Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty tnhh xnk và thương mại tổng hợp sakaeru việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
--------------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH XNK VÀ
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP SAKAERU VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Mã sinh viên:
Lớp:

Th.S Lê Việt Hà
Trần Thị Ánh Tuyết
13D190191
K49S3

Hà Nội, Năm 2017


1

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài
“Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH XNK
và thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam” ngoài sự cố gắng của bản thân, em
còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô, cùng ban lãnh đạo
và các nhân viên trong công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru Việt


Nam.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học
Thương Mại nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương mại điện tử nói riêng đã tạo điều kiện cho em được học tập, nghiên cứu.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn Th.S. Lê Việt
Hà đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực hiện
đề tài khóa luận tốt nghiệp để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo công ty TNHH XNK và
thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam cùng toàn thể các anh chị trong công ty đã
tạo điều kiện cho em được tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng công ty trong suốt
quá trình thực tập.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài khóa luận với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng có sự hạn chế về kiến thức nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em
kính mong quý thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi tới quý thầy cô lời chúc sức khỏe, chúc thầy cô luôn luôn
mạnh khỏe, vui vẻ để tiếp tục cống hiến và giúp đỡ các thế hệ sinh viên tiếp theo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ánh Tuyết


2

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..........................................................................................vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..........................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................2
4. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................4
6. Kết cấu khóa luận...............................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................8
1.1 Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống........................................................8
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản................................................................................8
1.1.2. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.......................13
1.2. Tổng quan về quản lý nhân sự.......................................................................23
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản..............................................................................23
1.2.2. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự..........................................................24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH XNK VÀ THƯƠNG MẠI
TỔNG HỢP SAKAERU VIỆT NAM...................................................................26
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru
Việt Nam................................................................................................................. 26
2.2. Phân tích thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH
XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam...............................................29
2.2.1. Cơ sở hạ tầng................................................................................................29
2.2.2. Dữ liệu..........................................................................................................30


3
2.2.3. Con người.....................................................................................................31
2.2.4. Thực trạng quy trình quản lý nhân sự tại công ty TNHH XNK và thương
mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam............................................................................32

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO CÔNG TY TNHH XNK VÀ THƯƠNG MẠI
TỔNG HỢP SAKAERU VIỆT NAM...................................................................34
3.1 Đánh giá thực trạng HTTT quản lý nhân sự tại công ty TNHH XNK và
thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam.............................................................34
3.1.1 Những ưu điểm của quá trình quản lý nhân sự ở công ty TNHH XNK và
thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam...............................................................34
3.1.2 Những nhược điểm của quá trình quản lý nhân sự ở công ty TNHH XNK
và thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam...........................................................34
3.1.3 Nguyên nhân.................................................................................................35
3.1.4 Bài học kinh nghiệm.....................................................................................35
3.2 Phương hướng phát triển của công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp
Sakaeru Việt Nam trong giai đoạn 2017-2020.....................................................36
3.3 Các giải pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam.....................37
3.3.1 Chu trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty.........................................37
3.3.2. Phân tích yêu cầu chức năng hệ thống........................................................37
3.4. Phân tích hệ thống..........................................................................................40
3.4.1. Biểu đồ use case............................................................................................40
3.4.2. Biểu đồ lớp....................................................................................................47
3.4.3. Biểu đồ tuần tự.............................................................................................49
3.4.4. Biểu đồ trạng thái.........................................................................................53
3.4.5. Biểu đồ hoạt động.........................................................................................55
3.5. Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống và đề xuất hướng nghiên cứu
tiếp theo.................................................................................................................. 61
3.5.1. Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống................................................61
3.5.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo............................................................61
KẾT LUẬN............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO



4

DANH MỤC BẢNG
STT

NỘI DUNG BẢNG

BẢNG
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 2.1

Mô tả phần tử trong biểu đồ lớp
Mô tả phần tử biểu đồ trạng thái
Danh sách nhân viên của Công ty TNHH XNK và thương mại tổng

Bảng 2.2

hợp Sakaeru Việt Nam
Kết quả kinh doanh của công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp

Bảng 3.1
Bảng 3.2

Sakaeru Việt Nam năm 2013 – 2015
Xác định, đặc tả usecase
Mối quan hệ giữa các lớp thực thể

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 2.1

NỘI DUNG SƠ ĐỒ
Mô hình hệ thống thông tin
Sơ đồ các HTTT chính trong doanh nghiệp
Sơ đồ chức năng của hệ thống thông tin
Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp
Sakaeru Việt Nam


5

DANH MỤC HÌNH
STT HÌNH
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 2.1
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8


NỘI DUNG HÌNH
Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT
Chu trình xây dựng và phát triển HTTT
Sơ đồ mạng của Công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp
Sakaeru Việt Nam
Cơ sở dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL
Giao diện đăng nhập hệ thống quản lý nhân sự.
Giao diện phân cấp chức năng của nhân viên quản lý nhân sự
Giao diện quản lý hồ sơ nhân viên
Giao diện quản lý phòng ban
Giao diện quản lý HDLD
Giao diện quản lý lương – Chấm công
Giao diện quản lý lương – Tính lương


6

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 3.4
Biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.7
Biểu đồ 3.8
Biểu đồ 3.9
Biểu đồ 3.10

Biểu đồ 3.11
Biểu đồ 3.12
Biểu đồ 3.13
Biểu đồ 3.14
Biểu đồ 3.15
Biểu đồ 3.16
Biểu đồ 3.17
Biểu đồ 3.18
Biểu đồ 3.19

NỘI DUNG BIỂU ĐỒ
Biểu đồ usecase tương tác
Usecase tương tác của nhân viên kế toán
Usecase tương tác của nhân viên quản lý Nhân sự
Usecase tương tác của nhân nhân viên
Usecase tương tác của nhân ban lãnh đạo
Phân rã usecase cập nhật thông tin HSNV
Phân rã usecase cập nhật thông tin hợp đồng lao động
Phân rã Usecase cập nhật HSKTKL
Phân rã usecase quản lý chấm công
Phân rã usecase quản lý lương
Phân rã Usecase quản lý tuyển dụng đào tạo
Phân rã usecase tổng hợp báo cáo
Vẽ biểu đồ lớp chi tiết
Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
Biểu đồ tuần tự chức năng thêm thông tin hồ sơ nhân viên
Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin HSNV
Biểu đồ tuần tự chức năng xóa hồ sơ nhân viên
Trạng thái đăng nhập
Biều đồ trạng thái lớp NhânViên – chức năng: cập nhật thông


Biểu đồ 3.20

tin HSNV
Biểu đồ trạng thái lớp ứng viên- chức năng cập nhật thông tin

Biểu đồ 3.21

ứng viên
Biểu đồ trạng thái lớp HDLD- chức năng cập nhật hợp đông

Biểu đồ 3.22
Biểu đồ 3.23
Biểu đồ 3.24
Biểu đồ 3.25
Biểu đồ 3.26

lao động
Biểu đồ hoạt động đăng nhập
Biểu đồ hoạt động thêm thông tin
Biểu đồ hoạt động sửa thông tin
Biểu đồ hoạt động xóa thông tin
Biểu đồ hoạt động báo cáo

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
LN
DV
TNDN
CNTT

HTTT
CSDL
PTTK
CBNV
NV

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Lợi nhuân
Dịch vụ
Thu nhập doanh nghiệp
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu
Phân thích thiết kế
Cán bộ nhân viên
Nhân viên


7
NS
HĐLĐ
HSNV
KTKL
HSKTKL

Nhân sự
Hợp đồng lao động
Hồ sơ nhân viên
Khen thưởng kỉ luật
Hồ sơ khen thưởng kỉ luật



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang chuyển mình đi lên
và tiếp nhận những thành tựu khoa học mới. Và trên thực tế, chúng ta đã được chứng
kiến sự phát triển vô cùng to lớn của công nghệ thông tin và tầm quan trọng của nó
trong các tổ chức xã hội cũng như trong tất cả các doanh nghiệp. Việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý đã trở nên khá phổ biến ở các mặt bởi nó giúp thu
thập, xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả.
Được thành lập năm 2013, công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp
Sakaeru Việt Nam sau gần 4 năm hoạt động đã liên tục mở rộng thị phần trên khắp
cả nước, hình thành hệ thống khách hàng từ Bắc vào Nam và vươn lên trở thành
một trong những công ty hàng đầu về cung cấp vận tải, khai thuê hải quan, DV
logistics.
Ngoài những thành công ban đầu đó, công ty đang ngày một mong muốn phát
triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai, mở thêm nhiều chi nhánh hơn nữa ở tất cả
các tỉnh thành của đất nước. Vì lẽ đó, số lượng nhân lực sẽ ngày một tăng và ắt hẳn
sẽ gặp phải không ít khó khăn do sự bất cập trong quản lý nhân sự như việc phải
mất nhiều thời gian, công sức, tiền của cho công tác quản lý nhân sự. Mà trên thực
tế cho thấy, quản lý nhân sự có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
một tổ chức. Tuy nhiên quản lý nhân sự không phải là việc đơn giản. Trong quá
trình quản lý nhân sự luôn gặp phải những vấn đề khó khăn như việc quản lý nhân
sự bằng thủ công, sổ sách rất hay có sự nhầm lẫn, tốn thời gian hay số lượng nhân
sự, đội ngũ nhân sự luôn luôn thay đổi mà việc cập nhật hồ sơ không rõ ràng sẽ
khiến cho việc tìm kiếm thông tin bị cản trở, thiếu chính xác. Vì vậy, công ty muốn
phát triển tốt thì ắt hẳn phải có HTTT quản lý nhân sự. Hệ thống thông tin thiết kế
ra sẽ làm giảm được chi phí cũng như tăng độ chính xác, độ nhanh nhạy cho công
tác quản lý nhân sự tại công ty.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp

Sakaeru Việt Nam, em đã nhận thấy sự cần thiết phải xây dựng mới một hệ thống
thông tin quản lý nhân sự mới thay cho hệ thống hiện tại đã không còn đáp ứng
được nhu cầu quản lý nhân sự của công ty. Tuy hiện nay trên thị trường có rất nhiều


phần mềm quản lý nhân sự nhưng do các phần mềm này được sản xuất và chào bán
chung cho phần đông các cơ quan tổ chức nên không đi sát với các yêu cầu quản lý
cụ thể của từng doanh nghiệp. Chính vì thế em đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân
tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH XNK và
thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam.” nhằm giúp công tác quản lý nhân sự
được nhanh chóng, tiện lợi, giảm thiểu sức người, sức của, góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp
Sakaeru Việt Nam .
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Thứ nhất, hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin trong doanh nghiệp như khái niệm, phân loại, phương pháp phân
tích thiết kế hệ thống.
Thứ hai, hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về quản lý nhân sự, mô hình
quản lý nhân sự nói chung và của công ty nói riêng.
Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý nhân sự tại công ty,
từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp có thể áp dụng, tiến hành phân tích thiết kế hệ
thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty nhằm tạo ra một hệ thống thông tin
quản lý nhân sự phù hợp và mang tính thiết thực đối với hoạt động quản lý nhân sự
đem lại hiệu quả trong công việc.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Thứ nhất là hệ thống thông tin quản lý và các thành phần của hệ thống thông tin
quản lý nhân sự.
Thứ hai là hệ thống nhân sự, các thông tin về nhân sự, quy trình quản lý nhân
sự của công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam.

Thứ ba là các kiến thức phân tích thiết kế hướng đối tượng.
b. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: tiến hành nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin quản
lý, hệ thống thông tin quản lý nhân sự qua các bài giảng, các tài liệu thu thập và các đề
tài nghiên cứu khoa học về xây dựng hệ thống thông tin trong quản lý và kiến thức về
quản lý nhân sự. Đồng thời, tiến hành nghiên cứu tại công ty TNHH XNK và thương
mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam, về hệ thống quản lý nhân sự, quy trình quản lý nhân
sự của công ty.


Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu liên quan của công ty TNHH XNK và thương
mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam giai đoạn 2013- 2015.
4. Tổng quan tình hình nghiên cứu
a. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hệ thống quản lý nhân sự xuất hiện từ rất lâu và mang đến hiệu quả rất lớn, nâng
cao năng suất làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp. Trong những năm qua đã có rất
nhiều hệ thống quản lý nhân sự mới hiệu quả hơn thay thế những phầm mềm quản lý
nhân sự cũ, những phát sinh trong hệ thống nhân sự không ngừng được nghiên cứu và
cải tiến nhằm nâng cao tốc độ, tính bảo mật, hiệu quả trong việc quản lý nhân sự. Có
rất nhiều phần mềm quản lý nhân sự được đánh giá cao trên thế giới phải kể đến như
gói quản trị nguồn lực (Enterprise Resrouce Planning - ERP), hệ thống chấm công,
nghỉ phép (E-Roster), hệ thống quản lý thông tin nhân viên (Personnel Information), hệ
thống tính lương (Payroll).
b. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Trên thế giới, phần mềm quản lý nhân sự đã xuất hiện từ lâu và được thực hiên
rộng rãi. Tuy nhiên phần mềm quản lý nhân sự mới được biết đến nhiều ở nước ta
trong khoảng hơn chục năm trở lại đây cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin
nhưng đến nay phần mềm quản lý nhân sự đã trở lên phổ biến ở hầu hết các doanh
nghiệp có quy mô vừa và lớn. Do nhận thấy tầm quan trọng của công tác quản lý nhân
sự nên đã có rất nhiều công trình nghiên cứu tới vấn đề này. Sau đây là một số công

trình nghiên cứu liên quan:
- Luận văn tốt nghiệp với đề tài “Thiết kế phần mềm quản lý nhân sự tại mỏ than
Cọc Sáu” của Vũ Anh Quyết - lớp Tin 44C - Khoa Quản trị hệ thống thông tin kinh tế,
Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã làm rõ một số lý thuyết về phương pháp phát
triển hệ thống thông tin quản lý và quy trình phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc.
Luận văn cũng đã hoàn thành các bước phân tích thiết hệ thống thông tin và xây dựng
được mã chương trình.
- Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự tại công ty TNHH Hưng Long” của Nguyễn Hoàng Đức, K55–Khoa Máy tính,
Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh. Luận văn có ưu điểm là thiết kế được
giao diện thân thiện, dễ sử dụng, gần gũi với hệ thống cũ, lưu trữ hoàn toàn dữ liệu,
đưa ra dữ liệu được xử lý chính xác và đáp ứng được phần nào của hệ thống thực tế.


Tuy nhiên còn tồn tại nhược điểm là CSDL hệ thống được xây dựng trên cơ sở một hệ
thống thông tin mạng, bước đầu chỉ mới xây dựng trên máy cục bộ và các chức năng
đầy đủ để quản lý một hệ thống là chưa hoàn chỉnh.
- Khóa luận với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TNHH TBA Việt Nam” của Hoàng Thế Quyền, K52 – Khoa Công nghệ thông
tin, Đại học Vinh. Nội dung của đề tài đã khái quát được các chức năng cơ bản cho
công việc quản lý nhân sự như chấm công, quản lý hồ sơ nhân viên,… và phân
tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý theo phương pháp hướng cấu trúc. Nhưng
còn hạn chế là tác giả chưa phân tích thiết kế chức năng quản lý công việc của
nhân viên, một số các chức năng chưa thực sự hiệu quả như tính lương và một số
chức năng dư thừa khác.
Sau khi nghiên cứu và nhận thấy những điểm mạnh và hạn chế của các đề trên,
em lựa chọn phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng để
thực hiện đề tài này.
5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin tại Công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru

Việt Nam là công việc quan trọng quyết định tạo nên chất lượng chuyên đề thực tập.
Thu thập thông tin gì, như thế nào, bao nhiêu là đủ là một bài toán khó. Với mỗi
phần mềm quản lý tại mỗi công ty cần sử dụng các phương pháp thu thập phù hợp.
a. Phương pháp định tính
- Phương pháp phỏng vấn:
Tại công ty, toàn bộ nhân viên công ty đều sử dụng phần mềm Skype là
phương tiện liên lạc, không những giữa nhân viên công ty mà còn là công cụ liên
lạc với khách hàng. Sinh viên thực tập tại đây cũng không ngoại lệ. Qua Skype, sinh
viên có thể dễ dàng trao đổi với mọi nhân viên trong công ty các vấn đề phục vụ
cho công tác nghiên cứu của mình. Tất cả các nhân viên đều rất nhiệt tình, thân
thiện giúp đỡ sinh viên.
- Phương pháp quan sát:
Là phương pháp được sử dụng mọi lúc, nọi nơi, đòi hỏi sự chủ động của bản
thân mỗi người. Qua quan sát, sinh viên sẽ thu được rất nhiều kiến thức cũng như
nảy sinh các vấn đề còn thắc mắc.


b. Phương pháp định lượng
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu (sơ cấp và thứ cấp) về các đối
tượng cần tìm hiểu. Từ nguồn tài liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp phân
tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thông tin chính xác và cần
thiết. Nghiên cứu tài liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào cho quá trình biến đổi dữ
liệu thành nguồn thông tin hữu ích.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu trong khóa luận tốt nghiệp này nhằm
thu thập được các dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi phỏng vấn) và thứ cấp (các lý thuyết về
hệ thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống, các thông tin trên website,
các bài nghiên cứu, tìm hiểu về công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru
Việt Nam …) để làm nguồn tài liệu hữu ích cho quá trình phân tích, xử lý sau này.
- Phương pháp thu thập tài liệu:

Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phòng ban để
tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự
hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của công ty.
Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp để
nắm bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty.
Nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin công ty... để tìm hiểu tình
hình chung về công ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty.
Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống
thông tin và phân tích thiết kế hệ thống.
- Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu:
Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu
như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin
nhân sự tiến hành theo phương pháp hướng đối tượng.
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đây là phương pháp đối chiếu giữa lý luận và thực
tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách thức còn tồn tại bên trong công ty.
Qua đó giúp ta có thể phân tích thết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty
TNHH XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam một cách hiệu quả.
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Đây là phương pháp phân
tích lý thuyết thành những bộ phận cấu thành, những mối quan hệ để nhận thức,
phát hiện và khai thác những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý


để từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở
đó sử dụng phương pháp tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận, những mối
quan hệ thành một chỉnh thể hoàn chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá
trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
c. Phương pháp mô hình hóa
Khái niện: Phương pháp mô hình hóa nghiên cứu hệ thống thông qua việc xây
dựng khá rộng rãi. Phương pháp mô hình hóa được sử dụng khi có thể biết rõ các yếu tố
đầu vào, đầu ra và các phép biến đổi bên trong hệ thống. Trong các mô hình, hệ thống

dược mô tả thông qua các đặc trưng cơ bản của nó. Để mô tả thế giới phức tạp, phải
thực hiện các nguyên lý chung là trừu tượng hóa các phần tử và các quan hệ trong hệ
thống. Có thể hiểu một cách đơn giản, trừu tượng hóa là hình thành một cách diễn tả
đơn giản và dễ hiểu trong đó bỏ qua các chi tiết có ảnh hưởng rất nhỏ hoặc hầu như
không ảnh hưởng đến cầu trúc và hoạt động của hệ thống.
Mô hình của hệ thống có thể là một bản mô tả cách thức hoạt động, một số công
thức toán học, một hoặc vài sơ đồ mô tả thành phần và các hoạt động diễn ra trong hệ
thống. Việc sử dụng mô hình lọa nào để nghiên cứu hệ thống phụ thuộc vào mức độ
trừu tượng hóa được lựa chọn, phụ thuộc vào quan điểm phân tích và phụ thuộc vào
công cụ sử dụng. Các mô hình vừa là công cụ nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống, vừa là
công cụ, ngôn ngữ để trao đổi và công cụ để điều chỉnh, hoàn thiện hệ thống.
Các mô hình được xây dựng để mô tả hệ thống có thể là các mô hình vật lý. Ơ
mức vật lý, mô hình mô tả hệ thống phải cho biết hệ thống là gì, có những nhiệm vụ gì,
các nhiệm vụ này được thực hiện như thế nào, ở đâu vào thời gian nào và những ai là
người thực hiện.
Các mô hình ở mức logic tập trung vào mô tả bản chất của hệ thống và mục tiêu
của hệ thống, bỏ qua các yếu tố tổ chức thực hiện. Mô hình logic trả lời các câu hỏi: hệ
thống là gì, làm những gì. Mỗi chức năng cần những thông tin gì đề hoạt động và cho
những thông tin gì. Trong các mô hình logic các yếu tố vật lý như con người, địa điểm,
thời gian bị loạt bỏ. Nói cách khác mô hình logic không cho biết hệ thống thực hiện các
công việc của nó như thế nào.
Các bước chính: quá trình phát triển hệ thống trên cơ sở xây dựng các mô hình
được thực hiện theo một số giai đoạn như sau:


+ Nghiên cứu sơ bộ hệ thống: giai đoạn này tập trung vào việc thu thập các thông
tin, tài liệu lien quan đến cấu trúc của hệ thống và các hoạt động của hệ thống. Mô
hình được xây dựng ở giai đoạn này thường ở dạng mô hình vật lý. Mục tiêu của
việc xây dựng mô hình ở giai đoạn này là để mô tả cách thức thực hiện các công
việc trong hệ thống.

+ Phân tích hệ thống: giai đoạn này tập trung vào việc phân tích chi tiết bản chất
của hệ thống. Các mô hình được xậy dựng ở giai đoạn này tập trung trả lời các câu hỏi:
hệ thống là gì và làm những gì. Sản phẩm của giai đoạn này là các mô hình về chức
năng và các mô hình về dữ liệu.
+ Thiết kế hệ thống: lựa chọn các giải pháp cài đặt nhằm thực hiện các kết quả
phân tích. Có thể coi việc thiết kế hệ thống là sự cài đặt các mô hình có được sau khi
phân tích, trên cơ sở dung hòa các yêu cầu, các ràng buộc và điều kiện của thực tế.
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài các phần như: Lời cảm ơn; Mục lục; Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình
vẽ; Danh mục từ viết tắt thì khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin và mô hình quản lý nhân sự của công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp
Sakaeru Việt Nam.
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng HTTT quản lý nhân sự tại công ty
TNHH XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam
Giới thiệu chung về công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru
Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty, từ đó đề xuất một
số giải pháp phù hợp.
Chương 3: Giải pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
tại công ty TNHH XNK và thương mại tổng hợp Sakaeru Việt Nam
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, từ các sơ đồ hướng đối tượng như sơ đồ
use case, sơ đồ lớp, sơ đồ hoạt động, sơ đồ trạng thái cho đến việc thiết kế hệ thống
cho công ty theo hướng đối tượng. Tổng kết lại đề tài nghiên cứu khóa luận và đưa
ra hướng phát triển của đề tài.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống

Phần này sẽ trình bày những nội dung như một số khái niệm cơ bản, một số lý
thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Hệ thống
Hệ thống bao gồm tập hợp các phần tử có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau và
cùng hoạt động để đạt mục đích chung.
- Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng,
phần mềm dữ liệu… thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông
tin trong một tập các ràng buộc được gọi là môi trường.
Nguồn

Đích

Thu thập

Xử lý và lưu giữ

Phân phát

Kho dữ liệu

Sơ đồ 1.1. Mô hình hệ thống thông tin.
(Nguồn: Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin- Nguyễn Văn Ba)
Mỗi hệ thống thông tin có 5 bộ phần chính là phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ
liệu, mạng và con người.


Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT
(Nguồn: Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin- Nguyễn Văn Ba)

Phần cứng: Là các bộ phận cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính, hệ
thống mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong HTTT. Phần cứng
trong HTTT là công cụ kỹ thuật để thu thập, xử lý, truyền thông tin.
Phần mềm: Là tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngôn
ngữ lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động hóa thực hiện một số chức
năng hoặc giải quyết một bài toán nào đó.
Dữ liệu: Tài nguyên về dữ liệu gồm các cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là tập hợp
các bảng có liên quan tới nhau được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị tin học, chịu
sự quản lý của một hệ thống chương trình máy tính, nhằm cung cấp thông tin cho
nhiều người sử dụng khác nhau. Cơ sở dữ liệu cần phải được thu thập, lựa chọn và
tổ chức một cách khoa học để tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy cập một
cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
Mạng: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau
thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo quy ước thông tin nào đó. Hệ thống
mạng cho phép chia sẻ tài nguyên trong hệ thống. Hệ thống mạng truyền thông cho
phép trao đổi thông tin giữa người sử dụng ở các vị trí địa lý khác nhau bằng các
phương tiện điện tử. Như vậy, việc quản lý các tài nguyên trong hệ thống có sự
thống nhất và tập trung.


Con người: Con người trong HTTT là chủ thể điều hành và sử dụng HTTT.
Đây là thành phần quan trọng nhất của một HTTT. Trong một HTTT phần cứng và
phần mềm được coi là đối tượng trung tâm còn con người đóng vai trò quyết định.
Con người là chủ thể, trung tâm thu thập, xử lý số liệu, thông tin để máy tính xử lý.
Công tác quản trị nhân sự HTTT trong doanh nghiệp là công việc lâu dài và khó
khăn nhất.
Phân loại hệ thống thông tin
+ Theo mục đích thông tin đầu ra, HTTT được chia thành các loại sau:
HT hỗ trợ điều hành ESS
HTTT quản lý

HTTT hỗ trợ ra quyết định

HT QL tri thức KWS
HT tự động hóa VP OAS
HT xử lý giao dịch TPS

-

C
ấ p
Cấp
cchiến
h iế n
llược
ư ợ c
C
ấ p quản
q u ả n lý

Cấp

ccấp
ấ p tri
t r i tthức
h ứ c

C
ấ p ttác
á c nghiệp
n g h iệ p

Cấp

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ các HTTT chính trong doanh nghiệp
(Nguồn: Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý-Thạc Bình Cường)
+ HTTT xử lý giao dịch TPS (Transaction Processing System): là hệ thống dùng
ở cấp tác nghiệp. HTTT xử lý giao dịch giúp tự động hóa các hoạt động xử lý thông
tin lặp lại, thu thập và lưu trữ dữ liệu giao dịch giúp DN thực hiện các hoạt động
hàng ngày.
+ HTTT tự động hóa văn phòng OAS (Officer Automation System): là một hệ
thống dựa trên máy tính nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ, gửi thông báo, tài liệu, và
các dạng truyền tin khác nhau giữa các cá nhân, các nhóm làm việc và các tổ
chức khác nhau.
+ HTTT quản lý tri thức KWS (Knowledge Work Systems): là các hệ thống được
thiết kế để hỗ trợ việc chia sẻ kiến thức hơn là việc chia sẻ thông tin. Hệ thống này hỗ
trợ việc phân loại dữ liệu và thông tin, đồng thời kiểm soát, thiết kế, lập kế hoạch và
lịch hoạt động, tạo các giải pháp khác nhau để giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó cho
doanh nghiệp.


+ Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management Infomation System): là các
HTTT trợ giúp các hoạt động quản lý như lập kế hoạch, giám sát, tổng hợp, báo cáo và
ra quyết định ở các cấp quản lý bậc trung.
+ Hệ thống trợ giúp ra quyết định DSS (Decision Support System): là HTTT kết
hợp giữa tri thức của con người với khả năng của môi trường, cải thiện chất lượng
quyết định, là một hệ thống hỗ trợ dựa trên máy tính giúp cho những nhà quản lý giải
quyết vấn đề trong một hoàn cảnh nhất định.
+ Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành ESS (Executive Support Sytem): là HTTT
đáp ứng nhu cầu thông tin của các nhà quản trị cấp cao nhằm mục đích hoạch định và
kiểm soát chiến lược. ESS cho phép truy cập thông tin từ các kết quả kiểm soát và tình
trạng chung của doanh nghiệp.

Chức năng chính của HTTT:
Lưu trữ

Thu thập

Xử lý
Phân tích
Sắp xếp
Tính toán

Phân phối

Phản hồi

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ chức năng của hệ thống thông tin.
(Nguồn: Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý-Thạc Bình Cường)
Một HTTT bao gồm các chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và phản
hồi thông tin nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Với hạt nhân là CSDL hợp nhất, HTTT có thể hỗ trợ cho nhiều lĩnh vực chức
năng khác nhau trong đó HTTT có các chức năng chính là:
+Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những
thông tin có ích được cấu trúc hoá để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương
tiện tin học.
+Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các
thông tin mới.


+Phân phối và cung cấp thông tin.
Chất lượng của HTTT được đánh giá thông qua tính nhanh chóng trong đáp
ứng các yêu cầu thông tin, tính mềm dẻo và tính toàn vẹn, đầy đủ của hệ thống.

- Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý là các HTTT trợ giúp các hoạt động quản lý như lập
kế hoạch, giám sát, tổng hợp, báo cáo và ra quyết định ở các cấp quản lý bậc trung.
+ Nhiệm vụ HTTT quản lý
Nhiệm vụ đối ngoại: Nhiệm vụ đối ngoại là thu thập thông tin từ phía ngoài hệ
thống phục vụ các hoạt động bên trong của hệ thống đồng thời đưa các thông tin ra
bên ngoài như các thông tin về giá cả thị trường, sức lao động, nhu cầu hàng hóa.
Nhiệm vụ đối nội: Nhiệm vụ đối nội làm cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của
hệ kinh doanh, cung cấp thông tin cho hệ tác nghiệp và các hệ đưa ra quyết định
như các thông tin phản ánh tình trạng nội bộ của cơ quan tổ chức trong hệ thống
đồng thời thông tin về tình trạng hoạt động kinh doanh của hệ thống thông tin của
doanh nghiệp.
+ Các loại HTTT quản lý thông dụng
Có nhiều cách khác nhau để phân loại HTTT, dưới đây là phân loại HTTT
theo lĩnh vực ngành nghề hoạt động mà HTTT được ứng dụng.
Hệ thống thông tin kế toán AIS (Accounting System Information): Hệ thống
thông tin kế toán AIS là một phần đặc biệt của HTTT quản lý nhằm thu thập, xử lý
và báo cáo các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ tài chính.
Hệ thống thông tin bán hàng, marketing: Hệ thống thông tin bán hàng,
marketing là hệ thống hỗ trợ các nghiệp vụ trong bán hàng và maketing của doanh
nghiệp như thông tin khuyến mại, giảm giá, thông tin khách hàng…
Hệ thống thông tin sản xuất: Hệ thống thông tin sản xuất là hệ thống sử dụng
trong quá trình sản xuất sản phẩm như các quá trình hỗ trợ quản lý đầu vào, đầu ra
của sản phẩm, quản lý giám sát sản xuất…
Hệ thống thông tin tài chính: Hệ thống thông tin tài chính là một hệ thống thực
hiện quản lý, phân tích, đánh giá, lữu trữ, dự đoán… về tất cả các hoạt động tài
chính. Đối tượng quản lý là thông tin tài chính trong và ngoài nước, nội bộ tổ chức
hoặc môi trường bên ngoài tổ chức.



Hệ thống thông tin nhân sự: Hệ thống thông tin nhân sự là hệ thống bao gồm
tất cả những quyết định và hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng
cao hiệu quả hoạt động, và sa thải nhân viên trong doanh nghiệp…) có ảnh hưởng
đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
1.1.2. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
Phần này trình bày các nội dung gồm quy trình phân tích, thiết kế HTTT, các
phương pháp phân tích, thiết kế HTTT và phương pháp phân tích, thiết kế hướng
đối tượng.
a. Quy trình phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
Quy trình phân tích, thiết kế HTTT gồm có các giai đoạn là khảo sát hiện trạng
sát lập dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, cài đặt và bảo trì hệ thống.

Hình 1.2: Chu trình xây dựng và phát triển HTTT
(Nguồn: Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý-Thạc Bình Cường)
- Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án
Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án là công đoạn xác định tính khả thi của dự
án xây dựng HTTT, thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ
tình trạng hoạt động của hệ thông tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp
xây dựng hệ thông tin mới. Công việc thực hiện của giai đoạn này bao gồm:
+ Khảo sát hệ thống đang làm gì?
+ Đưa ra đánh giá về hiện trạng.
+ Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm.
+ Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo.
+ Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và
những ràng buộc khác.


Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được các
thông tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang tính
khả thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành qua bốn bước:

Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu các
hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kém của nó.
Bước 2 : Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng và các
ưu nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới sẽ
làm, những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống
Bước 3 : Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác hoạ
các giải pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánh giá về
mọi mặt( Kinh tế, xã hội,...) để có thể đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng.
Bước 4 : Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế hoạch
triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên( Tài chính, nhân sự,
trang thiết bị...) để triển khai dự án.
- Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thông là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập dự
án và là giai đoạn đi sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ liệu). Công
việc thực hiện của giai đoạn này bao gồm:
+ Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng
xử lý của hệ thống.
+ Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic
của hệ thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống.
- Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống là công đoạn cuối cùng của quá trình khảo sát, phân tích, thiết
kế. Tại thời điểm này đã có mô tả logic của hệ thống mới với tập các biểu đồ lược đồ
thu được ở công đoạn phân tích.
Công việc thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa mãn
các yêu cầu đã được nêu trong đặc tả yêu cầu. Một số các công việc thường được thực
hiện trong giai đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành phần dữ liệu
cần nhập, nhận biết reports và những output mà hệ thống mới phải sản sinh, thiết kế
forms( vẽ trên giấy hay máy tính, sử dụng công cụ thiết kế), nhận biết các thành phần
dữ liệu và bảng để tạo database, ước tính các thủ tục giải thích quá trình xử lý từ input
đến output. Kết quả giai đoạn thiết kế là đặc tả thiết kế( Design Specifications). Bản



đặc tả thiết kế sẽ được chuyển sang cho các lập trình viên để thực hiện giai đoạn xây
dựng phần mềm.
Nhiệm vụ của giai đoạn này là chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức
vật lý. Công việc thực hiện của giai đoạn này bao gồm:
+ Thiết kế tổng thể
+ Thiết kế giao diện
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu
+ Thiết kế các kiểm soát
+ Thiết kế phần mềm
- Xây dựng hệ thống
Đây là giai đoạn viết lệnh( code) thực sự, tạo hệ thống. Từng người viết code
thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng chính người viết code
chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương trình, giải thích thủ tục( procedure)
tạo nên được viết như thế nào và lý do cho việc này. Để đảm bảo chương trình được
viết nên phải thoả mãn mọi yêu cầu có ghi trước trong bản đặc tả thiết kế chi tiết, người
lập trình cũng đồng thời phải tiến hành thử nghiệm phần chương trình của mình.
- Cài đặt hệ thống
Quy trình cài đặt theo tiến trình sau:
Lập kế hoạch cài đặt Biến đổi dữ liệu Huấn luyện Các phương pháp cài đặtBiên
soạn tài liệu về hệ thống.
- Bảo trì hệ thống
Bảo trì hệ thống được tính từ khi hệ thống được chính thức đưa vào sử dụng.
Công việc bào trì bao gồm:
+ Theo dõi việc sử dụng hệ thống, nhận các thông báo lỗi.
+ Sửa đổi, nâng cấp phiên bản.
+ Trợ giúp hiệu chỉnh các sai sót số liệu.
b. Các phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
Phân tích, thiết kế HTTT gồm có 2 phương pháp đó là phương pháp hướng cấu

trúc và phương pháp hướng đối tượng.


Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một công
việc xác định. Trong phương pháp hướng cấu trúc, phần mềm được thiết kế dựa trên
một trong hai hướng: hướng dữ liệu và hướng hành động.
Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân rã phần
mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó. Cách tiếp
cận hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát triển hệ thống dễ dàng xây dựng
ngân hàng dữ liệu.
Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm dựa trên
các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó.
Đặc điểm:
- Tập trung vào công việc cần thực hiện( thuật toán).
- Chương trình lớn được chia thành các hàm nhỏ hơn.
- Phần lớn các hàm sử dụng dữ liệu chung
- Các hàm( thủ tục) truyền thông tin cho nhau thông qua cơ chế truyền tham số.
- Dữ liệu trong hệ thống được chuyển động từ hàm này sang hàm khác.
- Đóng gói chức năng( sử dụng hàm/thủ tục mà không cần biết nội dung cụ thể).
- Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận từ trên xuống( top - down)
Phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống là
dữ liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách
ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực.
Một số khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng :
- Đối tượng( object): một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể
khái niệm hoặc một thực thể phần mềm.
- Lớp( class): là mô tả một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi

và các mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là
một định nghĩa trừu tượng của đối tượng.
- Thành phần( component): là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ
một chức năng nhất định trong hệ thống.
- Gói( package): là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống
thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau trở thành một hệ thống
con( subsystem).
- Kế thừa: trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể sử dụng lại các
thuộc tính và phương thức của một hay nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ này gọi là quan
hệ kế thừa, và được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế thừa trong bài toán thực tế.
Các phương pháp hướng đối tượng:


- Phương pháp HOOD( Hierarchical Object Oriented Design) là một phương
pháp được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Phương pháp này chỉ hỗ trợ
cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế thừa, phân lớp.
- Phương pháp RDD( Responsibility Driven Design) dựa trên việc mô hình
hoá hệ thống thành các lớp. Phương pháp RDD hỗ trợ cho các khái niệm về lớp, đối
tượng và kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng.
- Phương pháp OMT( Object Modelling Technique) là một phương pháp được
xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này đã khắc phục
được một số nhược điểm của các phương pháp hướng đối tượng trước đã mắc phải.
Một hệ thống được chia thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi
đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các
đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây
dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và
tương tác giữa chúng. Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận này em lựa chọn
phân tích thiết kế theo hướng đối tượng.
Ưu điểm của mô hình hướng đối tượng
Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối tượng

không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
Những đối tượng trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truyền thông
điệp làm cho việc liên kết giữa các đối tượng lỏng lẻo, có thể ghép nối tùy ý, dễ
dàng bảo trì, nâng cấp, đảm bảo cho việc mô tả các giao diện giữa các đơn thể bên
trong hệ thống được dễ dàng hơn.
Việc phân tích và thiết kế theo cách phân bài toán thành các đối tượng là
hướng tới lời giải của thế giới thực.
Các đối tượng có thể sử dụng lại được do tính kế thừa của đối tượng cho phép
xác định các modul và sử dụng ngay sau khi chúng chưa thực hiện đầy đủ các chức
năng và sau đó mở rộng các đơn thể đó mà không ảnh hưởng tới các đơn thể đã có.
Hệ thống hướng đối tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ thống lớn nhờ
tương tác thông qua việc nhận và gửi các thông báo.
Xây dựng hệ thống thành các thành phần khác nhau. Mỗi thành phần được xây
dựng độc lập và sau đó ghép chúng lại với nhau đảm bảo được có đầy đủ các thông
tin giao dịch.
Việc phát triển và bảo trì hệ thống đơn giản hơn rất nhiều do có sự phân hoạch
rõ ràng, là kết quả của việc bao gói thông tin và sự kết nối giữa các đối tượng thông
qua giao diện, việc sử dụng lại các thành phần đảm bảo độ tin cậy cao của hệ thống.


×