Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

chuyên đề: Các quy luật kinh tế trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.46 KB, 30 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU

NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN, MỐI
LIÊN HỆ CÁC QUY LUẬT KINHTẾ,
CÁC KIẾN THỨC MỞ RỘNG, NÂNG
CAO

NỘI
DUNG

HỆ THỐNG CÁC DẠNG BÀI TẬP CỦA
CHUYÊN ĐỀ, CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI
CÁC BÀI TẬP

PHẦN KẾT LUẬN

CẤU TRÚC CHUYÊN ĐỀ

3


A. PHẦN MỞ ĐẦU
Trong quá trình dạy học và ôn thi trung học phổ thông quốc gia cho các em
học sinh tôi nhận thấy, trước tiên giáo viên cần xây dựng, trang bị cho học sinh
những nội dung kiến thức cơ bản của các bài học, đồng thời với đó là định
hướng cho học sinh về mối liên hệ tri thức giữa các bài, nhấn mạnh những nội
dung kiến thức nâng cao trong các bài học, đó là cơ sở giúp các em nhận thức
sâu sắc hơn nội dung kiến thức của từng bài học và của từng chuyên đề học, qua
đó các em sẽ có được những kĩ năng tốt nhất trong việc giải quyết các câu hỏi,
bài tập trong đề thi. Trong khuôn khổ thời gian của buổi hội thảo hôm nay, tôi
xin được trình bày với quý thầy cô giáo một nội dung ôn thi THPTQG của mình


đó là chuyên đề: “Các quy luật kinh tế trong sản xuất và lưu thông hàng hóa”.
Nội dung chuyên đề nằm trong ba bài học, cụ thể là bài 3. Quy luật giá trị trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa; bài 4. Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa và bài 5. Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.Chủ đề này
dạy cho học sinh lớp 11, số tiết: 4 tiết, với ba nội dung sau:
Nội dung 1: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. (2 tiết)
Nội dung 2: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. (1 tiết)
Nội dung 3: Cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. (1 tiết)
II. NỘI DUNG
I. Hệ thống kiến thức của chuyên đề
1. Mục tiêu của chuyên đề.
1. 1. Về kiến thức
- Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị, vai trò tác động của quy
luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Hiểu và giải thích được hiện tượng biến động của giá cả trong SX và LT
thàng hóa.
- Nêu được khái niệm cạnh tranh, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Hiểu được mục đích của cạnh tranh.
- Nêu được khái niệm cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
4


- Hiểu được mối quan hệ cung – cầu, vai trò của quan hệ cung – cầu trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa.
1.2. Về kỹ năng
- Biết cách vận dung quy luật giá trị với tư cách là người sẩn xuất và lưu
thông hàng hóa.
- Phân biệt được tính chất hai mặt của cạnh tranh.
1. 3. Về thái độ.

- Tôn trọng quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện
nay.
- Có ý thức cạnh tranh lành mạnh khi tham gia hoạt động sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
- Bước đầu biết vận dụng ối quan hệ cung – cầu ở nước ta.
1. 4. Các năng lực cần hướng tới
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực tư duy phân tích.
2. Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại những nội dung kiến thức cơ bản của các
bài học.
3. GV chốt lại những kiến thức cơ bản trong các bài học.
3.1 : Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
3.1.1. Nội dung của quy luật giá trị
- Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở TGLĐXHCT để sản
xuất ra hàng hóa
Biểu hiện của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông
 Trong sản xuất:
- Đối với 1 hàng hóa: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất phải đảm bảo cho
thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với thời
gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
5


TGLĐXHCT

(1)


(2)

(Giá trị xã hội của hàng hóa)

- Đối với tổng hàng hóa:
+ Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất tổng hàng
hóa phải phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội cần thiết của tổng hàng hóa
đó.
 Trong lưu thông:
- Đối với 1 hàng hóa: trên thị trường việc trao đổi hàng hóa dựa trên thời
gian lao động xã hội cần thiết hay dựa trên nguyên tắc ngang giá.
- Đối với tổng hàng hóa và trên toàn xã hội: Tổng giá cả hàng hóa sau khi
bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa trong sản xuất.
- Giá cả của một hàng hóa có thể bán cao hoặc thấp so với giá trị của nó
nhưng bao giờ cũng phải xoay quanh trục giá trị.
- Sự vận động của giá cả xoay quanh trục giá trị hàng hóa chính là cơ chế
hoạt động của quy luật giá trị.

6


3.1.2. Tác động của quy luật giá trị
 Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá:
- Điều tiết SX: Là sự phân phối lại các yêu tố tư liệu sản xuất và sức lao
động từ ngành này sang ngành khác. Hoặc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông
nghiệp sang SX công nghiệp và dịch vụ …
- Trong lưu thông hàng hoá: Phân phối nguồn hàng từ nơi này đến nơi khác,
từ mặt hàng này sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không có
lãi sang nơi có lãi cao thông qua sự biến động của giá cả thị trường.
 Kích thích lực lượng SX phát triển và năng suất LĐ tăng lên.

Muốn phát triển kinh tế phải dựa vào sự phát triển của lực lượng SX vì vậy
muốn thu được lợi nhuận nhiều người SX kinh doanh phải tìm cách phát triển
lực lượng SX bằng cách cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của người LĐ, làm
cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.
 Phân hoá giàu nghèo - giữa những người SX hàng hoá.

7


Một số người có giá trị hàng hoá cá biệt thấp hoặc bằng giá trị xã hội của
hàng hoá nên có lãi, mua sắm thêm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ thuật, mở rộng
sản xuất. Nhiều người khác do điều kiện sản xuất-kinh doanh, năng lực quản lí
kém, bị thua lỗ, dẫn đến phá sản.
Tác động của quy luật giá trị luôn có 2 mặt:
- Tích cực: Thúc đẩy lực lượng SX phát triển, nâng cao năng suất LĐ.
 Kinh tế hàng hoá phát triển.
- Hạn chế: Có sự phân hoá giàu nghèo
 Kìm hãm, cản trở sự phát triển của kinh tế hàng hoá
3.1.3. Vận dụng quy luật giá trị
 Về phía Nhà nước:
+ Xây dựng mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Thực hiện chế độ một giá, một thị trường thống nhất trong cả nước và mở cửa
thị trường nước ngoài.
+ Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách kinh tế, chính sách xã hội để
điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế sự phân hóa giàu nghèo.
 Về phía công dân:
+ Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.
+ Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù
hợp với nhu cầu của khách hàng trên thị trường trong nước và quốc tế.
+ Đổi mới kĩ thuật - công nghệ, hợp lí hóa sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng

cao chất lượng hàng hóa.
3.2 Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
8


3.2.1 Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
 Khái niệm cạnh tranh
- Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản
xuất, kinh doanh nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi
nhuận.
 Nguyên nhân dẫn đến sự cạnh tranh.
+ Do sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc
lập, tự do sản xuất, tự do kinh doanh, có lợi ích riêng.
+ Do điều kiện sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế là khác nhau
cho nên kết quả sản xuất kinh doanh giữa họ cũng khác nhau. Do vậy tất yếu họ
phải cạnh tranh với nhau.
 Mục đích của cạnh tranh
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là
nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
- Mục đích của cạnh tranh thể hiện:
+ Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.
+ Giành ưu thế về khoa học và công nghệ.
+ Giành thị trường, nơi đầu tư...
+ Giành ưu thế về chất lượng, giá cả hàng hoá...
3.2.2 Tính hai mặt của cạnh tranh
 Mặt tích cực của cạnh tranh
Cạnh tranh giữ vai trò là một động lực kinh tế của sản xuất và lưu thông hang
hoá. Thể hiện:
9



- Kích thích LLSX, khoa học - kĩ thuật và năng xuất lao động xã hội tăng
cao.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước vào việc đầu tư xây dựng
và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế, góp phần chủ động hội nhập nền kinh tế quốc tế.
- Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với mặt tích cực
nói trên là cạnh tranh lành mạnh.
 Mặt hạn chế của cạnh tranh
- Chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên trong
khai thác tài nguyên làm cho môi trường, môi sinh suy thoái và mất cân bằng
nghiêm trọng.
- Dùng những thủ đoạn phi pháp, bất lương để giành khách hàng và lợi
nhuận.
- Đầu cơ tích trữ, gây rối loạn thị trường.
3.3. Cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
3.3.1 Khái niệm cung - cầu
 Khái niệm cầu
- Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua (sẵn
sàng mua) trong một thời kỳ tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
=> Cầu ở đây cần phải hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có khả năng thanh
toán.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu là:

10


+ Thu nhập, giá cả, thị hiếu, tâm lý, tập quán ... Trong đó thu nhập và giá cả
là chủ yếu.

 Khái niệm cung
- Cung là khối lượng hàng hóa dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị
đưa ra trên thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả
năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.
* Các yếu tố ảnh hưởng tới cung:
- Trình độ khoa học - công nghệ, giá cả của các yếu tố sản xuất đầu vào.
- Chính sách thuế của nhà nước.
- Số lượng người mua thứ hàng hóa nhiều thì cung về hàng hóa đó tăng.
3.3.2 Mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
 Nội dung của quan hệ cung - cầu
 Cung - cầu tác động lẫn nhau
+ Khi cầu tăng -> sản xuất mở rộng -> cung tăng.
+ Khi cầu giảm -> sản xuất thu hẹp -> cung giảm

 Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
+ Cung > cầu -> giá cả < giá trị hàng hóa trong sản xuất
+ Cung < cầu -> giá cả > giá trị hàng hóa trong sản xuất
+ Cung = cầu -> giá cả = giá trị (giá cả không thay đổi)

 Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu
+ Phía cung: Giá cả tăng -> sản xuất mở rộng -> cung tăng và ngược lại.
+ Phía cầu: Giá cả giảm -> cầu tăng và ngược lại.

3.3.3 Vận dụng quan hệ cung – cầu.
 Đối với nhà nước.
11


- Điều tiết cung cầu trên thị trường.
 Đối với người sản xuất kinh doanh.

- Thu hẹp sản xuất khi cung > cầu, giá cả < giá trị.
 Đối với người tiêu dùng.
- Giảm nhu cầu mua hàng khi cung < cầu và P cao.
4. Mối liên hệ của các quy luật kinh tế trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
1. Khái niệm về quy luật và các quy luật kinh tế trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
Để hiểu rõ các quy luật của sản xuất hàng hóa, chúng ta cần hiểu một số khái
niệm sau:
- Quy luật: là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến giữa các mặt,
các thuộc tính bên trong mỗi sự vật và hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau.
Quy luật kinh tế: phản ánh những mối liên hệ tất yếu, bản chất, thường
xuyên và lặp lại giữa các hiện tượng và các quá trình kinh tế.
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng
hóa. Ở đâu và bất cứ khi nào có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì ở đó có sự
hoạt động của quy luật giá trị. Quy luật giá trị là cơ sở của tất cả các quy luật
khác của sản xuất hàng hóa như quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu … và các
quy luật kinh tế khác.
2. Tính hệ thống của kiến thức về các quy luật kinh tế trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
Các quy luật kinh tế này tồn tại một cách khách quan trong nền sản
xuất hàng hóa do đó để hiểu được về các quy luật kinh tế này phải gắn với việc
hiểu được hàng hóa là gì? và những thuộc tính của hàng hóa, đơn vị dùng để
đo lượng giá trị của hàng hóa (bài 2)
12


+ Hàng hóa: Là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua – bán.
+ Hai thuộc tính của hàng hóa:

 Giá trị sử dụng của hàng hóa: là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người.
 Giá trị của hàng hóa: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa
 Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng lượng thời gian lao động hao
phí để sản xuất ra hàng hóa đó ( mặc dù phần này nằm trong phần giảm
tải nhưng nếu GV không làm rõ thời gian tạo ra lượng giá trị của hàng
hóa thì học sinh không hiểu được nội dung quy luật giá trị cũng như quy
luật cạnh tranh và cung - cầu).
Sự tồn tại của nhiều chủ thể sản xuất cùng một loại hàng hóa trong những
điều kiện sản xuất khác nhau nên hao phí lao động của từng người sản xuất là
không giống nhau
→ Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng người
được gọi là thời gian lao động cá biệt, TGLĐ CB tạo ra giá trị cá biệt của hàng
hóa.Lượng giá trị của hàng hóa không phải được tính bằng thời gian lao động cá
biệt, mà tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
→ Thời gian lao động xã hội cần thiết đẻ sản xuất ra hàng hóa là thời gian
cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung
bình và một cường độ trung bình, trong những điều kiện trung bình so với hoàn
cảnh xã hội nhất định, TGLĐXHCT tạo ra giá trị xã hội của hàng hóa.
Như đã nói ở trên quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất
và trao đổi hàng hóa.Quy luật giá trị đòi hỏi việc sản xuất và lưu thông hàng hóa
phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết:
13


- Trong trường hợp nếu người sản xuất và lưu thông hàng hóa thực hiện
đúng yêu cầu của quy luật giá trị thì sẽ bù đắp được chi phí sản xuất và có lợi
nhuận, ngược lại các chủ thể của quá trình SX và LT hàng hóa không thực hiện
đúng yêu cầu của quy luật giá trị sẽ rơi vào tình trạng thua lỗ, thậm chí là phá

sản.
- Các chủ thể kinh tế trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hàng hóa
phải cạnh tranh với nhau, ganh đua nhau nhằm giành được những điều kiện
thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.Việc cạnh tranh lành mạnh của họ thực
chất là giành những điều kiện thuận lợi (về vốn, trang bị kĩ thuật công nghệ,
trình độ nghề nghiệp, quản lí, nguyên nhiên vật liệu, môi trường SX, kinh
doanh…) để thực hiện tốt nhất yêu cầu của quy luật giá trị nghĩa là làm sao cho
giá trị cá biệt của hàng hóa họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
- Các chủ thể kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh để thu được
nhiều lợi nhuận phải nắm vững được sự vận động của quy luật cung - cầu diễn
ra trên thị trường để đưa ra các quyết định mở rông hay thu hẹp sản xuất kinh
doanh theo hướng có lợi nhất.
Tóm lại người sản xuất và kinh doanh hàng hóa luôn phải cạnh tranh với
nhau để thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị trên cơ sở nắm vững được sự
vận động của mối quan hệ cung - cầu diễn ra trên thị trường để thu được nhiều
lợi nhuận nhất có thể theo hướng cạnh tranh lành mạnh.
2. Một số nội dung kiến thức nâng cao
Trong quá trình dạy học với một số nội dung kiến thức khó chúng ta cần
làm rõ và phân tích giúp các em hiểu sâu sắc hơn về bản chất của kiến thức khó
đó.
 Bài 3: quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, chúng ta
cần làm rõ cho các em
14


- Phân biệt giữa các khái niệm: TGLĐ cá biệt với TGLĐXHCT.
Từ ngữ cá biệt gắn với TGLĐ hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng người,
từng doanh nghiệp. Từ ngữ xã hội gắn với thời gian lao động hao phí để sản
xuất hàng hóa trong điều kiện trung bình . Mấu chốt của vấn đề là ở chỗ trên thị
trường, xã hội không lấy giá trị cá biệt làm căn cứ để trao đổi, mua bán mà lấy

giá trị xã hội của hàng hóa làm căn cứ.Thông thường TGLĐXHCT để sản xuất
ra hàng hóa gần sát với TGLĐ cá biệt của người sản xuất cung ứng đại bộ phận
hàng hóa trên thị trường. Trên thị trường nhu cầu của hàng hóa nào đó do nhiều
nhóm người sản xuất, mỗi nhóm có số lượng hàng hóa và có TGLĐ cá biệt khác
nhau nên không thể xác định TGLĐXHCT của hàng hóa theo phương pháp bình
quân cộng mà phải tính theo phương pháp bình quân gia quyền, nghĩa là phải
tính đến số lượng hàng hóa của mỗi nhóm người sản xuất cung cấp cho thị
trường Cách xác định TGLĐXHCT theo bình quân gia quyền

15


16


 Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
 Khi giảng về khái niệm cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
GV cần chú ý 3 khía cạnh chủ yếu đó là
- Tính chất ganh đua, đấu tranh về kinh tế trong cạnh tranh
- Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh
- Mục đích của cạnh tranh là nhằm giành điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận
nhiều nhất cho mình.
 Phân biệt khái niệm cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành
mạnh, tiêu chí để phân biệt nằm ở các khía cạnh
- Thực hiện đúng hay không đúng pháp luật
- Tính nhân văn trong cạnh tranh.
- Hệ quả của cạnh tranh: làm cho nền kinh tế thị trường rối loạn hay ổn định
và phát triển.
 Mối quan hệ mâu thuẫn biện chứng giữa cạnh tranh và độc quyền.
Tuy không phải là kiến thức trọng tâm của bài nhưng trong đời sống thực tế

vấn đề này cần được lưu tâm. Một số doanh nghiệp trong một số ngành ở
nước ta, do hậu quả của mô hình kinh tế chỉ huy tập trung, quan liêu, bao cấp
để lại, nên tình trạng độc quyền của Nhà nước vẫn còn nhất là trong ngành
điện lực và ngành xăng, dầu, sự độc quyền này mặc dù là cần thiết nhưng nếu
quá mức sẽ cản trở sự cạnh tranh ở nước ta hiện nay.
 Bài 5: Cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Khái niệm cầu gắn với nhu cầu có khả năng thanh toán. Cầu phụ thuộc
vào nhiều yếu tố trong đó trung tâm là yếu tố giá cả. Mối quan hệ giữa số
lượng cầu và giá cả vận động theo tỉ lệ nghịch.
17


- Phân biệt khái niệm giá cả ở bài 2 với giá cả thị trường ở bài này. Sự
biến động của giá cả trên thị trường do nhiều nhân tố quyết định, trong đó
cung – cầu chỉ là một nhân tố. Chẳng hạn, ngoài nhân tố cung – cầu còn có
các nhân tố khác như: giá trị, cạnh tranh, lạm phát, tiền tệ, tình hình độc
quyền. Vì vậy có thể định nghĩa giá cả thị trường vừa là biểu hiện bằng tiền
của giá trị hàng
II. Hệ thống( phân loại, các dấu hiệu nhận biết), các bài tập đặc trưng
của chuyên đề
1. Dấu hiệu nhận biết các dạng bài tập
1.1. Nhận biết.
Học sinh nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kỹ năng đã học khi
được yêu cầu. Dạng câu hỏi nhận biết thường xác định được một đơn vị kiến
thức và nhắc lại được chính xác nội dung đơn vị kiến thức đó.
1.2. Thông hiểu
Học sinh diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kỹ năng đã học bằng
ngôn ngữ theo cách riêng của mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải
thích, so sánh, áp dụng trực tiếp kiến thức, kỹ năng đã biết để giải quyết các tình
huống, vấn đề trong học tập. Thông thường dạng bài tập này thường sử dụng

một đơn vị kiến thức để giải thích về một khái niệm, quan điểm, nhận định...liên
quan trực tiếp đến kiến thức đó.
1.3. Vận dụng
Học sinh kết nối và và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học giai quyết
thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề tương tự tình huống,
vấn đề đã học. Câu hỏi này cần xác định và vận dụng được nhiều nội dung kiến
thức có liên quan để phát hiện, phân tích, luận giải vấn đề trong tình huống quen
thuộc.
1.4. Vận dụng cao.
Học sinh vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống,
vấn đề mới, không giống những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra

18


những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong
cuộc sống.
2. Hệ thống các dạng bài tập và phương pháp giải
2.1. Ma trận đề
MA TRẬN CHUYÊN ĐỀ CÁC QUY LUẬT KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ
LƯU THÔNG HÀNG HÓA

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng


Vận

dụng Tổng

cao

1. Quy luật
giá
trị
trong sản
xuất

lưu thông
hàng hóa
(2 tiết)
20 câu

6 câu

6 câu

- Nêu được nội
dung cơ bản
của quy luật
giá trị, vai trò
tác động của
quy luật giá trị
trong sản xuất
và lưu thông
hàng hóa.


Hiểu và giải
thích được
hiện tượng
biến
động
của giá cả
trong SX và
LT
thàng
hóa.

6 câu

số câu
2 câu

20

Biết vận dụng
các kiến thức
vận
dung
đã học để giải
quy luật giá quyết các vấn
trị với tư đề mới.
Biết

cách


cách



người

sẩn

xuất và lưu
thông

Cạnh
tranh
trong sản
xuất

lưu thông
hàng hóa
(1 tiết)
10 câu

3 câu

3 câu
3 câu
- Nêu được - Hiểu được - Có ý thức
khái niệm cạnh mục
đích cạnh tranh
tranh, nguyên của
cạnh lành mạnh

nhân dẫn đến
khi tham gia
tranh
cạnh
tranh
hoạt
động
trong sản xuất
sản xuất và
và lưu thông
lưu
thông
19

1 câu
- Biết vận
dụng các kiến
thức đã học
để giải quyết
các vấn đề
mới.

10


hàng hóa.

3 câu

hàng hóa.


(1 tiết)

3 câu
3 câu
- Hiểu được - Biết cách
dụng
mối quan hệ vận
hệ
cung – cầu, quan
cung – cầu
vai trò của
trong
sản
quan
hệ xuất và lưu
cung – cầu thông hàng
trong
sản hóa.

10 câu

xuất và lưu

Cung

cầu trong
sản xuất

lưu

thông
hàng hóa

- Nêu được
khái niệm cung
– cầu
trong
sản xuất và lưu
thông
hàng
hóa.

thông

1 câu

10

- Biết vận
dụng các kiến
thức đã học
để giải quyết
các vấn đề
mới.

hàng

hóa

2.2. Các bài tập theo cấp độ

Bài 3 - Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Nhận biết:
Câu 1. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó là nội dung của
A. quy luật giá trị.

B. quy luật thặng dư.

C. quy luật kinh tế.

D. quy luật sản xuất.

Câu 2. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. tổng thời gian lao động xã hội.
20


B. tổng thời gian lao động cá nhân.
C. tổng thời gian lao động tập thể.
D. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.
Câu 3. Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua
A. giá trị hàng hóa.

B. giá cả trên thị trường.

C. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa.

D. quan hệ cung cầu.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là tác động của quy luật giá trị?

A. Rút ngắn khoảng cách giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
B. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
C. Kích thích quan hệ sản xuất phát triển.
D. Điều tiết hoạt động xuất – nhập khẩu hàng hóa.
Câu 5. Quy luật giá trị quy định trong sản xuất từng sản phẩm biểu hiện như thế
nào?
A. Giá cả = giá trị.
B. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Giá cả < giá trị.
D. Thời gian lao động cá biệt phù hợp thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 6. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng
hóa, đòi hỏi người sản xuất phải
A. cải tiến khoa học kĩ thuật.

B. đào tạo gián điệp kinh tế.

C. nâng cao uy tín cá nhân.

D. vay vốn ưu đãi.

Thông hiểu:

21


Câu 7. Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải
tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động,
hợp lý hóa sản xuất là tác động nào sau đây của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.

C. Phân hóa trình độ của những người sản xuất
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 8: Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã quy phạm quy luật cơ bản
nào dưới đây trong sản xuất?
A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung – cầu.

C. Quy luật giá trị thặng dư.

D. Quy luật giá cả.

Câu 9. Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao,
trang bị kỹ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động
xã hội cần thiết, nhờ đó giàu lên nhanh chóng là tác động nào sau đây của quy
luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 10: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên
A. nguyên tắc ngang giá.

B. nhu cầu tiêu dùng.

C. nhu cầu thị trường.

D. định hướng của nhà nước.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây là tác động của quy luật giá trị?

22


A. Rút ngắn khoảng cách giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
B. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
C. Kích thích quan hệ sản xuất phát triển.
D. Điều tiết hoạt động xuất – nhập khẩu hàng hóa.
Câu 12: Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây?
A. Thời gian lao đông cá biệt ít hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
Vận dụng:
Câu 13. Anh A trồng rau ở khu vực vùng nông thôn nên anh mang rau vào khu
vực thành phố để bán vì giá cả ở đó cao hơn. Vậy việc làm của anh A chịu tác
động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 14. Nhóm A sản xuất được 5 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là
1 giờ/m vải. Nhóm B sản xuất được 10 triệu mét vải với thời gian lao động cá
biệt là 2 giờ/m vải. Nhóm C sản xuất được 80 triệu mét vải với thời gian lao
động cá biệt là 1.5 giờ/m vải. Vậy thời gian lao động xã hội để sản xuất ra vải
trên thị trường là
A. 1giờ.

B. 2giờ

C. 1.5giờ.


23

D. 2.5giờ.


Câu 15. Dịp cuối năm, cơ sở làm mứt K tăng sản lượng để kịp phục vụ tết. Việc
làm của cơ sở K chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Sản xuất.

B. Lưu thông.

C. Tiêu dùng.

D. Phân hóa.

Câu 16. Nước ta tiến hành đổi mới nền kinh tế và thực hiện quy luật giá trị từ
khi nào?
A. Năm 1986 trở về trước.

B. Năm 1986 trở về sau.

C. Năm 1980 trở về trước.

D. Năm 1954 đến nay.

Câu 17. Trên thị trường hàng hóa A đang bán với giá cả thấp hơn giá trị cá biệt.
Nếu em là người sản xuất, trong trường hợp này, em sẽ làm gì?
A. Mở rộng quy mô sản xuất.
B. Thu hẹp sản xuất.

C. Đầu tư trang thiết bị, nâng cao tay nghề để giảm giá trị cá biệt.
D. Tiếp tục sản xuất bình thường.
Câu 18. Chị A thu mua hoa từ tỉnh A sang tỉnh B bán. Việc làm của chị A chịu
sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Sản xuất.

B. Lưu thông.

C. Tiêu dùng.

D. Phân hóa.

Vận dụng cao:
Câu 19. Có ba người cùng sản xuất gạo A, B, C. Anh A cung ứng cho thị trường
5 tạ gạo với giá mỗi kg giá 15000đ ; Anh B cung ứng 8 tạ gạo với giá mỗi kg giá
1600đ ; Anh C cung ứng10 tạ gạo với mỗi kg giá 15,5.000đ . Hỏi : Thời gian
lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một kg gạo gần so với thời gian lao động
cá biệt của người sản xuất nào ?
A. Người A

B. Không ai cả

C. Người C

D. Người B

24


Câu 20. Thấy vải thiều được giá, anh V liền chặt bỏ 3ha Ổi đang cho thu hoạch

để trồng vải thiều trong khi cơ quan chức năng liên tục khuyến cáo người dân
không tăng diện tích vải thiều vì sẽ dẫn đến tình trạng cung vượt quá cầu. Để
phù hợp với quy luật giá trị và để sản xuất có lãi, nếu là V, em sẽ
A. phá hết ổi chuyển sang trồng vải thiều.
B. phá ổi nhưng không trồng vải thiều.
C. chăm sóc vườn ổi để cho năng suất cao hơn.
D. phá một nửa vườn ổi để trồng vải thiều.
Bài 4 – Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Nhận biết:
Câu 21. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh
doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi
nhuận là nội dung của khái niệm
A. cạnh tranh.

B. lợi tức.

C. đấu tranh.

D. tranh

giành.
Câu 22. Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng
hoá?
A. Một đòn bẩy kinh tế.
B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
C. Một động lực kinh tế.
D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 23. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng
hoá là nhằm giành lấy
A. lợi nhuận.


B. nguồn nhiên liệu.

C. ưu thế về khoa học và công nghệ.
25

D. thị trường tiêu thụ.


Thông hiểu:
Câu 24. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc
lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những
A. nguyên nhân của sự ra đời hàng.

B. tính chất của cạnh tranh.

C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.

D. nguyên nhân dẫn đến cạnh

tranh.
Câu 25. Đối với nền kinh tế, cạnh tranh có tính hai mặt. Vậy mặt nào mang tính
cơ bản, nổi trội?
A. Mặt sản xuất.

B. Mặt tích cực.

C. Mặt tiêu dùng.

D. Mặt hạn chế.


Câu 26. Câu nói “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế
nào dưới đây?
A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung cầu.

C. Quy luật lưu thông tiền tệ.

D. Quy luật cạnh tranh.

Vận dụng:
Câu 27. Do hệ thống máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đầu tư mua
hệ thống máy móc mới, năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm
cũng hạ xuống, bán được nhiều hơn trên thị trường. Vậy, gia đình H đã sử dụng
hình thức
A. cạnh tranh không lành mạnh.

B. chiêu thức trong kinh doanh.

C. cạnh tranh kinh tế tư nhân.

D. cạnh tranh lành mạnh.

Câu 28. Công ty kinh doanh xăng dầu M đầu cơ tích trữ làm cho giá cả xăng
dầu trên thị trường tăng cao hơn so với thực tế. Việc làm của công ty xăng dầu
M đã
A. vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân.
B. tạo ra động lực cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.
26



C. kích thích phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao
động.
D. nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 29. Khi Việt Nam là thành viên của WTO thì mức độ tính chất của loại
cạnh tranh nào diễn ra quyết liệt?
A. Cạnh tranh trong mua bán.

B. Cạnh tranh trong nội bộ ngành

C. Cạnh tranh giữa các ngành.
nước.

D. Cạnh tranh trong nước và ngoài

Vận dụng cao:
Câu 30: Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối diện của nhà anh
H khách lại rất đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của
anh H. Nếu là người thân của K, em sẽ khuyên K xử sự như thế nào cho phù hợp
với pháp luật và cạnh tranh lành mạnh?
A. Thờ ơ coi như không biết gì vì đó là chủ ý của anh K .
B. Đồng ý với cách làm của anh K vì như thế quán anh K mới có khách.
C. Khuyên K nên bỏ việc này mà chú ý đến chất lượng, thái độ phục vụ.
D. Khuyên K chỉ nên nhờ người nói xấu quán của anh H.
Bài 5 – Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Nhận biết:
Câu 31. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một
thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là
A. cung.


B. cầu.

C. tổng cầu.

D.tiêu thụ.

Câu 32. Mối quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động giữa những chủ thể nào
sau đây?
A. Người mua và người mua.

B. Người bán và người bán.

C. Người sản xuất với người tiêu dùng.
27

D. Người bán với tiền vốn.


×