCĐ
:
UBKT
:
UBND
:
YWAM
:

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
Ban chấp hành
Bảo vệ thực vật
Cộng hòa liên bang
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp - Xây dựng
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh thu
Tổng thu nhập quốc nội
Giá trị gia tăng

Hợp tác xã
Kế hoạch
Kiểm tra, giám sát
Kinh tế - Xã hội
Lao động
Lao động thương binh và Xã hội
Lở mồm long móng
Mặt trận quốc gia
Ngân hàng
Người lao động
Nguồn vốn hợp tác phát triển
Phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn
Quản lý Nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Thương mại - Dịch vụ
Trách nhiệm Hữu hạn
Tài sản cố định
Ủy ban kiểm tra
Ủy ban nhân dân
Tổ chức Thanh niên với sứ Mệnh Youth With A Mission


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 3.1:

DNNVV phân theo quy mô tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2015-2017 ............................................................. 46

Bảng 3.2:


DNNVV phân theo loại hình sở hữu tại huyện Chợ Đồn, tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 .............................................. 47

Bảng 3.3:

Lao động trong DNNVV phân theo quy mô tại huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 .............................. 48

Bảng 3.4:

Lao động trong DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp tại
huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017............ 49

Bảng 3.5:

Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của DNNVV tại
huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017................ 50

Bảng 3.6:

Kết quả hoạt động kinh doanh của DNNVV tại huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2017 ............................ 51

Bảng 3.7:

Kết quả khảo sát xây dựng chủ trương, định hướng và chính
sách về phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh
Bắc Kạn ................................................................................. 55


Bảng 3.8:

Tình hình hỗ trợ chính sách đất đai cho DNNVV huyện Chợ
Đồn giai đoạn 2015-2017 ..................................................... 58

Bảng 3.9:

Tình hình hỗ trợ chính sách hỗ trợ thị trường cho DNNVV
huyện Chợ Đồn giai đoạn 2015-2017 ................................... 59

Bảng 3.10: Tình hình hỗ trợ chính sách hỗ trợ vốn cho DNNVV huyện
Chợ Đồn giai đoạn 2015-2017 .............................................. 60
Bảng 3.11: Tình hình hỗ trợ chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ cho
DNNVVhuyện Chợ Đồn giai đoạn 2015-2017 .................... 62
Bảng 3.12: Tình hình hỗ trợ chính sách hỗ trợ thủ tục hành chính cho
DNNVV huyện Chợ Đồn giai đoạn 2015-2017 ................... 64
Bảng 3.13: Tình hình hỗ trợ chính sách hỗ trợ pháp lý cho DNNVV huyện
Chợ Đồn giai đoạn 2015-2017 .............................................. 66


ix
Bảng 3.14: Tình hình hỗ trợ chính sách hỗ trợ nguồn nhân lực cho DNNVV
huyện Chợ Đồn giai đoạn 2015-2017 ................................... 68
Bảng 3.15: Kết quả đào tạo NNL cho DNNVV huyện Chợ Đồn giai đoạn
2015-2017 ............................................................................. 68
Bảng 3.16: Kết quả khảo sát triển khai chủ trương, định hướng và chính
sách về phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh
Bắc Kạn ................................................................................. 70
Bảng 3.17: Thống kê DNNVV vi phạm tại địa bàn huyện Chợ Đồn giai
đoạn 2015-2017 .................................................................... 72

Bảng 3.18: Kết quả khảo sát công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
chủ trương, chính sách phát triển DNNVV của địa phương trên
địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................. 74
Bảng 3.19: Trình độ chủ DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2015-2017 ...................................................... 76
Bảng 3.20: Nguồn gốc thiết bị và công nghệ các DNNVV đã và đang sử
dụng trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2015-2017 ............................................................................. 76
Bảng 3.21: Trình độ lao động tại các DNNVV đã và đang sử dụng trên địa
bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ..... 77
Bảng 3.22: Kết quả đánh giá tầm quan trọng của năng lực nghiên cứu phát
triển DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2015-2017 .................................................................... 80
Bảng 3.23: Một số thị trường chủ yếu của DNNVV huyện Chợ Đồn giai
đoạn 2015-2017 .................................................................... 83

Hình 3.1:

Tỷ lệ NNL được thực hiện đào tạo hoạt động marketingtại
các DNNVV đã và đang sử dụng trên địa bàn huyện Chợ
Đồn,tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ............................ 79


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khu vực DNNVV luôn được xem là một bộ phận quan trọng của nền
kinh tế quốc dân. Khu vực này đóng một vai trò hết sức quan trọng và ngày
càng thu hút sự quan tâm của xã hội. Các DNNVV có nhiều tiềm năng, thu hút
các nguồn lực của xã hội để tạo thêm động lực cho quá trình phát triển, là đầu

mối quan trọng của các kênh đầu tư và tiêu dùng, là khu vực tạo ra một số lượng
lớn công ăn việc làm, góp phần giải quyết tốt các vấn đề kinh tế - xã hội của
quốc gia.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò to lớn trong việc phát triển
kinh tế xã hội của đất nước. Việc phát triển DNNVV cho phép khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệ và thị
trường; tạo công ăn, việc làm cho người lao động; góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế; giảm bớt chênh lệch giàu nghèo; hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh
nghiệp lớn; duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống....
Với một số lượng lớn, chiếm tới hơn 97% tổng số DN trên cả nước, các
DNNVV đã tạo công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp đáng kể vào
GDP và kim ngạch xuất khẩu, đang khẳng định vai trò không thể thiếu của
mình trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Việt Nam nói chung và huyện Chợ Đồn nói riêng, việc phát triển các
DNNVV là điều kiện tiền đề để khai thác tốt các tiềm năng, thế mạnh của nền
kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
hiện đại. Sự tồn tại và phát triển của loại hình doanh nghiệp này trong nền kinh
tế thị trường là tất yếu khách quan và là một trong những nhiệm vụ quan trọng
của Đảng, Nhà nước cũng như chính quyền địa phương các cấp.
Tính đến 31/12/2017 quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Chợ Đồn
là 72 doanh nghiệp, trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp siêu nhỏ (chiếm
24,75%) và nhỏ (chiếm 24,75%), loại hình doanh nghiệp tư nhân là chủ yếu


2
(chiếm 51,41%), kết quả lợi nhuận hàng năm rất thấp năm 2015, 2016 âm năm
2017 chỉ đạt 162 triệu đồng, công tác quản lý DNNVV còn khó khăn, xây dựng
chủ trương, chính sách và định hướng về phát triển DNNVV chưa đảm bảo về
thời gian, tiến độ; chính sách trợ giúp DNNVV còn hạn chế như đất đai, vốn,
thị trường, khoa học công nghệ,… hoạt động thanh tra, kiểm tra chưa thường

xuyên liên tục. Để góp phần thúc đẩy sự hình thành và phát triển loại hình
DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn, nhằm huy động tối đa
tiềm năng về vốn, lao động, mặt bằng... trong nhân dân, cần thiết phải nghiên
cứu để tìm những biện pháp phù hợp thúc đẩy các DNNVV trên địa bàn phát
triển cả về số lượng lẫn chất lượng. Đây là vấn đề cấp thiết và có tính cơ bản,
lâu dài đối với tỉnh Bắc Kạn trong quá trình hội nhập ngày một sâu rộng. Nhận
thức được điều đó, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn huyện Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn” để làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển của các
DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn từ đó nâng cao hiệu quả
kinh tế, xã hội và môi trường cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV trên địa
bàn cấp huyện;
- Đánh giá thực trạng phát triển của các DNNVV trên địa bàn huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất giải pháp phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh
Bắc Kạn đến năm 2023.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về phát triển DNNVV tại
huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

* Về không gian: Các DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
* Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu về thực trạng phát triển của
các DNNVV trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn
2015 - 2017, số liệu thứ cấp thu thập tháng 7,8/2018.
* Về nội dung: Tập trung nghiên cứu nội dung về phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn; phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn; từ đó đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2023.
4. Đóng góp khoa học của luận văn
Về lý luận: Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện
lý luận trong phát triển DNNVV trên địa bàn cấp huyện. Các vấn đền liên quan
đến lý thuyết phát triển DNNVV trên địa bàn cấp huyện đã được hệ thống hóa
một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học.
Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn có thể làm cơ
sở cho địa phương đưa ra các giải pháp phát triển DNNVV trên địa bàn
huyện, tỉnh, làm tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành kinh tế chính trị
và những ai quan tâm muốn tìm hiểu về vấn đề phát triển DNNVV. Đồng
thời cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các DNNVV trên địa bàn
huyện, tỉnh.


4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung của luận văn gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn cấp huyện.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn

huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
Chương 4: Phương hướng và giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn cấp
huyện
1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Khái niệm
Nhiều chuyên gia kinh tế và pháp luật của Việt Nam cho rằng, khái niệm
DNNVV và sau đó khái niệm doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ được du nhập từ bên
ngoài vào Việt Nam. Vấn đề tiêu chí doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ là trung
tâm của nhiều cuộc tranh luận về sự phát triển của khu vực này trong nhiều năm
qua. Định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ rõ
ràng phải dựa trước tiên vào quy mô doanh nghiệp. Thông thường đó là tiêu chí
về số nhân công, vốn đăng kí, doanh thu..., các tiêu chí này thay đổi theo từng
quốc gia, từng chương trình phát triển khác nhau.
Theo Điều 4 của Luật Doanh nghiệp, thì “Doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. [Luật Doanh nghiệp, 2014]
Căn cứ vào quy định này thì doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thương trường, có trụ sở giao dịch ổn
định, có tài sản.
- Đã được đăng ký kinh doanh.
- Hoạt động kinh doanh.
Và theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp thì “Kinh doanh là việc thực hiện liên

tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
sinh lợi”.[Luật Doanh nghiệp, 2014]


6
Ngoài ra, cũng có một số quan điểm khác về khái nhiệm doanh
nghiệp, như:
- Theo quan điểm nhà tổ chức: Doanh nghiệp là một tổng thể các phương
tiện, máy móc thiết bị và con người được tổ chức lại nhằm đạt một mục đích.
[Nguyễn Hữu Thắng (2008)]
- Theo quan điểm lợi nhuận: Doanh nghiệp là một tổ chức sản xuất,
thông qua đó, trong khuôn khổ một tài sản nhất định, người ta kết hợp nhiều
yếu tố sản xuất khác nhau, nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ để bán
trên thị trường và thu khoản chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm.
[Nguyễn Hữu Thắng (2008)]
- Theo quan điểm chức năng: Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh
doanh nhằm thực hiện một, một số, hoặc tất cả các công đoạn trong quá trình
đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ nhằm mục
đích sinh lợi. [Nguyễn Hữu Thắng (2008)]
- Và theo quan điểm lý thuyết hệ thống: Doanh nghiệp là một bộ phận
hợp thành trong hệ thống kinh tế, mỗi đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sự
tác động tương hỗ lẫn nhau, phải tuân thủ những điều kiện hoạt động mà nhà
nước đặt ra cho hệ thống kinh tế đó nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng
của xã hội.
“Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh được tổ chức, nhằm
tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường, thông
qua đó để tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nhà nước và
quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng”. [Nguyễn Hữu Thắng (2008)]
b. Phân loại

 Doanh nghiệp tư nhân
Theo Điều 183 Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp tư nhân là
doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. [Luật Doanh nghiệp, 2014]


7
Từ quy định trên chúng ta thấy doanh nghiệp tư nhân gồm những đặc
điểm cơ bản sau:
Một là: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân đầu tư
vốn thành lập và làm chủ. Chủ sở hữu tài sản của doanh nghiệp là một cá nhân.
Bởi vậy mà chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định những vấn đề
liên quan tới quản lý doanh nghiệp, thuê người khác điều hành (trong trường
hợp này phải khai báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp), có quyền cho thuê toàn bộ doanh
nghiệp, bán doanh nghiệp, tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
Hai là: Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân bởi vì tài
sản của doanh nghiệp không tách bạch rõ ràng với tài sản của chủ doanh
nghiệp. Tài sản mà chủ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh
nghiệp.
Ba là: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
 Công ty Trách nhiệm hữu hạn
* Công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp có những đặc điểm
chung sau đây:
- Chủ sở hữu công ty phải là một tổ chức hoặc cá nhân và cá thể là: Cơ
quan nhà nước, đơn vị vũ trang, các pháp nhân của các tổ chức chính trị, tổ

chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các loại
doanh nghiệp, các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác theo quy định về chuyển đổi
doanh nghiệp.


8
- Công ty không được phát hành cổ phần.
- Công ty có tư cách pháp nhân và chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm
hữu hạn đối với kết quả kinh doanh của công ty trong phạm vi số vốn điều
lệ của công ty.[Luật Doanh nghiệp, 2014]
* Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có những đặc điểm
chung sau đây:
- Hình thức sở hữu của công ty là thuộc hình thức sở hữu chung của các
thành viên công ty.
- Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên
mỗi công ty không ít hơn hai và không vượt quá năm mươi.
- Công ty không được quyền phát hành cổ phần.
- Công ty là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu
hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
 Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp có những đặc điểm chung sau đây:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế tối đa.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động
vốn, theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và là doanh nghiệp chịu trách

nhiệm hữu hạn, cổ đông của công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp.[Luật Doanh nghiệp, 2014]


9
 Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp có những đặc điểm chung sau đây:
- Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh
còn có thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín
nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty (Trách nhiệm vô hạn).
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.
- Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Như vậy, công ty hợp danh có hai loại: Công ty hợp danh mà tất cả các
thành viên đều là thành viên hợp danh và công ty hợp danh có cả thành viên
hợp danh và thành viên góp vốn.[Luật Doanh nghiệp, 2014]
1.1.2. Tiêu chí xác định DNNVV
Trên thế giới, định nghĩa về DNNVV được hiểu và quy định khác nhau
tuỳ theo từng nơi. Các tiêu chí để phân loại DN có hai nhóm: Tiêu chí định tính
và tiêu chí định lượng.
* Nhóm tiêu chí định tính dựa trên những đặc trưng cơ bản của DN như
chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp...
Các tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng thường
khó xác định trên thực tế. Do đó chúng thường được dùng làm cơ sở để tham
khảo trong kiểm chứng mà ít được sử dụng để phân loại trong thực tế.
* Nhóm tiêu chí định lượng có thể dựa vào các tiêu chí như số lao động,

giá trị tài sản hay vốn, DT, lợi nhuận. Trong đó:
- Số lao động: có thể lao động trung bình trong danh sách, lao động
thường xuyên, laođộng thực tế.
- Tài sản hay vốn: có thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (vốn) cố
định, giá trị tài sản còn lại.
- Doanh thu: có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm
(hiện nay có xu hướng sử dụng chỉ số này).


10
Trong các nước APEC tiêu chí được sử dụng phổ biến nhất là số lao
động. Còn một số tiêu chí khác thì tuỳ thuộc vào điều kiện từng nước. Tuy
nhiên sự phân loại DN theo quy mô lại thường chỉ mang tính tương đối và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như:
Trình độ phát triển kinh tế của một nước: Trình độ phát triển càng cao
thì trị số các tiêu chí càng tăng lên. Ví dụ như một DN có 400 lao động ở Việt
Nam không được coi là DNNVV nhưng lại được tính là SME ở CHLB Đức.
Tính chất ngành nghề: Do đặc điểm của từng ngành, có ngành sử dụng
nhiều lao động như dệt, may, có ngành sử dụng ít lao động nhưng nhiều vốn
như hoá chất, điện...Do đó cần tính đến tính chất này đểcó sự so sánh đối chứng
trong phân loại các SME giữa các ngành với nhau.
Vùng lãnh thổ: Do trình độ phát triển khác nhau nên số lượng và quy
mô doanh nghiệp cũng khác nhau. Do đó, cần tính đến cả hệ số vùng để đảm
bảo tính tương thích trong việc so sánh quy mô doanh nghiệp giữa các vùng
khác nhau.
1.1.3. Đặc điểm của DNNVV
- Là những DN có quy mô vốn và lao động nhỏ, đây thường là những
DN khởi sự thuộc thành phần kinh tế tư nhân.
- Dễ khởi nghiệp, phát triển rộng khắp ở cả thành thị và nông thôn, thông
thường để thành lập một DNNVV chỉ cần vốn đầu tư lúc đầu không lớn, mặt

bằng sản xuất kinh doanh nhỏ hẹp, quy mô nhà xưởng vừa phải.
- Khu vực kinh tế này được xem là trụ cột của kinh tế địa phương,
nếu như các DN lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất
nước, thì DNNVV lại có mặt ở khắp các địa phương, các vùng và đã đóng
góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm
ở địa phương.
- Khai thác và huy động các nguồn lực và tiềm năng tại chỗ của các địa
phương và các nguồn tài chính của dân cư trong vùng.


11
- Khả năng quản lý của chủ DN và trình độ tay nghề của người lao động
thấp. Quản trị nội bộ của các DNNVV thường mang tính gia đình, người chủ
sở hữu thường cũng đồng thời là người quản lý, là người quản đốc, là người
cán bộ kỹ thuật… của DN. Nói cách khác người chủ trong các DNNVV ở nước
ta cùng một lúc thực hiện hàng loạt vai trò và chức năng khác nhau trong tổ
chức kinh doanh của DN. Ngoài quan hệ góp vốn kinh doanh, họ còn có quan
hệ huyết thống, họ hàng, bạn bè hết sức thân thiết. [Hoàng Thu Hà, Vũ Quốc
Tuấn (2001)]
1.1.4. Vai trò của DNNVV
Các DNNVV góp phần quan trọng trong quá trình giải phóng và phát
triển lực lượng sản xuất, huy động và phát huy được nội lực vào xây dựng và
phát triển kinh tế - xã hội. Góp phần đáng kể vào phục hồi và tăng trưởng kinh
tế, tăng thu ngân sách, tạo nhiều việc làm, xoá đói giảm nghèo và giải quyết
các vấn đề xã hội khác của đất nước. Vì vậy, vai trò của DNNVV ngày càng
quan trọng đối với nền kinh tế.
- Làm tăng hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Sự
ra đời của các DNNVV đã làm tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế. Với sự tồn
tại của nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành, một lĩnh vực sẽ làm giảm
tính độc quyền và buộc các DN phải chấp nhận sự cạnh tranh, phải liên tục thay

đổi để có thể tồn tại và phát triển bền vững. Các DNNVV với sự linh hoạt của
mình, cũng sẽ tạo ra sức ép cạnh tranh thậm chí với các công ty lớn, các tập
đoàn xuyên quốc gia. Đồng thời nhiều DNNVV còn đóng vai trò là vệ tinh cho
các DN lớn, thúc đẩy quá trình chuyên môn hoá và phân công lao động trong
sản xuất, làm tăng hiệu quả kinh doanh của chính các DNNVV.
- Đóng góp và thúc đẩy quá trình tăng tốc độ áp dụng công nghệ mới.
Với sự linh hoạt của mình, các DNNVV là người đi tiên phong trong việc áp
dụng các phát minh mới về công nghệ mới cũng như sáng kiến về kỹ thuật. Do
áp lực cạnh tranh nên các DNNVV thường xuyên phải cải tiến công nghệ, tạo


12
sự khác biệt để có thể cạnh tranh thành công. Mặc dù không tạo ra được những
phát minh, sáng kiến mang tính đột phá nhưng đây là những tiền đề cho sự thay
đổi về công nghệ.
- Khu vực DNNVV có khả năng hợp tác với các DN lớn. Quá trình thay
đổi nhanh chóng về công nghệ trong những năm gần đây cùng với công cuộc
đổi mới nền kinh tế ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đã thúc
đẩy sự hợp tác và kết hợp chặt chẽ giữa các cộng đồng DN lớn, nhỏ và vừa
dưới nhiều hình thức khác nhau. Thứ nhất là liên kết DN theo hình thức mạng
lưới, thường được xây dựng trên cơ sở chuyên môn hoá các công đoạn của quá
trình sản xuất kinh doanh bắt đầu từ khâu cung cấp nguyên vật liệu đầu vào,
các giai đoạn của quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ, phân phối sản phẩm.
Mạng lưới liên kết các DN từ quy mô nhỏ, vừa đến DN lớn thông qua quan hệ
trao đổi thông tin, quan hệ giao dịch thương mại, quan hệ thầu phụ công nghiệp,
quan hệ mạng lưới phân phối tiêu thụ hàng hoá…Thứ hai, liên kết DN theo
hình thức cụm công nghiệp, khu công nghiệp. Đây là hình thức liên kết dựa
trên yếu tố gần gũi về địa lý giữa các DN trong cùng một vùng. Nhà nước có
vai trò đưa ra các chính sách khuyến khích, chủ động phát triển cơ sở hạ tầng
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp là tiên đề quan trọng cho việc hình thành

các kết cấu công nghiệp theo khu vực địa lý dạng này. Thứ ba là dạng liên kết
dưới hình thức đối tác kinh doanh chiến lược.Hình thức liên kết này tạo điều
kiện cho các DNNVV nâng cao trình độ quản lý và phát triển được năng lực
công nghệ của doanh nghiệp mình.
Ngoài ra, các DNNVV còn là tiền đề để tạo ra một môi trường văn hoá
kinh doanh mang tính kinh tế thị trường, tạo ra những người kinh doanh
giỏi.Đây là điều rất cần thiết đối với đất nước ta hiện nay. Chúng ta đã ở trong
giai đoạn kinh tế kế hoạch hoá tập trung khá lâu, vì vậy môi trường văn hoá
kinh doanh mang tính thị trường gần như không tồn tại, hoặc không có cơ hội
phát triển, đội ngũ doanh nhân giỏi, có khả năng điều hành các DN trong điều


13
kiện quốc tế hoá và hội nhập kinh tế quốc tế rất hạn chế. Vì vậy, việc tạo ra
một môi trường văn hoá kinh doanh mang tính thị trường cũng như một đội
ngũ các nhà kinh doanh giỏi là điều kiện cực kỳ quan trọng để Việt Nam có thể
hội nhập thành công. [Hoàng Thu Hà, Vũ Quốc Tuấn (2001)], [Nguyễn Đình
Hương (2002)]
1.1.5. Nội dung phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn cấp huyện
1.1.5.1. Khái niệm
Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật,
hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn…Nhưng
nếu hiểu sự vận động phát triển một cách biện chứng toàn diện, sâu sắc thì trong
tự bản thân vận động phát triển đã bao hàm sự vận động thụt lùi, đi xuống với
nghĩa là tiền đề, điều kiện cho sự vận động đi lên, hoàn thiện.
Từ khái niệm phát triển có thể định nghĩa,phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa là khuynh hướng vận động của một doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hướng
hoàn thiện hơn để mang lại hiệu quả trong quá trình kinh doanh. Doanh nghiệp
nhỏ và vừa có thể phát triển theo nhiều hướng như tăng về số lượng doanh nghiệp,
thay đổi cơ cấu hay nâng cao chất lượng của các loại hình kinh doanh.

Như vậy, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cấp huyện là khuynh hướng
vận động của một doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hướng hoàn thiện hơn để
mang lại hiệu quả trong quá trình kinh doanh cho một địa bàn huyện/thành
phố/thị xã.[Nguyễn Đình Hương (2002)]
1.1.5.2. Nội dung
a. Xây dựng chủ trương, định hướng và chính sách phát triển
Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước đã thể chế hóa, ban hành các
luật liên quan để tạo thuận lợi cho DN hoạt động sản xuất, kinh doanh như Luật
Đầu tư (sửa đổi) và Luật DN (sửa đổi) có hiệu lực từ 01/7/2015 quy định lĩnh
vực, địa bàn khuyến khích đầu tư thu hút các dự án đầu tư có chất lượng và
hiệu quả; các quy định về điều kiện và thủ tục đầu tư, kinh doanh có tính minh
bạch, khả thi và đồng bộ; tạo mặt bằng pháp lý bình đẳng cho nhà đầu tư trong


14
và nước ngoài. Nhà nước đã xây dựng rất nhiều chủ trương, định hướng và
chính sách phát triển hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa như chính sách Hỗ trợ tài
chính, Hỗ trợ mặt bằng sản xuất, Hỗ trợ đổi mới, nâng cao năng lực công nghệ,
trình độ kỹ thuật, hỗ trợ xúc tiến mở rộng thị trường, hỗ trợ tham gia mua sắm,
cung ứng dịch vụ công, hỗ trợ thông tin và tư vấn, trợ giúp phát triển nguồn
nhân lực, Vườm ươm Doanh nghiệp…
Bên cạnh đó, Luật Thuế GTGT năm 2013 (có hiệu lực từ 1/1/2014) có
một số nội dung quan trọng được sửa đổi, bổ sung để tạo điều kiện cho
DNNVV kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT; quy định cụ thể cách tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên
giá trị gia tăng…
Luật Thuế thu nhập DN năm 2013 (có hiệu lực từ 1/1/2014) quy định bổ
sung mức thuế suất phổ thông là 22%, riêng DN có doanh thu bình quân năm
dưới 20 tỷ đồng thì áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 1/7/2013; bổ sung chính

sách ưu đãi thuế đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ, công nghệ cao…để
khuyến khích, hỗ trợ DN đầu tư phát triển khoa học công nghệ.
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 quy định các cơ chế, chính sách
ưu đãi dành cho DN khoa học và công nghệ, trong đó có các chính sách ưu đãi
liên quan đến quyền sở hữu nhà nước, chính sách ưu đãi về thuế thu nhập DN,
miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy
định của pháp luật, ưu tiên sử dụng thiết bị phục vụ cho hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ tại phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ
sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo DN, cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
của Nhà nước…
Một số văn bản quy phạm pháp luật khác cũng được sửa đổi, bổ sung
để cải thiện môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh như Luật Phá sản (sửa
đổi), Luật Hải quan (sửa đổi), Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi), Luật Đầu
tư công…


×