Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

de cuong su 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.6 KB, 10 trang )

NỘI DUNG ÔN THI MÔN LỊCH SỬ KHỐI 11.
HỌC KÌ II-NĂM HỌC: 2009 - 2010
BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 – 1939)
Câu 1: Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập như thế nào? Ý nghĩa của sự kiện này?
Gợi ý:
Sau phong trào Ngũ Tứ (1919), việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin ngày càng sâu rộng.
Nhiều nhóm cộng sản được thành lập. Trên sự chuyển biến mạnh mẽ của giai cấp cơng nhân cùng sự giúp
đỡ của Quốc tế Cộng sản, tháng 7/1921 Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. Sự kiện này đánh dấu sự
trưởng thành vượt bậc của giai cấp cơng nhân Trung Quốc. Đồng thời mở ra thời kỳ giai cấp vơ sản đã có chính
Đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ cách mạng.
Câu 2: Diễn biến chính của cách mạng Trung Quốc từ 1926 – 1937 (chiến tranh Bắc phạt và Nội
chiến Quốc – Cộng)?
Gợi ý:
Chiến tranh Bắc Phạt:
Ngày 12/4/1927: Quốc dân Đảng tiến hành chính biến ở Thượng Hải
Tàn sát, khủng bố đẫm máu những người Cộng sản. Sau một tuần lễ, Tưởng Giới Thạch thành lập chính
phủ tại Nam Kinh, đến tháng 7/1927 chính quyền rơi hồn tồn vào tay Tưởng Giới Thạch. Chiến tranh kết thúc.
Nội chiến Quốc – Cộng:
Sau chiến tranh Bắc phạt, quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc đã tiến
hành cuộc đấu tranh chống chính phủ Quốc dân Đảng (1927 - 1937) cuộc nội chiến kéo dài 10 năm.
Qn Tưởng đã tổ chức 4 lần vây qt lớn, nhằm tiêu diệt Cộng sản nhưng đều thất bại. Lần thứ 5 (1933 - 1934)
thì lực lượng cách mạng thiệt hại nặng nề và bị bao vây.
Tháng 10/1934: Qn cách mạng phá vây rút khỏi căn cứ tiến lên phía bắc (Vạn lí Trường Chinh).
Tháng 01/1935: Mao Trạch Đơng trở thành chủ tịch Đảng.
Tháng 7/1937: Nhật Bản phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc. Điều này đã gây áp lực lên nhân dân
vì quyền lợi dân tộc đấu tranh mạnh mẽ nên Quốc - Cộng hợp tác, thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống
Nhật.
Kháng chiến chống Nhật.
Câu 3: Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Ấn Độ từ 1918 – 1939 diễn ra như thế nào?
Gợi ý:
Chiến tranh thế giới thứ nhất đẩy nhân dân Ấn Độ vào cảnh sống cùng cực (hậu quả của chiến tranh trút lên


nhân dân Ấn Độ)
Sau chiến tranh, chính quyền Anh tăng cường bóc lột, ban hành đạo luật hà khắc, những mâu thuẫn giữa
nhân dân Ấn Độ và chính quyền thực dân trở nên căng thẳng. Điều đó đã đưa đến làn sóng đấu tranh chống thực
dân Anh dâng cao khắp Ấn Độ trong những năm 1918 - 1922, đặc biệt do hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng
1929 - 1933 lại làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới.
Cuối năm 1925: Đảng Cộng sản ra đời nhưng trong bối cảnh lịch sử ở Ấn Độ, chính Đảng cơng nhân chưa
nắm quyền lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
Từ 1929 - 1939: Phong trào bất hợp tác với thực dân Anh do Gan-đi khởi xướng đã được mọi người ủng
hộ. Ơng gửi trả phó vương Ấn Độ 2 tấm huy chương cùng tấm bài vàng mà chính phủ Anh tặng. Một số người trả
lại văn bằng, chức sắc. Con ơng là trạng sư ở Can-cút-ta trả bằng, khơng bước vào tòa án người Anh. HS bỏ học, tự
mở trường riêng dạy lẫn nhau...
Để đối phó, thực dân Anh tăng cường khủng bố, đàn áp, thực hiện chính sách mua chuộc, chia rẽ hàng ngũ
cách mạng. Tuy nhiên, phong trào vẫn diễn ra sơi động, nhưng tháng 9/1939 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ,
phong trào cách mạng ở Ấn Độ chuyển sang thời kỳ mới.
BÀI 16: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
Câu 1: Tình hình Đơng Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
a. Về kinh tế:
- Bị lôi cuốn vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Thị trường tiêu thụ.
+ Cung cấp nguyên liệu thô.
b. Về chính trị:
- Chính quyền thực dân khống chế và thâu tóm mọi quyền lực.
c. Về xã hội:
- Sự phân hóa giai cấp diễn ra sâu sắc.
- Giai cấp tư sản dân tộc lớn mạnh, đồng thời giai cấp vô sản tăng nhanh về số lượng và ý thức cách mạng.
d. Cách mạng tháng Mười cũng tác động mạnh mẽ và thúc đẩy phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở
Đông Nam Á.
Câu 2: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?
+ Một là: Bước phát triển của phong trào dân tộc tư sản và sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.
+ Hai là: Sự xuất hiện xu hướng vô sản trong phong trào này.

+ Đề ra mục tiêu đấu tranh rõ ràng. Bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục tiêu độc lập tự chủ cũng được đề ra khá rõ ràng
như đòi quyền tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.
+ Một số Đảng tư sản ra đời và đã có ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội (Đảng Dân tộc ở Inđônêxia, phong trào Tha
Kin ở Miến Điện, Đại hội toàn Ma Lai ...)
Câu 3: Phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
diễn ra như thế nào?
Ở camphuchia:
Tên phong trào
khởi nghĩa
Thời gian Địa bàn hoạt động Kết quả
Khởi nghĩa Si-vô-tha 1861-1892 - Tấn công U-đong và Phnôm Pênh - Thất bại
Khởi nghĩa A-cha Xoa 1863-1866
- Các tỉnh giáp biên giới Việt Nam nhân dân
Châu đốc (Hà Tiên) ủng hộ A-cha-xoa chống Pháp
- Thất bại
Khởi nghĩa Pu-côm-bô 1866-1867
- Lập căn cứ ở Tây Ninh (Việt Nam) sau đó tấn công
về Cam-pu-chia kiểm soát Pa-man tấn công U đong
- Thất bại
Ở Lào:
Tên khởi nghĩa Thời gian Địa bàn hoạt động Kết quả
Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc 1901-1903 - Xa-va-na-khet, Đường 9, Biên giới Việt - Lào - Thất bại
Khởi nghĩa Ong Kẹo và
Com-ma-đam
1901-1937 - Cao nguyên Bô-lô-ven - Thất bại
Khởi nghĩa Châu Pa-chay 1918-1922 - Bắc Lào, Tây Bắc Việt Nam - Thất bại
BÀI 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI(1939-1945)
1/ Nguyên nhân của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai:
Sâu sa: Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản trong thời đại ĐQCN( mâu
thuẩn với nhau về các vấn đề thuộc địa.

Trực tiếp: CNPX xuất hiện _do cuộc khủng hoảng KTTG (1929-1933)( gây chiến tranh chia lại thế giới.
Gián tiếp: Do sự dung dưỡng, thoả hiệp của các nước Anh, Pháp ( tạo điều kiện cho khối PX đẩy mạnh
chiến tranh xâm lược.
2/ Chiến tranh Thái Bình Dương
Ngày 7/12/1941, vào 7 giờ 55 phút giờ địa phương, các máy bay trên tầu sn bay Nhật cất cnh oanh tạc dữ
dội cc tầu chiến v sn bay Mĩ ở cảng Trn Chu. Chiến tranh TBD bng nổ.
2
Từ tháng 12/1941 - tháng 5/1942, Nhật Bản mở một loạt cuộc tấn cơng và chiếm được một vùng rộng lớn ở
Đơng Á, Đơng Nam Á và Thái Bình Dương.
3/ CNPX Đức bị tiêu diệt như thế nào?
- Sau khi giải phóng các nước Đông và Nam u, tháng 1-1945, HQ LX mở cuộc tấn công Đức ở mặt trận
phía Đông.
- Tháng 2-1945, LX cùng với Anh, Mó tổ chức HN Ianta để bàn về việc tổ chức lại thế giới sau chiến
tranh.
- Năm 1944, Mó, Anh mở mặt trận thứ hai ở Tây u và bắt đầu mở cuộc tấn công quân Đức ở mặt trận
phía Tây từ tháng 2-1945.
- Ngày 16-430-4-1945, HQ LX tấn công đánh bại hơn 1 triệu quân Đức tại Béc-linCNPX bò tiêu
diệt.
- Tháng 5-1945, PX Đức đầu hàng vô điều kiện. Chiến tranh chấm dứt ở châu Âu.
4. Hậu quả của cuộc chiến tranh? Đánh giá vai trò của các nước LX, Mĩ, Anh trong cuộc chiến tranh
này.
* Hậu quả:
- Kẻ “gieo gió gặt bão”, CT TG thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hồn tồn của phe phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật
Bản.
- Gây ra hậu quả nặng nề đối với nhân loại: hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lơi cuốn vào vòng chiến,
khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều thành phố, làng mạc, và nhiều cơ sở KT bị tàn phá.
* Đánh giá: Liên xơ ln ln giữ vai trò đi đầu và là một lực lượng chủ chốt bên cạnh các nước đồng minh Anh,
Mĩ góp phần giành thắng lợi trong việc tiêu diệt CNPX.
BÀI 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( TỪ 1858 ĐẾN TRƯỚC
1873)

3. Hoàn cảnh ra đời và nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất(1862)? Em đánh giá như thế nào về Hiệp
ước Nhâm Tuất, về triều đình Nguyễn qua việc kí kết Hiệp ước này?
a. Hoàn cảnh ra đời:
- 23/2/1861 tấn công & chiếm được đồn Chí Hoà.
- Thừa thắng P chiếm 3 tỉnh miền Đông NK Đònh Tường (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861), Vónh
Long (23/3/1862)
( Triều đình nhà Nguyễn chủ động kí Hoà ước Nhâm Tuất 5/6/1862.
b. Nội dung:
Triều đình nhượng cho P 3 tỉnh miền đông NK (GĐ, ĐT, BH); Bồi thường 20 triệu quan…
Triều đình mở các cửa biển: dà nẵng, Ba Lạt và Quảng Yên; cho thương nhân P & TBN tự do buôn
bán.
P trả lại thành Vónh Long cho triều đình, với điều kiện triều đình chấm dứt các hoạt động chống P ở
3 tỉnh miền Đông.
c. Đánh giá:
Đây là 1 hiệp ước mà theo đó VN phải chòu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ của VN.
Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng TD Pháp.
3.Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất(1862), phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì có điểm gì
mới?
- Những nét mới:
Độc lập với triều đình.
3
Vừa chống P vừa chống PK(…)
Gặp nhiều khó khăn do thái độ không hợp tác của triều đình.
BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN
TA TỪ 1873 – 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
1. Khi Pháp đánh ra Bắc Kì lần I (1873-1874), Triều đình nhà Nguyễn đã đối phó ra sao? Em hãy
trình bày cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì?
a. PT kháng chiến của triều đình:
- Khi P đánh thành HN, 100 binh lính triều đình chiến đấu & hy sinh ở thành Ô Quan Chưởng.
- Trong thành, Tổng đốn Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân só chiến đấu (ng hy sinh, thành HN thất

thủ
b. PT kháng chiến của nhân dân:
- Nhân dân chủ động chống P = việc không hợp tác..
- 21/12/1873 trận Cầu Giấy giết chết Gacniê(P hoang mang
- Năm 1874 triều đình kí với Pháp HƯ Giáp Tuất chính thức thừa nhận 6 tỉnh NK thuộc Pháp.
(Gây ra làn sóng bất bình trong nhân dân (PT kháng chiến chống TDP & PK
2.Vì sao đến năm 1883 Pháp mới đánh ra Thuận An? Chiến sự ở đây đã diễn ra như thế nào? Kết
quả?
- Lợi dụng tình hình triều đình rối ren 1883: Vua Tự Đức qua đời(17-7-1883), triều đình còn đang
chọn người kế vò( vì vua Tự Đức không có con)(P quyết đònh đánh thẳng vào Huế.
- Ngày 18/8/1883 P tấn công Thuận An.
- Chiều 20/8/1883 P đổ bộ lên bờ & làm chủ được Thuận An.
3. Hoàn cảnh kí kết và nội dung của Hiệp ước 1883-1884 (Hác-măng và Pa-tơ-nốt)
a. Hoàn cảnh lòch sử:
- Nghe tin P đánh Thuận An, triều đình Huế xin đình chiến.
- 25/8/1883 Bản hiệp ước mới được đưa ra buộc ta phải kí (gọi là Hiệp ước Hác-măng)
b. Nội dung HU :
Nhà Nguyễn thừa nhận sự bảo hộ của P trên toàn cõi VN. Trong đó:
NK là thuộc đòa
BK là đất bảo hộ
TK triều đình quản lí
Đại diện P ở Huế trực tiếp điều khiển các công việc ở TK.
Ngoại giao VN là do P nắm giữ.
QS: P tự do đóng quân ở BK & toàn quyền xử lí quân Cờ Đen. Triều đình nhận các huấn luyện viên & só quan
chỉ huy của P, triệt hồi binh lính từ B.Kì về Huế.
KT: P nắm & kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
( VN trở thành một nước thuộc đòa nửa PK.
* 6/6/1884 P kí Hư Patơnốt nhằm xoa dòu dư luận & mua chuộc bọn PK.
( Đến năm 1884, với 2 bản H.ước trên, TDPháp căn bản hoàn thành công cuộc chinh phục VN.
4. Em hãy rút ra nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trong giai đoạn 1858 -

1884?
- Do lực chênh lệch về lực lượng kháng chiến, trang bò về vũ khí.
- Triều đình bỏ dân, quan lại hèn nhát( kháng chiến của nhân dân mang tính tự phát.
- Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn, không đoàn kết
4
với nhân dân.
BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG
NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX.
Câu 1. Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm
lược theo nội dung mẫu sau:
Cuộc khởi
nghĩa
Thời gian Người lãnh
đạo
Địa điểm Quy mơ
Bãi Sậy 1883-1892 Đinh Gia
Quế& Nguyễn
Thiện Thuật
Hưng n Là cuộc khởi nghĩa lớn nhất ở đồng bằng
Bắc bộ;phát triển hình thức tác chiến du
kích.
Ba Đình 1886-1887 Phạm Bành &
Đinh Cơng
Tráng
Thanh Hố Chặn đánh các đồn xe tải& tập kích
địch;điển hình lối đánh phòng ngự kiên cố.
Hùng Lĩnh 1887-1892 Tống Duy Tân
& Cao Điền
Thanh Hố Tổ chức nhiều trận tập kích,trận Vân
đồn,trận n Lãng.

Hương Khê 1885-1895 Phan Đình
Phùng & Cao
Thắng.
Thanh
Hố,
Nghệ An,
Hà Tĩnh,
Quảng
Bình.
Có quy mơ lớn &kéo dài nhất trong phong
trào Cần vương .Tổ chức qn đội tập luyện
quy cũ;chế tạo được vũ khí .Nghĩa qn
đánh nhiếu trận lớn bằng tập kích,chống
càn( đồn Trường Lưu,thị xã Hà Tĩnh,Vụ
Quang...)
Câu 5: Trình bày diễn biến những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê, phong trào
nơng dân n Thế?
a/ Khởi nghĩa Ba Đình:
Cuộc
khởi
nghĩa
Lãnh
đạo
Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả
ý nghĩa
- KN Ba
Đình
(1886-
1887)
- Phạm

Bành
- Đinh
Cơng
Tráng
- Ba làng:
Mậu
Thịnh,
Thượng
Thọ, Mĩ
Khê (Nga
Sơn,
Thanh
Hố)
- Xây dưng căn cứ Ba Đình
kiến cố, độc đáo làm căn cứ
chính và một số căn cứ ngoại
vi như căn cứ Mã Cao. Xây
dựng lực lượng tập trung có
khoảng 300 người.
- Hoạt động chủ yếu của
nghĩa qn là chặn đánh các
đồn xe, tốn lính đi qua căn
cứ, gây cho Pháp nhiều thiệt
hại
- Pháp tổ chức nhiều cuộc tấn cơng
căn cứ Ba Đình nhưng thất bại.
- Ngày 15/1/1887 qn Pháp tổng
tấn cơng căn cứ, cuộc chiến diễn ra
ác liệt đêm 20/1/1887 nghĩa qn
phải mở đường máu rút lên Mã Cao

 21/1 địch chiếm được căn cứ, các
thủ lĩnh bị bắt hoặc tự sát khởi nghĩa
thất bại.
-Kinhnghiệm: tránh thủ hiểm ở một
nơi, phải liên lạc với các cuộc khởi
nghĩa khác
b/ Khởi nghĩa Bãi Sậy:
Cuộc khởi
nghĩa
Lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả
ý nghĩa
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×