Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

CHUONG 7 LUAT HON NHAN GIA DINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 44 trang )

MÔN PHÁP LUẬT

Chương 7

Luật
Hôn nhân & gia đình

GV: THS. TRẦN VĂN BÌNH


HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH


NỘI DUNG

Khái niệm và đối tượng điều chỉnh

Các nguyên tắc cơ bản

Một số nội dung cơ bản của pháp luật Hôn nhân gia đình


KHÁI NIỆM

Luật Hôn nhân gia đình là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm
tổng hợp các quy pham pháp luât do nhà nươc ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh các
quan hệ hôn nhân và gia đình, bao gồm các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa vợ
và chồng, giữa cha mẹ và các con và các thành viên khác trong gia đình


ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH



Quan hệ nhân thân: là những quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình về
những lợi ích nhân thân.

Quan hệ tài sản: là những quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình về những
lợi ích tài sản như: quan hệ cấp dưỡng giữa vợ chồng, cha mẹ và các con, giữa các thành viên
khác trong gia đình, hay quan hệ về sở hữu giữa vợ và chồng


NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
Hôn nhân giữa CD Việt Nam thuộc các dân
Kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa,

tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo

đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về

với người không theo tôn giáo, giữa CD

1

hôn nhân và gia đình

6

Các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng,

2


được pháp luật bảo vệ

5

quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân
biệt đối xử giữa các con

Việt Nam với người NN được tôn trọng và

3
4

Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ,
hạnh phúc;

Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình;
giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình


MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN

Kết hôn

Quan hệ giữa vợ và chồng

Quan hệ giữa cha mẹ và con

Ly hôn




KẾT HÔN

Kết hôn là việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và
đăng ký kết hôn

Về ý chí: việc kết hôn do
Về độ tuổi: nam từ 20 tuổi
trở lên, nữ từ 18 tuổi trở
lên

nam nữ tự nguyện quyết

Việc kết hôn không thuộc

định, không bên nào được

các trường hợp cấm kết

lừa dối, ép buộc bên nào,

hôn quy định tại Điều 10

không ai được cưỡng ép

Luật Hôn nhân gia đình

hoặc cản trở



ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN

TỪ đủ 20 TUỔI TRỞ LÊN

TỪ ĐỦ 18 TUỔI TRỞ LÊN

TỰ NGUYỆN

KHÔNG RƠI VÀO CÁC
TRƯỜNG HỢP CẤM KẾT
HÔN


CẤM KẾT VỚI NGƯỜI ĐANG CÓ VỢ HOẶC CHỒNG

CẤM KẾT HÔN VỚI NGƯỜI MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ


CẤM KẾT HÔN VỚI NGƯỜI CÙNG DÒNG MÁU TRỰC HỆ

CHA MẸ

ÔNG BÀ

CON

CHÁU


CẤM KẾT HÔN VỚI NGƯỜI CÓ HỌ TRONG PHẠM VI BA ĐỜI


ĐỜI THỨ NHẤT



Cha mẹ

ĐỜI THỨ HAI



Anh chị em cùng cha mẹ, cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ

ĐỜI THỨ BA



Anh chị em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì


CẤM KẾT HÔN GIỮA NHỮNG NGƯỜI SAU ĐÂY

CHA MẸ NUÔI – CON NUÔI

ĐÃ TỪNG LÀ CHA MẸ NUÔI VỚI CON NUÔI

ĐÃ TỪNG LÀ BỐ CHỒNG VỚI CON DÂU

ĐÃ TỪNG LÀ MẸ VỢ VỚI CON RỂ


ĐÃ TỪNG LÀ BỐ DƯỢNG VỚI CON RIÊNG CỦA VỢ

ĐÃ TỪNG LÀ MẸ KẾ VỚI CON RIÊNG CỦA CHỒNG


BỎ CẤM KẾT HÔN ĐỒNG GIỚI


ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

-

Phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

-

Nam nữ không đăng ký kết hôn mà chung
sống như vợ chồng không được pháp luật
công nhận là vợ chồng.

-

Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau
phải đăng ký kết hôn


THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú của một trong hai bên


Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài ĐKKH cho công dân Việt Nam ở nuớc
ngoài

UBND cấp tỉnh thành phố trực thuộc TW thực hiện việc ĐKKH, nuôi con nuôi, giám hộ có yếu tố NN


KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT

Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết
hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật HN và GĐ (Khoản 6 Điều 3 Luật HN
và GĐ 2014)

Kết hôn trái pháp luật sẽ bị Tòa án nhân dân xử hủy khi có yêu cầu.


HẬU QUẢ PHÁP LÝ HỦY KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT

QUAN HỆ NHÂN THÂN

-

QUAN HỆ TÀI SẢN

-

QUAN HỆ GIỮA CHA, MẸ
VỚI CON


-

Nhà nước không thừa nhận quan hệ vợ chồng
Hai bên phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng

Giải quyết theo Bộ Luật dân sự (thỏa thuận)
Không được coi là tài sản chung

Giải quyết như ly hôn.
Thỏa thuận quyền nuôi con và vấn đề cấp dưỡng


QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG
1

Đại diện cho nhau giữa vợ, chồng

2

Quan hệ hôn nhân khi một bên bị Tòa án tuyên bố là đã chết mà trở về

3

Quyền sở hữu tài sản của vợ chồng

4

Quyền sở hữu của vợ, chồng đối với tài sản thuộc sở hữu chung

5


Quyền sở hữu của vợ, chồng đối với tài sản riêng

6

Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng

7

Quyền thừa kế tài sản của nhau giữa vợ và chồng


ĐẠI DIỆN CHO NHAU GIỮA VỢ, CHỒNG

Vợ chồng có thể ủy quyền cho nhau xác lập, thực hiện và chấm dứt các giao dịch mà theo QĐPL
phải có sự đồng ý của cả vợ và chồng

Vợ, chồng đại diện cho nhau khi một bên mất NLHVDS mà bên kia có đủ điều kiện làm NGH
hoặc khi một bên hạn chế NLHVDS mà bên kia được Tòa án chỉ định làm người ĐDTPL cho
người đó

vợ hoặc chồng phải chịu TN liên đới đối với giao dịch dân sự hợp pháp do một trong hai người
thực hiện (Đ 24,27 LHNGĐ 2014)


QUAN HỆ HÔN NHÂN KHI MỘT BÊN BỊ TÒA ÁN TUYÊN BỐ LÀ ĐÃ CHẾT MÀ TRỞ
VỀ

Vợ/chồng chưa kết hôn với người
khác


Hôn nhân đương nhiên
khôi phục

MỘT BÊN BỊ TÒA ÁN
TUYÊN BỐ LÀ ĐÃ CHẾT
MÀ TRỞ VỀ

Vợ/chồng đã kết hôn với người
khác

Công nhận quan hệ hôn
nhân xác lập sau


QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG

Tài sản riêng của người vợ

TÀI SẢN

Tài sản chung của vợ chồng

Tài sản riêng của người chồng


TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG

HÔN NHÂN CHẤM
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN


DỨT

Thời kỳ hôn nhân

vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh
doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp
pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, tặng cho, thừa kế mà thỏa thuận
là TS chung


TÀI SẢN RIÊNG

1

Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn

2

3

4

5

Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong trường hợp chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng


Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×