Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

11 đề KSCL môn hóa học 12 THPT nguyễn khuyến TP HCM lần 2 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.48 KB, 13 trang )

KSCL THPT NGUYỄN KHUYẾN – HỒ CHÍ MINH (LẦN 2)
THPT 2020 – ĐỀ SỐ 014
Tác giả: THPT Nguyễn Khuyến
Câu 1: Cacbohiđrat nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit (axit vô cơ làm xúc tác)?
A. Glucozơ.

B. Saccarazơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Câu 2: Etse X có cơng thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic.
Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH=CH2.

B. HCOOCH=CH-CH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 3: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được 6,48 gam Ag.
Giá trị của m là
A. 3,6.

B. 5,13.

C. 3,24.

D. 5,4.



Câu 4: Cacbohiđrat nào sau đây là một polisaccarit?
A. Glucozơ.

B. Saccarazơ.

C. Fructozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 5: Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, t°).

B. Cu(OH)2.

C. dung dịch AgNO3/NH3, t°.

D. dung dịch Br2.

Câu 6: Khi nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện màu gì?
A. Màu xanh tím.

B. Màu vàng.

C. Màu xanh nhạt.

D. Màu đỏ.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O 2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị
của V là

A. 13,44.

B. 14,00.

C. 26,40.

D. 12,32.

Câu 8: Hiđrocacbon X là đồng đẳng kế tiếp của etin. Công thức phân tử của X là
A. C2H2.

B. C2H4.

C. C3H4.

D. C3H6.

Câu 9: Etyl butirat có mùi dứa. Cơng thức phân tử của etyl butirat là
A. C5H8O2.

B. C6H12O2.

C. C5H10O2.

D. C7H14O2.

C. Axit acrylic.

D. Axit oleic.


Câu 10: Axit nào sau đây là axit béo không no?
A. Axit stearic.

B. Axit axetic.

1


Câu 11: Đun nóng 8,88 gam este có cơng thức phân tử C 3H6O2 với dung dịch NaOH dư, thu được ancol
metylic và m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,840.

B. 8,160.

C. 10,064.

D. 12,136.

Câu 12: Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại Na?
A. Etanal.

B. Etanol.

C. Phenol.

D. Etanoic.

Câu 13: Trong tự nhiên, axit fomic có trong các vịi đốt và nọc độc của nhiều loại cơn trùng của bộ
Cánh màng, chủ yếu là các loại kiến. Công thức của axit fomic là
A. CH3COOH.


B. (COOH)2.

C. HCOOH.

D. CH2=CHCOOH.

C. CH3COOH.

D. CH3COOCH3.

Câu 14: Chất nào sau đây có nhiệt độ sơi cao nhất?
A. HCOOCH3.

B. C2H5COOH.

Câu 15: Este nào sau đây được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol tương ứng?
A. CH3COOC(CH3)=CH2.

B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOC2H5.

D. HCOOCH=CH2.

Câu 16: Loại nào sau đây chứa nhiều xenlulozơ nhất?
A. Cây mía.

B. Hoa thốt nốt.


C. Mật ong.

D. Bơng nõn.

Câu 17: Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?
A. Metanol.

B. Glixerol.

C. Etanol.

D. Etilen glicol.

Câu 18: Đun nóng este X với dung dịch NaOH, thu được muối CH 2=CHCOONa và ancol CH3OH. Tên
gọi của este X là
A. metyl acrylat.

B. etyl acrylat.

C. vinyl axetat.

D. metyl axetat.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 9,768 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 19,536 gam CO 2.
Công thức phân tử của este là
A. C3H6O2.

B. C2H4O2.

C. C4H8O2.


D. C5H10O2.

Câu 20: Nhận định nào sau đây sai?
A. Các este đều tham gia phản ứng thủy phân.
B. Các este rất ít tan trong nước.
C. Các este thường có mùi thơm đặc trưng.
D. Các este đều tồn tại ở thể lỏng.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đông lạnh chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
2


B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn triolein.
C. Trong phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon.
D. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.
Câu 22: Cho các chất sau: triolein, glucozơ, axit stearic, axit oxalic, tinh bột. Số hợp chất hữa cơ đa
chức là
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 23: Cho các chất sau: phenol, tristearin, saccarozơ, anđehit axetic, vinyl axetat. Số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH là
A. 1.


B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 24: Đun nóng 20,06 gam một hợp chất hữu cơ X (C 4H6O4) với 200 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn Y trong đó có chứa hai chất hữu cơ có cùng số
nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 37,02.

B. 39,40.

C. 31,58.

D. 31,92.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần vừa
đủ 0,84 mol O2. Mặt khác cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 3,024 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của
m là
A. 17,74.

B. 14,68.

C. 19,00.

D. 13,42.

Câu 26: Chọn phát biểu sai?
A. Phân tử ankin khơng có đồng phân hình học.

B. Axit acrylic và axit metacrylic đều có mạch cacbon phân nhánh.
C. Buta-1,3-đien và isopren đều có hai liên kết đơi trong phân tử.
D. Phenol rất ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong nước nóng và etanol.
Câu 27: Cho các este mạch hở có cơng thức chung C xH6O2 (x ≤ 4). Số este tham gia phản ứng tráng bạc

A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 28: Cho các chất sau: metyl fomat, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất có tham gia
phản ứng tráng bạc là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 29: X là este đơn chức; Y là este hai chức; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 16,92 gam hỗn
hợp E chứa X, Y (tỉ lệ mol tương ứng 7 : 1) cần vừa đủ a mol O 2, thu được a mol CO2 và 9,72 gam H2O.
Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là
A. 17.

B. 18.


C. 20.

D. 16.
3


Câu 30: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E
(oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,3.

B. 30,2.

C. 26,3.

D. 22,6.

Câu 31: Phát biểu đúng là
A. Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
C. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
D. Glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh màu trắng.
Câu 32: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu
suất của quá trình sản xuất là 75%?
A. 1333,33 kg.

B. 666,67 kg.

C. 833,33 kg.


D. 1185,19 kg.

Câu 33: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có cơng thức chung C 17HyCOONa. Đốt cháy
0,07 mol E thu được 1,845 mol CO 2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br 2. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 57,74.

B. 59,07.

C. 55,76.

D. 31,77.

Câu 34: Cho hợp chất hữu cơ X (C 5H8O4) thuần chức, mạch hở. Đun nóng X với dung dịch NaOH chỉ
thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Hiđro hóa Z thu được ancol T. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc.
Nhận định nào sau đây khơng chính xác?
A. Tách nước ancol T chỉ thu được một anken duy nhất.
B. Y làm mất màu dung dịch brom.
C. X có hai cơng thức cấu tạo thỏa mãn.
D. Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic.
Câu 35: Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H 2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng
bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thốt ra. Đốt cháy hồn tồn Y cần vừa đủ 0,32 mol khí O 2, thu
được 7,48 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,20.

B. 5,16.

C. 2,64.


D. 4,90.

Câu 36: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO 2
sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ca(OH) 2 1,2M thì dung dịch sau phản ứng giảm 1,008
gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 53.

B. 26.

C. 42.

D. 15.
4


Câu 37: Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng
tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau
và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt
cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O 2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam
H2O. Khối lượng (gam) của este Z là
A. 7,884 gam.

B. 4,380 gam.

C. 4,440 gam.

D. 4,500 gam.

Câu 38: Cho 0,6 mol hỗn hợp E chứa 3 este thuần chức mạch hở X, Y, Z (M X < MY < MZ; X chiếm

75,723% về khối lượng; mỗi este chỉ tạo nên bởi 1 axit cacboxylic) tác dụng vừa đủ với 340 ml dung
dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp T chứa 3 ancol no có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau và 49,18
gam hỗn hợp N chứa 3 muối; tỉ khối hơi của T so với He bằng 9. Đốt cháy hết 49,18 gam N cần vừa đủ
0,655 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 7,99%.

B. 6,70%.

C. 9,27%.

D. 15,01%.

Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.
(2) Trong cơ thể người, chất béo bị thủy phân dưới tác dụng của enzim.
(3) Ở điều kiện thường triolein và tristearin đều tồn tại ở trạng thái lỏng.
(4) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và thường có cơng thức chung là Cn(H2O)m.
(5) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic.
(6) Tinh bột tan trong nước nóng tạo thành dung dịch trong suốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 40: Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp khơng đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội. Phát
biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở bước 2, nếu khơng thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khơ thì phản ứng thủy phân khơng xảy
ra.
B. Ở bước 1 có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.
C. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi,
đồng thời làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách
ra khỏi hỗn hợp.
5


D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.

ĐÁP ÁN
1A

2C

3D

4D

5D

6A

7A


8C

9B

10D

11A

12A

13C

14B

15C

16D

17B

18A

19C

20D

21B

22C


23B

24B

25C

26B

27D

28C

29B

30A

31A

32B

33A

34D

35D

36B

37B


38C

39C

40D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn A.
Câu 2: Chọn C
Câu 3: Chọn D
C6 H12 O6 → 2Ag
180.............2.108
m..................6, 48
→ m = 6, 48.180 / (2.108) = 5, 4 gam
Câu 4: Chọn D
Câu 5: Chọn D
Câu 6: Chọn A
Câu 7: Chọn A
Quy đổi saccarozơ thành C và H2O
→ n O2 = n CO2 = 0, 6
→ VO2 = 13, 44 lít
Câu 8: Chọn C
Câu 9: Chọn B
Câu 10: Chọn D
Câu 11: Chọn A
Sản phẩm có CH3OH nên este là CH3COOCH3
6


→ n CH 3 COONa = n CH3COOCH3 = 0,12

→ m CH3COONa = 9,84
Câu 12: Chọn A
Câu 13: Chọn C
Câu 14: Chọn B
Câu 15: Chọn C
Câu 16: Chọn D
Câu 17: Chọn B
Câu 18: Chọn A
Câu 19: Chọn C
n CO2 = 0, 444 → Este có dạng CnH2nO2 (0,444/n mol)
→ M = 14n + 32 = 9, 768n / 0, 444
→ n = 4(C4 H8O 2 )
Câu 20: Chọn D
Câu 21: Chọn B
Câu 22: Chọn C
Các hợp chất hữu cơ đa chức: triolein, axit oxalic.
Axit srearic là hợp chất đơn chức. Các chất còn lại là tạp chức.
Câu 23: Chọn B
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH: phenol, tristearin, vinyl axetat.
C6 H 5OH + NaOH → C6 H5ONa + H 2 O
(C17 H 35COO)3 C3H 5 + NaOH → C17 H 35COONa+C3H 5 (OH)3
CH 3COOCH=CH 2 + NaOH → CH 3COONa+CH 3CHO
Câu 24: Chọn B
Chất rắn chứa 2 muối cùng C nên X có cấu tạo: CH3-COO-CH2-COOH
n X = 0,17; n KOH = 0, 4
7


CH 3 − COO-CH 2 − COOH + 2KOH → CH 3COOK+HO-CH 2 − COOK + H 2O
→ m rắn = m X + m KOH − m H 2O = 39, 4 gam.

Câu 25: Chọn C
n H2 = 0,135 → n X = 0, 27 → n O2 (X) = 0, 27
Quy đổi X thành CH2 (x) và O2 (0,27)
n O2 = 1,5x = 0, 27 + 0,84 → x = 0, 74
→ m X = 19 gam.
Câu 26: Chọn B
Câu 27: Chọn D
Các este tham gia tráng bạc phải có gốc HCOO- trong phân tử
x = 3 → C3 H 6O 2 (HCOO − C 2 H 5 )
x = 4 → C4 H6O2 :
HCOO-CH=CH-CH3 (Cis-Trans)
HCOO-CH2-CH=CH2
HCOO-C(CH3)=CH2
→ Có 5 este thỏa mãn.
Câu 28: Chọn C
Các chất có tham gia phản ứng tráng bạc là: metyl fomat, glucozơ, fructozơ.
Câu 29: Chọn B
n CO2 = n O2 nên X và Y đều có dạng Cn(H2O)m.
→ Quy đổi E thành H2O (0,54) và C
m E = m H2O + mC → n C = 0, 6
n X = 7e và n Y = e → n O(E) = 2.7e + 4e = 0,54
→ e = 0, 03
→ n C = 0, 21C X + 0, 03C Y = 0, 6
→ CX = 2 và C Y = 6 là nghiệm duy nhất.
8


X là C2H4O2 và Y là C6H8O4 → Y có tổng 18 nguyên tử.
Câu 30: Chọn A
n CH3OH = 0, 262 và n NaOH = e → n H 2O = e − 0, 262

n O(e) = 2e → m e = 16.2e / 41, 2%
Bảo toàn khối lượng:
16.2e / 41, 2% + 40e = 37,396 + 8,384 + 18(e − 0, 262)
→ e = 0, 412
→ m E = 32 gam.
Câu 31: Chọn A
Câu 32: Chọn B
(C6 H10O5 ) n → C6 H12O 6
162....................180
1000.80%............m
→ m = 75%.1000.80%.180 /162 = 666, 67 kg
Câu 33: Chọn A
Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.
Số C = n CO2 / n E = 369 /14 → n X : n A = 3 :11
Trong phản ứng xà phịng hóa: n X = 3e và n A = 11e
→ n NaOH = 3,3e + 11e = 0, 2 → e = 0, 01
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e) và H2 (-0,1)
→ m E = 57, 74
Câu 34: Chọn D
X tráng bạc nên X chứa gốc HCOO-. Hiđrơ hóa Z tạo ancol T nên Z là anđehit hoặc xeton.
→ X là (HCOO)2CH-C2H5 hoặc (HCOO)2C(CH3)2

Y là HCOONa
Z là C2H5-CHO hoặc CH3COCH3
T là C2H5-CH2OH hoặc CH3CHOHCH3
9


→ Phát biểu D khơng chính xác.
Câu 35: Chọn D

Quy đổi Y (b mol) thành CH2 (a) và H2 (b)
n O2 = 1,5a + 0,5b = 0,32 và n CO2 = a = 0,17
→ b = 0,13 → m Y = 2, 64
n C4H10 ban đầu = n Y = 0,13
Bảo toàn khối lượng:
m tăng = m Anken = m C4 H10 ban đầu −m Y = 4,9 gam.
Câu 36: Chọn B
Đặt n CaCO3 = a và n Ca (HCO3 )2 = b
→ n Ca (OH)2 = a + b = 0,18
∆m = 44(a + 2b) − 100a = −1, 008
→ a = 0,117 và b = 0,063
→ n CO2 = a + 2b = 0, 243
C6 H10 O5 → C6 H12 O6 → 2CO 2
0,1215............................0, 243
→ m tinh bột = 162.0,1215/75% = 26,244 gam
Câu 37: Chọn B
n NaOH = 0, 25 > n E nên E gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol).
n E = u + v = 0, 22 và n NaOH = u + 2v = 0, 25
→ u = 0,19 và v = 0,03
→ M ancol = 7, 2 / u = 37,89 → CH 3OH (0,11) và C2H5OH (0,08)
→ a gam muối gồm ACOONa (0,22) và BONa (0,03)
→ b gam muối gồm ACOONa (22p), BONa (3p)
Bảo toàn Na → n Na 2CO3 = 12,5p
n CO2 = 1, 287; n H 2O = 0,819
10


Bảo toàn O:
2.22p + 3p + 1, 611.2 = 3.12,5p + 1, 287.2 + 0,819
→ p = 0, 018

Đặt n, m là số C của muối cacboxylat và phenolat
→ n C = 22pn + 3pm = 1, 287 + 12,5p
→ 22n + 3m = 84

Các muối cacboxylat cùng C nên n ≥ 3, mặt khác m ≥ 6 nên n = 3, m = 6 là nghiệm duy nhất.
Trong a gam muối có CH ≡ C − COONa,CH 2 = CH − COONa,C 2 H 5COONa và C6H5ONa (0,03)
n H của a gam muối = 0,819.2.0,25/25p = 0,91
M X < M Y < M Z nên Z là este của phenol
Y no nên Y là C2H5COOC2H5 (0,08)
Nếu X là CH ≡ C − COOCH 3 (0,11) và Z là CH2=CH-COOC6H5 (0,03)
→ nH của a gam muối = 0,08.5 + 0,11.1 + 0,03.8 = 0,75 # 0,91: Loại.
Vậy X là CH2=CH-COOCH3 (0,11) và Z là CH ≡ C − COOC6 H 5 (0,03)
( n H của a gam muối = 0,08.5 + 0,11.3 + 0,03.6 = 0,91 : Thỏa mãn)
→ m Z = 4,38 gam.
Câu 38: Chọn C
Đốt muối → n CO2 = u và n H2O = v
n NaOH = 0, 68 → n Na 2CO3 = 0,34
Bảo toàn khối lượng: 49,18 + 0, 655.32 = 0,34.106 + 44u + 18v
Bảo toàn O: 0, 68.2 + 0, 655.2 = 0,34.3 + 2u + v
→ u = v = 0,55
→ Các muối đều đơn chức → n T = n E = 0, 6
Ancol có n C = a; n H = b và n O = 0, 68
n T = b / 2 − a = 0, 6
11


m T = 12a + b + 0, 68.16 = 0, 6.36
→ a = 0, 68 và b = 2,56
Do MT = 36 → Có CH3OH
Mặt khác, các ancol có số C kế tiếp nhau và n C = n O = 0, 68 nên các ancol còn lại là C2H4(OH)2 và

C3H5(OH)3.
Bảo toàn khối lượng → m E = 43,58
→ M E = 72, 63 → X là HCOOCH3 (43,58.75,723/60 = 0,55 mol)
n E = 0,55 + n Y + n Z = 0, 6
n NaOH = 0,55 + 2n Y + 3n Z = 0, 68
→ n Y = 0, 02; n Z = 0, 03
Quy đổi muối thành HCOONa (0,68), CH2 (u), H2 (v)
m muối = 0,68.68 + 14u + 2v = 49,18
n O2 = 0, 68.0,5 + 1,5u + 0,5v = 0, 655
→ u = 0, 21 và v = 0
Muối tạo ra từ Y là HCOONa.yCH2 (0,04) và từ Z là HCOONa.zCH2 (0,09)
→ n CH2 = 0, 04y + 0, 09z = 0, 21
→ y = 3, z = 1 là nghiệm duy nhất.
Y là (C3H7COO)2C2H4 (0,02) và Z là (CH3COO)3C3H5 (0,03)
Câu 39: Chọn C
(1) Sai, nhiều este không phải sản phẩm phản ứng giữa axit và ancol (ví dụ CH 3COOC6H5,
HCOOCH=CH2…)
(2) Đúng
(3) Sai, ở điều kiện thường triolein dạng lỏng nhưng tristearin dạng rắn.
(4) Sai, cacbohiđrat là hợp chất tạp chức.
(5) Đúng.
(6) Sai, tạo dung dịch keo nhớt.
Câu 40: Chọn D
12


A. Đúng, phản ứng thủy phân nên cần có H2O tham gia (Kiềm chỉ để trung hòa axit tạo ra).
B. Đúng, dầu dừa hay mỡ động vật đều là chất béo, đều tạo được xà phòng.
C. Đúng.
D. Sai, chất rắn màu trắng đục. Đó chính là xà phịng nổi lên.


13



×