Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIANG PHI TIẾN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN BẮC HÀ, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIANG PHI TIẾN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN BẮC HÀ, TỈNH LÀO CAI

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Vũ Thị Bạch Tuyết

THÁI NGUYÊN - 2019




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân,
chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ học vị nào. Các số liệu sử dụng trong
nghiên cứu hoàn toàn trung thực, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ,
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Giang Phi Tiến

năm 2019


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn “Quản lý hoạt động cho vay đối
với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Hà, tỉnh Lào
Cai” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, cơ quan.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn người hướng dẫn khoa học PGS.TS Vũ
Thị Bạch Tuyết đã tận tâm hướng dẫn, giúp tôi hoàn thành việc nghiên cứu
đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc, các
phòng chức năng của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bắc Hà, tỉnh Lào

Cai đã cung cấp số liệu phục vụ cho nghiên cứu của tôi một cách đầy đủ, nhanh
chóng, chính xác và có những tư vấn, nhận xét, đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn
thiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo và khoa
chuyên môn và các phòng liên quan của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu tại Nhà trường.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Giang Phi Tiến

năm 2019


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................... 2

2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI................................................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay của NHCSXH.......................................... 5
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội ............................................................... 5
1.1.2. Cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH .................................................................... 8
1.1.3. Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH .................................. 18
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo ............. 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về về quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH
huyện Bắc Hà ................................................................................................................. 28
1.2.1. Kinh nghiệm tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của một số
chi nhánh NHCSXH Việt Nam.................................................................................... 28
1.2.2. Bài học kinh nghiệm tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại
ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Hà, Lào Cai ................................................ 33
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 36


iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 36
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................................... 36
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin........................................................................................ 38
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................................................. 38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................... 39
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của
NHCSXH ....................................................................................................................... 39

2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo .............................................. 40
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN BẮC HÀ.... 44
3.1. Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Hà, Lào Cai .......................... 44
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ..................................................... 44
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHCSXH huyện Bắc Hà, Lào Cai............................. 44
3.1.3. Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động của Ngân hàng ............................................ 45
3.1.4. Khái quát tình hình thực hiện nhiệm vụ của NHCSXH huyện Bắc Hà, Lào Cai .. 48
3.1.5. Thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Bắc Hà trong những năm qua ....................................................................................... 49
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với với hộ nghèo của ngân hàng chính sách
xã hội huyện Bắc Hà ..................................................................................................... 58
3.2.1. Quản lý nguồn vốn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Bắc Hà ....................... 58
3.2.2. Quản lý tổ chức thực hiện cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Bắc Hà ........... 61
3.2.3. Phân tích hoạt động cho vay đối với hộ nghèo .......................................................... 65
3.2.4. Phân tích hoạt động kiểm tra, giám sát việc quản lý vốn cho vay của Ngân hàng
Chính sách xã hội........................................................................................................... 69
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của ngân hàng
chính sách xã hội huyện Bắc Hà .................................................................................. 72
3.3.1. Những yếu tố khách quan ............................................................................................ 72
3.3.2. Những yếu tố chủ quan ................................................................................................ 73


v
3.4. Đánh giá quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã
hội huyện Bắc Hà .......................................................................................................... 75
3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................... 75
3.4.2. Những hạn chế .............................................................................................................. 77
3.4.3. Những nguyên nhân ..................................................................................................... 78
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
BẮC HÀ ........................................................................................................................ 83
4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của
ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Hà ............................................................... 83
4.1.1. Định hướng tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Bắc Hà, Lào Cai ................................................................................................. 83
4.1.2. Mục tiêu tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Bắc Hà, Lào Cai ................................................................................................. 83
4.1.3. Quan điểm...................................................................................................................... 84
4.1.4. Phương hướng ............................................................................................................... 85
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện
Bắc Hà ............................................................................................................................ 87
4.2.1. Hoàn thiện mạng lưới hoạt động ................................................................................. 87
4.2.2. Chủ động lập kế hoạch huy động vốn và cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH
huyện Bắc Hà ................................................................................................................. 89
4.2.3. Giải pháp về quản lý nghiệp vụ cho vay..................................................................... 91
4.2.4. Quản lý hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội trong việc nhận uỷ thác cho vay
......................................................................................................................................... 93
4.2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động đối với tổ tiết kiệm và vay vốn .............................. 94
4.2.6. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát ................................................................ 95
4.2.7. Ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn .......................................................... 96
4.2.8. Nâng cao trình độ, phẩm chất của cán bộ tín dụng và sử dụng cán bộ một cách hợp
lý ...................................................................................................................................... 97
4.2.9. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý hồ sơ, sổ sách và vốn vay ... 99


vi
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .......................................................................... 99
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam và Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Lào Cai ........................................................................................................... 100

4.3.2. Kiến nghị với UBND huyện Bắc Hà ........................................................................ 101
4.3.3. Kiến nghị với chính quyền và các đoàn thể huyện Bắc Hà .................................... 102
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 105


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Diễn giải

BQ

Bình quân

BQL

Ban quản lý

CSXH

Chính sách xã hội

HSSV

Học sinh sinh viên

HĐQT


Hội đồng quản trị

NH

Ngân hàng

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng nhà nước

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tiết kiệm


VV

Vay vốn

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Nguồn vốn huy động giai đoạn 2015 - 2017 của NHCSXH huyện Bắc
Hà (Lào Cai)....................................................................................................50
Bảng 3.2: Lãi suất cho vay và đánh giá của hộ nghèo về lãi suất cho vay ưu đãi của
NHCSXH huyện Bắc Hà ...............................................................................55
Bảng 3.3: Nguồn vốn của NHCSXH huyện Bắc Hà năm 2015-2017....................58
Bảng 3.4: Kế hoạch huy động vốn và cho vay của Ngân hàng CSXH huyện Bắc
Hànăm 2015-2017 ..........................................................................................60
Bảng 3.5: Đánh giá của hộ nghèo về phương thức cho vay tại NHCSXH huyện Bắc
Hà .....................................................................................................................62
Bảng 3.6: Kết quả chương trình cho vay hộ nghèo ..................................................64
Bảng 3.7: Thời hạn cho vay và đánh giá của hộ nghèo đối với Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Bắc Hà..............................................................................66
Bảng 3.8: Mức độ đáp ứng nhu cầu vay vốn đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện
Bắc Hà .............................................................................................................67
Bảng 3. 9: Kết quả đáp ứng nhu cầu vay vốn cho hộ nghèo của NHCSXH huyện
Bắc Hà .............................................................................................................68
Bảng 3.10: Tỷ lệ số hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH huyện Bắc Hà thoát khỏi khó
khăn, thoát nghèo............................................................................................68

Bảng 3.11: Đánh giá của các hộ nghèo về công tác giảm sát kiểm tra chương trình
cho vay hộ nghèo ............................................................................................ 64


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình vay vốn đối với hộ gia đình tại NHCSXH ..............................14
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình thủ tục xét duyệt cho vay của NHCSXH Việt Nam....20
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy NHCSXH huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai............48
Hình 3.2: Quy trình cho vay vốn của NHCSXHhuyện Bắc Hà ..............................61


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế gắn liền với đảm bảo an sinh xã hội và nâng cao chất
lượng sống cho mọi tầng lớp nhân dân là một chính sách nhất quán của Đảng,
Nhà nước ta trong thời kỳ đổi mới. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu to lớn
trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta thời gian qua thì vẫn còn một bộ phận
khá lớn người dân, đặc biệt là những người đang sinh sống tại các vùng sâu,
vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo còn gặp rất nhiều khó
khăn trong đời sống, tình trạng thiếu việc làm hoặc việc làm không ổn định, thu
nhập thấp còn rất phổ biến... Thực trạng này có nhiều nguyên nhân và một trong
số những nguyên nhân quan trọng là tình trạng thiếu vốn cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Để góp phần tháo gỡ những khó khăn cho đối tượng người nghèo và các
đối tượng chính sách, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách nhằm
hỗ trợ, trong đó có chính sách hỗ trợ vốn cho người nghèo, đối tượng chính
sách, vùng nghèo, vùng khó khăn nhằm thực hiện các mục tiêu xoá đói giảm
nghèo, tạo việc làm, thu hẹp khoảng cách chênh lệch về kinh tế, xã hội giữa các

khu vực, vùng miền, tầng lớp dân cư trong xã hội. Thủ tướng Chính phủ đã ký
Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 về việc thành lập Ngân
hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nhằm thống nhất các nguồn lực tài chính,
thiết lập một cơ chế hỗ trợ, góp phần thực hiện mục tiêu của Nhà nước đối với
các đối tượng chính sách.
Ngân hàng Chính sách xã hội ra đời và trở thành công cụ để Nhà nước thực
hiện mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo. Hiểu rõ được nhiệm vụ chính trị
quan trọng của Đảng và Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bắc Hà,
tỉnh Lào Cai đang phấn đấu nỗ lực để làm tốt vai trò của mình, quản lý tốt hoạt
động cho vay đối với hộ nghèo. Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Bắc Hà,


2
tỉnh Lào Cai đã cho vay hàng nghìn tỷ đồng, cho hàng chục ngàn lượt hộ nghèo
và các đối tượng chính sách khác, đã góp phần to lớn trong công cuộc xóa đói
giảm nghèo của tỉnh Lào Cai nói riêng và của đất nước nói chung. Từ đó, đã góp
phần tích cực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của huyện, xây dựng nông thôn mới,
tạo việc làm, giảm tỷ lệ hộ nghèo của địa phương. Cuối năm 2017, kết quả điều
tra hộ nghèo toàn huyện Bắc Hà còn 5.169 hộ, chiếm 38,91% giảm 962 hộ tương
đương 8,29% so với cùng kỳ. Song thực tiễn, sự nghiệp xóa đói giảm nghèo nói
riêng và sự nghiệp phát triển đất nước vẫn còn ở phía trước, với nhiệm vụ ngày
càng khó khăn, phức tạp. Bên cạnh đó việc quản lý hoạt động cho vay đối với hộ
nghèo nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Bắc Hà, tỉnh Lào Cai còn gặp rất nhiều bất cập về quy trình, tổ chức thực hiện,
kiểm tra, đánh giá... Việc quản lý hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai là vấn đề đã và đang được đặt ra
khá bức thiết.
Trên cơ sở lý thuyết đã được học và thực tiễn tại Ngân hàng CSXH huyện
Bắc Hà, tỉnh Lào Cai, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài đề tài: “Quản lý hoạt
động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bắc

Hà, tỉnh Lào Cai” làm luận văn Thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý Kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng CSXH huyện Bắc Hà, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản
lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH huyện Bắc Hà.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay
đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý hoạt động cho vay đối với hộ
nghèo tại Ngân hàng CSXH huyện Bắc Hà giai đoạn 2015 - 2017, nhận định


3
về những kết quả đã đạt được, những hạn chế và nguyên nhân.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý cho vay đối với
hộ nghèo tại ngân hàng CSXH huyện Bắc Hà.
- Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý tốt hơn nữa hoạt động cho vay đối
với hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH huyện Bắc Hà.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý vốn cho vay
đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bắc Hà.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian.
Luận văn tập chung nghiên cứu tại Ngân hàng CSXH huyện Bắc Hà,
Lào Cai.
+ Phạm vi về thời gian
Số liệu được sử dụng để đánh giá, phân tích về quản lý vốn cho vay hộ
nghèo trong luận văn được thu thập số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2015 - 2017.
Đối với số liệu sơ cấp tác giả tập trung điều tra trong khoảng thời gian từ tháng

9 đến tháng 12 năm 2017.
+ Phạm vi về nội dung
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý vốn vay đối với hộ
nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Hà cụ thể về công tác lập kế
hoạch cho vay; tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát quá trình cho vay vốn
đôi với hộ nghèo.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng đối với hộ nghèo,
nội dung công tác quản lý vốn vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách
xã hội. Tiến hành phân tích, đánh giá công tác quản lý vốn vay đối với hộ
nghèo tại NHCSXH huyện Bắc Hà giai đoạn 2015-2017, chỉ rõ nguyên nhân
của các tồn tại, hạn chế. Trên cơ sở đó đề xuất các nhóm giải pháp và một số


4
kiến nghị với Chính phủ, NHCSXH Việt Nam, cấp ủy Đảng và chính quyền
tỉnh Lào Cai, NHCSXH huyện Bắc Hàgóp phần hoàn thiện công tác quản lý
vốn vay đối với hộ nghèo.
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo để xây dựng các chính sách phát
triển kinh tế - xã hội, nhất là các chính sách xã hội, chính sách tín dụng trên địa
bàn huyện Bắc Hà.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng
biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay đối
với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bắc Hà.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ

nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bắc Hà.


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay của NHCSXH
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Chính sách xã hội
NHCSXH là tổ chức tín dụng của Nhà nước, thực hiện cho vay với lãi suất
và các điều kiện ưu đãi, hoạt động vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, ổn định và
phát triển kinh tế, xã hội đặc biệt của mối quốc gia, hoạt động không vì mục
đích lợi nhuận (Bùi Hoàng Anh, 2010).
Ở Việt Nam, để thực hiện các chính sách tín dụng ưu đãi đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách nhằm thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia về xoá đói, giảm nghèo, ổn định xã hội, hệ thống NHCSXH đã được
thành lập.
Nhằm mục tiêu hỗ trợ vốn cho người nghèo và các đối tượng yếu thế để
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần thực hiện công cuộc xoá
đói, giảm nghèo, từ năm 1993, quỹ cho vay ưu đãi hộ nghèo ở Việt Nam được
thiết lập với số vốn ban đầu là 432 tỷ đồng (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
100 tỷ đồng, Ngân hàng ngoại thương Việt Nam 200 tỷ đồng và NHNo&PTNT
Việt Nam 132 tỷ đồng). Quỹ được thiết lập trên cơ sở tự nguyện, cho hộ nghèo
vay không cần tài sản thế chấp, ưu đãi về lãi suất và thời hạn cho vay, các bên
góp vốn không nhằm mục đích kinh doanh. NHNN&PTNT Việt Nam được
giao quản lý, bảo toàn vốn và cho vay đối với hộ nông dân nghèo có khó khăn
về vốn để phát triển sản xuất. Hoạt động của quỹ nói chung hiệu quả nhưng còn
mang nặng tính chất bao cấp. Quỹ hoạt động trên phạm vi hẹp, việc huy động
vốn không được thực hiện trực tiếp mà thông qua NHNN&PTNT nên gặp nhiều

hạn chế, đòi hỏi phải có một tổ chức đủ lớn, đáng tin cậy để mở rộng hoạt động


6
cho vay. Vì vậy, Ngân hàng phục vụ người nghèo được thành lập theo quyết
định số 525/QĐ-TTg ngày 31/8/1995 của Thủ tướng chính phủ và quyết định
số 230/QĐ-NH5 ngày 01/09/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam. Việc thành lập ngân hàng phục vụ người nghèo đã tạo kênh tín dụng ưu
đãi, góp phần nâng cao hiệu quả xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, do nguồn lực
tài chính cho các hoạt động tín dụng chính sách còn rất hạn chế, lại bị phân tán
bởi nhiều định chế tài chính – tiền tệ; thiếu sự minh bạch giữa tín dụng chính
sách với tín dụng thương mại đã tác động tới hiệu quả của hoạt động tín dụng
thương mại theo nguyên tắc thị trường và hiệu quả xóa đói giảm nghèo trên
diện rộng.
Triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX, luật các tổ chức
tín dụng năm 1997 và Nghị quyết kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa X về việc hoàn
thiện tổ chức hoạt động của Ngân hàng Chính sách, tách tín dụng chính sách ra
khỏi tín dụng thương mại, ngày 04/10/2002 Chính phủ đã ban hành Nghị định
số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác, tạo cơ sở pháp lý cho mô hình Ngân hàng Chính sách xã hội ra đời.
Theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg, NHCSXH được thành lập trên cơ sở
tổ chức lại ngân hàng vì người nghèo. Với sự kiện này, Việt Nam đã hình thành
một định chế tài chính tín dụng đặc thù của Nhà nước với chức năng truyền tải
vốn tín dụng ưu đãi đến hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác qua đó góp
phần thực hiện mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và các mục tiêu chính
trị - kinh tế - xã hội.
NHCSXH là tổ chức tín dụng nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi
nhuận, được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng
không phần trăm, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và
các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước. Vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng

và được bổ sung hàng năm theo quy mô hoạt động. NHCSXH được huy động
vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tiếp nhận nguồn vốn từ ngân


7
sách trung ương và địa phương, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân để
cho vay ưu đãi đối với các đối tượng chính sách. NHCSXH có hệ thống thanh
toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân hàng trong nước; thực hiện các dịch
vụ ngân hàng về thanh toán ngân quỹ, nghiệp vụ ngoại hối, phù hợp với khả
năng và điều kiện thực tế. NHCSXH được ngân sách nhà nước cấp bù chênh
lệch lãi suất và phí quản lý đối với các khoản cho vay.
Thực tế cho thấy, NHCSXH ra đời đã khắc phục những tồn tại về mô hình
tổ chức và cơ chế hoạt động của Ngân hàng vì người nghèo, tách tín dụng chính
sách ra khỏi tín dụng thương mại, tập trung quản lý thống nhất các chương trình
tín dụng ưu đãi với đối tượng hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội
- Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng của Nhà nước, hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện cho vay với lãi suất và các điều
kiện ưu đãi.
- Lãi suất cho vay ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng
thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước.
- Có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân
hàng trong nước; thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ,
nghiệp vụ ngoại hối, phù hợp với khả năng và điều kiện thực tế của đơn vị.
- Ngân hàng Chính sách xã hội được Nhà nước xếp hạng doanh nghiệp
đặc biệt, có tư cách pháp nhân, có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất từ
Trung ương đến địa phương trên cả nước bao gồm: Hội sở chính ở Trung ương,
Sở giao dịch, 64 Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, 614 phòng giao dịch NHCSXH
cấp huyện, 10.962 điểm giao dịch lưu động tại cấp xã.
1.1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Chính sách xã hội

Cũng giống như các Ngân hàng thương mại, hoạt động chính của Ngân
hàng Chính sách xã hội là huy động vốn, cho vay và thực hiện một số dịch vụ
thanh toán và ngân quỹ.


8
Thứ nhất, về hoạt động huy động vốn.
Thứ hai, Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện các dịch vụ ngân
hàng về thanh toán và ngân quỹ.
Thứ ba, về hoạt động cho vay.
1.1.2. Cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH
1.1.2.1. Đối tượng cho vay của ngân hàng chính sách xã hội
* Khái niệm hộ nghèo
Theo quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 19
tháng 11 năm 2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn
2016-2020 đã quy định rõ các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020. Theo đó, các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều
áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 gồm tiêu chí về thu nhập và mức độ thiếu hụt
tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (gồm 5 dịch vụ là y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch
và vệ sinh, thông tin). Khái niệm hộ nghèo được xác định như sau:
- Khu vực nông thôn: hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống.
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống.
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên (Chính phủ, 2003).

Cho vay đối với hộ nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà
nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi
phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện
chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói, giảm nghèo, ổn định xã hội.


9
Theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính
phủ thì đối tượng được tham gia các chương trình tín dụng chính sách bao gồm:
* Hộ nghèo; Hộ cận nghèo
Theo quyết định số 09/2011/QĐ-TTG ngày 30/1/2011 của Thủ tướng
Chính phủ, tiêu chí hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2011-2015 được quy định
như sau:
- Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng (4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
- Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
- Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000
đồng đến 520.000 đồng/người/tháng.
- Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000
đồng đến 650.000 đồng/người/tháng.
* Các hộ thuộc đối tượng chính sách
Đối tượng chính sách là những người thuộc diện được thụ hưởng chính
sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ gồm:
- Hộ gia đình có công với cách mạng;
- Hộ gia đình thương binh, liệt sỹ;
- Hộ gia đình là hộ đồng bào dân tộc thiểu số;
- Hộ gia đình đang sinh sống trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai;
- Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật...)
- Hộ gia đình đang sinh sống trong vùng đặc biệt khó khăn.

Các đối tượng gia đình chính sách nêu trên hầu hết đều có tên trong danh
sách do chính quyền cấp xã và thôn bản quản lý theo dõi. Căn cứ vào từng
chương trình cho vay cụ thể, Trưởng thôn và tổ chức Hội có trách nhiệm nhận
diện cụ thể từng đối tượng để khi bình xét cho vay đúng đối tượng thụ hưởng
và thực hiện theo thứ tự ưu tiên đã quy định.


10
* Các trường hợp khác
- Hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính: Theo quyết định số 157/2007/QĐTTg ngày 27/9/2007, Học sinh sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính
do tai nạn, bệnh tật, thiên tại, hỏa hoạn, dịch bệnh có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã, thuộc đối tượng được vay vốn của chương trình cho vay Học sinh
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
- Hộ vay vốn thuộc khu vực nông thôn: Theo quy định về quản lý địa
giới hành chính, khu vực nông thôn chỉ bao gồm các xã thuộc huyện, các xã
thuộc thị xã và xã thuộc thành phố thuộc tỉnh (Áp dụng đối với chương trình
cho vay hộ nghèo về nhà ở và chương trình Nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn).
1.1.2.2. Điều kiện vay vốn
Nói chung, các đối tượng được vay vốn NHCSXH thường được xếp vào
nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội, việc làm, thu nhập, đời sống thường gặp
nhiều khó khăn do vậy việc tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng thông thường
rất khó và thực tế là hầu như không thể do các đối tượng này thường không đáp
ứng được các điều kiện về tài sản thế chấp. Do vậy, đa số các khoản vay đều
không đòi hỏi phải có tài sản thế chấp. Đối với hộ nghèo còn được miễn lệ phí
làm thủ tục hành chính trong việc vay vốn.
Tuy nhiên, để được vay vốn từ NHCSXH, các đối tượng được vay phải
đảm bảo các điều kiện:
- Đối với người vay là hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp và phải
có trong danh sách hộ nghèo được UBND xã quyết định theo chuẩn nghèo do

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố, được tổ tiết kiệm và vay vốn
bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của UBND cấp xã;
- Đối với học sinh sinh viên theo học tại các trường đại học (hoặc tương
đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề
phải có giấy báo nhập học của nhà trường (đối với sinh viên năm thứ nhất) hoặc


11
giấy xác nhận của nhà trường nơi học sinh, sinh viên theo học; Đồng thời học
sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được UBND xã nơi hộ gia đình của HSSV
sinh sống xác nhận.
- Đối với chương trình cho vay giải quyết việc làm: đối với các cơ sở sản
xuất kinh doanh phải có dự án vay vốn khả thi, phù hợp với ngành nghề SXKD,
tạo việc làm mới, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định; Đối với các hộ
gia đình phải đảm bảo thêm tối thiểu 01 việc làm mới, cư trú hợp pháp tại nơi
thực hiện dự án; dự án có xác nhận của UBND cấp xã hoặc cơ quan thực hiện
chương trình ở địa phương nơi thực hiện dự án.
- Đối với hộ SXKD tại vùng khó khăn: Người vay vốn phải có dự án hoặc
phương án SXKD được UBND xã nơi thực hiện dự án, phương án SXKD xác
nhận; Người vay vốn phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Cư trú hợp pháp
tại nơi thực hiện dự án hoặc phương án SXKD; Người vay vốn phải cam kết sử
dụng tài sản hình thành từ vốn vay làm tài sản bảo đảm tiền vay.
- Với chương trình cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào
dân tộc thiểu số (ĐBDTTS) đặc biệt khó khăn: Đối tượng là các hộ ĐBDTTS
(kể cả các hộ có vợ hoặc chồng là người DTTS) sống ở các xã (xã, phường, thị
trấn) thuộc khu vực khó khăn có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng
dưới 50% mức thu nhập bình quân của hộ nghèo theo quy định hiện hành và có
phương thức sản xuất nhưng thiếu hoặc không có vốn sản xuất; Có nơi cư trú
hợp pháp, có trong danh sách do UBND xã lập và được UBND huyện phê
duyệt; Có phương án sử dụng vốn vay vào SXKD được chính quyền cùng các

tổ chức chính trị - xã hội của thôn, bản xác nhận hoặc hỗ trợ gia đình lập.
- Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm với số vốn vay trên 30
triệu đồng vẫn phải có tài sản thế chấp, cầm cố. Các tổ chức kinh tế và hộ sản
xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực II, III miền núi và thuộc Chương
trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu,
vùng xa có số vốn vay trên 30 triệu đồng phải có tài sản thế chấp, cầm cố; số


12
vốn 30 đến 100 triệu đồng thì phải có vốn tự có tham gia tối thiểu 20% tổng
nhu cầu vốn).
1.1.2.3. Về phương thức cho vay của NHCSXH
Điều 5 Nghị định 78/NĐ-CP của Chính phủ quy định: việc cho vay của
NHCSXH được thực hiện theo phương thức ủy thác cho các tổ chức tín dụng,
tổ chức chính trị - xã hội theo hợp đồng ủy thác hoặc trực tiếp cho vay đến
người vay. Hiện nay NHCSXH đang thực hiện đồng thời áp dụng 02 phương
thức cho vay: Phương thức ủy thác cho vay và phương thức cho vay trực tiếp.
* Phương thức ủy thác cho vay
Ủy thác cho vay được hiểu là bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác thực
hiện một số công đoạn trong quy trình cho vay thông qua văn bản liên tịch, văn
bản thỏa thuận và bên ủy thác trả phí cho bên nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ
ủy thác trả cho bên nhận ủy thác được thực hiện theo thỏa thuận ở từng thời kỳ
và phù hợp với mức phí ủy thác do Bộ tài chính quy định.
Đối tượng thực hiện uỷ thác cho vay ở các địa bàn bao gồm các tổ tiết
kiệm và vay vốn (Tổ TK&VV) và các hội đoàn thể.
Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) là tổ chức do các tổ chức chính trị xã hội hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa bàn hành chính
của xã và được UBND cấp xã chấp thuận bằng văn bản. Mục đích thành lập
tổ TK&V là tập hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác
có nhu cầu vay vốn NHCSXH để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện
đời sống; cùng tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời

sống; cùng giám sát nhau trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ ngân
hàng; Các tổ viên trong tổ TK&VV giúp đỡ nhau từng bước có thói quen thực
hành tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự có và quen dần với sản xuất hàng hoá,
hoạt động tín dụng và tài chính. Tổ TK&VV được thành lập và hoạt động theo
nguyên tắc: tự nguyện, đoàn kết, tương trợ, cùng có lợi; Các tổ viên cam kết
cùng thực hiện đúng nghĩa vụ khi vay vốn, trả nợ và các nghĩa vụ khác theo


13
quy định; tổ hoạt động theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số dưới sự
điều hành của Ban quản lý tổ.
Theo quy định, mỗi tổ có tối thiểu 05 tổ viên và tối đa 60 tổ viên cư trú
hợp pháp theo địa bàn dân cư thuộc đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã). Nếu địa bàn cấp thôn có đủ số lượng tổ viên
thì thành lập tổ theo cấp thôn. Nếu trong một thôn không đủ số tối thiểu 5 tổ
viên theo quy định thì được thành lập tổ theo địa bàn các thôn liền kề trong
xã (liên thôn).
Các hội đoàn thể bao gồm: Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh…
Điều kiện để thực hiện ủy thác cho vay là:
- Đối với hộ vay vốn: Phải là thành viên tổ TK&VV; Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy ước hoạt động của Tổ.
- Đối với Tổ TK&VV: Được thành lập và hoạt động theo đúng Quyết định
số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị; Ban quản lý Tổ được
ngân hàng chính sách xã hội nơi cho vay ký "Hợp đồng ủy nhiệm mẫu số
11/TD"
- Đối với các tổ chức Hội, đoàn thể: Có mạng lưới hoạt động đến thôn,
bản; có uy tín trong nhân dân, có tín nhiệm với NHCSXH; Có khả năng tuyên
truyền, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà
nước và quy trình nghiệp vụ cho vay của NHCSXH; Có cán bộ am hiểu nghiệp

vụ cho vay của NHCSXH, được tập huấn nghiệp vụ để thực hiện các nội dung
công việc được ủy thác.
* Phương thức cho vay trực tiếp
Cho vay trực tiếp là việc ngân hàng chính sách xã hội trực tiếp thực hiện
tất cả các nghiệp vụ với khách hàng vay vốn. Vì vậy, khi triển khai cho vay
trực tiếp, cán bộ cho vay, ngoài việc nắm chắc quy trình nghiệp vụ, hồ sơ...
còn phải hiểu biết phương pháp thẩm định các dự án vay vốn của khách hàng


14
và tham mưu cho cấp có thẩm quyền quyết định cho vay nhằm hạn chế nhất
mức rủi ro.
1.1.2.4. Về thủ tục và quy trình cho vay của NHCSXH
* Đối với phương thức ủy thác cho vay
- Hồ sơ cho vay bao gồm:
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương an sử dụng vốn vay (Mẫu số 01/TD)
+ Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD)
+ Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 04/TD)
+ Sổ vay vốn (Hợp đồng vay vốn)
+ Biên bản họp tổ TK&VV (Biên bản họp bình xét cho vay)
- Quy trình cho vay:
(1)
Người vay

Tổ TK&VV
(7)

(8)

(6)

(2)

(3)

Tổ chức
CTXH cấp xã
(5)

UBND cấp xã

NHCSXH
(4)

Hình 1.1: Quy trình vay vốn đối với hộ gia đình tại NHCSXH
Nguồn: NHCSXH huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
Toàn bộ quy trình cho vay bao gồm 8 bước:
Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD), gửi cho Tổ TK&VV.
Bước 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức họp để bình
xét những hộ gia đình đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách mẫu 03/TD trình
UBND cấp xã xác nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
Đây là bước hết sức quan trọng, "xác định đúng đối tượng được vay vốn".
Vì vậy, tổ chức Hội chủ quản phải chỉ đạo sát sao các Tổ TK&VV để bình xét


×