Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.31 KB, 46 trang )

i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích và thiết kế
hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam” ngoài sự cố
gắng của bản thân, còn được sự giúp đỡ của các thầy các cô trong ban giám hiệu
Nhà trường và cán bộ, nhân viên trong Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam.
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa HTTT kinh tế và
TMĐT, Trường Đại học Thương mại đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong
suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Với vốn kiến thức được đã được đào
tạo trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận
mà còn là hành trang để em bước vào con đường sự nghiệp sau này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến cô T.S Nguyễn Thị Thu Thủy đã
giành nhiều tâm huyết trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện khóa
luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn cán bộ, nhân viên Công ty TNHH Tajima Steel
Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập, phân tích, đánh giá các
hoạt động thu thập xử lý thông tin và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc toàn thể cán bộ, nhân viên trong Công ty TNHH
Tajima Steel Việt Nam luôn dồi dào sức khỏe, chúc Công ty ngày càng phát triển.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Tuyền


ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................................v
Phụ lục....................................................................................................................................2


Các sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh...............................................................................2


iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

Hình 2.1.Mô hình phân tích, thiết kế HTTT...........................................................................8
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty.............................................................................18
Bảng 2.1: Doanh số công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam qua các năm...........................19
Hình 3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng..................................................................................23
Hình 3.2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.....................................................................24
Hình 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của hệ thống............................................................24
Hình 3.4: Dạng của mô hình liên kết thực thể E-R..............................................................26
Hình 3.5: Mô hình thực thể liên kết ( ERD).........................................................................27
Bảng 3.1: Bảng Hồ sơ nhân viên.........................................................................................28
Bảng 2: Bảng Bằng cấp nhân viên......................................................................................28
Bảng 3.2: Bảng Chi tiết bằng cấp nhân viên.......................................................................28
Bảng 3.3: Bảng Phòng ban..................................................................................................29
Bảng 3.4 : Bảng Chi tiết bảng lương...................................................................................29
Bảng 3.5: Bảng chấm công..................................................................................................29
Hình 3.6: Giao diện đăng nhập hệ thống.............................................................................30
Hình 3.7: Giao diện trang chủ của hệ thống........................................................................31
Hình 3.8: Giao diện hồ sơ nhân viên...................................................................................31
Hình 3.9: Giao diện chấm công hàng tuần..........................................................................32
..............................................................................................................................................33
Hình 3.10: Giao diện bảng lương chi tiết.............................................................................33
Hình 3.11: Giao diện báo cáo nhân sự................................................................................34
Hình 3.12: Sơ đồ các module của hệ thống........................................................................35



iv


v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CNTT
CSDL
HTTT
TMĐT

Giải nghĩa
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Hệ thống thông tin
Thương mại điện tử


1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
Trong lịch sử phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội, con người luôn là
nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành bại của tổ chức…Doanh
nghiệp có thể có một dự án, một kế hoạch kinh doanh tốt đến đâu, công nghệ hiện
đại đến đâu nhưng không có một nguồn nhân lực đủ về số lượng và chất lượng để
triển khai thì cũng khó có thể thành công. Yếu tố nhân lực lại càng trở nên quan
trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt và
mang tính quốc tế sâu sắc như hiện nay. Trong bối cảnh hòa nhập kinh tế thị trường
thì việc thu hút, duy trì và phát triển nguồn nhân lực được xem là một trong những
nhiệm vụ sống còn, có ý nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Từ những phân tích trên ta thấy cần thiết phải có một cách nào đó để quản lý
tốt vấn đề con người hay nhân sự cảu công ty để doanh nghiệp vừa có một đội ngũ
mạnh về chuyên môn, tốt về phẩm chất và giỏi về trí tuệ, lại vừa giải quyết tốt vấn
đề an sinh của nhân viên. Hơn thế nữa, ngày nay, việc sử dụng công nghệ thông tin
đã trở nên phổ biến trong hầu hết mọi cơ quan, doanh nghiệp, đặc biệt là việc áp
dụng các biện pháp tin học trong công tác quản lý. Trong công tác quản lý nhân sự
là một lĩnh vực cần thiết và quan trọng với tất cả các doanh nghiệp.
Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam với lĩnh vực kinh doanh là chuyên gia
công và nhận các đơn đặt hàng về các loại thép không rỉ và các linh kiện điện tử.
Với hệ thống tổ chức của công ty ngày càng mở rộng, việc quản lý nhân sự ngày
càng phức tạp đòi hỏi công ty phải có một cơ chế quản lý hiệu quả, tiết kiệm chi phí
và phù hợp với thực tại phát triển của công ty và tương lai. Tuy nhiên hiện tại Công
ty còn có nhiều vấn đề trong quản lí nhân sự, việc quản lý vẫn ở dạng tin học hóa
cục bộ và chưa thống nhất, chưa hình thành rõ ràng một hệ thống quản lý nhân sự.
Thực tế hiện nay việc quản lý nhân sự tại Công ty chỉ đuợc xây dựng và quản lý
trên Excel, các văn bản chủ yếu được lưu trữ bằng giấy, hay các bộ nhớ thứ cấp,
việc truyền tải dữ liệu chủ yếu bằng email và fax gây khó khăn rất nhiều cho các
hoạt động kinh doanh, khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu. Vì vậy, việc xây dựng
hệ thống quản lý nhân sự để nâng cao vấn đề nắm bắt con người, tổ chức, nhân viên
của Công ty là cần thiết.


2
Qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam,
thấy được sự khó khăn cũng như nhu cầu cấp thiết đổi mới hệ thống quản lý nhân
sự tại Công ty tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích, thiết kế hệ thống
quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam”. Đề tài nhằm mục đích
đi sâu tìm hiểu quá trình quản lý nhân sự, cũng như phân tích đánh giá những điểm
mạnh và điểm yếu của hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty để từ đó thiết kế hệ thống
quản lý nhân sự mới phù hợp giúp cho tài nguyên con người ngày càng được nâng cao.

2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và phát triển của hệ thông thông tin
quản lý nhân sự tại các doanh nghiệp hiện nay.
Ngành HTTT Kinh tế đóng vai trò rất quan trọng trong quản lý về nhân sự,
hàng hóa, tài chính… tại doanh nghiệp, tổ chức. Tuy nhiên thực tế ở Việt Nam
nguồn nhân lực về ngành HTTT Kinh Tế còn thiếu và yếu rất nhiều. Do nhận thấy
tầm quan trọng của công tác quản lý nhân sự nên đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu
tới vấn đề này. Sau đây là một số đề tài nghiên cứu liên quan:
-Đề tài thứ nhất:“Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TNHH Hưng Long”, tác giả Nguyễn Hoàng Đức, Trường Đại học Bách
Khóa TP. Hồ Chí Minh.
Trong đề tài này tác giả đã khảo sát thực trạng và phân tích được lý thuyết về
bài toán hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Hưng Long.
Nhưng vẫn còn một số thiếu sót trong quá trình phân tích thiết kế chức năng
tính lương cũng như các chức năng quản lý hồ sơ nhân viên nghỉ việc, nhân viên xin
thôi việc, nhân viên chuyển phòng,…
-Đề tài thứ hai: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TNHH TBA Việt Nam”, tác giả Hoàng Thế Quyền, Đại học Vinh.
Nội dung của đề tài đã khái quát được các chức năng cơ bản cho công việc
quản lý nhân sự như: chấm công, quản lý hồ sơ nhân viên,… và phân tích thiết kế
hệ thống thông tin quản lý theo phương pháp hướng đối chức năng.
Hạn chế: tác giả chưa phân tích thiết kế chức năng quản lý công việc của nhân
viên, một số các chức năng chưa thực sự hiệu quả như tính lương, và một số chức
năng dư thừa khác.
Sau khi nghiên cứu và nhận thấy những điểm mạnh và hạn chế của các đề trên,
em lựa chọn phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thông tin theo hướng chức
năng để thực hiện đề tài này.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ cần giải quyết của đề tài


3

Mục tiêu của việc phân tích và thiết kế hệ thông thông tin quản lý nhân sự là
để lưu trữ dữ liệu của một nhân viên, nhân viên chịu trách nhiệm quản lý nhân sự
trong công ty phải làm thủ công, thông thường là lưu hồ sơ trên giấy, do đó mỗi khi
có sự thay đổi, tra cứu hay cập nhập về thông tin nhân viên, người quản lý tốn rất
nhiều thời gian và công sức, bên cạnh đó việc lựu trữ thủ công còn gây ra một trở
ngại nữa là sự an toàn về thông tin, dữ liệu: chẳng hạn lưu trữ thông tin trên giấy có
thể bị thất lạc hay dữ liệu lưu trữ qua nhiều năm sẽ bị phai mờ, điều đó sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến công việc quản lý trong công ty…
Nhiệm vụ cần đạt được:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về HTTT, HTTT quản lý, HTTT quản lý nhân
sự và phân tích, thiết kế hệ thống.
- Phân tích và đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhân sự tại Công ty
TNHH Tajima Steel Việt Nam.
- Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự hiện đại, hoàn thiện và phù hợp
với khả năng của Công ty về tài chính cũng như nhân lực mà còn đủ yêu cầu về
chức năng quản lý của Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam.
- Đưa ra một số định hướng quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Tajima Steel
Việt Nam
4. Đối tượng, phạm vị nghiên cứu đề tài
 Đối tượng nghiên cứu:
Cán bộ nhân viên trong Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam.
Các quy trình quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu HTTT quản lý nhân sự tại công ty TNHH Tajima Steel Việt
Nam.Đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhân sự tại công ty.
Thời gian nghiên cứu: 22/02/2017 đến 25/04/2017.
5. Phương pháp thực hiện đề tài
Đề tài nghiên cứu sử dụng một số phương pháp sau:
 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu thống kê:

+ Tài liệu sử dụng: Báo cáo thống kê nhân sự 2016, hệ thống lưu trữ thông tin
nhân viên tại công ty
+ Mục đích của phương pháp này là thu thập các thông tin tổng quát về lịch sử
hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động, quy trình quản lý nhân
sự tại Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam.


4
- Phương pháp quan sát: Khảo sát HTTT tại công ty, khảo sát hoạt động của
các phòng ban của công ty: phòng tài chính nhân sự, phòng sản xuất, phòng kinh
doanh và định hướng phát triển hệ thống quản lý của công ty.
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: quá trình phỏng vấn và phát phiếu điều
tra tình hình ứng dụng CNTT và HTTT trong quản lý nhân sự của công ty
 Phương pháp xử lý dữ liệu:
Phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp: Thu thập và xử lý dữ liệu đã thu
thập bằng các phương pháp trên. Đưa tra các kết luận chính xác về tình hình quản lý
nhân sự tại công ty.
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục bảng biểu, Sơ đồ hình vẽ, Danh mục
từ viết tắt, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, kết cấu khóa luận gồm ba phần:
Phần 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Phần 2: Nội dung khóa luận
Chương 1. Cơ sở lý luận của hệ thông thông tin quản lý nhân sự
Trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu. Tìm hiểu về lý thuyết phân tích
thiết kết hệ thống thông tin và cơ sở lý thuyết về quản lý nhân sự.
Chương 2. Thực trạng của hệ thông thông tin quản lý nhân sự của công ty
TNHH Tajima Steel Việt Nam.
Tìm hiểu và phân tích thực trạng kinh doanh và tình hình quản lý nhân sự
của công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam.
Chương 3.Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty

TNHH Tajima Steel Việt Nam
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự cho Công ty và kiến nghị để
khắc phục những hạn chế, cải thiện thực tiễn mà chương 2 đã chỉ ra.

PHẦN 2. NỘI DUNG KHÓA LUẬN
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
1.1. Cơ sở lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống quản lý
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản


5
Một số khái niệm cơ bản về hệ thống, HTTT trong doanh nghiệp, HTTT quản
lý, các hệ thống con của HTTT quản lý, HTTT quản lý nhân sự trích từ giáo trình
“Phân tích và thiết kế HTTT” của Thạc Bình Cường, nhà xuất bản Thống Kê, Hà
Nội(2009)
• Hệ thống
Hệ thống bao gồm tập hợp các phần tử có mối quan hệ, ràng buộc lẫn nhau và
cùng hoạt động để đạt mục đích chung.
Như vậy với hệ thống:


Bao gồm nhiều phẩn tử.
Có quan hệ ràng buộc.
Cùng hoạt động.
Hướng tới mục đích chung
HTTT trong doanh nghiệp: là một hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ và

cung cấp các thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phối hợp và kiểm soát trong
doanh nghiệp.

Mọi quyết định và hành động của doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở tiếp nhận
các thông tin.
• HTTT quản lý (Management Information System- MIS): Là hệ thống
tổng hợp các thông tin của các hệ thống xử lý nghiệp vụ về các hoạt động trong nội
bộ doanh nghiệp và các thông tin thu thập từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp để
cung cấp thông tin ở mức độ tổng hợp hơn cho các nhà quản lý các cấp.
Các hệ thống con của HTTT quản lý:
HTTT thị trường: Cung cấp các thông tin liên quan thị trường tiêu thụ.
- Thông tin tiêu thụ sản phẩm.
- Thông tin khách hàng.
- Thông tin dự báo giá cả.
- Thông tin sản phẩm cạnh tranh…
HTTT sản xuất: Cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực tài chính.
- Thông tin hàng tồn kho.
- Thông tin chi phí sản xuất.
- Thông tin vệ kỹ thuật công nghệ sản xuất, vật tư thay thế, …
HTTT tài chính: Cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực tài chính.
- Thông tin tình hình thanh toán.
- Thông tin tỷ lệ lãi vay.
- Thông tin cho vay.
- Thông tin thị trường chứng khoán…
HTTT kế toán: Cung cấp các thông tin xử lý nghiệp vụ tài chính và các thông
tin liên quan phân tích lập kế hoạch.


6
HTTT nhân lực: Cung cấp các thông tin về nguồn nhân lực và cách sử dụng
nguồn nhân lực.
- Thông tin thị trường nguồn nhân lực.
- Thông tin xu hướng sử dụng nguồn nhân lực.

- Thông tin về lương, thanh toán lương, …
Các hệ thống trên đều lấy thông tin từ hai nguồn: HTTT kế toán và từ môi
trường bên ngoài doanh nghiệp. Trong đó HTTT kế toán rất quan trọng trong việc
cung cấp các thông tin cho các cấp độ ra quyết định.
1.1.2. Lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống
Lý thuyết về phân tích thiết kế HTTT trích từ giáo trình “phân tích và thiết kế
HTTT” của Thạc Bình Cường, nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội (2009)
• Quy trình phân tích, thiết kế HTTT.
Gồm có các giai đoạn sau: khảo sát hiện trạng sát lập dự án, phân tích hệ
thống, thiết kế hệ thống, cài đặt hệ thống.
- Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án:
Là công đoạn xác định tính khả thi của dự án xây dựng HTTT, thu thập thông
tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình trạng hoạt động của hệ thông
tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp xây dựng hệ thông tin mới.
Công việc thực hiện:Khảo sát hệ thống đang làm gì.? Đưa ra đánh giá về hiện
trạng. Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm. Xác định những gì
sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo. Tìm giải pháp tối ưu trong các giới
hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và những ràng buộc khác.
- Phân tích hệ thống:
Là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập dự án và là giai đoạn
đi sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ liệu). Công việc thực hiện:
+ Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng
xử lý của hệ thống.
+ Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic
của hệ thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống.
- Thiết kế hệ thống:
Là công đoạn cuối cùng của quá trình khảo sát, phân tích, thiết kế. Tại thời điểm
này đã có mô tả logic của hệ thống mới với tập các biểu đồ lược đồ thu được ở công
đoạn phân tích.



7
Nhiệm vụ: Chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức vật lý. Công việc
thực hiện:
+ Thiết kế tổng thể.
+ Thiết kế giao diện.
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu.
+ Thiết kế các kiểm soát.
+ Thiết kế phần mềm.
- Cài đặt hệ thống
Quy trình cài đặt theo tiến trình sau:
Lập kế hoạch cài đặt → Biến đổi dữ liệu → Huấn luyện → Các phương pháp cài
đặt → Biên soạn tài liệu về hệ thống.
• Mô hình phân tích, thiết kế HTTT
Hệ thống được phân tích, thiết kế với 2 mức: mức vật lý và mức logic.
Áp dụng phương thức biến đổi:
+ Đi từ mô tả vật lý sang mô tả logic: Chuyển từ mô tả vật lý của hệ thống cũ
sang mô tả logic của hệ thống cũ.
+ Đi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới: Chuyển từ mô tả logic của hệ thống cũ
sang mô tả logic của hệ thống mới.


8
Bằng cách trả lời:
Ở mức vật lý: Mô tả thực trạng hệ thống cũ làm việc như thế nào, làm gì?
Ở mức logic: Mô tả hệ thống mới làm gì, làm việc như thế nào?

Hình 2.1.Mô hình phân tích, thiết kế HTTT
Nguồn: Giáo trình phân tích và thiết kế HTTT
• Phân tích HTTT

- Khái niệm:Phân tích HTTTlà quá trình xem xét nhìn nhận, đánh giá HTTT
hiện hành và môi trường của nó để xác định các khả năng cải tiến, phát triển hệ thống (
Nguyễn Văn Ba (2002), ‘Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin’,NXB Đại học
Quốc Gia Hà Nội).
- Mục đích của phân tích hệ thống: Giúp việc thu thập thông tin, đánh giá về hệ
thống hiện tại, tạo lập mối quan hệ tốt đẹp với người sử dụng, xác định chi tiết các khó
khăn cần giải quyết của hệ thống hiện tại.
Phân tích HTTT gồm có: phân tích chức năng và phân tích dữ liệu.
• Phân tích chức năng
Trong giai đoạn phải tiến hành mô hình hoá HTTT để thấy được những chức
năng, ưu điểm của HTTT mới so với HTTT cũ.
Các công cụ dùng để mô hình hoá HTTT: Biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ
luồng dữ liệu.
Biểu đồ phân cấp chức năng
- Khái niệm: Là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc
cần thực hiện. Mỗi công việc được chia ra làm các công việc con, số mức chia ra phụ
thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
- Thành phần:


9
Các chức năng: Được ký hiệu bằng hình chữ nhật trên có gán tên nhãn.
Kí hiệu:

Tên chức năng

Kết nối: Kết nối giữa các chức năng mang tính chất phân cấp và được ký hiệu
bằng đoạn thẳng nối chức năng cha tới chức năng con.

Ví dụ: Quản lý nhân sự của một công ty bao gồm các chức năng chính là: Quản

lý hồ sơ nhân viên, quản lý lương, quản lý công tác và thống kê, báo cáo.

Biểu đồ luồng dữ liệu.
- Khái niệm: Là công cụ mô tả các dòng thông tin liên hệ giữa các chức năng
với nhau và giữa các chức năng với môi trường bên ngoài.
- Thành phần:
Chức năng xử lý: Là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ hay tiến trình xử
lý nào đó. Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi thông tin từ đầu vào theo một
cách nào đó như tổ chức lại thông tin hoặc tạo ra thông tin mới.
Biểu diễn: Hình tròn hoặc hình oval trong có tên chức năng. Tên chức năng là
một động từ (có thể kèm thêm bổ ngữ).
Luồng dữ liệu: Là việc chuyển giao thông tin (dữ liệu) vào hoặc ra khỏi chức
năng nào đó.
Biểu diễn: Là mũi tên có hướng trên đó có ghi tên luồng dữ liệu. Tên luồng dữ
liệu là một danh từ (có thể kèm tính từ).
Tên luồng dữ liệu
Kho dữ liệu: Là các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian, để sau
đó có một hoặc nhiều chức năng truy nhập vào.
Biểu diễn: Cặp đường thẳng song song, bên trong có tên kho. Tên kho là danh từ
hoặc là danh sách thuộc tính.
Tên kho dữ liệu


10
Ví dụ về luồng dữ liệu và kho dữ liệu: Các luồng dữ liệu như: báo cáo nhân sự,
văn ban chỉ đạo… như hình bên dưới giúp mô tả cụ thể các thông tin cần diễn đạt đến
tác nhân là ban giám đốc, nhờ đó mà hiểu được rõ hơn các chức năng của báo cáo nhân
sự và báo cáo lương muốn diễn đạt.Các kho dữ liệu hồ sơ nhân viên và bảng lương chi
tiết giúp hiểu rõ hơn về nguồn gốc của dữ liệu lấy từ đâu, từ đó xây dựng được cơ sở
dữ liệu.


+ Tác nhân ngoài: Là một người, nhóm người hay tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực
nghiên cứu của hệ thống nhưng đặc biệt có một số hình thức tiếp xúc, trao đổi thông tin
với hệ thống.
Biểu diễn: Hình chữ nhật bên trong có ghi tên tác nhân ngoài. Tên tác nhân ngoài
là một danh từ.
Tên tác nhân ngoài
+ Tác nhân trong: Là một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống được
mô tả ở trang khác của biểu đồ.
Biểu diễn: Hình chữ nhật khuyết một cạnh, bên trong ghi tên tác nhân trong. Tên
tác nhân trong là động từ (có thể kèm theo bổ ngữ).
Tên tác nhân trong
Các mức của biểu đồ luồng dữ liệu
- Sơ đồ ngữ cảnh: thể hiện khái quát nội dung chính của HTTT. Sơ đồ này
không đi vào chi tiết mà mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn là nhận ra nội dung chính
của hệ thống.
- Phân rã sơ đồ: Để mô tả hệ thống chi tiết hơn người ta dùng kỹ thuật
phân rã sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ mức ngữ cảnh, người ta phân rã sơ đồ thành sơ
đồ mức 1, mức 2….
• Phân tích dữ liệu


11
Phân tích dữ liệu là một phương pháp xác định các đơn vị thông tin cơ sở có ích
cho hệ thống và định rõ mối quan hệ bên trong hoặc các tham khỏa giữa chúng. Điều
này có nghĩa là mọi phần dữ liệu sẽ chỉ được lưu trữ một lần trong toàn bộ hệ thống
của tổ chức và có thể thâm nhập được từ bất kỳ chương trình nào; phải có chỗ cho mọi
thứ đều ở đúng chỗ của nó. Công cụ sử dụng cho việc này chính là mô hình thực thể.
Mô hình thực thể liên kết còn gọi là mô hình dữ liệu logic hoặc sơ đồ tiêu chuẩn.
Mô hình thực thể liên kết được xây dựng từ các khái niệm logic chính:

-Thực thể: Là chỉ đối tượng, nhiệm vụ, sự kiện trong thế giới thực hay tư
duy được quan tâm trong quản lý. Một thực thể tương đương với một dòng trong
bảng nào đó.
Ví dụ:

Thực thể

Nhân viên

-Kiểu thực thể: Là nhóm một số thực thể lại, mô tả cho một loại thông tin chứ
không phải là bản thân thông tin.
-Liên kết: Trong một tổ chức hoạt động thống nhất thì các thực thể không thể tồn
tại độc lập với nhau mà các thực thể phải có mối quan hệ qua lại với nhau. Vì vậy khái
niệm liên kết được dùng để thể hiện những mối quan hệ qua lại giữa các thực thể.
-Kiểu liên kết: Là tập hợp các liên kết có cùng bản chất. Các kiểu liên kết cho biết
số thể hiện lớn nhất của mỗi thực thể tham gia vào liên kết với một thể hiện của một
thực thể khác. Có ba kiểu liên kết:
Liên kết một - một (1-1): Hai thực thể A và B có mối liên kết 1-1 nếu một thực
thể kiểu A tương ứng với một thực thể kiểu B và ngược lại.
Ví Dụ

1-1

Nhân viên

Thẻ nhân viên

Liên kết một - nhiều (1-n): Hai thực thể A và B có mối liên kết 1-n nếu một thực
thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và một thực thể kiểu B chỉ tương ứng
với một thực thể kiểu A.

Ví Dụ

Phòng ban

1-n

Nhân viên

Liên kết loại nhiều - nhiều (n-n): Hai thực thể A và B có mối liên
kết n-n nếu một thực thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và ngược lại.
Ví Dụ

Chi tiết bảng lương

n-n

Nhân viên


12
-Thuộc tính: Là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một
liên kết. Người ta chia ra làm ba loại thuộc tính: thuộc tính định danh (thuộc tính khóa),
thuộc tính quan hệ, thuộc tính mô tả. Trong đó thuộc tính định danh là quan trọng nhất
và bắt buộc thực thể nào cũng phải có thuộc tính này để xác định.
Ví dụ: Thực thể nhân viên có các thuộc tính sau:
Loại thuộc tính
Thuộc tính định danh
Thuộc tính mô tả
Thuộc tính quan hệ


Ví dụ
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Số chứng minh thư nhân dân

• Thiết kế hệ thống
- Thiết kế hệ thống: Là tiến hành chi tiết sự phát triển của hệ thống mới đang
sinh ra trong giai đoạn phân tích hệ thống
- Ý nghĩa của thiết kế hệ thống:
+ Cung cấp thông tin chi tiết cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp để quyết định chấp
nhận hay không chấp nhận hệ thống mới, trước khi chuyển sang giai đoạn cài đặt và
vận hành.
+ Cho phép đội dự án có cái nhìn tổng quan về cách thức làm việc của hệ thống,
nhận rõ tính không hiệu quả, kém chắc chắn, yếu tố kiểm soát nội bộ.
• Thiết kế cơ sở dữ liệu:
- Khái niệm: Cơ sở dữ liệu là một tập hợp có cấu trúc các dữ liệu, được lưu trữ
trên thiết bị nhớ, có thể thỏa mãn đồng thời nhiều người sử dụng.
Có thể hiểu: CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu phục vụ cho mục đích nào đó (quản
lý nhân sự, quản lý khách hàng, quản lý nhà cùng cấp, quản lý hàng hóa, …)
+
+
+

Mục đích của thiết kế cơ sở dữ liệu:
Hạn chế dư thừa dữ liệu, ngăn cản truy nhập bất hợp pháp.
Cung cấp khả năng lưu trữ lâu dài cho các đối tượng và cấu trúc dữ liệu.
Cho phép suy dẫn dữ liệu, cung cấp giao diện đa người dùng, cho phép biểu

diễn mối quan hệ phức tạp giữa các dữ liệu.
+ Đảm bảo ràng buộc toàn vẹn dữ liệu, cung cấp thủ tục sao lưu và phục hồi

dữ liệu.
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu
• Thiết kế phần mềm:
Đây là một giai đoạn của thiết kế, nhằn đưa ra các quyết định về cài đặt, chứ chưa
phải là cài đặt, chưa phải là lập trình thật sự.
 Đầu vào cho việc thiết kế phần mềm
+ Biểu đồ luồng dữ liệu của từng hệ thống con


13
+ Các giao diện
+ Các kiểm soát
+ CSDL
 Đầu ra của thiết kế phần mềm
+ Lược đồ chương trình (LCT) của mỗi hệ thống con
+ Đặc tả nội dung của từng module trong LCT
+ Phân bổ các module trong LCT thành các chương trình
+ Thiết kế các mẫu thử
Lập lược đồ chương trình: Là một biểu diễn dưới dạng đồ thị của một tập hợp
các module cùng với các gaio diện giữa các module đó.
+ Các thuộc tính cơ bản của module
- Thông tin vào, ra: Thông tin nhận được từ chương trình gọi nó hoặc thông tin
trả lại cho chương trình gọi nó.
- Chức năng hàm biến đổi từ vào thành ra
- Cơ chế: Phương thức để thực hiện chức năng trên
- Dữ liệu cụ bộ: Các chỗ nhớ hay cấu trúc dữ liệu dùng riêng cho nó.
Công cụ diễn tả lược đồ chương trình
+ Biểu diễn các module bằng hình chữ nhật có ghi tên nhãn
Tên module
+ Kết nối các module: Được kết nối bằng các lời gọi, diễn tả bằng mũi tên.

Ví dụ: Module A gọi module B.

•Thiết kế giao diện
Khái niệm: Giao diện là nơi tiếp giáp,

A
B
thể hiện các giao tiếp giữa con

người và máy tính. Ví dụ: dễ thấy nhất là tất cả những gi thể hiện trên màn hình máy
tính.
 Các yêu cầu của thiết kế giao diện là:
Dễ sử dụng: Giao diện dễ sử dụng ngay cả với người không có kinh nghiệm
- Dễ học: các chức năng gần gũi với tư duy của người sử dụng để họ có thể nắm
bắt dễ dàng nhanh chóng.
- Tốc độ thao tác: giao diện không đòi hỏi các thao tác phức tạp hai dài dòng, hỗ
trợ phím tắt, phím nóng.
- Dễ phát triển: giao diện được xây dựng dễ dàng, sẵn sang đáp ứng yêu cầu thay
đổi của người sử dụng.
 Các nguyên tắc chung khi thiết kế giao diện


14
- Luôn cung cấp thông tin phản hồi về công việc đang tiến hành cho người
sử dụng.
- Thông tin trạng thái: cung cấp cho người sử dụng thông tin về phần hệ thống
đang được sử dụng.
- Công việc tối thiểu: hạn chế tối đa sự cố gắng không cần thiết của người
sử dụng.
- Trợ giúp: sẵn sang cung cấp các trợ giúp khi người sở dụng cần.

- Dễ dàng thoát ra: Cho phép người sử dụng thoát ra khỏi hộp thoại dễ dàng bằng
các thao tác quen thuộc.
- Làm lại: cho phép hủy bỏ các thao tác đã tiến hành.
 Các loại giao diện
- Hộp thoại: là các giao diện phục vụ cho việc kiểm soát hệ thống, trao đổi thông
tin giữa người sử dụng và hệ thống, kiểm tra quyền truy nhập, các hướng dẫn sử dụng
hệ thống, các thông báo lỗi sử dụng hay lỗi hệ thống.
- Màn hình nhập dữ liệu: đó là các khung nhập dữ liệu cho phép người sử dụng
tiến hành nhập dữ liệu cho hệ thống hay cung cấp thông tin cho việc tìm kiếm dữ liệu,
đưa ra các báo cáo theo yêu cầu.
- Màn hình báo cáo: đó là các biểu mẫu hiển thị các thông tin được thu thập và
tổng hợp theo yêu cầu của người sử dụng.
1.2. Tổng quan về quản lý nhân sự
1.2.1. Một số lý thuyết cơ bản
Quản lý nhân sự là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn điều chỉnh, kiểm tra sự trao
đổi chất (năng lượng, thần kinh, bắp thịt,...) giữa con người và các yếu tố vật chất
của tự nhiên (công cụ, đối tượng lao động, năng lượng,...) trong quá trình tạo của
cải vật chất, tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của con người nhằm duy trì, bảo vệ, sử
dụng và phát triển tiềm năng vô hạn của con người. Không một hoạt động nào của
tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu quản lý nhân sự. Hay nói cách khác, mục tiêu
của bất kỳ tổ chức nào cũng là nhằm sử dụng một cách có hiệu quả nhân sự của tổ
chức để đạt mục tiêu đặt ra.
 Mục tiêu của quản lý nhân sự
Mục tiêu chung của quản trị nhân lực là nhằm cung cấp cho tổ chức một lực
lượng lao động có hiệu quả. Ngoài ra còn đáp ứng các mục tiêu sau :
Mục tiêu xã hội: Doanh nghiệp phải đáp ứng nhu cầu và thách đố của xã hội,
hoạt động vì lợi ích của xã hội.
Mục tiêu của tổ chức: là việc cung cấp nhân sự để từng bộ phận thực hiện
được mục tiêu, nhiệm vụ của riêng nó phù hợp với mục tiêu chung của toàn bộ tổ



15
chức. Là việc xây dựng cơ cấu, tổ chức nhân sự tương ứng với cơ cấu hoạt động của
tổ chức đó.
Mục tiêu chức năng và nhiệm vụ: Mỗi bộ phận trong tổ chức đều có chức
năng và nhiệm vụ riêng, quản lý nguồn nhân lực trợ giúp cho các bộ phận này thực
hiện được chức năng và nhiệm của mình trong tổ chức.
Mục tiêu cá nhân: Đây là mục tiêu quan trọng vì đáp ứng được mục tiêu cá
nhân của người lao động sẽ động viên khích lệ sự nỗ lực của họ, nhằm hoàn thành
công việc một cách hiệu quả nhất, điều này sẽ dẫn tới thành công của tổ chức.
 Ý nghĩa của quản lý nhân sự
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong
các tổ chức ở tầm vi mô có hai mục tiêu cơ bản:
- Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng
cao tính hiệu quả của tổ chức.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên
phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích động viên tại nơi làm việc và
trung thành, tận tâm với Doanh nghiệp.
1.2.2. Quy trình quản lý nhân sự
 Cách thức quản lý nhân sự:
+ Quản lý bằng phương pháp thủ công: là phương pháp quản lý toàn bộ các
hoạt động về nhân sự bằng con người trên cơ sở ghi chép trên giấy tờ, sổ sách.
+ Quản lý bằng hệ thống máy tính: là phương pháp quản lý nhờ sự hỗ trợ của
máy tính, có sử dụng phần mềm quản lý chuyên dụng thực hiện tất cả các hoạt động
về quản lý nhân sự hoàn toàn trên máy tính.
 Nội dung chủ yếu của quản lý nhân sự:
- Phân tích công việc:
Phân tích công việc là một tiến trình xác định một cách có hệ thống các nhiệm
vụ và kỹ năng cần thiết để thực hiện các chức năng của một tổ chức, nó mô tả và
ghi nhận mục tiêu của mỗi nhiệm vụ, thực hiện ở đâu, khi nào hoàn thành, cách

làm, kỹ năng cần thiết, các điều kiện cần và đủ để hoàn thành trách nhiệm với công
việc được giao.
- Tuyển dụng:


16
Là một quá trình thu hút nhân lực có khả năng đáp ứng công việc và đưa vào
sử dụng, bao gồm các khâu: tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí sử dụng và đánh giá.
+ Tuyển mộ là thu hút những lao động có nguyện vọng và khả năng làm việc
trong doanh nghiệp từ nhiều nguồn nhân lực khác nhau.
+ Tuyển chọn là việc sàng lọc từ những người đã qua tuyển mộ, thẩm tra lại
theo tiêu chuẩn để lựa chọn những người đạt yêu cầu
+ Bố trí sử dụng là chương trình giới thiệu về tất cả những điều liên quan đến
tổ chức, chính sách, điều lệ, công việc, môi trường làm việc để người lao động nắm
vững, thích ứng và hòa nhập với tư cách thành viên của doanh nghiệp.
+ Đánh giá thành tích công tác là một hệ thống chính thức để xem xét và đánh
giá sự hoàn thành chức trách của mỗi cá nhân, được thực hiện theo định kỳ.


17
- Đào tạo và phát triển nhân lực:
Đào tạo phát triển là một quá trình không bao gì dứt. Các bước tiến hành
thông thường là: Định rõ nhu cầu đào tạo và phát triển; Ấn định các mục tiêu đào
tạo cụ thể; Lựa chọn các phương pháp thích hợp; Lựa chọn các phương tiện thích
hợp. Mục tiêu của đào tạo là nhằm mục tiêu của doanh nghiệp.
- Đánh giá khả năng hoàn thành công việc:
Đánh giá khả năng hoàn thành công việc của nhân viên là một hoạt động quan
trọng trong quản lý nhân sự. Nó giúp cho công ty có cơ sở hoạch định, tuyển chọn,
đào tạo và phát triển nhân sự. Đánh giá đúng năng lực của nhân viên quyết định
không nhỏ sự thành công của công ty, xí nghiệp. Nâng cao và hoàn thiện hiệu năng

công tác, là cơ sở để khen thưởng, động viên khích lệ hoặc kỷ luật nhân viên... giúp
nhà quản lý trả lương một cách công bằng.
- Giải quyết các vấn đề về lương bổng, phúc lợi:
Tiền lương có vai trò là một trong những hình thức kích thích lợi ích vật chất
đối với người lao động. Vì vậy, để sử dụng đòn bẩy tiền lương nhằm đảm bảo sản
xuất phát triển, duy trì một đội ngũ lao động có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ cao với
ý thức kỷ luật vững, đòi hỏi công tác tiền lương trong doanh nghiệp phải đặc biệt
coi trọng.
- Tương quan nhân sự:
Quan hệ về tương quan nhân sự bao gồm các quan hệ nhân sự chính thức
trong quản lý như thi hành kỷ luật, thăng chức, giáng chức, thuyên chuyển, thôi
việc...


18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THÔNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ NHAN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TAJIMA STEEL VIỆT
NAM.
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Tajiam Steel Việt Nam.
 Thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tajima Steel Việt Nam
- Ngày thành lập: 14/1/2008
- Mã số doanh nghiệp: 0500579917
- Giám đốc: Mr Takemika Hideyuki
- Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Thạch Thất-Quốc Oai, Lô CN6-1, H. Quốc Oai,
Hà Nội
- Tel: (84-4) 33942672, 33942797
- Fax: (84-4) 33942722
- Website: />- Email: ;tak
- Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH

- Ngành nghề kinh doanh: Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
- Loại hình kinh tế: doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
 Bộ máy tổ chức

Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
 Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam với tên giao dịch công ty TNHH
Tajima Steel Việt Nam, tên quốc tế Công ty TNHH TAJIMA STEEL VIET NAM,
đã hoạt động hơn 8 năm trong lĩnh vực gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại,


19
kinh doanh thép chuyên dụng, thép không gỉ và các vật liệu điện tử. Với một lịch sử
thành lập lâu đời, công ty đã tạo dựng cho mình một chỗ đứng vững chắc và tạo
được mối quan hệ lâu dài với các đối tác kinh doanh. Do vậy, tình hình kinh doanh
của công ty ngày càng phát triển, mở rộng thêm khách hàng, đối tác làm ăn.
 Báo cáo tài chính về thu chi, lợi nhuận 3 năm gần đây.
Bảng 2.1: Doanh số công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam qua các năm
STT
1
2
3
4
5
6
7

Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016

Tổng tài sản có
6.273.480.266
8.410.365.080 16.539.465.030
Tài sản lưu động
5.855.821.913
7.876.620.814 15.400.996.382
Tổng nợ phải trả
3.949.032.108
5.483.668.981
6.139.459.342
Lợi nhuận trước thuế
327.723.124
729.997.553
1.964.412.779
Lợi nhuận sau thuế
235.960.649
602.247.981
1.473.309.589
Doanh thu
10.174.177.844 20.474.686.555 61.664.051.738
Nguồn vốn chủ sở hữu
2.324.448.118
2.926.696.099
4.000.05.688
(Nguồn: Phòng kế toán tại công ty Tajima Steel Việt Nam)

Từ bảng doanh thu hàng năm được phòng kế toán công ty có thể thấy rằng
doanh thu tăng dần theo từng năm. Doanh thu của năm 2016 của công ty là
61.664.051.738 tỷ đồng tăng gấp 3 lần so với năm trước.
Việc phân tích trên ta thấy được tình hình kinh doanh của công ty đang

có những bước chuyển tốt lên theo từng năm, doanh thu tăng lên đồng nghĩa
với việc công ty đang đi đúng phương hướng đã chọn. Dự đoán trong các
năm tiếp theo doanh thu và lợi nhuận của công ty cũng tăng lên.
2.2.Phân tích thực trạng quản lý nhân sự tại công ty TNHH Tajima
Steel Việt Nam
 Cách thức quản lý nhân sự của Công ty:
Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam làm việc theo chế độ 6 ngày, nghỉ chủ
nhật, một ngày làm việc 8 tiếng. Dưới đây là những công việc cụ thể trong công tác
quản lý nhân sự tại Công ty:
- Quản lý hồ sơ nhân viên: Thông tin về nhân viên của Công ty bao gồm
quản lý về hồ sơ nhân viên như: Mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, quê quán,
địa chỉ, điện thoại, trình độ học vấn, chuyên môn, ngoại ngữ, gia đình, con, ngày
vào làm việc.
- Quản lý lương: Nhân viên phòng Kế toán sẽ quản lý tiền lương bằng cách
tạo các bảng lương, khung lương đối với từng bộ phận và từng chức vụ, mức lương
của nhân viên tùy thuộc vào chức vụ. Nhân viên ở chức vụ nào sẽ nhận được mức


20
lương ứng với từng chức vụ đó. Thông tin quản lý lương bao gồm: Mã nhân viên,
mã lương, hệ số, phụ cấp chức vụ, lương cơ bản, tạm ứng, tiền thưởng, tiền phạt.
- Những việc được khen thưởng (lí do khen thưởng) và hình thức khen
thưởng tương ứng do giám đốc Công ty định ra. Bộ phận quản lý lương có trách
nhiệm tạo ra bảng khen thưởng trong đó có tên loại khen thưởng và hình thức khen
thưởng tương ứng. Quản lý nhân sự dựa vào bảng đó mà thực hiện khen thưởng cho
nhân viên.
- Cuối tháng cuối quý theo quy định các bộ phận phụ trách các mảng sẽ báo
cáo các mảng mà mình quản lý lên cho ban giám đốc. Ngoài ra ban giám đốc cũng
có thể yêu cầu báo cáo bất cứ lúc nào cần thông tin như thông tin chi tiết bảng
lương, hồ sơ nhân viên,…

2.3 Đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty TNHH
Tajima Steel Việt Nam
Từ thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty sau đây là những thuận lợi, khó
khăn và giải pháp của công tác quản lý nhân sự:
 Những thuận lợi của quá trình quản lý nhân sự ở Công ty
- Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT trong Công ty được đánh giá cao về chất lượng
cũng như hiệu quả sử dụng
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, trẻ, có trình độ cao ham học hỏi và dễ
dàng thích ứng với những sự thay đổi như khi Công ty triển khai một ứng dụng hệ
thống mới (HTTT quản lý nhân sự).
- Số lượng lao động tại Công ty là 35 người vì vậy mà việc quản lý nhân sự
không quá phức tạp thuận lợi cho việc quản lý cũng như những thay đổi về hệ thống
quản lý nhân sự mới.
- Danh mục quản lý của Công ty đơn giản dễ kiểm soát.
- Hệ thống mạng đảm bảo hoạt động trao đổi thông tin,
 Khó khăn
- Công việc cập nhật thông tin về cán bộ công nhân viên còn chậm.
- Phương pháp xử lý không chặt chẽ nên việc thêm bớt hay chỉnh sửa hồ sơ
nhân viên rất khó khăn.
- Khi nhập hồ sơ nhân viên với một số lượng lớn sẽ gây ùn tắc và sẽ bị sai
lệch, phải sử dụng nguồn nhân lực lớn không đáp ứng được nhu cầu liên tục,
- Phần mềm Excel hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ liệu vì thế
không đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một HTTT hoạt động tốt.


×