Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án NV 7 tuần 1-8 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.92 KB, 9 trang )

TUẦN 8 – BÀI 8
TIẾT 29 – VĂN BẢN
QUA ĐÈO NGANG
(Bà Huyện Thanh Quan)
Ngày soạn: 17. 10.10
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu giá trị tư tưởng-nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luạt chữ Nôm tả
cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyên Thanh Quan.
1.Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Bà Huyên Thanh Quan
- Đặc điểm thơ Bà HTQ qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Đọc –hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
B.CHUẨN BỊ:
+ GV: Sgk, sgv, tham khảo thể thơ thất ngôn bát cú, chuẩn kiến thức..
+ HS: Đọc kỹ văn bản và chuẩn bị trước nội dung trả lời trong câu hỏi phần
Đọc hiểu văn bản trong sgk Ngữ văn 7, xem thể thơ, luật thơ Đường, so sánh
đối chiếu với văn bản vừa học.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG :
* Hoạt động 1- KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra 15 phút:
GV dùng bảng phụ : Yêu cầu HS Viết lại chữ cái của câu trả lời đúng nhất?
Câu 1: văn bản Cổng trường mở ra viết về nội dung gì sau đây: (1đ)
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường
B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ
C. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
D. Tái hiện những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước nagỳ khai
trường của con vào lớp một.


Câu 2: Nhân vật chínhtrong truyện Cuộc chia tay của những con búp bê là
ai?(1đ)
A. Người mẹ B. Cô giáo
C. Hai anh em D. Những con búp bê
Câu 3: Bài thơ Sông núi nước Nam thể hiện nội dung nào sau đây?(1đ)
A. Nước nam là nước có chủ quyền, không kẻ thù nào dược xâm phạm.
B. Nước Nam là một đất nước văn hiến
C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh
D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.
Câu 4: Nhấn vật trữ tình – Ta trong bài thơ là người như thế nào?(1đ)
A. Tinh tế, nhạy cảm với thiên nhiên
B. Thanh cao, trong sáng
Giao Thắng Bảy - THCS Lương Thế Vinh - Nămhọc: 2010-2011 1
C. Tâm hồn giao cảm tuyệt đối với thiên nhiên
D. Gồm cả ba ý trên.
5. Điền vào chỗ chấm cho hoàn chỉnh câu ca dao sau: (2đ)
...................... nào phải người xa
Cùng chung........................... một nhà cùng thân
......................... như thê tay chân
........................ hoà thuận hai thân vui vầy.
6. câu ca dao trên thể hiện nội dung gì? tác giả đã sử dụng thành công
phép tu từ gì?(2đ)
7. Chép lại một câu hát than thân và cho biết nội dung câu hát ấy? (2đ)
* Hoạt động 2- GIỚI THIỆU BÀI
Với Hồ Xuân Hương, trong bài “Bánh Trôi Nước”, em đã bắt gặp một ngôn
ngữ thơ bình dị nhằm bộc lộ thái độ của chính mình trước thân phận của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Còn hôm nay, với bà Huyện Thanh
Quan trong bài “Qua Đèo Ngang”, em bắt gặp và hiểu thêm điều gì? Để giải
đáp được câu hỏi này chúng ta đi vào tiết học.
* Hoạt động 3-BÀI HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Đọc và tìm hiểu chú thích
-Yêu cầu Hs đọc, tìm hiểu phần
chú thích sgk/102
GV gọi 1 HS đọc phần chú thích
cho cả lớp nghe.
GV bổ sung thêm: Bà Huyện
Thanh Quan là một người học
-HS đọc thầm chú thích.
-1 Hs đọc.
I. I.TÌM HIỂU CHUNG
1.Tác giả:
Bà HTQ là một nữ sĩ
tài danh hiếm có trong
l lịch sử văn học VN thời
tr trung đại.
-
rộng đựơc vua Minh Mạng mời
vào Huế làm chức “Cung trung
giáo tập”
(Dạy cho các cung nữ). Thơ bà
có đặc điểm nổi bật: trang nhã,
buồn, luôn luôn hoài cổ.
-HS nêu vài nét về tác giả.
-Từ chú thích, bước đầu các em
hãy tìm hiểu về thể thơ?
GV gọi HS đọc bài thơ “Qua Đèo
Nang”
-Bài thơ viết theo thể thơ gì? Có
gì khác với bài “Bánh Trôi

Nước”?
-HS đọc bài thơ
HS hoạt động độc lập.
( số câu, số chữ, cách
gieo vần ở câu 1,2,4,6,8
a: tà-hoa--nhà-gia-ta,
2.Thể thơ :
-Thất ngôn bát cú
Đường luật có 8
câu, mỗi câu 7 chữ,
có niêm luật chặt
chẽ, hai cặp câu
giữa có sử dụng
phép đối
Giao Thắng Bảy - THCS Lương Thế Vinh - Nămhọc: 2010-2011 2
“Qua Đèo Ngang”về số câu, số
chữ, vần, phép đối, luật bằng
trắc .Bố cục gồm 4 phần: đề,
thực, luận, kết.
-phép đối: luật bằng trắc;
đối giữa câu 3 & 4)
HDĐọc - hiểu văn bản: II.Đọc - hiểu văn
bản:
GV đọc mẫu bài thơ cho Hs nghe
và lưu ý: nhịp thơ, cặp đối, nhất là
giọng thơ bộc lộ tâm trạng.
- nghe 1.Nội dung:
-Gọi HS đọc lại bài thơ.
-Gọi 1 HS đọc chú thích 1-5 sgk.
-2 HS đọc bài thơ.

-1 HS đọc chú thích 1-5
GV cho Hs nêu cách hiểu sơ lược
về nội dung baì thơ.
-Gọi HS đọc 2 câu thơ đầu.
-HS nêu cách hiểu sơ
lược về nội dung bài thơ
-1 HS đọc 2 câu thơ đầu
-Cảnh tượng Đèo Ngang được
miêu tả ở thời điểm nào trong
ngày? dụng ý của tác giả khi
chọn thời điểm này là gì?
(Cho HS liên hệ với ca dao)
-HS hoạt động độc lập.
a.Cảnh sắc Đèo
Ngang:
GV bổ sung: buổi chiều-thời điểm
dễ gợi nhớ nỗi buồn cho con
người nên trong ca dao, kiểu chọn
thời điểm này để bộc lộ tâm trạng
là không thể thiếu.
VD:Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về. . . đau chín chiều .
- Thời gian: buổi
chiều tà
- Không gian: trời,
non ,nước cao
rộng bát ngát
-Tác giả đã sử dụng nghệ thuật
gì để cảm nhận được cảnh sắc
thiên nhiên trong câu thơ 2?

-HS hoạt động độc lập,
HS khác nhận xét, bổ
sung
-Cảnh đó hiện lên như thế nào?
-HS trả lời.
-GV gọi HS đọc tiếp 2 câu sau -HS đọc thơ.
-Cảnh Đèo Ngang tiếp tục miêu
tả với những chi tiết nào? Điểm
nhìn của tác giả có gì khác so với
2 câu thơ đầu? Tác dụng?
-HS hoạt động độc lập,
nhận xét bổ sung.
- Cảnh vật: cỏ cây,
đá, hoa, tiếng
chim, nhà chợ bên
sông…hiện lên
tiêu điều hoang sơ
-GV bổ sung:
+ Con người xuất hiện.
=>cảnh: hoang vu, rậm rạp.
=>con người: có dấu hiệu của sự
sống
Giao Thắng Bảy - THCS Lương Thế Vinh - Nămhọc: 2010-2011 3
-GV cho HS chỉ ra tất cả những
phương thức nghệ thuật trong 2
câu thơ 3,4 có dẫn chứng.
-Từ đó em cảm nhận thêm gì về
cảnh sắc Đèo Ngang?
-Hoạt động nhómnhận
xét, bổ sung.

-Buồn, vắng lặng .
-GV gọi Hs đọc câu 5,6.
-Trong 2 câu này, đối tượng
miểu tả và cách tiếp nhận đối
tượng có gì khác?
-HS phát hiện.
(Nghe âm thanh của con
cuốc cuốc và gia gia)
2.Tâm trạng của
nhà thơ:
-Cho Hs đọc chú thích 4,5.
-Hai âm thanh nói lên điều gì?
(Chú ý từ láy, từ đồng âm).
-Đó là tâm trạng gì?
-GV cho HS góp ý,bổ sung
-Trả lời.
(Nói lên tâm trạng của
tác giả)
-Hoài cổ, nhớ
nước, thương nhà
-Nhưng để bộc lộ được tâm trạng
đó, nhà thơ đã vận dụng đến
nghệ thuật gì? Tác dụng sâu sắc
của chúng ra sao?
-GV liên hệ lịch sử VN: hoàn cảnh
đất nước, XH cuối Lê đầu
Nguyễntâm trạng của nhà thơ
-Hoạt động độc lập.
- Buồn, cô đơn.
-So với 6 câu trên, thì 2 câu cuối

này thiên về mặt nào hơn? Mục
đích biểu đạt nội dung đó là gì?
Hãy nêu những nét đặc sắc về
NT của bài thơ?
-Hoạt động nhóm.
+ 6 câu đầu: mượn cảnh
tả tình.
+ 2 câu kết: Tả tình.
-Hoạt động độc lập
2.Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ
Đường luật TNBC
một cách điêu
luyện.
-Nghệ thuật tả
cảnh ngụ tình.
-Sáng tạo trong
việc sử dụng từ láy
Từ đồng âm khác
nghĩa, gợi hình,
gợi cảm.
-Sử dụng nghệ
thuật đối hiệu quả.
Giao Thắng Bảy - THCS Lương Thế Vinh - Nămhọc: 2010-2011 4
- Tất cả nghệ thuật ấy biểu đạt
nội dung gì?
3. Ý nghĩa:
Tâm trạng cô đơn
thầm lặng, nỗi
niềm hoài cổ của

nhà thơ trước
cảnh vật Đèo
Ngang
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
GV cho Hs đọc yêu cầu BT1
sgk/104.
GV lưu ý HS hai câu thơ cuối:
câu kết của bài, ta thấy nhà thơ có
tâm sự u hoài về quá khứ. Dừng
lại, bà quan sát và chỉ thấy “trời,
non, nước”. Vũ trụ thật rộng lớn,
con người cảm thấy mình bé nhỏ,
lại đơn độc, trống vắng. Ở đây chỉ
có một mình bà “ta với ta”. Lại
III.Luyện tập:
cho tâm trạng của tác giả thêm
nặng nề tê tái.
- Hàm nghĩa của cụm từ “ta với
ta” bộc lộ sự cô đơn gần như tuyệt
đối của tác giả.
-HS tự làm.
* Củng cố :
Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.
- HS đọc lạu nội dung mục ghi nhớ: sgk.
GV dùng bảng phụ:
1. Đèo Ngang thuộc địa phương nào?
A. Đà Nẵng B.Nơi giáp ranh giữa thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Bình
C. Quảng Bình D. Nơi giáp ranh giữa Quảng Bình và Hà Tĩnh.
2. Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ là tâm trạng như thế nào?
A. Yêu say trước vẻ đẹp của quê hương đất nước

B. Đau xót ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hươnbg
C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
3. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật, học ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới “Bạn Đến Chơi Nhà”: Thực hiện các yêu cầu phần HDHB
Giao Thắng Bảy - THCS Lương Thế Vinh - Nămhọc: 2010-2011 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×