Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

49 thi thử THPT trường yên lạc vĩnh phúc (lần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.87 KB, 24 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 05 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
THPT YÊN LẠC
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Mã đề thi 072
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41: Công thức phân tử của tristearin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. C17H35COOH.
C. C17H33COOH.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 42: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
A. Tơ visco.
B. Tơ nitron.
C. Tơ capron.
D. Tơ tằm.
Câu 43: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Au.
B. Cu.


C. Ag.
D. Al.
Câu 44: Phát biểu nào không đúng?
A. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
B. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất
C. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
D. Khử glucozơ bằng H2 (xt Ni, t°) được sobitol
Câu 45: Số e lớp ngoài cùng của Al (Z = 13) ở trạng thái cơ bản là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 46: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl?
A. Cu.
B. Na.
C. Mg.
D. Fe.

3−
Câu 47: Một dung dịch có chứa các ion: Na+ (0,25 mol), K+ (0,15 mol), NO3 (0,10 mol), và PO 4 (x
mol). Giá trị của x là
A. 0,15.
B. 0,20.
C. 0,05.
D. 0,10.
Câu 48: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H 2SO4 loãng nhưng không phản ứng được
với dung dịch FeSO4?
A. Ni.
B. K.
C. Zn.

D. Ag.
Câu 49: PE là polime có nhiều ứng dụng rộng rãi (áo mưa, khăn trải bàn, túi ni-lông). Có thể điều chế
PE bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
A. CH2=CHCl.
B. CH3CH3.
C. CH2=CHCH3.
D. CH2=CH2.
Câu 50: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?

1


A. Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. B. Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2 dư.
C. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
D. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 51: Chất nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. KCl.
B. CaCO3.
C. Fe(OH)3.
D. BaSO4.
Câu 52: Tổng số nguyên tử trong một phân tử alanin bằng
A. 12.
B. 10.
C. 14.
D. 13.
Câu 53: Amin đơn chức X có % khối lượng của N là 23,73%. Số CTCT của X là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.

Câu 54: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư tạo ra khí NO2?
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. CuO.
D. KOH.
Câu 55: Cho các dung dịch sau: (1) etylamin; (2) glyxin; (3) amoniac; (4) lysin; (5) anilin; (6) axit
glutamic; (7) phenylamoni clorua. Số dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 56: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri propionat?
A. C2H5OOCCH3.
B. HCOOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 57: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 58: Cho một đinh sắt sạch, dư vào 200 ml dung dịch CuSO 4 0,75M. Khối lượng đinh sắt sau phản
ứng tăng m gam. Giá trị của m là
A. 2,0.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 1,6.
Câu 59: Đốt cháy 1,48 gam este X thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O. CTPT của X là
A. C4H8O2.
B. C3H6O2.

C. C4H6O2.
D. C2H4O2.
Câu 60: Cho dãy các chất: tinh bột, glucozơ, tripanmitin, saccarozơ, xenlulozơ, triolein, fructozơ. Số
chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 61: Ancol etylic là ancol được sử dụng phổ biến trong các đồ uống như bia, rượu. Phân tử khối của
ancol etylic bằng
A. 60.
B. 46.
C. 32.
D. 28.
Câu 62: Cho m gam Mg và 6,4 gam Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít hiđro ở đktc. Giá trị
của m là
A. 7,2.
B. 4,8.
C. 9,6.
D. 2,4.
Câu 63: Cho 4 phản ứng:
(I): KOH + HCl → KCl + H2O;
(II): KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O;
(III): KOH + HNO3 → KNO3 + H2O;
(IV): Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O.
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH- → H2O bằng
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.

Câu 64: Cho 6 kim loại sau: Na, Ba, Fe, Ag, Mg, Al lần lượt vào dung dịch CuSO 4 dư. Số trường hợp
thu được sản phẩm kết tủa sau phản ứng là
2


A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 65: Cho 2,4 gam kim loại X hóa trị II vào 200 ml dung dịch HCl 0,75M, thấy sau phản ứng vẫn còn
một phần kim loại chưa tan hết. Cũng cho 2,4 gam tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 1,0M thấy sau
phản ứng vẫn còn axit dư. Kim loại X là
A. Ca.
B. Mg.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 66: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4;
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S;
(c) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước;
(d) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3;
(e) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(g) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 67: Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, etyl axetat, vinyl axetat, triolein, phenyl fomat,
isopropyl propionat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra ancol là

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 0,54
mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam
so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là
A. 21,24 gam.
B. 23,04 gam.
C. 19,44 gam.
D. 22,14 gam.
Câu 69: (X) là hợp chất hữu cơ có CTPT C 3H7O2N. Đun nóng a gam X với dung dịch NaOH thu được
một chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y). Cho hơi của Y qua CuO, t 0 thu được chất hữu cơ Z.
Cho toàn bộ lượng Z vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của a là
A. 8,900.
B. 13,350.
C. 4,450.
D. 6,675.
Câu 70: X là hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 lít hỗn hợp X cho 0,75 lít CO 2 và
0,75 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện) CTPT của 2 hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H4.
B. C3H8 và C3H4.
C. CH4 và C2H2.
D. C2H6 và C2H2.
Câu 71: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 2,0M vào dung dịch chứa 0,25 mol Na 2CO3. Sau khi dung
dịch HCl hết, cho tiếp dung dịch nước vôi trong dư vào thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 7,5 gam.
B. 10,0 gam.
C. 5,0 gam.
D. 15,0 gam.

Câu 72: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag+ đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toán, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau
đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,5.
B. 2,0.
C. 1,2.
D. 1,8.
Câu 73: Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m
gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 65,5.
B. 66,9.
C. 64,7.
D. 63,9.

3


Câu 74: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và benzyl fomat có số mol bằng nhau. Cho m gam X phản ứng
với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được gam 10,8 gam ancol và dung dịch Y. Cô cạn Y được bao
nhiêu gam chất rắn khan?
A. 24,4 gam.
B. 26,6 gam.
C. 30,6 gam.
D. 28,8 gam.
Câu 75: Phản ứng nào làm sau đây làm giảm mạch polime?
A. cao su thiên nhiên + HCl
B. poli(vinyl axetat) + H2O
C. amilozơ + H2O
D. poli(vinyl clorua) + Cl2
Câu 76: Cho các dung dịch sau: HCl, Na 2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác

dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 77: Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, mạch phân nhánh, có hai liên kết π và Y là peptit
mạch hở tạo bởi hai α-amino axit có dạng C nH2n+1O2N. Đốt cháy m gam E thu được 0,38 mol CO 2; 0,34
mol H2O và 0,06 mol N2. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,14 mol NaOH đun nóng
thu được m1 gam muối và ancol no Z. Cho các phát biểu nào sau:
(x): Giá trị của m là 10,12 gam.
(z): Trong Y có hai gốc Ala.
(y): X chiếm 19,76% khối lượng E.
(t): Giá trị của m1 là 14,36 gam.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 78: X, Y, Z là ba axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với
một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hết 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z
có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác,
đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun
nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 16,74.
B. 24,74.
C. 25,10.
D. 38,04.
Câu 79: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na 2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau


4


Giá trị của x là
A. 0,25 mol.
B. 0,40 mol.
C. 0,20 mol.
D. 0,30 mol.
Câu 80: Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 34,961% về khối
lượng) vào dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO 4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2O; N2
và H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH.
Phần trăm khối lượng của N2 có trong hỗn hợp khí Z gần giá trị nào nhất?
A. 11.
B. 21.
C. 22.
D. 12.
--------------HẾT---------------

5


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THPT YÊN LẠC VĨNH PHÚC
41. D

42. A

43. C


44. B

45. D

46. A

47. D

48. A

49. D

50. C

51. D

52. D

53. D

54. B

55. B

56. C

57. A

58. C


59. B

60. A

61. B

62. A

63. B

64. A

65. B

66. A

67. C

68. A

69. D

70. C

71. A

72. C

73. B


74. C

75. C

76. A

77. D

78. B

79. D

80. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Chọn D.
Câu 42: Chọn A.
Câu 43: Chọn C.
Câu 44: Chọn B.
Câu 45: Chọn D.
Câu 46: Chọn A.
Câu 47: Chọn D.
Bảo toàn điện tích : n Na + = n K + = n NO3− + 3n PO34−
→ n PO3− = 0,1
4

Câu 48: Chọn A.
Câu 49: Chọn D.
Câu 50: Chọn C.
Câu 51: Chọn D.

Câu 52: Chọn D.
Câu 53: Chọn D.
M = 12x + y + 14 = 14/23,73%
→ 12x + y = 45
Do y ≤ 2x + 3 → x = 3 và y = 9 là nghiệm duy nhất
Amin là C3H9N. Các amin bậc I gồm
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CHNH2-CH3
Câu 54: Chọn B.
Câu 55: Chọn B.
Quỳ hóa đỏ: (6), (7)
Quỳ hóa xanh: (1), (3), (4)
Quỳ không đổi màu: (2), (5)
Câu 56: Chọn C.
Câu 57: Chọn A.
Câu 58: Chọn C.
6


n CuSO4 = 0,15
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,15…0,15……………0,15
→ m tăng = mCu – mFe phản ứng = 1,2 gam.
Câu 59: Chọn B.
n CO2 = n H2O = 0, 06 → X là este no, đơn chức, mạch hở.
n X = n O2 = (m X − m C − m H ) / 32 = 0, 02
→ Số C = n CO2 / n X = 3
→ X là C3H6O2.
Câu 60: Chọn A.
Các chất bị thủy phân trong axit: tinh bột, tripanmitin, saccarozơ, xenlulozơ, triolein.

Câu 61: Chọn B.
Câu 62: Chọn A.
Chỉ có Mg phản ứng HCl
→ n Mg = n H2 = 0,3
→ m Mg = 7, 2 gam.
Câu 63: Chọn B.

+
(I) OH + H → H 2O


2−
(II) OH + HCO3 → CO3 + H 2 O

+
(III) OH + H → H 2O
2+

+
2−
(IV) Ba + OH + H + SO 4 → BaSO 4 + H 2 O

Câu 64: Chọn A.
Có 5 trường hợp (trừ Ag không phản ứng nên không có sản phẩm) thu được sản phẩm kết tủa:
Na + H2O -> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Ba + H2O -> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 -> Cu(OH)2 + BaSO4
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Mg + CuSO4 -> MgSO4 + Cu

Al + CuSO4 -> Al2(SO4)3 + Cu
Câu 65: Chọn B.
X + 2HCl -> XCl2 + H2
Khi n HCl = 0,15 thì X còn dư nên n X > 0,15 / 2 = 0, 075
→ M X < 2, 4 / 0, 075 = 32
Khi n HCl = 0, 25 thì axit còn dư nên n X < 0, 25 / 2 = 0,125
→ M X > 2, 4 / 0.125 = 19, 2
7


Vậy 19, 2 < M X < 32 → M X = 24 : X là Mg
Câu 66: Chọn A.
(a) SO2 + KMnO4 + H2O -> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
(b) Cl2 + H2S + H2O -> H2SO4 + HCl
(c) NO2 + O2 + H2O -> HNO3
(d) Na2CO3 + H2O + AlCl3 -> Al(OH)3 + NaCl + CO2
2+
+

3+
(e) Fe + H + NO3 → Fe + NO + H 2 O
(g) Fe2O3 + HI -> FeI2 + I2 + H2O
Câu 67: Chọn C.
Metyl acrylat
CH2=CH-COOCH3 + NaOH -> CH2=CH-COONa + CH3OH
Tristearin
(C17H35COO)3C3H5 + NaOH -> C17H35COONa + C3H5(OH)3
Etyl axetat
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
Vinyl axetat

CH3COOCH=CH2 + NaOH -> CH3COONa + CH3CHO
Triolein
(C17H33COO)3C3H5 + NaOH -> C17H33COONa + C3H5(OH)3
Phenyl fomat
HCOOC6H5 + NaOH -> HCOONa + C6H5ONa + H2O
Isopropyl propionate
C2H5COOCH(CH3)2 + NaOH -> C2H5COONa + CH3-CHOH-CH3
Câu 68: Chọn A.
Các chất trong X đều có dạng Cn(H2O)m nên:
n CO2 = n C = n O2 = 0,54
→ n H2O = 0,5
∆m = m CO2 + m H 2O − m CaCO3 = −21, 24
→ Giảm 21,24 gam.
Câu 69: Chọn D.
NH2-CH2-COOCH3 -> CH3OH -> HCHO -> 4Ag
n Ag = 0,3 → n X = 0, 075
→ m X = 6, 675 gam.
Câu 70: Chọn C.
Só C = VCO2 / VX = 1,5 → X chứa CH4
Số H = 2VH2O / VX = 3 → Chất còn lại ít hơn 3H.
→ Chọn CH4 và C2H2.
Câu 71: Chọn B.
8


n H+ = 0, 4 = n CO2− + n CO2
3

→ n CO2 = 0,15
Bảo toàn C− > n CaCO3 = 0, 25 − 0,15 = 0,1

→ m CaCO3 = 10gam.
Câu 72: Chọn C.
Dung dịch chứa 3 ion kim loại là Mg2+, Zn2+ và Cu2+ dư.
Để Mg và Zn phản ứng hết và Cu2+ dư thì:
1,2.2 + 2x < 2.2 + 1.1 -> x < 1,3
→ x = 1, 2
Câu 73: Chọn B.
n Al = 0,3 và n N 2 = 0, 06
Bảo toàn electron: 3n Al = 10n N2 + 8n NH +4
→ n NH+ = 0, 0375
4

→ m muối = m Al( NO3 )3 + m NH4 NO3 = 66,9 gam.
Câu 74: Chọn C.
Ancol là C6H5CH2OH (0,1 mol)
→ n CH3COOC6 H5 = n HCOOCH2C6H5 = 0,1
Chất rắn gồm HCOONa (0,1), CH3COONa (0,1), C6H5ONa (0,1) và NaOH dư (0,1)
→ m rắn = 30,6 gam.
Câu 75: Chọn C.
Câu 76: Chọn A.
Các dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là: HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4
HCl và KHSO4:
Fe 2+ + H + + NO3− → Fe3+ + NO + H 2 O
Na 2 CO3 : Fe 2+ + CO32− → FeCO3
AgNO3 : Fe 2+ + Ag + − > Fe3+ + Ag
2+

NaOH: Fe + OH → Fe(OH) 2

Câu 77: Chọn D.

n N 2 = 0, 06 → n N = 0,12
n NaOH = n N + n X → n X = 0, 02
Quy đổi E thành C2H3ON (0,12), CH2 (a), H2O (b) và CO2 (0,02)
n CO2 = 0,12.2 + a + 0, 02 = 0,38
n H2O = 0,12.1,5 + a + b = 0,34
→ a = 0,12; b = 0, 04
9


→ m = 10,12 (C đúng)
Số N = 0,12/b = 3 -> X là tripeptit.
X là (Gly)3.kCH2 (0,04) và Y là CO2.gCH2 (0,02)
→ n CH2 = 0, 04k + 0, 02g = 0,12
Do k ≥ 1 và g ≥ 4 nên k = 1 và g = 4 là nghiệm duy nhất.
X là (Gly)2(Ala) (0,04) và Y là CH2=C(CH3)-COOCH3 (0,02)
→ A sai.
Câu 78: Chọn B.
M có tráng gương nên các axit X, Y, Z no, đơn chức.
Este T có độ không no k = 3 nên: n T = (n CO2 − n H2O ) / 2 = 0, 05
Cách 1:
Quy đổi hỗn hợp thành:
HCOOH: a mol
C3H5(OH)3: 0,05 mol
CH2: b mol
H2O: -0,15 mol
n CO2 = a + b + 0, 05.3 = 1
m M = 46a + 14b + 92.0, 05 − 18.0,15 = 26, 6
→ a = 0, 4 và b = 0,45
n Ag = 0, 2 → Axit gồm HCOOH (0,1) và n YCOOH = n ZCOOH = 0,15
n CH 2 = 0,15k + 0,15g + 0, 05h = 0, 45 (Với k, g, h là số CH2 cần them vào Y, Z và ancol)

→ 3k + 3g + h = 9
Do 0 < k < g → k = 1, g = 2 và h = 0 là nghiệm duy nhất.
Chất rắn gồm: HCOONa (a/2 = 0,2), CH2 (b/2 = 0,225) và NaOH dư (0,2)
→ m rắn = 24,75
Cách 2:
T = X + Y + Z + E – 3H2O
Quy đổi hỗn hợp thành:
CnH2nO2: a mol
CmH2m+2O3: b mol
H2O: -0,15 mol
n CO2 = na + mb = 1
n H2O = na + b(m + 1) − 0,15 = 0,9
n M = a(14n + 32) + b(14m + 50) − 18.0,15 = 26, 6
Giải hệ trên được: a = 0,4 và b = 0,05
Các axit gồm: n HCOOH = n Ag / 2 = 0,1 và n YCOOH = n ZCOOH = 0,15
Hai axit Y, Z có số C tương ứng là u và v
10


n CO2 = 0,1.1 + 0,15u + 0,15v + 0, 05m = 1
→ 3u + 3v + m = 18
Do 1 < u < v và m ≥ 3 nên u = 2, v = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất.
Trong 13,3 gam M chứa CnH2nO2 là 0,2 mol, n NaOH = 0, 4mol
→ Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,2) và NaOH dư (0,2)
→ m = 24,75 gam.
Câu 79: Chọn D.
1.
Khi Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn thì chỉ còn lại 69,9 gam BaSO4.
→ n BaSO4 = 0,3
Kết tủa đạt cực đại khi lượng BaSO4 đạt cực đại.

→ x = 0,3
2.
Khi Al(OH)3 bị hòa tan hết thì n Al3+ = n OH− / 4 = 0,16
n SO2− = 0,3, bảo toàn điện tích → n Na + = 0,12
4
Tại x = 0,03 thì n AlO−2 = n Na + = 0,12 → n Al(OH)3 = 0,16 − 0,12 = 0, 04
→ m = m BaSO4 + m Al(OH )3 = 73, 02 gam.
Câu 80: Chọn C.
3+
+
+
2−
Dung dịch Y chứa Al (a), NH 4 (b), Na (1, 62),SO 4 (1,58)

Bảo toàn điện tích: 3a + b + 1,62 = 1,58.2
n NaOH = 4a + b = 2, 04
→ a = 0,5 và b = 0,04
Hỗn hợp X gồm O, Al, N (Tổng 23,34 gam):
n O(X ) = 23,34.34,961% /16 = 0,51
n Al (X) = a = 0,5
→ n N (X) = 0,12
Đặt x, y, z là số mol N2O, N2 và H2
n Z = x + y + z = 0,18
Bảo toàn N → n N = 2x + 2y + 0, 04 = 0,12 + 0, 04
n O trong Al2O3 = 0,51-0,12.3 = 0,15
n H+ = 10x + 12y + 2z + 0, 04.10 + 0,15.2 = 1,58
Giải hệ → x = 0, 04; y = 0, 02; z = 0,12
→ %m N 2 = 21,875%.

11



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 06 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
THPT ĐOÀN THƯỢNG
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Mã đề thi 073
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 1. Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo: axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể
tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là:
A. 20,016 lít.
B. 17,472 lít.
C. 16,128 lít.
D. 15,680 lít.
Câu 2. Tơ visco thuộc loại:
A. Tơ tổng hợp.
B. Tơ thiên nhiên.
C. Tơ poliamit.

D. Tơ bán tổng hợp.
Câu 3. Este (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là:
A. tripanmitin
B. stearic
C. tristearin
D. triolein
Câu 4. Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như
ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua...rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là:
A. C12H22O11
B. CH3COOH
C. C6H12O6
D. C6H10O5
Câu 5. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng:
A. xà phòng hóa
B. este hóa.
C. trùng ngưng.
D. trùng hợp.
Câu 6. Tính thể tích dung dịch HNO 3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư
xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat.
A. 15,00 lít
B. 12,952 lít
C. 1,439 lít
D. 24,39 lít
Câu 7. Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH 4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình
là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan (ở đktc) là:
A. 3584m3
B. 5500m3
C. 3560m3
D. 3500m3
Câu 8. Đun nóng hoàn toàn 21,9 gam đipeptit Ala-Gly với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung

dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,2 gam
B. 41,8 gam
C. 31,2 gam
D. 40,1 gam
Câu 9. Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng vừa đủ với 0,8 gam brom trong dung
dịch. Cũng m gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag. %
khối lượng của glucozơ và fructozơ trong X là
A. 33,33%; 66,67%. B. 25%; 75%.
C. 40%; 60%.
D. 20%; 80%.
12


Câu 10. Polime nào sau đây có dạng phân nhánh:
A. Polietylen
B. Polivnylclorua
C. Polimetyl metacrylat
D. Amilopectin
Câu 11. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 12. Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác,
1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là:
A. glyxin.
B. axit glutamic
C. lysin.
D. alanin.

Câu 13. Cho phương trình phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5
B. 1 : 4
C. 2 : 5
D. 3 : 8.
Câu 14. Nhỏ dung dịch iot lên mặt cắt của miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối
xanh có chứa
A. Tinh bột
B. Saccarozo
C. Xenlulozo
D. Glucozo
Câu 15. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. propyl axetat.
C. metyl propionat. D. metyl axetat.
Câu 16. Dung dịch X chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200,0 ml dung
dịch KOH 1M. Hãy cho biết dung dịch X đó tác dụng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?
A. 200 ml.
B. 300 ml.
C. 250 ml.
D. 350 ml.
Câu 17. Aminoaxit X trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X là
A. glyxin
B. Lysin
C. axit glutamic
D. alanin
Câu 18. Tripeptit là hợp chất
A. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
C. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.

D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
Câu 19. Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H 2SO4 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của V là
A. 160
B. 360
C. 240
D. 480
Câu 20. Cho các polime sau: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; nilon-6,6; thủy tinh hữu cơ;
polistiren. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 21. Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là
A. Na và Al.
B. Li và Mg.
C. K và Ca.
D. Mg và Na.
Câu 22. Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 13.000
B. 17.000
C. 15.000
D. 12.000

13


Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân
tử của este là

A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C2H4O2
Câu 24. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(NH2)-COOH?
A. Axit α-aminopropionic
B. Anilin.
C. Axit 2-aminopropanoic
D. Alanin.
Câu 25. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chỉ chứa nhóm amino.
B. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 26. H2N-CH2-COOH không tác dụng với
A. HCl
B. NaOH
C. C2H5OH (có mặt HCl)
D. H2 (xt Ni, t°)
Câu 27. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. H2N – CH2 - COOH
B. C6H5NH2.
C. C2H5OH.
D. CH3NH2.
Câu 28. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH
1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Propyl axetat
B. Etyl propionat
C. Etyl axetat
D. Etyl fomat

Câu 29. Chất thuộc loại đisaccarit là
A. fructozơ.
B. glucozơ.
C. xenlulozơ.
D. saccarozơ.
Câu 30. Cho các este sau: (1) CH2=CHCOOCH3; (2) CH3COOCH=CH2; (3) HCOOCH2-CH=CH2; (4)
CH3COOCH(CH3)=CH2; (5) C6H5COOCH3; (6) HCOOC6H5; (7) HCOOCH2-C6H5; (8)
HCOOCH(CH3)2. Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được
ancol là.
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 31. Tính khối lượng gạo nếp phải dùng khi lên men (với hiệu suất lên men là 50%) thu được 460
ml ancol etylic 50°. Cho biết tỉ lệ tinh bột trong gạo nếp là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là
0,8 g/ml.
A. 810 gam.
B. 760 gam.
C. 430 gam.
D. 520 gam.
Câu 32. Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. fructozơ.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. tinh bột.
Câu 33. Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
A. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
B. Đều tham gia phản ứng thủy phân.
C. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.
D. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

Câu 34. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-C2H4-CHO. B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOH.
14


Câu 35. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản nhờ chất xúc tác
thích hợp là
A. α-aminoaxit.
B. este.
C. β-aminoaxit.
D. axit cacboxylic
Câu 36. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
C. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 37. Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
B. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối
với H2 bằng 19. Giá trị V là
A. 3,36.
B. 5,60.
C. 4,48.
D. 2,24.

Câu 39. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol) đều tạo bởi glyxin và
alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu
được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu
được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 2 phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số
liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là:
A. 399,4
B. 396,6
C. 340,8
D. 409,2
Câu 40. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối
D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so
với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 5,36
B. 3,18
C. 8,04
D. 4,24
Câu 41. Cho các nhận định sau:
(1) Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có thể cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(2) Lipit không hòa tan trong nước
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
(5) Dầu ăn hoặc mỡ ăn đều nhẹ hơn nước.
(6) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 42. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với

20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết
15


với Na, tạo ra 0,168 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm
gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOC2H5.
B. HCOOC3H7 và C3H7OH.
C. CH3COOH và CH3COOC3H7.
D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 43. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng.

Y

Dung dịch iot.

Hợp chất màu xanh tím.

Z


Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.

Kết tủa Ag trắng.

T

Nước brom.

Kết tủa trắng.

X, Y, Z, T lần lượt là:
A. anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
C. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. D. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ.
Câu 44. Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có CTPT trùng CT đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với
một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H 2O, còn lại phần chất rắn khan
chứa 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na 2CO3;
2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là:
A. 0,36 gam.
B. 1,08 gam.
C. 0,9 gam.
D. 1,2 gam.
Câu 45. Hỗn hợp X gồm 1 andehit, 1 axit cacboxylic, 1 este (trong đó axit cacboxylic và este có cùng
công thức phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 14 lit O 2 (dktc) thu được 11,76 lit CO 2 (dktc) và
9,45 gam H2O. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng với vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Giá trị
của V là:
A. 150
B. 250
C. 75
D. 125

Câu 46. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Polime (-NH-[CH2]5-CO-)n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng
ngưng.
(5) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(7) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 47. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu
được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH
1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần
16


dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so
với H2 là 19,5. Giá trị của m là
A. 4,995
B. 5,765
C. 4,595
D. 5,180
Câu 48. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T

chứa 5,32 gam ba muối. Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào T rồi thêm tiếp nước Br 2 dư thì lượng Br2
phản ứng tối đa là
A. 12,8 gam.
B. 22,4 gam.
C. 19,2 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 49. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được x
gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn
bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của x là
A. 64,68.
B. 70,12.
C. 68,46.
D. 72,10
Câu 50. Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin; 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của
Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO 2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng
của CO2 và H2O là 46,5 gam. m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 21.
B. 24.
C. 32.
D. 26.
--------------HẾT---------------

17


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT TRƯỜNG ĐOÀN THƯỢNG – HẢI DƯƠNG (LẦN 2)
1. B


2. D

3. D

4. C

5. B

6. B

7. A

8. A

9. B

10. D

11. B

12. A

13. D

14. A

15. C

16. B


17. C

18. B

19. A

20. B

21. C

22. C

23. D

24. B

25. B

26. D

27. D

28. C

29. D

30. B

31. A


32. A

33. D

34. C

35. A

36. B

37. C

38. B

39. B

40. C

41. A

42. C

43. B

44. B

45. D

46. A


47. B

48. A

49. A

50. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn B.
X là (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5 hay C55H104O6 (0,01 mol)
C55H104O6 + 78O2 -> 55CO2 + 52H2O
0,01………..0,78
→ VO2 = 17, 472
Câu 2: Chọn D.
Câu 3: Chọn D.
Câu 4: Chọn C.
Câu 5: Chọn B.
Câu 6: Chọn B.
n HNO3 = 3n C6H7 O2 (ONO2 )3 = 0,3kmol
→ VddHNO3 = 0,3.63 / (1,52.96%) = 12,952 lít.
Câu 7: Chọn A.
2CH4 -> C2H2 -> C2H3Cl -> PVC
2.16………………………..62,5
→ m CH4 cần dùng = 2.16.1000/(62,5.20%) = 2560 kg
→ VCH 4 = 22, 4.2560 /16 = 3584m 3
Câu 8: Chọn A.
n Ala − Gly = 0,15 và n NaOH = 0,5 → n H2O = 0,15
Bảo toàn khối lượng:
m Ala − Gly + m NaOH = m rắn + m H2O

→ m rắn = 39,2 gam.
Câu 9: Chọn B.
nGlucozơ = n Br2 = 0, 005
n Ag = 2n Glucozo + 2n Fructozo = 0, 04
→ n Fructozo = 0, 015
18


→ Glucozơ (25%) và Fructozơ (75%)
Câu 10: Chọn D.
Câu 11: Chọn B.
Câu 12: Chọn A.
n X : n NaOH = 1:1 → X có 1COOH
n X = n KOH = 0, 02 → M X = 75 : X là glyxin.
Câu 13: Chọn D.
3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
→ a : b = 3:8
Câu 14: Chọn A.
Câu 15: Chọn C.
Câu 16: Chọn B.
n Gly = n KOH = 0, 2
→ n C2 H5 NH2 = 0,1
n HCl = n Gly + n C2H5 NH2 = 0,3
→ VddHCl = 300ml
Câu 17: Chọn C.
Câu 18: Chọn B.
Câu 19: Chọn A.
n O = (3, 43 − 2,15) /16 = 0, 08
→ n H2O = 0, 08
→ n HCl = 2n H2O = 0,16

→ V = 320ml
Câu 20: Chọn B.
Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; thủy tinh
hữu cơ; polistiren.
Câu 21: Chọn C.
Câu 22: Chọn C.
PE là (-CH2-CH2-)n
→ M = 28n = 420000
→ n = 15000
Câu 23: Chọn D.
n CO2 = n H2O = 0, 26 → X no, đơn chức, mạch hở.
n X = (m X − m C − m H ) / 32 = 0,13
→ Số C = n CO2 / n X = 2
→ X là C2H4O2.
Câu 24: Chọn B.
19


Câu 25: Chọn B.
Câu 26: Chọn D.
Câu 27: Chọn D.
Câu 28: Chọn C.
n este = n KOH = 0,13 → M este = 88: C4H8O2
n Y = n KOH = 0,13 → M Y = 46 : C 2 H 5OH
X là CH3COOC2H5 (etyl axetat).
Câu 29: Chọn D.
Câu 30: Chọn B.
(1) CH2=CHCOOCH3 + NaOH -> CH2=CHCOONa + CH3OH
(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH -> CH3COONa + CH3CHO
(3) HCOOCH2-CH=CH2 + NaOH -> HCOONa + CH2=CH-CH2OH

(4) CH3COOCH(CH3)=CH2 + NaOH -> CH3COONa + (CH3)2CO
(5) C6H5COOCH3 + NaOH -> C6H5COONa + CH3OH
(6) HCOOC6H5 + NaOH -> HCOONa + C6H5ONa + H2O
(7) HCOOCH2-C6H5 + NaOH -> HCOONa + C6H5CH2OH
(8) HCOOCH(CH3)2 + NaOH -> HCOONa + (CH3)2CHOH
Câu 31: Chọn A.
n C2 H5OH = 460.50%.0,8 / 46 = 4

( C6 H10O6 ) n → C6 H12O6 → 2C2 H 5OH
2...........................................4
→ m gạo nếp = 2.162/(50%.80%) = 810 gam
Câu 32: Chọn A.
Câu 33: Chọn D.
Câu 34: Chọn C.
Câu 35: Chọn A.
Câu 36: Chọn B.
Câu 37: Chọn C.
Câu 38: Chọn B.
n Fe = n Cu = a → 56a + 64a = 12 → a = 0,1
Đặt x, y là số mol NO và NO2
Bảo toàn electron: ne = 3x + y = 0,1.3 + 0,1.2
mX = 30x + 46y = 19.2(x + y)
→ x = y = 0,125
→ n X = 0, 25
→ V = 5, 6 lít.
Câu 39: Chọn B.
Số N trung bình = 3,8/0,7 = 5,4 → Số CONH trung bình = 4,4
→ X có 4 liên kết peptit -> X có 6 oxi -> Y có 7 oxi
20



→ Y có 5 liên kết peptit.
X + 5NaOH -> Muối + H2O
Y + 6NaOH -> Muối + H2O
→ n X = 0, 4 và nY = 0,3
X là (Gly)a(Ala)5-a
Y là (Gly)b(Ala)6-b
Khi đó:
n CO2 = 0, 4.[ 2a + 3(5 − a) ] = 0,3 [ 2b + 3(6 − b) ] → 4a − 3b = 6
→ a = 3 và b = 2 là các nghiệm nguyên.
Vậy X là (Gly)3(Ala)2 và Y là (Gly)2(Ala)4
→ m muối = m X + m Y + m NaOH − m H 2O = 396, 6 gam.
Câu 40: Chọn C.
(C2H5NH3)2CO3 + NaOH -> 2Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3-CH3)2 + 2NaOH -> (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
Khí Z gồm C2H5NH2 (0,08 mol) và CH3NH2 (0,12 mol)
E là muối (COONa)2 (0,06 mol)
→ m E = 8, 04 gam
Câu 41: Chọn A.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, phản ứng xà phòng hóa 1 chiều.
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Sai, este thường khó tan.
Câu 42: Chọn C.
n NaOH = 0, 04
n Ancol = 2n H 2 = 0, 015 < n NaOH → Hỗn hợp ban đầu gồm este C n H 2n O 2 (0, 015) và axit
C m H 2m O 2 (0, 04 − 0, 015 = 0, 025)
m CO2 + m H2O = 7, 75 → n CO2 = n H2O = 0,125

→ 0, 015n + 0, 025m = 0,125
→ 3n + 5m = 25
Do n ≥ 2 và m ≥ 1 nên n = 5 và m = 2 là nghiệm duy nhất.
Este là C5H10O2 và axit là C2H4O2 -> Chọn C.
Câu 43: Chọn B.
Câu 44: Chọn B.
n Na 2CO3 = 0, 03mol → n NaOH = 0, 06mol
n CO2 = 0,11& n H2O = 0, 05
21


Bảo toàn khối lượng → n H 2O sinh ra khi A + NaOH là 0,04
Bảo toàn H → n H (A) = 0, 04.2 + 0, 05.2 − 0, 06 = 0,12
→ Đốt A thu được 0,06 mol H2O (1,08 gam).
Câu 45: Chọn D.
n CO2 = n H2O = 0,525 → Các chất trong X đều no, đơn chức, mạch hở.
Anđehit là CnH2nO (a mol) và axit, este là CmH2mO2 (b mol)
n X = a + b = 0, 2
Bảo toàn O: a + 2b + 0,625.2 = 0,525.2 + 0,525
→ a = 0, 075; b = 0,125
→ n NaOH = b = 0,125 → Vdd = 125ml
Câu 46: Chọn A.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, tất cả este dạng HCOO-R đều tráng bạc.
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Sai, triolein không tác dụng với Cu(OH)2.
(7) Sai, %H = 12,16%.
Câu 47: Chọn B.

n Ancol = 0, 04 và M ancol = 39 → Ancol gồm CH3OH (0,02) và C2H5OH (0,02)
n NaOH = n HCl + 2n Axit → n Axit = 0, 035
Quy đổi X thành:
CH3OH: 0,04 mol
(COOH)2: 0,035 mol
CH2: a mol
H2O: -b mol
m X = 32.0, 04 + 90.0, 035 + 14a − 18b = 4,84
n CO2 = 0, 04 + 0, 035.2 + a = 0,165
→ a = 0, 055 và b = 0,02
→ n CH2 (axit) = a − n CH 2 (Ancol) = 0, 035
→ Axit là CH2(COOH)2
Muối gồm CH2(COONa)2 (0,035 mol) và NaCL (0,01 mol)
→ m muối = 5,765
Câu 48: Chọn A.
n CO2 = 0,32 → n C = 0,32
n H2O = 0,16 → n H = 0,32
Bảo toàn khối lượng → m = 5, 44
22


→ n O = 0, 08
→ C : H : O = 4 : 4 :1
Do E đơn chức nên E là C8H8O2
n E = 0, 04 và n NaOH = 0, 06
→ Trong E có 1 este của phenol (0,02 mol) và 1 este của ancol (0,02 mol)
n H2O = nEste của phenol = 0,02
Bảo toàn khối lượng → m ancol = m E + m NaOH − m T − m H2O = 2,16
n ancol = 0, 02 → M ancol = 108 : C6 H 5 − CH 2OH
Xà phòng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa:

HCOO-CH2-C6H5 (0,02)
CH3COOC6H5 (0,02)
T gồm HCOONa (0,02), CH3COONa (0,02), C6H5ONa (0,02)
T + HBr -> HCOOH (0,02), CH3COOH (0,02), C6H5OH (0,02) và NaBr
→ n Br2 = n HCOOH + 3n C6H5OH = 0, 08
→ m Br2 = 12,8
Câu 49: Chọn A.
Khối lượng dung dịch X tăng m gam -> Không có khí thoát ra
-> Tạo sản phẩm khử duy nhất NH4NO3 (a mol)
→ x = m + 62.8a + 80a (1)
n NO− tổng = 8a + a = 9a
3

→ a = 16.3.9a / 60,111% (2)
Khi nung Y:
NH4NO3 -> N2O + 2H2O
a
4NO3− → 2O 2− + 4NO 2 + O 2
8a.............4a
→ m oxit = m + 16.4a = 18,6 (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
a = 0,09
m = 12,84
x = 64,68
Câu 50: Chọn A.
n GlyNa = 0,17; n AlaNa = 0,16 và n ValNa = 0, 03
Bảo toàn N → n C2 H3ON = 0,36
Bảo toàn C → n CH2 = 0, 25
n H2O = n X = 0, 09
23



→ m X = 25, 64 và m CO2 + m H2O = 44(0,36.2 + 0, 25) + 180(0,36.1,5 + 0, 25 + 0, 09) = 58, 52
Tỉ lệ: 25,64 gam X → m CO2 + m H2 O = 58,52
m gam X → m CO2 + m H2O = 23, 25
→ m = 10,19

24



×