Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin chăm sóc khách hàng trên nền web cho công ty TNHH đầu tư sản xuất Việt Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 89 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
Trung

GVHD:Th.S Nguyễn Quang
LỜI CẢM ƠN

Với vốn kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập tại mái tr ường Đại
Học Thương Mại, dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo cùng v ới
những kiến thức thực tế thu được qua quá trình thực tập tại công ty TNHH đ ầu
tư sản xuất

Việt Trung, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài:

“Phân tích thiết kế

hệ thống thông tin chăm sóc khách hàng trên nền

web cho công ty TNHH đầu tư sản xuất Việt Trung”.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa H ệ th ống
thông tin kinh tế và Thương mại điện tử đã giảng dạy và truy ền đạt cho em
những kiến thức bổ ích trong bốn năm học qua.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên - ThS. Nguy ễn Quang Trung thu ộc b ộ
môn Công nghệ thông tin, khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Th ương mại đi ện
tử đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình, giúp đỡ em trong suốt quá trình th ực tập và
làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lòng biết ơn tới ban lãnh đạo cùng toàn th ể nhân viên trong công
ty TNHH đầu tư sản xuất Việt Trung đã tạo điều kiện cho em tìm hi ểu, nghiên
cứu trong suốt quá trình thực tập.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự n ỗ lực của b ản thân
nhưng do thời gian có hạn, khóa luận chắc chắn không tránh kh ỏi nh ững thi ếu
sót, kính mong quý Thầy Cô tận tình chỉ bảo.


Một lần nữa, em xin chân thành cảm cơn và luôn mong nh ận được những
tình cảm chân thành của tất cả mọi người.Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Tạ Thị Tài Linh

1
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

1
Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
Trung

GVHD:Th.S Nguyễn Quang
MỤC LỤC

2
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

2
Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
Trung

GVHD:Th.S Nguyễn Quang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


TIẾNG VIỆT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Từ viết tắt
TNHH
CNTT
HTTT
QHKH
CSDL
HĐH
TMĐT
CSKH
KH
TTKH
CT

Nghĩa tiếng việt
Trách nhiệm hữu hạn

Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Quan hệ khách hàng
Cơ sở dữ liệu
Hệ điều hành
Thương mại điện tử
Chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Thông tin khách hàng
Chương trình

TIẾNG ANH
STT

Từ viết tắt

1

CRM

2
3
4

SQL
LAN
RAM

5


UML

6

HTML

3
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Nghĩa tiếng anh
Customer Ralationship
Management
Stucted Query Language
Local Area Network
Random Access Memory
Unifield Modeling
Language
Hyper Text Markup
Language

Nghĩa tiếng việt
Quản lý quan hệ khách hàng
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Mạng máy tính cục bộ
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên
Ngôn ngữ mô hình hóa thống
nhất
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

3

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
Trung

GVHD:Th.S Nguyễn Quang
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng:

4
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

4
Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
Trung

GVHD:Th.S Nguyễn Quang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty

5
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

5

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
Trong tiến trình phát triển và hội nhập với sự cạnh tranh kh ốc li ệt nh ư
hiện nay mọi doanh nghiệp đều nhận thức rõ ảnh hưởng của khách hàng đối v ới
sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp mình cung cấp. Việc duy trì khách hàng
đối với sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp sẽ làm cho ngu ồn l ợi
của doanh nghiệp tăng lên. Vì vậy, chăm sóc khách hàng là vũ khí c ạnh tranh
mạnh mẽ của doanh nghiệp. Cạnh tranh hiện nay không chỉ cạnh tranh v ề s ản
phẩm của công ty mà còn cả các dịch vụ góp phần làm cho sản phẩm hoàn ch ỉnh.
Hơn nữa, các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay dành một phần ngân sách đ ể
đầu tư vào xây dựng, và phát triển hệ thống thông tin cho phù h ợp tình hình s ản
xuất kinh doanh cũng như chăm sóc khách hàng đ ể nâng cao khả năng c ạnh
tranh trên thị trường. Công ty TNHH đầu tư sản xuất Việt Trung cũng v ậy, nh ận
thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý. Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi đã học hỏi và tìm hi ểu h ệ th ống
thông tin chăm sóc khách hàng trên nền web tại công ty. Tuy nhiên đã có s ử d ụng
nhưng hệ thống vẫn chưa hoàn toàn được hiệu quả, việc chăm sóc khách hàng
còn đơn giản, chưa được chú trọng. Với lí do đó tôi đã chọn đề tài : “Phân tích
thiết kế hệ thống thông tin chăm sóc khách hàng trên nền web cho công ty
TNHH đầu tư sản xuất Việt Trung”.
Trong khóa luận này, quá trình phân tích hệ thống sử dụng phương pháp
hướng đối tượng. Việc phát triển thành công hệ th ống này trước h ết giúp tôi có
bài tập thực hành tốt về việc phát triển hệ th ống. Sau n ữa nó sẽ giúp doanh

nghiệp thành công hơn trong hoạt động kinh doanh của mình.
1.1.2. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Ý nghĩa về mặt nghiên cứu:
Đề tài đã khái quát hóa, hệ thống hóa những căn cứ lí luận, th ực ti ễn v ề
quản trị quan hệ khách hàng, những lí thuyết về phân tích và thi ết k ế h ệ th ống
thông tin.
Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
6
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
- Khóa luận đã phân tích về khách hàng, các ho ạt đ ộng có liên quan đ ến h ệ
thống quản trị quan hệ khách hàng nhằm hiểu rõ hơn các yêu cầu của khách
hàng thông qua đó xây dựng các chương trình, chính sách h ợp lí đ ể th ỏa mãn nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Xây dựng chính sách cho từng nhóm khách hàng.
- Nâng cao lòng trung thành của khách hàng thông qua hoạt đ ộng của h ệ
thống quản lí chăm sóc khách hàng.
- Hoàn thiện hệ thống chăm sóc khách hàng để nâng cao vấn đề ti ếp cận và
chăm sóc khách hàng của công ty.
1.2.

Tổng quan nghiên cứu đề tài
1.2.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Hoàn thiện nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng trên website

là một phương thức kinh doanh bao gồm các phương pháp, kỹ thu ật và kh ả năng
giúp cho các doanh nghiệp quản lý các mối quan hệ khách hàng một cách hi ệu
quả hơn. Hiện nay trong nước đã có nhiều công trình nghiên cứu v ề v ấn đ ề
chăm sóc khách hàng như:
Lê Thu Hà (2012), Khóa Luận tốt nghiệp “Hoàn thiện hệ thống dịch v ụ chăm
sóc khách hàng trên website It.vtMgroup.com.vn của Công ty C ổ ph ần CNTT Vi ệt
Tiến Mạnh”, Đại học Thương Mại.
Đề tài nghiên cứu tổng quan về hoạt động quản lý quan hệ khách hàng,
thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao công tác áp d ụng h ệ th ống CRM t ại m ột
doanh nghiệp cụ thể.
Lê Quốc Anh Tuấn, Đinh Mạnh Tiến (2009), Luận văn: “Phân tích thi ết k ế
hệ thống quản lí và chăm sóc khách hàng của nhà cung c ấp d ịch v ụ Internet”, ĐH
Khoa học tự nhiên-ĐH Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Những nội dung mà đề tài đã giải quyết được là phân tích, kh ảo sát hi ện
trạng và từ đó phân tích thiết kế hệ thống quản lí và chăm sóc khách hàng theo
phương pháp hướng chức năng. Tuy nhiên đề tài chỉ thực hiện phân tích thi ết k ế
hệ thống quản lý khách hàng là chính, chưa chú trọng vào việc chăm sóc khách
hàng, quản lí khách hàng sau bán. Bên cạnh đó, đề tài sử dụng phương pháp
7
SVTH: Tạ Thị Tài Linh
Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
phân tích thiết kế hệ thống thông tin theo hướng chức năng, phương pháp này tỏ
ra kém hiệu quả trong sử dụng lại – một yêu cầu quan tr ọng trong công nghi ệp
phần mềm. Ngoài ra nếu hệ thống thông tin lớn thì sẽ dễ gây ra l ỗi trong phân
tích thiết kế hệ thống, cũng như khó kiểm thử và bảo trì.


8
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
1.2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới
Ở Việt Nam nói riêng và trên Thế giới nói chung, có không ít người quan tâm
và nghiên cứu đưa ra phương hướng và giải pháp nâng cao ch ất l ượng chăm sóc
khách hàng nói chung. Công nghệ thông tin ngày càng phát tri ển d ẫn đ ến khách
hàng tiềm năng ngày càng tăng và công ty cần quản lý và chăm sóc khách hàng
hiệu quả hơn. Ta có thể thấy một số tài liệu về lĩnh vực này trên thế gi ới như:
Stan Maklan, Francis Buttle(2009, NXB Oxford) Customer Relationship
Management.
Cuốn sách này giải thích CRM là gì, những lợi ích nó mang lại, các đi ều ki ện
trong đó nó được sử dụng, cách thực hiện và làm thế nào các công ngh ệ CRM có
thể được triển khai để hỗ trợ các chiến lược và mục tiêu quản lý c ủa khách
hàng. Cuốn sách này chỉ ra một cách toàn diện CRM có th ể được s ử dụng trong
suốt các giai đoạn của khách hàng trong vòng đời của việc mua lại của khách
hàng, duy trì và phát triển như thế nào và quản lý ti ếp th ị, bán hàng, IT, qu ản lý
thay đổi, nguồn nhân lực,

dịch vụ khách hàng, kế toán, qu ản tr ị chi ến l ược liên

quan đến công việc này.
Các trường hợp ví dụ minh họa CRM trong thực tế. Ảnh chụp màn hình c ủa

ứng dụng phần mềm CRM và ý kiến của các ứng dụng công nghệ được triển khai
trong tiếp thị, bán hàng.
Jill Dyché (2010, NXB Tổng hợp Hồ Chí Minh) Cẩm nang qu ản lí m ối quan h ệ
khách hàng (CRM)
Cuốn sách này đã chỉ ra vai trò đa dạng của CRM trong kinh doanh, và vì sao
nó lại quan trọng hơn bao giờ hết. Phạm vi ứng dụng và s ử dụng c ủa CRM, t ừ
quy trình tự động hóa nguồn lực bán hàng, công tác qu ản lý chi ến d ịch, cho đ ến
CRM điện tử và nhiều hoạt động khác. Bên cạnh đó cuốn sách còn cho th ấy s ự
khác biệt giữa CRM và kinh doanh thông minh, và mức độ cộng hưởng của chúng,
vì sao tỷ lệ thất bại trong quản lý mối quan hệ khách hàng l ại quá cao, và cách
phòng tránh điều này. Đặc biệt cuốn sách đã chỉ ra rõ các tình hu ống nghiên c ứu
về những công ty đã ứng dụng thành công CRM.
William Band(2013, www.kmworld.com) CRM in the age of the customer
9
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
Bài báo này được viết bởi chuyên gia tư vấn cao cấp CRM, bao gồm các lời
khuyên hữu ích để giúp chúng ta có được giá trị nhất từ các khoản đ ầu tư CRM
và tránh những cạm bẫy thông thường liên kết với CRM. Bài báo chỉ ra các vấn
đề thực tế xung quanh việc thực hiện CRM; quy trình, thủ tục và lập kế hoạch
để CRM làm việc hiệu quả và chính xác; cách tiếp cận nhanh nhẹn để tạo ra m ột
hệ thống CRM làm việc hiệu quả và chính xác; phần mềm và phần cứng máy tính
cho tất cả các cấp thực hiện CRM
Kế thừa được những thành tựu của các công trình nghiên cứu trên, đ ề tài

được đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng quản lý khách hàng t ại công ty
TNHH đầu tư sản xuất Việt Trung, từ đó tiến hành phân tích thi ết kế hệ th ống
quản lí chăm sóc khách hàng trên website của công ty nh ằm hoàn thi ện và nâng
cao chất lượng dịch vụ quản lí chăm sóc khách hàng. Hệ th ống được th ực hi ện
bằng phương pháp phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng theo thực trạng
cụ thể tại công ty TNHH đầu tư sản xuất Việt Trung, tạo ra m ột gi ải pháp qu ản
lý tốt nhất cho công ty trong vấn đề quản lý và chăm sóc khách hàng nh ằm h ạn
chế tối đa những điểm yếu mà những đề tài trước đã thực hiện.
1.3.

Muc tiêu của đề tài
Trong khuôn khổ những vấn đề nghiên cứu trong khóa luận của mình em
xin hướng đến mục tiêu nhất định như sau:
- Tổng hợp lý luận cơ bản về dịch vụ CSKH trên website.
- Phân tích và đánh giá thực trạng dịch vụ CSKH trên website
/>- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống dịch vụ CSKH trên
website.

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Hệ thống quản lý CSKH trên nền web của Công ty TNHH đầu tư s ản xu ất
Việt Trung.
Phạm vi nghiên cứu:

10
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5



-

Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
Về mặt không gian: Đề tài giới hạn nghiên cứu tại Công ty TNHH đầu tư sản

-

xuất Việt Trung.
Về mặt thời gian: Đề tài sử dụng số liệu báo cáo tài chính, tài li ệu liên quan c ủa
công ty giai đoạn 2014- 2016. Các số liệu được khảo sát trong quá trình th ực t ập
tại công ty.

11
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


1.5.

Khóa luận tốt nghiệp
Trung
Phương pháp thực hiện đề tài

GVHD:Th.S Nguyễn Quang


1.5.1. Các phương pháp dùng để thu thập dữ liệu
Phương pháp quan sát:
Đề tài áp dụng phương pháp này quan sát các hoạt động trong công ty, s ự
vận hành của hệ thống, các phần mềm, website của công ty đ ể tìm hi ểu v ề cách
thức quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt đ ộng quản lý QHKH trên website c ủa
công ty. Từ đó có thể nắm bắt được cách xử lý công việc hiện tại của các nhân
viên để từ đó, đưa ra giải pháp giúp cải thi ện hoạt động qu ản lý khách hàng t ại
công ty.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Nghiên cứu những tài liệu có sẵn : Đây là hình thức quan sát, nghiên cứu
những

tài liệu đã có sẵn hoặc cố định về bản chất trong một khoảng thời gian

nhất định .
Đề tài tiến hành sưu tầm các bài báo, tài liệu trên mạng , giáo trình bài
giảng của trường nói về vấn đề chăm sóc khách hàng, về các ngôn ngữ l ập trình
HTML, ASP.NET (mục 2.1.2.3), về quy trình phân tích thi ết kế hệ th ống . Em s ử
dụng những thông tin từ nội bộ của công ty như hóa đơn giao dịch, báo cáo k ết
quả hoạt động kinh doanh, số liệu về nhân lực, cơ sở hạ tầng,…
Phương pháp phỏng vấn:
Sau khi xây dựng kế hoạch phỏng vấn và chuẩn bị những câu h ỏi có liên
quan đến đề tài nghiên cứu em tiến hành phỏng vấn những cán b ộ và cá nhân có
liên quan đến hoạt động quản lý QHKH tại công ty. Kết qu ả c ủa vi ệc s ử d ụng
phương pháp này giúp em thu thập được những dữ liệu hữu ích mà phương
pháp quan sát không thực hiện được.
Phương pháp điều tra:
Đề tài sử dụng phiếu điều tra và bảng câu hỏi cho 10 nhân viên của Công ty
TNHH đầu tư sản xuất Việt Trung. Nội dung phiếu điều tra là tìm hi ểu v ề th ực
trạng quản lý khách hàng tại công ty.

Phương pháp phân tích, tổng hợp:
Từ những dữ liệu thứ cấp thu thập được em tiến hành phân tích dữ liệu
dựa trên một số tiêu chí như chất lượng và số lượng, không gian và th ời gian, quy
mô và mức độ,… để đưa ra những mô tả cụ th ể về số li ệu đó theo phương th ức
12
SVTH: Tạ Thị Tài Linh
Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
nhất định. Kết quả của phương pháp này cho ta cái nhìn tổng quát về dữ li ệu thu
thập được cả về bề rộng và chiều sâu của dữ liệu, phù hợp cho vi ệc phân tích và
đánh giá hoạt động quản lý QHKH tại công ty.
1.5.2. Các phương pháp dùng để xử lí dữ liệu
Mỗi phương pháp xử lý thông tin đều có những ưu nhược điểm riêng của
chúng vì vậy trong đề tài nghiên cứu này chúng ta sẽ s ử d ụng các ph ương pháp
xử lý thông tin sau:
Phương pháp định lượng: Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được đưa ra phân tích
bằng excel và word.Từ những biểu đồ được hoàn thành sau khi nhập dữ li ệu vào
ta sẽ có những đánh giá cụ thể về tình hình kinh doanh cũng như tình hình ứng
dụng CNTT tại công ty TNHH đầu tư sản xuất Việt Trung.
Phương pháp định tính
Khái niệm: Là phương pháp nhằm tìm hiểu hiện tượng, sử dụng các
phương pháp sử dụng các câu trả lời 1 cách mềm mỏng hơn.
Quy trình thực hiện: Tiến hành chọn lọc, phân tích, tổng hợp các dữ liệu thu
thập được thông qua các câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu và các dữ li ệu, thông tin
được thu thập từ các nguồn khác (như Internet, tạp chí công ngh ệ...) nh ằm ch ọn
được thông tin phù hợp với mục đích nêu ra lý do và các yếu tố d ẫn đ ến nhu c ầu

của việc quản lí chăm sóc khách hàng được hiệu quả hơn
Ứng dụng trong bài: mục 2.2. Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng về ứng
dụng hệ thống thông tin chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH đ ầu tư s ản xu ất
Việt Trung.
1.6.

Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng bi ểu, sơ đồ hình vẽ, danh mục
từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ l ục đi kèm, bài khóa lu ận
được chia làm 3 phần tương ứng với 3 chương:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Nội dung chương 1 sẽ cho thấy được tính cấp thiết của vấn đề chăm sóc
khách hàng trên nền web đối với doanh nghi ệp. Chương 1 cũng trình bày t ổng
quan đề tài nghiên cứu, nêu ra mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các
phương pháp để thực hiện đề tài.
13
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực trạng về hệ thống thông tin chăm sóc khách
hàng trên nền web tại công ty TNHH đầu tư sản xu ất Việt Trung.
Chương này đưa ra một số khái niệm cơ bản về HTTT, quy trình xây dựng
hệ thống, phương pháp phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng, ngôn
ngữ lập trình HTML,…. Ngoài ra còn phân tích, đánh giá thực tr ạng về vấn đ ề
quản lý chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH đầu tư sản xuất Vi ệt Trung .

Chương 3: Định hướng phát triển và đề xuất hệ thống thông tin chăm sóc
khách hàng trên nền web tại công ty TNHH đầu tư sản xu ất Việt Trung
Dựa trên kết quả phân tích từ những phần trước tiến hành phân tích thi ết
kế hệ thống chăm sóc khách hàng trên website Công ty TNHH đ ầu tư s ản xu ất
Việt Trung theo hướng đối tượng. Tổng kết lại đề tài nghiên cứu khóa luận và
đưa ra hướng phát triển của đề tài.

14
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TRÊN NỀN WEB TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VIỆT TRUNG
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Khái niệm hệ thống
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ
ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong
hoạt động có trao đổi vào ra với môi trường ngoài. (Bộ môn Công nghệ thông tin,
Trường Đại học Thương mại (2011), Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý).
Khái niệm thông tin
Thông tin là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói r ộng h ơn
thông tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. (Bộ môn Công nghệ thông
tin, Trường Đại học Thương mại (2011), Bài giảng hệ thống thông tin quản lý).

Khái niệm hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng,
phần mềm dữ liệu… thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân ph ối
thông tin trong một tập các ràng buộc được gọi là môi trường. (Bộ môn Công
nghệ thông tin, Trường Đại học Thương mại (2011), Bài giảng hệ thống thông
tin quản lý).
Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin
Mỗi hệ thống thông tin có năm bộ phận: Phần cứng, phần mềm, dữ liệu,
mạng, con người:

15
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
Hình 2.1. Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT
(Nguồn: Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Đại h ọc Th ương m ại)
Phần cứng: Là các bộ phận cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính, h ệ
thống mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong HTTT. Ph ần
cứng trong HTTT là công cụ kỹ thuật để thu thập, xử lý, truyền thông tin.
Phần mềm: là tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều
ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động hóa thực hi ện một
số chức năng hoặc giải quyết một bài toán nào đó.
Dữ liệu: Tài nguyên về dữ liệu gồm các cơ sở dữ liệu. Cơ s ở dữ liệu là tập
hợp các bảng có liên quan tới nhau được tổ chức và lưu trữ trên các thi ết b ị tin
học, chịu sự quản lý của một hệ thống chương trình máy tính, nhằm cung cấp

thông tin cho nhiều người sử dụng khác nhau. Cơ sở dữ li ệu cần ph ải được thu
thập, lựa chọn và tổ chức một cách khoa học đ ể tạo đi ều ki ện cho người s ử
dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
Mạng: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính độc lập được kết n ối v ới
nhau thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo quy ước thông tin nào
đó.Hệ thống mạng cho phép chia sẻ tài nguyên trong hệ th ống. Hệ th ống m ạng
truyền thông cho phép trao đổi thông tin giữa người sử dụng ở các vị trí đ ịa lý
khác nhau bằng các phương tiện điện tử. Như vậy, vi ệc quản lý các tài nguyên
trong hệ thống có sự thống nhất và tập trung.
Con người: Con người trong HTTT là chủ thể điều hành và sử dụng HTTT.
Đây là thành phần quan trọng nhất của một HTTT. Trong một HTTT ph ần cứng
và phần mềm được coi là đối tượng trung tâm còn con người đóng vai trò quy ết
định. Con người là chủ thể, trung tâm thu thập, xử lý số li ệu, thông tin đ ể máy
tính xử lý. Công tác quản trị nhân sự HTTT trong doanh nghiệp là công việc lâu
dài và khó khăn nhất.
2.1.2. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Có hai phương pháp pháp phân tích thiết kế HTTT: Phương pháp h ướng
cấu trúc và phương pháp hướng đối tượng.
2.1.2.1. Phương pháp hướng cấu trúc

16
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình

chính thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nh ằm đ ến th ực hi ện
một công việc xác định. Trong phương pháp hướng cấu trúc, phần mềm được
thiết kế dựa trên một trong hai hướng: hướng dữ liệu và hướng hành động.
Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân rã
phần mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các ch ức năng đó.
Cách tiếp cận hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát tri ển hệ th ống dễ
dàng xây dựng ngân hàng dữ liệu.
Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ ph ần mềm d ựa
trên các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó.
Phương pháp này có ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ ràng, ch ương
trình sáng sủa dễ hiểu. Tuy nhiên, phương pháp này có một số nhược điểm sau:
- Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ
thuộc chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ th ể, do đó không th ể dùng l ại
một modul nào đó trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu c ầu v ề
dữ liệu khác.
- Không phù hợp cho phát tri ển các phần mềm l ớn. N ếu h ệ th ống thông tin
lớn, việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành các
modul và quản lý mối quan hệ giữa các modul đó sẽ là không ph ải là d ễ dàng và
dễ gây ra các lỗi trong phân tích và thiết kế hệ th ống, cũng nh ư khó ki ểm th ử và
bảo trì.
2.1.2.2. Phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ th ống
là dữ liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo
cách ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đ ối tượng ngoài đ ời th ực. M ột
hệ thống được chia thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đ ối
tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đ ối tượng đó. Các
đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được
xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các m ối
quan hệ và tương tác giữa chúng. Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận này
em lựa chọn phân tích thiết kế theo hướng đối tượng.

Ưu điểm của mô hình hướng đối tượng
Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối
tượng không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
17
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
Việc phân tích và thiết kế theo cách phân bài toán thành các đ ối t ượng là
hướng tới lời giải của thế giới thực.
Các đối tượng có thể sử dụng lại được do tính kế thừa của đối tượng cho
phép xác định các modul và sử dụng ngay sau khi chúng chưa th ực hi ện đ ầy đ ủ
các chức năng và sau đó mở rộng các đơn thể đó mà không ảnh h ưởng t ới các
đơn thể đã có.
Hệ thống hướng đối tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ thống l ớn
nhờ tương tác thông qua việc nhận và gửi các thông báo.
Xây dựng hệ thống thành các thành phần khác nhau. M ỗi thành ph ần đ ược
xây dựng độc lập và sau đó ghép chúng lại với nhau đảm bảo được có đ ầy đ ủ các
thông tin giao dịch.
Một trong những ưu điểm quan trọng bậc nhất của phương pháp phân tích
và thiết kế hướng đối tượng là tính tái sử dụng: bạn có thể tạo các thành ph ần
(đối tượng) một lần và dùng chúng nhiều lần sau đó. Vì các đối tượng đã được
thử nghiệm kỹ càng trong lần dùng trước đó, nên khả năng tái sử dụng đ ối
tượng có tác dụng giảm thiểu lỗi và các khó khăn trong việc bảo trì, giúp tăng t ốc
độ thiết kế và phát triển phần mềm.
2.1.2.3. Phân tích thiết kế bằng UML

UML (Unifield Modeling Language) là một ngôn ngữ mô hình hoá th ống
nhất có phần chính bao gồm những ký hiệu hình học, được các phương pháp
hướng đối tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả các thiết kế của một hệ thống.
Nó là một ngôn ngữ để đặc tả, trực quan hoá, xây dựng và làm sưu liệu cho nhi ều
khía cạnh khác nhau của một hệ thống có nồng độ phần mềm cao. UML có th ể
được sử dụng làm công cụ giao tiếp giữa người dùng, nhà phân tích, nhà thi ết k ế
và nhà phát triển phần mềm.
(Trần Đình Quế, Nguyễn Mạnh Sơn, 2007, Phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin, Nhà xuất bản Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông).
Các biểu đồ trong UML
+ Biểu đồ use case: biểu diễn chức năng của hệ th ống. Từ tập yêu c ầu của
hệ thống, biểu đồ UC phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì đ ể th ỏa mãn
yêu cầu của người dùng hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản.
+ Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ th ống, các thu ộc tính và
phương thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
18
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các tr ạng thái mà
đốitượng của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
+ Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối liên hệ giữa các đối tượng trong h ệ
thống và giữa các đối tượng với các tác nhân bên ngoài. Có hai loại:
+ Biểu đồ tuần tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đ ối tượng và gi ữa các
đối tượng và tác nhân theo thứ tự thời gian.

+ Biểu đồ cộng tác: biểu diễn các hoạt động và sự đồng b ộ, chuy ển ti ếp các
hoạt động. Được dùng để biểu diễn các phương thức phức tạp của các lớp.
Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên bi ểu đồ
các kí hiệu UML chia làm hai pha:
Pha phân tích:
+ Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân
tích tiến hành xác định các tác nhân, use case và các quan h ệ gi ữa các use case đ ể
mô tả lại các chức năng của hệ thống. Một thành phần quan tr ọng trong bi ểu đổ
use case là các kịch bản mô tả hoạt động của hệ th ống trong m ỗi use case c ụ
thể.

+ Xây dựng biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của l ớp, m ột s ố

phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
+ Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuy ển ti ếp tr ạng
thái trong hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế:
+ Xây dựng các biểu đồ tương tác (biểu đồ cộng tác và bi ểu đồ tuần tự): mô
tả chi tiết hoạt động của các use case dựa trên các scenario đã có và các l ớp đã
xác định trong pha phân tích.
+ Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm
bổ sung các lớp còn thiếu, dựa trên bi ểu đồ trạng thái đ ể bổ sung các thu ộc tính,
dựa trên biểu đồ tương tác để xác định các phương thức và m ối quan h ệ giữa các
lớp.

+ Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức phức

tạp trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp.
+ Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và t ổ ch ức

phần mềm theo các thành phần đó.
+ Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành ph ần và các
thiết bị cần thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.

19
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
2.1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin chăm sóc khách hàng trên n ền
web
2.1.3.1. Khái niệm cơ bản về khách hàng
Khái niệm khách hàng
Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang hướng các
nỗ lực Marketing vào. Họ là người có điều kiện ra quyết định mua sắm. Khách
hàng là đối tượng được thừa hưởng các đặc tính, chất lượng của sản phẩm hoặc
dịch vụ. (Peters Drucker [17, tr 21], Cha đẻ của ngành qu ản tr ị cho r ằng mục tiêu
của công ty là “tạo ra khách hàng”).
Chăm sóc khách hàng
Theo nghĩa tổng quát nhất, chăm sóc khách hàng (hay d ịch v ụ khách hàng –
Customer Care) là tất cả những gì cần thiết mà doanh nghiệp ph ải làm đ ể th ỏa
mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng, tức là ph ục vụ khách hàng theo cách
mà họ mong muốn được phục vụ và làm những việc cần thiết để gi ữ các khách
hàng mình đang có đồng thời tạo uy tín để thu hút khách hàng ti ềm năng.
Hệ thống thông tin quản lý quan hệ khách hàng
Hệ thống thông tin quản lý quan hệ khách hàng là hệ thống mà các thông

tin của khách hàng sẽ được cập nhật và được lưu trữ trong hệ th ống quản lý c ơ
sở dữ liệu. Nhờ một công cụ dò tìm dữ liệu đặc bi ệt, doanh nghi ệp có th ể phân
tích, hình thành danh sách khách hàng ti ềm năng và lâu năm để đề ra những
chiến lược chăm sóc khách hàng hợp lý. Ngoài ra, doanh nghi ệp còn có th ể x ử lý
các vấn đề vướng mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và hi ệu qu ả.
(Nguồn Nguyễn Văn Dung, 2007, Quản lí quan h ệ khách hàng, NXB Giao thông v ận
tải).
2.1.2.2. Dịch vụ chăm sóc khách hàng trên website
Dịch vụ CSKH trên website là tất cả những hoạt động cần thi ết mà doanh
nghiệp phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng thông qua
các phương tiện điện tử trên website. Các phương ti ện đi ện tử đó có th ể là
Email, Chat trực tuyến, diễn đàn thảo luận.…
Nếu dịch vụ hỗ trợ khách hàng đơn thuần là việc cung cấp những gì khách
hàng yêu cầu thì chủ doanh nghiệp sẽ gặp phải những khó khăn trong vi ệc làm
hài lòng những khách hàng khó tính. Tuy nhiên v ới s ự phát tri ển c ủa CNTT và

20
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
internet, TMĐT phát triển các doanh nghiệp tham gia vào th ị tr ường ảo và cách
tiếp cận với khách hàng cũng có những thay đổi.
Dịch vụ khách hàng đã được tích hợp trên các website và giúp ti ếp c ận m ột
cách nhanh chóng đến khách hàng. Tính tương tác cao của nền tảng công ngh ệ
giúp cho hoạt động chăm sóc khách hàng hiệu quả h ơn, qua đó giúp doanh

nghiệp nắm bắt được nhu cầu của khách hàng tốt hơn.
Công cụ xây dựng website
-

Ngôn ngữ đánh dấu HTML
HTML là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (Hyper Text Markup Language), là
thành phần dùng để xây dựng nội dung giao diện cho website. Các trang web đ ầy
sinh động mà bạn thấy trên www là các trang siêu văn b ản được vi ết b ằng ngôn
ngữ đánh dấu siêu văn bản hay HTML, cho phép tạo ra các trang ph ối h ợp hài
hòa giữa văn bản thông thường với hình ảnh, âm thanh, video, các m ối liên k ết,
đến các trang siêu văn bản khác
HTML dựa trên nền tảng là một văn bản. Các thành phần khác như hình
ảnh, âm thanh, video…đều phải cắm neo vào một đoạn văn bản nào đó. HTML
cho phép liên kết nhiều trang văn bản rải rác khắp nơi trên Internet.

-

Ngôn ngữ lập trình Asp.net
ASP.NET là công nghệ nền tảng để lập trình viên có th ể tạo ra các ứng dụng
và các dịch vụ Web để thực thi dưới IIS.
Các thành phần của ASP.NET
Không gian tên System.Web: là một phần của .NET Framework, bao g ồm các
lớp lập trình để giao tiếp với các đối tượng dành cho Web, các th ủ tục yêu c ầu và
đáp ứng HTTP, các trình duyệt và Email.
Các điều khiển Server và HTML: là các thành phần tạo ra giao di ện ng ười
dùng, nhằm thu thập thông tin và cung cấp thông tin đáp ứng đến người dùng.

-

Hệ quản trị SQL Server

SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase
Management System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuy ển Transaction-SQL đ ể
trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer.

2.2.

Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng về ứng dung hệ thống thông tin
chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH đầu tư sản xuất Việt Trung
2.2.1. Giới thiệu chung về công ty
21
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
Tên doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất Việt
Trung.
Mã số thuế: 0101728042
Địa chỉ: Cụm công nghiệp thị trấn Phùng, Thị trấn Phùng, Huyện Đan
Phượng, Thành phố Hà Nội.
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 VNĐ
Đại diện pháp luật: Vũ Đình Hồng
Giấy phép kinh doanh: 0102021509 - Ngày cấp: 20/07/2005
Ngày thành lập: 10/08/2005
Điện thoại: 0989121085
Fax: 38583825
Website:

Quá trình thành lập và phát triển
Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất Việt Trung được thành l ập
vào ngày 10/08/2005 với Giấy phép kinh doanh số 0102021509 do Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp phép. Công ty trách nhi ệm h ữu hạn đ ầu tư s ản
xuất Việt Trung hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh v ực nh ư: gia công và bán
sản phẩm máy móc và thiết bị cơ khí, Tư vấn và lập dự án đầu tư s ản phẩm, xây
dựng công trình kỹ thuật dân dụng, …
Loại hình kinh doanh
Theo giấy phép kinh doanh số 0102021509 ngành nghề kinh doanh của
Công ty bao gồm:
- Hoạt động gia công sản phẩm máy móc và thi ết bị cơ khí: s ản xu ất, tư
vấn, đấu giá, quảng cáo, quản lý máy móc và thiết bị.
- Hoạt động tư vấn đầu tư gồm: xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng,
đốc
hoàn thiện công trình xây dựng, xâyGiám
dựng
công trình kỹ thuật dân dụng.

- Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính.
Cơ cấu tổ chức
Phó giám đốc

22
Phòng
Marketing
Phòng Hành chính- Nhân
Phòng
sự Tài chính- Kế toánPhòng
Công nghệ
SVTH: Tạ Thị Tài

Linh
Lớp:K49S5

Phòng Kinh doanh


Khóa luận tốt nghiệp
Trung

GVHD:Th.S Nguyễn Quang

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
 Giám đốc:
- Là người đại diện của công ty
- Người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty trên c ơ s ở
nhiệm vụ và quyền hạn được quy định như sau:
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của
công ty
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức các chức danh quản lí khác trong công
ty
+ Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động (nếu có) đối v ới
người lao động trong công ty, kể cả các cán bộ quản lí
+ Tuyển dụng, thuê mướn, bố trí sử dụng lao động theo quy đinh, khen
thưởng, kỉ luật hoặc cho thôi việc đối với người lao động
+ Quyết định các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và khác h ợp đ ồng khác có
giá trị nhỏ hơn 5% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính năm g ần
nhất
+ Quản lí toàn bộ tài sản của công ty

+ Tìm kiếm việc làm cho công ty
+ Chịu trách nhiệm trước hết về những tổn thất của công ty.
 Phó giám đốc:
+ Là người giúp đỡ cho Giám đốc điều hành công việc theo sự phân công và
ủy quyền của Giám đốc
23
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
+ Trong trường hợp giám đốc đi vắng, thay mặt giám đốc điều hành công ty
theo sự ủy quyển của Giám đốc
+ Cùng giám đốc tìm kiếm việc làm cho công ty
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về phạm vi công việc đ ược
phân công ủy quyền.
 Phòng Kinh doanh:
+ Khai thác các nghiệp vụ, thực hiện các dịch vụ khách hàng, chăm sóc khách
hàng.
+ Nghiên cứu xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn,
kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm, hàng quý, hàng tháng của
công ty.
+ Chủ động tìm kiếm đối tác và thực hiện, quản lý các hợp đồng mua, bán
hàng.
+ Thực hiện các chương trình xúc tiến bán hàng và chính sách bán hàng.
 Phòng Marketing:
+ Nắm bắt thông tin thị trường bất động sản.

+ Tổng hợp, đánh giá nhằm phối hợp với các phòng ban khác trong vi ệc
phát triển kinh doanh của công ty.
 Phòng Hành chính – Nhân sự:
+ Quản lý nhân sự.
+ Bảo quản, giữ gìn cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật trong công ty.
+ Cung ứng vật tư và cơ sở vật chất cho mọi hoạt động của đơn vị.
 Phòng Tài chính – Kế toán:
+ Tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế toán, tài chính của Công ty
theo các quy chế, quy định của Công ty trách nhi ệm h ữu hạn đ ầu tư s ản xu ất
Việt Trung và các quy định của Nhà nước.
+ Quản lý toàn bộ các loại quỹ của Công ty theo đúng quy định của Công ty
và của nhà nước.

24
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Quang
Trung
+ Phản ánh cụ thể từng loại nguồn vốn, từng loại tài sản ,giúp cho việc kiểm
tra, giám sát tính hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn và tính chủ động trong
kinh doanh.
 Phòng Công nghệ:
Thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật, các vấn đề về ứng dụng công nghệ
thông tin của toàn Công ty bao gồm: hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ
thống phần mềm, giải pháp công nghệ thông tin nhắm tối ưu hóa hệ thống, bảo
mật, an toàn dữ liệu.

2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
(đơn vị: triệu đồng)
NĂM
STT

CHỈ TIÊU

2014

2015

2016

TĂNG/GIẢM (%)
2015/20 2016/20
14

15

1

Doanh thu

8.036

10.003

12.085

24.480


20.81

2

Chi phí

37.500

45.400

69.760

21.1

53.7

4.288

5.463

8.109

27.4

48.4

2.233

3.154


5.409

41.24

71.5

Lợi nhuận trước

3

thuế

4

Lợi nhuận sau thuế

Bảng 2.1. Tình hình doanh thu từ năm 2014- 2016 của Công ty
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty)
Qua kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy Công ty TNHH đầu tư sản
xuất Việt Trung trong những năm gần đây nhìn chung khá tốt, đặc bi ệt l ợi nhuận
trước và sau thuế có sự tăng mạnh trong năm 2015 và 2016.
2.2.3. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của công ty
 Trang thiết bị phần cứng
STT
1
2
3
4
5


Tên phần cứng Số lượng Chi tiết
Máy chủ
2
HP Proliant ML150G6 Hot Plug SAS/SATA
Máy để bàn
35
LG 19M37A – B. ATV
Asus X451CA-VX026D, Lenovo Z5070,
Máy Laptop
15
Dell Vostro V5480A
Máy in
15
Canon LB6000
Máy chiếu
10
Panasonic PT-LB300

25
SVTH: Tạ Thị Tài Linh

Lớp:K49S5


×