Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

13 đề KSCL môn hóa học 12 THPT nguyễn khuyến TP HCM lần 4 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.03 KB, 12 trang )

KSCL THPT NGUYỄN KHUYẾN (LẦN 4)
THPT 2020 – ĐỀ SỐ 027
Tác giả: THPT Nguyễn Khuyến
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm). Bỏ qua sự hịa tan của chất khí trong nước.
Câu 1: Số đồng phân amin ứng với công thức C2H7N là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

C. C18H36O2.

D. C18H34O2.

Câu 2: Công thức phân tử của axit stearic là
A. C17H35O2.

B. C17H36O2.

Câu 3: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(vinyl clorua).

B. Poliacrilonitrin.

C. Poli(metyl metacrylat).

D. Poli(etylen terephtalat).


Câu 4: Dẫn V lít khí đimetyl amin vào dung dịch HCl dư, cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được
16,789 gam muối. Giá trị của V là
A. 4,6144.

B. 4,6414.

C. 7,3024.

D. 9,2288.

Câu 5: Công thức của alanin là
A. H2NCH2CH2COOH.

B. H2NCH(CH3)COOH.

C. H2NCH2COOH.

D. H2NCH(C2H5)COOH.

Câu 6: Trong môi trường kiềm chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím?
A. Ala-Ala.

B. Gly-Gly-Ala.

C. Glucozơ.

D. Tristearin.

Câu 7: Tơ tằm và tơ nilon-6,6 có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Có cùng phân tử khối.


B. Đều thuộc loại tơ tổng hợp.

C. Đều thuộc loại tơ thiên nhiên.

D. Đều kém bền trong mơi trường kiềm.

Câu 8: Hiđro hóa anđehit X thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
A. axetanđehit.

B. fomanđehit.

C. anđehit acrylic.

D. anđehit propionic.

Câu 9: Đun nóng este nào sau đây với dung dịch NaOH thì khơng thu được ancol?
A. Phenyl axetat.

B. Metyl axetat.

C. Anlyl fomat.

D. Etyl propionat.

Câu 10: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường bazơ?
1


A. Ala-Ala.


B. Tinh bột.

C. Tơ nilon-6.

D. Triolein.

Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol
là 1 : 1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?
A. Axit axetic.

B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.

D. Fructozơ.

Câu 12: Hiđrocacbon nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường?
A. Benzen.

B. Metan.

C. Propan.

D. Vinyl axetilen.

Câu 13: Đốt cháy hoàn một lượng C3H8 cần vừa đủ V lít O2, thu được 15,84 gam CO2. Giá trị của V là
A. 4,480.

B. 4,032.


C. 13,440.

D. 3,136.

Câu 14: Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetat là
A. 4.

B. 8.

C. 10.

D. 6.

Câu 15: Cho các chất sau: metyl fomat, axit axetic, ancol etylic, etyl amin. Chất có độ tan trong nước
nhỏ nhất là
A. ancol etylic.

B. axit axetic.

C. metyl fomat.

D. etyl amin.

Câu 16: Axit glutamic (axit α-aminoglutaric) là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt
ngũ cốc, như trong hạt đậu chứa 43-46% axit này. Công thức phân tử của axit glutamic là
A. C5H9NO4.

B. C6H14N2O2. C. C4H7NO4.


D. C5H11NO2.

Câu 17: Cacbohiđrat X là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng
khơng khói và chế tạo phim ảnh. Cacbohiđrat X là
A. Glucozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Saccarozơ.

D. Tinh bột.

Câu 18: Đun nóng 10,36 gam hai este (tỉ lệ mol 1 : 1) có cùng cơng thức phân tử C 3H6O2 với dung dịch
NaOH (dư), kết thúc phản ứng thu được m gam ancol. Giá trị của m là
A. 5,46.

B. 10,92.

C. 4,48.

D. 6,44.

Câu 19: Amin nào sau đây có cùng bậc với ancol isopropylic?
A. CH3NHCH2CH3.

B. CH3CH(NH2)CH3. C. (CH3)3N.

D. CH3CH2CH2NH2.

Câu 20: Hơp chất hữu cơ nào sau đây có chứa nhóm chức anđehit (-CHO) trong phân tử?

A. Amoni axetat.

B. Glyxin.

C. Fructozơ.

D. Glucozơ.

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
B. Este etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài.
C. Chất béo không thuộc hợp chất este.
2


D. Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
Câu 22: Trong các bộ phận (củ, quả, thân,...) của một số loại cây, chứa chủ yếu một loại cacbohiđrat.
Cho bảng sau:
Bộ phận cây
Quả nho
Cây mía
Hạt lúa
Cây tre

Cacbohiđrat
Xenlulozơ
Glucozơ
Saccarozơ
Tinh bột


Cách nối tên một bộ phận của cây ở cột trái với một loại cacbohiđrat ở cột phải không đúng là
A. Cây mía ↔ Saccarozơ.

B. Cây tre ↔ Xenlulozơ.

C. Quả nho ↔ Glucozơ.

D. Hạt lúa ↔ Xenlulozơ.

Câu 23: Tại một bệnh viện cần 1000 chai glucozơ 5% (biết mỗi chai chứa 500 gam dung dịch glucozơ).
Khối lượng tinh bột cần để sản xuất ra 1000 chai glucozơ 5% là bao nhiêu kilogam?
A. 25,00kg.

B. 12,50kg.

C. 20,25kg.

D. 22,5kg.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn hai amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,735 mol O 2, thu được 11,7
gam H2O. Tổng khối lượng (gam) của hai amin đem đốt là
A. 8,46.

B. 6,22.

C. 9,58.

D. 10,7.

Câu 25: Đun nóng este có cơng thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH, thu được muối và ancol bậc

2. Số đồng phân este thỏa mãn là
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 26: Polime X được dùng để sản xuất tơ. Khi đốt cháy X trong O 2 thì sản phẩm cháy thu được có
chứa khí N2. Polime X là
A. poli(etylen terephtalat).

B. policaproamit.

C. polietilen.

D. poliisopren.

Câu 27: Đun nóng chất hữu cơ X (C 5H8O4) với dung dịch NaOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được
m gam hỗn hợp muối và 11,78 gam một ancol đa chức. Giá trị của m là
A. 25,84.

B. 21,08.

C. 28,5.

D. 31,26.

Câu 28: Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, propen, đimetyl axetilen. Số chất tác dụng với lượng dư

dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 29: Cho m gam hỗn hợp E chứa hai aminoaxit no, mạch hở tác dụng với 100 ml dung dịch HCl
1,8M, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH
3


1,45M, cô cạn dung dịch thu được 29,09 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 15,68.

B. 16,14.

C. 9,52.

D. 11,5.

Câu 30: Cho 18,81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn
chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một
muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 122a gam CO 2 và 39a gam H2O. Giá
trị của m là
A. 22,56.


B. 18,80.

C. 21,60.

D. 17,28.

Câu 31: Chanh là một loại thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Canh chanh (danh pháp khoa học: Citrus).
Chanh có vị chua là do trong chanh chứa hàm lượng axit citric cao. Chất này là một axit hữu cơ yếu và
gây ra vị chua của chanh. Tác dụng nào không phải là của chanh?
A. Trị táo bón, tăng cường sức đề kháng.
B. Giảm cân, trị mụn, giảm lo âu.
C. Ngừa nhiệt miệng, hạ sốt, làm mềm vết chai sần.
D. Chữa bệnh đau dạ dày.
Câu 32: Hỗn hợp E gồm axit glutamic, valin và một peptit mạch hở Y (Y tạo bởi alanin và glyxin). Cho
m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được (m + 14,26) gam muối. Đốt cháy
hồn tồn m gam E trong khí oxi, thu được 75,24 gam CO 2 và 30,06 gam H2O. Biết trong E tỉ lệ mO : mN
= 8 : 3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52.

B. 42.

C. 46.

D. 44.

Câu 33: Hỗn hợp E chứa hai ankin liên tiếp nhau và một amin X no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 8,82 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,825 mol O 2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khối
lượng lớn nhất của amin X bằng bao nhiêu gam?
A. 2,48 gam.


B. 3,6 gam.

C. 4,72 gam.

D. 5,84 gam.

Câu 34: Túi nilon, nhựa là các polime tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, thời gian phân hủy trong môi
trường lên đến hàng trăm năm, đang gây ô nhiễm mơi trường nghiêm trọng. Sau khi học xong chương
Polime (hóa học lớp 12), giáo viên đưa ra chủ đề “Chất thải nhựa: Tác hại và hành động của chúng ta”
cho lớp cùng thảo luận. Các bạn trong lớp đưa ra các ý kiến sau:
(1) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi
trường.
(2) Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm: axit clohiđric, axit
sunfuric, đioxin ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và làm hại tầng khí quyển.
(3) Túi nilon được làm từ nhựa PE, PP có thêm các chất phụ gia vào để làm túi nilon mềm, dẻo, dai và
đặc biệt các loại phẩm nhuộm màu xanh, đỏ, vàng,...chứa kim loại như chì, cađimi là những chất gây tác
hại cho bộ não và là nguyên nhân chính gây ung thư.
4


(4) Cần có các vật liệu an tồn, dễ tự phân hủy hoặc bị phân hủy sinh học, thí dụ túi làm bằng vật liệu
sản xuất từ xenlulozơ.
Theo em có bao nhiêu ý kiến đúng?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 35: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng,
vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 :
1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O 2. Giá
trị của a là
A. 4,254.

B. 5,370.

C. 4,100.

D. 4,296.

Câu 36: Nhận định nào sau đây sai?
A. Các amin đơn chức đều có số lẻ nguyên tử hiđro.
B. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit α-aminoaxetic thấy màu quỳ tím khơng đổi.
C. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc tiếp xúc với đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch
CH3NH2 đặc thì khơng có hiện tượng gì xảy ra.
D. Anbumin của lòng trắng trứng là protein đơn giản.
Câu 37: Hỗn hợp E gồm hai este hai chức X và Y; X mạch hở. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61,86 gam hỗn hợp muối khan Z gồm ba muối
(trong đó có muối natri phenolat) và 12,16 gam một ancol no duy nhất. Đốt cháy hết 61,86 gam Z cần
vừa đủ 2,595 mol O2, thu được 20,7 gam H2O. Nếu đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O 2.
Phần trăm khối lượng của este Y trong E có giá trị là
A. 35,44%.

B. 35,97%.

C. 35,35%.


D. 32,24%.

Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (C nH2n+2N2O6) và chất Y (CmH2m+6N2O3) có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 8.
Đốt cháy hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 1,265 mol O 2, thu được 1,27 mol H2O. Mặt khác, cho a gam E
tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z; một amin T
đơn chức ở thể khí và x gam hỗn hợp muối khan gồm ba muối (trong đó có muối của axit cacboxylic đa
chức). Biết Z và T có số nguyên tử cacbon khác nhau. Giá trị của x là
A. 32,53.

B. 31,55.

C. 25,63.

D. 30,57.

Câu 39: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C 6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng
tỉ lệ mol phản ứng):
X + 2NaOH → Z + T + H2O
T + H2→ T1
2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4
Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây
đúng?
5


A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.
B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.
C. X khơng có đồng phân hình học.
D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.
Câu 40: Cho các phát biểu sau:

(a) Bột ngọt (mì chính) dùng làm gia vị nhưng nó làm tăng ion Na + trong cơ thể làm hại nơron thần kinh
nên không lạm dụng nó.
(b) Tất cả các chất có cơng thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
(c) Khi thủy phân khơng hồn tồn protein thì tạo ra các chuỗi polipeptit.
(d) Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt, nên plexiglas không phải chất dẻo.
(e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
(f) Các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

ĐÁP ÁN
1B
11B
21D
31D

2C
12D
22D
32C

3D
13C
23A

33C

4A
14D
24A
34C

5B
15C
25C
35D

6B
16A
26B
36C

7D
17B
27C
37A

8A
18A
28B
38B

9A
19A
29D

39A

10B
20D
30C
40D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn B.
C2H7N có 2 đồng phân amin:
CH3-CH2-NH2
CH3-NH-CH3
Câu 2: Chọn C
Câu 3: Chọn D
Câu 4: Chọn A
n (CH3 )2 NH = n (CH3 )2 NH 2Cl = 0, 206
Câu 5: Chọn B
6


Câu 6: Chọn B
Câu 7: Chọn D
Câu 8: Chọn A
Câu 9: Chọn A
Câu 10: Chọn B
Câu 11: Chọn B
Chất có thể lên men rượu và khi cháy cho n CO2 = n H2O là Glucozơ.
Câu 12: Chọn D
Câu 13: Chọn C
C3H 8 + 5O 2 → 3CO 2 + 4H 2O

n CO2 = 0,36 → n O2 = 0, 6
→ V = 13,44 lít
Câu 14: Chọn D
Câu 15: Chọn C
Este có độ tan nhỏ nhất do khơng tạo liên kết H với H2O → Chọn metyl format.
Câu 16: Chọn A
Câu 17: Chọn B
Cacbohiđrat X là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axsetat, chế tạo thuốc súng khơng
khói và chế tạo phim ảnh → X là Xenlulozơ.
Câu 18: Chọn A
Câu 19: Chọn A
Câu 20: Chọn D
Câu 21: Chọn D
Câu 22: Chọn D
Câu 23: Chọn A
m C6 H12 O6 = 1000.500.5% = 25000gam = 25kg
→ m tinh bột = 25.162/(180.90%) =25 kg
Câu 24: Chọn A
7


Quy đổi 2 amin thành CH2 (a) và NH3 (b)
n O2 = 1,5a + 0, 75b = 0, 735
n H2O = a + 1,5b = 0, 65
→ a = 0, 41; b = 0,16
→ m A min = 8, 46gam
Câu 25: Chọn C
C5 H10 O 2 + NaOH → Ancol bậc 2
Các cấu tạo thỏa mãn là:
HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3

CH3-COO-CH(CH3)2
Câu 26: Chọn B
Câu 27: Chọn C
C5 H 8O 4 + NaOH → 2 muối + Ancol đa chức
→ Cấu tạo: CH3-COO-CH2-CH2-OOC-H
→ n HCOONa = n CH3COONa = n C2 H 4 (OH)2 = 0,19
→ m muối = 28,5 gam
Câu 28: Chọn B
Các chất có nhóm –CHO và CH ≡ C − sẽ tạo kết tủa với AgNO3/NH3
→ axetilen, axit fomic
Câu 29: Chọn D
E + HCl + KOH → Muối + H2O
n HCl = 0,18; n H2O = n KOH = 0, 29
Bảo toàn khối lượng → m E = 11,5
Câu 30: Chọn C
X, Y đều có k = 2 nên trong phản ứng đốt cháy:
n E = n CO2 − n

H2O

→ 0,16 = 122a / 44 − 39a /18

8


→ a = 0, 264
→ Số C = n CO2 / n E = 4,575
→ E gồm C3H5COOH (0,068) và C3H5COOCH3 (0,092)
→ m E = 15, 048 và m C 3 H5COONa = 17, 28
Từ 18,81 gam E sẽ thu được m C3H5COONa = 18,81.17, 28 /15, 048 = 21, 60 gam.

Câu 31: Chọn D
Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và CO2 (d)
→ n NaOH = a + d
Bảo toàn khối lượng:
m + 40(a + d) = m + 14, 26 + 18(c + d)
n CO2 = 2a + b + d = 1, 71
n H2O = 1,5a + b + c = 1, 67
m O / m N = 8 / 3 → n O = 7n N / 3
→ a + c + 2d = 7a / 3

→ a = 0, 42; b = 0, 74;c = 0,3;d = 0,13
→ m E = 45, 42 gam.
Câu 32: Chọn C
Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và CO2 (d)
→ n NaOH = a + d
Bảo toàn khối lượng:
m + 40(a + d) = m + 14, 26 + 18(c + d)
n CO2 = 2a + b + d = 1, 71
n H2O = 1,5a + b + c = 1, 67
m O / m N = 8 / 3 → n O = 7n N / 3
→ a + c + 2d = 7a / 3

9


→ a = 0, 42; b = 0, 74;c = 0,3;d = 0,13
→ m E = 45, 42 gam
Câu 33: Chọn C
Quy đổi E thành C2H2 (a), CH5N (b) và CH2 (c)
m E = 26a + 31b + 14c = 8,82

n O2 = 2,5a + 2, 25b + 1,5c = 0,825
n CO2 = n H2O ⇔ 2a + b + c = a + 2,5b + c
→ a = 0,12; b = 0, 08;c = 0, 23
Để khối lượng amin lớn nhất ta sẽ dồn tối đa CH2 cho amin.
→ Amin gồm CH5N (0,08) và CH2 (0,16)
→ m X max = 4, 72gam
Câu 34: Chọn C
(1) Sai, khi đốt sẽ sinh ra nhiều khí và tro tàn độc hại.
(2) (3) (4) đúng
Câu 35: Chọn D
n C3H5 (OH)3 = 0, 07
n C17 H31COONa = 2,5e; n C17 H33COONa = 1, 75e; n C17 H35COONa = e
→ n NaOH = 2,5e + 1, 75e + e = 0, 07.3
→ e = 0, 04
Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0,07), HCOOH (0,21), CH2 (2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37), H 2 (-1,75e =
-0,07) và H2O (-0,21)
→ m E = 59,36 và n O2 = 0, 07.3,5 + 0, 21.0,5 + 3,37.1,5 − 0, 07.0,5 = 5,37
→ Đốt 47,488 gam E cần n O2 = 5,37.47, 488 / 59,36 = 4, 296
Câu 36: Chọn C
Câu 37: Chọn A
n O2 đốt ancol = 3,235 – 2,595 = 0,64

10


C n H 2n + 2O x + (1,5n + 0,5 − 0,5x)O 2 → nCO 2 + (n + 1)H 2O
→ n O2 = (1,5n + 0,5 − 0,5x).12,16 / (14n + 16x + 2) = 0, 64
→ 9, 28n − 16,32x = −4,8
→ x = 2 và n = 3: Ancol là C3H6(OH)2 (0,16 mol)


X dạng (ACOO)2C3H6 (0,16) và Y dạng B(COOC6H5) (y mol)
Muối gồm ACOONa (0,32), B(COONa)2 (y) và C6H5ONa (2y).
Bảo toàn Na → n Na 2CO3 = 2y + 0,16
Đặt n CO2 = z, bảo toàn khối lượng:
61,86 + 2,595.32 = 106(2y + 0,16) + 44z + 20, 7
Bảo toàn O:
0,32.2 + 4y + 2y + 2,595.2 = 3(2y + 0,16) + 2z + 1,15
→ y = 0, 07; z = 2,1
m Z = 0,32(A + 67) + 0, 07(B + 134) + 0,14.116 = 61,86
→ 32A + 7B = 1480
→ A = 41 và B = 24 là nghiệm phù hợp.
X là (C3H5COO)2C3H6 (0,16)
Y là C2(COOC6H5)2 90,07) → %Y = 35, 44%
Câu 38: Chọn B
Đặt nX = 7e và nY = 8e
n O2 = 7e(1,5n − 2,5) + 8e.1,5m = 1, 265 (1)
n H2O = 7e(n + 1) + 8e(m + 3) = 1, 27 (2)
1,5.(2) − (1) → e = 0, 01
(2) → 7n + 8m = 96
→ n = 8 và m = 5 là nghiệm duy nhất.
X là C8H18N2O6 (0,07) và Y là C5H16N2O3 (0,08)
E + KOH → Ancol + Amin + 3 Muối, trong đó muối đa chức phải tạo ra từ X và Z, T có số C khác nhau
nên E gồm:
11


Y là (C2H5NH3)2CO3 (0,08)
X là C2H5NH3OOC-CH2-COONH3-CH2-COOCH3
(Có thể đổi thành amin bậc 2 hoặc chuyển CH2 từ nuối đa chức qua muối của amino axit)
Muối khan gồm K2CO3 (0,08), CH2(COOK)2 (0,07) và GlyK (0,07)

→ m muối = 31,55 gam
Câu 39: Chọn A
Z1 và T1 cùng C → Z và T cùng C → Mỗi chất 3C
Z1 là axit đơn chức → Z là muối đơn
X là CH3-CH2-COO-CH=CH-COOH
Z là CH3-CH2-COONa
T là OHC-CH2-COONa
Z1 là CH3-CH2-COOH
T1 là HO-CH2-CH2-COOH
A.
B.
C.
D.

Đúng
Sai, thu C2H6
Sai, X có đồng phân hình học
Sai, T tạp chất.

Câu 40: Chọn D
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
(f)

Đúng
Sai, ví dụ CH2O, C2H4O2…
Đúng

Sai. Nếu làm nóng thủy tinh hữu cơ sẽ mềm ra, để nguội giữ ngun hình dạng.
Sai, có thể tạo ra các chất tạp chức như HOOC-COOCH3…
Sai, ancol đa chức có ít nhất 2OH kề nhau mới hịa tan Cu(OH)2

12



×