Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
________***________

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC GIANG

NGUYỄN NGỌC TRUNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8.34.01.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ HỮU TÙNG

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018


Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Trung


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại Đại học Mở Hà Nội, tôi đã đƣợc Quý Thầy, Cô
giáo của Đại học Mở Hà Nội nói chung và Khoa Sau đại học - Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh Đại học Mở Hà Nội nói riêng đã truyền đạt những kiến thức xã
hội và chuyên môn vô cùng quý giá cả về lý thuyết và thực tiễn. Những kiến thức
hữu ích đó sẽ là hành trang giúp em trƣởng thành và tự tin khi thực hiện công việc
chuyên môn ngày càng tốt hơn và hiệu quả hơn.
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn tới Quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh - Đại học Mở Hà Nội. Phòng sau đại học, hệ sau đại học, các
bộ môn khoa học của trƣờng đã cho phép và tạo điều kiện tốt nhất để hoàn thành
luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Hữu Tùng ngƣời trực
tiếp hƣớng dẫn Tác giả trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
Tác giả xin cảm ơn tới Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên chức tại Chi cục
thuế thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tác
giả đƣợc học tập hoàn thành chƣơng trình này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Trung


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp ............................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 7
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 8
1.1.4. Nội dung cơ bản của luật thuế TNDN và các hệ thống chính sách ban hành
hƣớng dẫn thuế TNDN ........................................................................................... 9
1.1.5. Khái niệm và sự cần thiết của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam và các
nƣớc trên thế giới ...................................................................................................... 15
1.2.1. Mô hình tổ chức quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 15
1.2.2. Khái quát nội dung liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN................ 19
1.2.3. Yêu cầu về quản lý thuế TNDN ................................................................. 22
1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế TNDN ........................... 24
1.3. Tổng quan thực tiễn về quản lý thuế TNDN ở Việt Nam và các nƣớc trên thế
giới............................................................................................................................. 26
1.3.1 Kinh nghiệm trên thế giới ............................................................................ 26
1.3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN ở Việt Nam................................ 31
1.3.3. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN .............................................................. 34
1.3.4. Những bài học rút ra trong quá trình tăng cƣờng quản lý thuế TNDN nói
chung và tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Giang nói riêng .................................. 37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 39



CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN CỦA
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 ........ 40
2.1. Đặc điểm địa bàn TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang .............................................. 40
2.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên ............................................................... 40
2.1.2. Thực trạng các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Bắc Giang ............. 42
2.2. Giới thiệu về Chi cục thuế Thành phố Bắc Giang ............................................. 44
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 44
2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................................ 45
2.2.3. Chức năng các đội thuộc Chi cục Thuế thành phố Bắc Giang ................... 47
2.2.4. Kết quả hoạt động của Chi cục Thuế TP Bắc Giang giai đoạn 2015 – 2017 .... 49
2.3. Thực trạng hoạt động quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Bắc Giang .............................................. 54
2.3.1. Quản lý đối tƣợng nộp thuế ........................................................................ 54
2.3.2. Tình hình quản lý thuế TNDN thông qua hồ sơ khai thuế. ........................ 56
2.3.3. Công tác thu nợ và cƣỡng chế nợ thuế ....................................................... 62
2.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra về thuế ........................................................... 64
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN của Chi cục thuế thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang........................................................................................ 66
2.4.1. Ƣu điểm của công tác quản lý thuế TNDN ................................................ 66
2.4.2. Một số hạn chế trong quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
giai đoạn 2015- 2017 ............................................................................................ 67
2.4.3. Nguyên nhân các hạn chế ........................................................................... 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 74
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CHI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BẮC GIANG ............................................................ 75
3.1. Định hƣớng công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế Thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang. .............................................................................................. 75
3.1.1. Mục tiêu tăng cƣờng công tác quản lý thuế TNDN .................................... 75
3.1.2. Định hƣớng tăng cƣờng công tác quản lý thuế TNDN ............................... 75

3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế TNDN. ....................................................... 76


3.2.1. Tăng cƣờng các hình thức tuyên truyền và hỗ trợ ngƣời nộp thuế để nâng
cao tính tuân thủ tự nguyện................................................................................... 76
3.2.2. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế TNDN................................................. 78
3.2.3. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế
TNDN ................................................................................................................... 80
3.2.4. Dự đoán, phân loại khả năng thanh toán nợ thuế để lập kế hoạch quản lý và
áp dụng biện pháp thu nợ phù hợp........................................................................ 83
3.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý thuế theo mô hình chức năng kết hợp với quản lý
thuế theo đối tƣợng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ thuế ........................ 84
3.3. Kiến nghị thực hiện các giải pháp ...................................................................... 87
3.3.1. Đối với ngành thuế...................................................................................... 87
3.3.2. Đối với nhà nƣớc và các tổ chức có liên quan ............................................ 88
3.3.3. Đối với đối tƣợng nộp thuế ......................................................................... 88
3.3.4 Xây dựng và hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thanh kiểm tra và hệ thống
biện pháp thu, cƣỡng chế nợ thuế ......................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 91
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 93


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGĐ


: Ban giám đốc

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CNTT

: Công nghệ thông tin

CP

: Chính phủ

DN

: Doanh nghiệp

ĐTXDCB

: Đầu tƣ xây dựng cơ bản

GTGT

: Giá trị gia tăng

KBNN

: Kho bạc nhà nƣớc


KP

: Kinh phí



: Nghị định

NN

: Nhà nƣớc

NNT

: Ngƣời nộp thuế



: Quyết định

TCT

: Tổng cục thuế

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNDN


: Thuế Thu nhập doanh nghiệp

TT

: Thông tƣ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình DNVVN trên địa bàn thành phố Bắc Giang tính đến
31/12/2017................................................................................................................. 43
Bảng 2.2 Các đội thuế của Chi cục Thuế thành phố Bắc Giang ............................... 45
Bảng 2.3. Chức năng của các đội thuế thuộc Chi cục thuế TP Bắc Giang ............... 47
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện thu ngân sách Nhà nƣớc địa bàn TP Bắc Giang năm
2015 ........................................................................................................................... 50
Bảng 2.5. Kết quả thực hiện thu ngân sách Nhà nƣớc địa bàn TP Bắc Giang năm
2016 ........................................................................................................................... 51
Bảng 2.6. Kết quả thực hiện thu ngân sách Nhà nƣớc địa bàn TP Bắc Giang năm
2017 ........................................................................................................................... 52
Bảng 2.7. Tổng hợp Phân tích đánh giá kết quả hoạt động thu NSNN năm 2015 2017 ........................................................................................................................... 53
Bảng 2.8: Tình hình DNVVN theo ngành nghề kinh doanh trên địa bàn thành phố
Bắc Giang tính đến 31/12/2017................................................................................. 55
Bảng 2.9. Báo cáo công tác QLN và cƣỡng chế nợ thuế ở chi cục thuế TP Bắc
Giang ......................................................................................................................... 63
Bảng 2.10. Kết quả truy thu thuế hàng năm qua hoạt động kiểm tra thuế giai đoạn
2015-2017.................................................................................................................. 65


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Tổ chức quản lý theo chức năng của hệ thống thuế Việt Nam ................. 18

Hình 1.2: Quy trình công tác quản lý thu thuế TNDN .............................................. 19
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang ........................................................... 40
Hình 2.2: Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thành phố Bắc Giang đến năm 2020 ..... 41
Hình 2.3: Cơ cấu loại hình DNVVN tại thành phố Bắc Giang ................................. 43
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thành phố Bắc Giang .............................. 46


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một trong những chính sách kinh tế xã hội hết sức quan trọng của
Đảng và Nhà nƣớc ta, là công cụ vĩ mô điều tiết nền kinh tế phát triển theo định
hƣớng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trƣờng thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát
triển, giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội đất nƣớc, góp phần vào tăng thu và tích
luỹ ngân sách, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần đảm bảo
công bằng xã hội và hội nhập quốc tế.
Kể từ những năm 90 của Thế kỷ trƣớc, Nhà nƣớc cũng đã từng bƣớc thực
hiện cải cách hệ thống chính sách thuế và bộ máy ngành Thuế đƣợc tổ chức lại
thống nhất theo ngành dọc từ trung ƣơng đến địa phƣơng. Nhờ vậy, công tác quản
lý thuế đã đƣợc đổi mới căn bản, từng bƣớc hiện đại hóa và phát huy đƣợc vai trò
tích cực trong việc thực hiện các Luật thuế mới và tăng thu cho NSNN. Tại Kỳ họp
thứ 10 (Khoá XI), Quốc hội đã thông qua Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ 01/7/2007. Bƣớc chuyển quan trọng đƣợc đề
cập trong Luật Quản lý thuế là đề cao tính tự chủ của ngƣời nộp thuế trong quá trình
khai thuế, nộp thuế vào NSNN, đó là cơ chế ngƣời nộp thuế tự khai, tự tính, tự nộp.
Ngày 8/9/2011 Bộ Tài chính đã có Quyết định số 2162/QĐ-BTC, phê duyệt Kế
hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2015 và các đề án triển khai thực hiện
Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020. Thông qua đề án này ngoài
việc nhằm tăng thu ngân sách nhà nƣớc, tạo động lực kích thích sản xuất kinh doanh
với mục tiêu “Thuế là quyền lợi và trách nhiệm của mọi công dân” mà còn nhằm
nâng cao chính khả năng quản lý thuế của CQT các cấp giữa bối cảnh sự giao thoa,

hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay.
Từ khi nƣớc ta thực hiện đổi mới, Đảng và nhà nƣớc chủ trƣơng phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho các thành phần trong xã hội có thể tự do sản xuất, kinh doanh, làm
giầu trong khuôn khổ pháp luật. Các doanh nghiệp đƣợc thỏa sức sáng tạo, sản xuất

1


kinh doanh trong nhiều lĩnh vực khác nhau, ở nhiều địa bàn khác nhau do vậy đã
góp phần rất lớn vào sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế chung của đất nƣớc.
Trong những năm gần đây, loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh đang
phát triển một cách mạnh mẽ không những về số lƣợng mà còn cả về quy mô kinh
doanh. Chính những doanh nghiệp này đã góp phần quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế trên địa bàn, hàng năm đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách của địa
phƣơng. Bên cạnh những đóng góp quan trọng đó, không thể không nói đến mặt
còn hạn chế của nó. Trong đó tình trạng thất thu thuế là vấn đề nổi cộm, đặc biệt là
thất thu thuế TNDN - một chính sách thuế ra đời thay thế cho thuế lợi tức trƣớc đây,
công tác quản lý thuế hiện nay còn đang gặp nhiều khó khăn do các đối tƣợng nộp
thuế không tự giác chấp hành pháp luật thuế, có nhiều hành vi gian lận để trốn thuế.
Xuất phát từ tình hình chung, với thời gian làm việc thực tế của bản thân tại Chi
cục Thuế thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang và nhận thức đƣợc vai trò quan trọng
của việc quản lý thuế TNDN, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn.
Tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Bắc Giang”. Đây là một đề tài có
ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận cũng nhƣ về mặt thực tiễn trên cơ sở từ một cơ quan
quản lý hành chính cụ thể. Thông qua đề tài luận văn này, tác giả hy vọng sẽ đóng góp
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác quản lý thuế nói
chung, thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Bắc Giang.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong bối cảnh bội chi ngân sách hiện nay để đảm bảo thu ngân sách từ thuế,
đặc biệt từ thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm thiếu những gian lận về thuế cũng nhƣ
tạo điều kiện khuyến khích phát triển kinh tế, nhất là ở những lĩnh vực hay khu vực
khó khăn. Chính vì vậy công tác quản lý Thuế cần đƣợc tổng cục thuế, cục thuế, các
chi cục thuế quan tâm, không ngừng nâng cao chất lƣợng quản lý công tác thu thuế
nói chung và thuế TNDN nói riêng. Để làm tốt nhiệm vụ này, bên cạnh việc thực
hiện đúng những quy định, quy trình về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, các chi

2


cục thuế địa phƣơng, tùy theo đặc điểm, điều kiện kinh tế xã hội của địa phƣơng
mình quản lý cần có các giải pháp để tăng cƣờng cũng nhƣ nâng cao hiệu quả của
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
Vì vậy mà đã có một số công trình liên quan đến đề tài nghiên cứu các giải
pháp để tăng cƣờng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. Các nghiên cứu
đều bám sát vào tình hình công tác quản lý thuế cũng nhƣ những đề xuất để nâng
cao hiệu quả công tác này, cụ thể nhƣ:
Đề tài “Giải pháp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh”, Tác giả Nguyễn Thị Hƣơng, Học viện Nông nghiệp Việt
Nam, 2014, với mục tiêu nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn TP
Bắc Ninh, từ đó đề xuất giải pháp nhằm quản lý thuế TNDN trên địa bàn TP. Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh một cách hiệu quả nhất.
Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Đống Đa” của Tác giả Vi Thị Phƣơng, năm
2015 của Đại học Mỏ Địa chất đề cập đến những nguyên nhân thất thoát ngân sách
nhà nƣớc do tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dƣới nhiều hình thức
tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn. Hơn nữa công tác
quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng còn chƣa theo kịp với tình hình

thực tiễn, chƣa bao quát hết nguồn thu.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế TNDN là một đòi
hỏi cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Cục thuế tỉnh Bắc Giang và của Chi
cục Thuế thành phố Bắc Giang trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu
công tác quản lý thu thuế TNDN sẽ góp phần làm lành mạnh hoá hoạt động tài
chính, đầu tƣ và tăng cƣờng tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế.
3. Mục đích nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu, phân tích làm rõ thực trạng quản lý thuế thu nhập đối
với doanh nghiệp NQD tại Chi cục thuế thành phố Bắc Giang, tìm kiếm và đề xuất
các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập đối với các DN NQD tại Chi cục
thuế thành phố Bắc Giang nhằm tạo môi trƣờng kinh doanh công bằng, minh bạch

3


và thuận lợi, hạn chế các hiện tƣợng trốn thuế, nợ đọng thuế, tăng thu NSNN, góp
phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị của thành phố giao.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các tài liệu lý luận và thực tiễn về môi trƣờng chính sách
thuế, các yếu tố kinh tế, xã hội, các tác nhân liên quan đến công tác thu, nộp thuế TNDN.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Chi cục Thuế thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang và các đối tƣợng nộp thuế do Chi cục thuế thành phố Bắc Giang
quản lý.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu quản lý thuế TNDN trong giai đoạn 2015-2017.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các vấn đề lý thuyết và thực tiễn của công tác quản lý thuế TNDN.
- Đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập đối với DN NQD, chỉ ra những kết
quả, hạn chế và nguyên nhân của công tác này tại Chi cục thuế thành phố Bắc Giang.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng phƣơng pháp luận là duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để
đƣa ra và phân tích các cơ sở lý luận; sử dụng phƣơng pháp cụ thể là phƣơng pháp
thống kê, nghiên cứu so sánh, phân tích, quy nạp, diễn dịch, phƣơng pháp thực chứng
và phƣơng pháp chuyên gia để phân tích và làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.
Cụ thể là điều tra thực tế, thu thập số liệu bằng các phƣơng pháp khảo sát,
thống kê, tổng hợp từ thực tế công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn thành phố
Bắc Giang. Kết hợp với phƣơng pháp tham khảo tài liệu hoặc công trình nghiên cứu
của các chuyên gia, các tổ chức tƣ vấn về các vấn đề quản lý thuế TNDN.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
* Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã hệ thống hóa và bổ sung lý luận về thuế nói chung, thuế TNDN nói
riêng, công tác quản lý thuế nhằm mục tiêu nâng cao chất lƣợng công tác quản lý thuế.
* Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn nghiên cứu đƣa ra một số đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cƣờng và nâng cao chất lƣợng quản lý thuế TNDN, và là tài liệu tham khảo cho
các cán bộ quản lý thuế.

4


8.

ết cấu luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận

văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng đƣợc trình bày trong 100 trang, 10 bảng và 08 hình.
Chƣơng 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN của Chi cục Thuế thành
phố Bắc Giang giai đoạn 2015-2017.

Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành
phố Bắc Giang.

5


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế ra đời gắn liền với sự hình thành của Nhà nƣớc, để có nguồn lực trang
trải cho các hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
xã hội giao phó, Nhà nƣớc phải sử dụng công cụ thuế. Lúc đầu, thuế chỉ đơn giản là
những khoản đóng góp tự nguyện bằng hiện vật và lao vụ của ngƣời dân cho Nhà
nƣớc. Sau đó, để đảm bảo tính tiện lợi trong quá trình thu nộp, quản lý và sử dụng
nguồn thu nên thuế đã đƣợc thu bằng tiền.
Mặc dù đã quen thuộc với thuật ngữ “thuế” nhƣng cho đến nay vẫn chƣa có
một định nghĩa thống nhất. Có rất nhiều định nghĩa về thuế, mỗi định nghĩa đề cập
đến một khía cạnh của thuế, nhƣng ta có thể tổng hợp những đặc điểm chung từ
những định nghĩa đó nhƣ sau:
- Thuế là những khoản thu có tính chất bắt buộc gắn liền với quyền lực của
Nhà nƣớc.
- Thuế không gắn liền với lợi ích trực tiếp mà NNT đƣợc hƣởng từ những
hàng hóa và dịch vụ mà Nhà nƣớc cung ứng, tức là nó không đƣợc hoàn trả trực tiếp.
Từ những đặc điểm trên, ta có thể đƣa ra một khái niệm về thuế: Thuế là
khoản thu có tính chất bắt buộc đƣợc thể chế hóa bằng pháp luật do các thể nhân và
pháp nhân đóng góp cho Nhà nƣớc nhằm trang trải các nhu cầu chi tiêu của Nhà
nƣớc. Những lợi ích mà NNT đƣợc hƣởng không phải lúc nào cũng đƣợc Nhà nƣớc

hoàn lại một cách trực tiếp và tƣơng ứng với số thuế đã nộp.
Hoặc khái niệm: Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhƣng
phi hình sự của Nhà nƣớc nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ
của cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và

6


pháp nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nƣớc để trang trải các khoản chi phí cho bộ
máy nhà nƣớc và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua thuế đƣợc thể chế
bằng luật.
Thuế TNDN là một sắc thuế trong hệ thống thuế của Việt Nam, loại thuế này
đã đƣợc hầu hết các quốc gia trên thế giới áp dụng vì nó mang hiệu quả cao và bao
quát đƣợc nguồn thu.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đƣợc tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp
trong kỳ kinh doanh, thuế TNDN là một loại thuế quan trọng nhất của thuế trực thu.
Mọi tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập đều là đối tƣợng nộp thuế
TNDN. Lợi nhuận để làm căn cứ tính thuế bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động bất thƣờng.
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của
thuế. Hiện nay ở các nƣớc phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai trò đặc
biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc và thực
hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối
tƣợng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan
điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc
gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt
nguồn từ các lý do chủ yếu sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện chức
năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

- Sự ra đời của thuế thu nhập doanh nghiệp xuất phát từ nhu cầu tài chính của Nhà
nƣớc. (Trung tâm bồi dƣỡng kiến thức - Trƣờng ĐH Thành Đông - Thanhdong.edu.vn.
Bài tìm hiểu về thuế TNDN phần 1 ngày 06/9/2012)
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức
Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp: Đối với đời sống kinh tế xã hội,

7


thuế đóng vai trò là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc để quản lý, điều tiết sản xuất
kinh doanh cũng nhƣ phân phối tiêu dùng, thúc đẩy kinh tế phát triển. Đối tƣợng nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ thuộc các thành phần
kinh tế khác nhau đồng thời cũng là ngƣời chịu thuế. Thuế TNDN mang đầy đủ tính
chất của thuế trực thu, thƣờng mang tính lũy tiến, đảm bảo công bằng xã hội.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh doanh nên nó
phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu
tƣ. Thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh
nghiệp, các nhà đầu tƣ kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
- Cách tính thuế TNDN: Thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu
thuế và thuế suất. Thuế TNDN phải nộp phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế trong kỳ x thuế suất (%)
Thu nhập chịu
thuế trong
kỳ tính thuế

Doanh thu tính
=


Chi phí

thuế thu nhập

-

trong kỳ

hợp lý
trong kỳ

+

Thu nhập chịu
thuế khác

(1.1)

- Thuế suất: Thuế TNDN là thuế trực thu. Nhƣng nó khác đặc điểm của loại
thuế trực thu ở tính chất lũy tiến. Thuế suất thuế TNDN sử dụng là mức thuế suất
đồng nhất. Tuy nhiên do mục tiêu của chính sách phát triển kinh tế xã hội thì mức
thuế suất này có thể khác nhau trong việc áp mức thuế suất cho từng lĩnh vực, địa
bàn, ngành nghề.
- Nghĩa vụ nộp thuế TNDN: Bao gồm tất cả các tổ chức, kể cả tổ chức nƣớc
ngoài đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam có phát sinh thu nhập ở trong hay
ngoài nƣớc thì đều phải có nghĩa vụ xác định số thuế TNDN phải nộp vào NSNN
Việt Nam.
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ thu ngân sách mà còn

là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc để quản lý, kiểm soát, điều tiết vĩ mô nền kinh
tế, nó ảnh hƣởng trực tiếp đến các hoạt động của hệ thống bộ máy quản lý Nhà

8


nƣớc. Nhà nƣớc sử dụng thuế nhằm hƣớng dẫn, điều tiết các lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh, tiêu dùng, thực hiện chính sách phân phối và phân phối lại, điều tiết thu
nhập, giải quyết công bằng xã hội... Trong đó, thuế TNDN là một khoản thu chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng số thu ngân sách của Nhà Nƣớc, do đó thuế TNDN có vai trò
rất to lớn, tác động đến mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng tái
phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội, điều tiết các hoạt động kinh tế - xã
hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nƣớc.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hƣớng kế hoạch, chiến lƣợc, phát triển toàn
diện của Nhà nƣớc.
- Nhà nƣớc ƣu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tƣ, kinh doanh vào
những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nƣớc có chiến lƣợc ƣu tiên
phát triển trong từng giai đoạn nhất định.
- Thuế TNDN là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật thuế
của Việt Nam, song để phát huy một cách có hiệu quả vai trò của thuế TNDN, chúng ta
cần phải xem xét nó dƣới nhiều khía cạnh, kể cả những kinh nghiệm xử lý của nƣớc
ngoài.
1.1.4. Nội dung cơ bản của luật thuế TNDN và các hệ thống chính sách ban
hành hướng dẫn thuế TNDN
Nội dung cơ bản của luật thuế TNDN:
Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 đƣợc Quốc hội khóa XII thông qua ngày
03/06/ 2008 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 có 4 chƣơng 20 điều. Luật

số 32/2013/QH 13 ngày 19/6/2013, Luật số 74/2014/QH 13 ngày 26/11/2014 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Luật này quy định
về ngƣời nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập đƣợc miễn thuế, căn cứ tính thuế,
phƣơng pháp tính thuế và ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Những nội dung cơ
bản về thuế TNDN nhƣ sau:

9


- Người nộp thuế:
Ngƣời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
a) Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú hoặc không có cơ sở
thƣờng trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức đƣợc thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế: Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo
quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại
Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
- Thu nhập chịu thuế:
+ Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
+ Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng
bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển
nhƣợng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi đƣợc; thu khoản
nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm

trƣớc bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
- Thu nhập được miễn thuế:
1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức đƣợc
thành lập theo Luật hợp tác xã.
2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển

10


công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp dành riêng cho lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời nhiễm
HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho
lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời nhiễm HIV.
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số,
ngƣời tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội.
6. Thu nhập đƣợc chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp
trong nƣớc, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
7. Khoản tài trợ nhận đƣợc để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
- Xác định thu nhập tính thuế
1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc.
2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi đƣợc trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc ở ngoài
Việt Nam.

3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản phải xác định riêng để
kê khai nộp thuế.
- Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá,
phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Doanh thu đƣợc tính bằng đồng Việt
Nam; trƣờng hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
- Các khoản chi đƣợc trừ và không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều 9, doanh nghiệp đƣợc trừ mọi

11


khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: Khoản chi thực tế phát sinh liên
quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; Khoản chi có đủ hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này,
trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác
không đƣợc bồi thƣờng;
b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
c) Khoản chi đƣợc bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân bổ cho
cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tính theo phƣơng pháp phân bổ do pháp
luật Việt Nam quy định;
đ) Phần chi vƣợt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
e) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hóa vƣợt
định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá
thực tế xuất kho;

g) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tƣợng không
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vƣợt quá 150% mức lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
h) Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
i) Khoản trích trƣớc vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
k) Tiền lƣơng, tiền công của chủ doanh nghiệp tƣ nhân; thù lao trả cho sáng
lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền
lƣơng, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho ngƣời lao động nhƣng thực tế
không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
l) Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
m) Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã đƣợc khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp
theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
n) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi

12


báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới
là phần chi vƣợt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập. Tổng số chi
đƣợc trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động
thƣơng mại, tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra;
o) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên
tai và làm nhà tình nghĩa cho ngƣời nghèo theo quy định của pháp luật.
Khoản chi bằng ngoại tệ đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi
phí bằng ngoại tệ.
Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Điều này.

- Kỳ tính thuế TNDN: Đƣợc xác định theo năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính.
-Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%,
Riêng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên
quý hiếm khác thì thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở
kinh doanh.
- Phƣơng pháp tính thuế: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ
tính thuế đƣợc tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trƣờng hợp doanh
nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì đƣợc trừ số thuế thu nhập đã nộp
nhƣng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
- Ƣu đãi về thuế suất: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan
trọng của Nhà nƣớc, sản xuất sản phẩm phần mềm đƣợc áp dụng thuế suất 10%
trong thời gian mƣời lăm năm.
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao và môi trƣờng đƣợc áp dụng thuế suất 10%.

13


Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn đƣợc áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mƣời năm.
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân đƣợc áp dụng thuế
suất 20%.
Thời gian áp dụng thuế suất ƣu đãi đƣợc tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp
có doanh thu.
- Ƣu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành lập
mới từ dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nƣớc, sản xuất

sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trƣờng đƣợc miễn thuế tối đa không
quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn đƣợc miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế
phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế đƣợc tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có
thu nhập chịu thuế; trƣờng hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba
năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế, giảm thuế đƣợc
tính từ năm thứ tƣ.
- Điều kiện áp dụng ƣu đãi thuế
Ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực
hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh đƣợc ƣu đãi thuế với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không đƣợc
ƣu đãi thuế; trƣờng hợp không hạch toán riêng đƣợc thì thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh đƣợc ƣu đãi thuế đƣợc xác định theo tỷ lệ doanh thu giữa hoạt
động sản xuất, kinh doanh đƣợc ƣu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.

14


Việc ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không áp dụng đối với thu nhập từ
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác;thu
nhập từ kinh doanh trò chơi có thƣởng, cá cƣợc theo quy định của pháp luật;
- Chuyển lỗ: Doanh nghiệp có lỗ đƣợc chuyển số lỗ sang năm sau; số lỗ này
đƣợc trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian đƣợc chuyển lỗ không quá năm năm, kể
từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhƣợng
bất động sản chỉ đƣợc chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này.
1.1.5. Khái niệm và sự cần thiết của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là một loại thuế tiến bộ, có vai trò vai trò rất lớn trong việc huy
động ngân sách Nhà nƣớc, nó đảm bảo cho sự tồn tại và phát huy vai trò quản lý

của bộ máy Nhà nƣớc, do đó công tác quản lý thuế TNDN là một công tác quan
trọng cần phải đƣợc hoàn thiện để nâng cao hiệu quả.
Công tác quản lý thuế TNDN là hoạt động của cơ quan thuế nhằm mục đích
chủ yếu là đảm bảo nguồn thu thuế TNDN cho ngân sách Nhà nƣớc, góp phần phát
huy tốt hơn vai trò của Luật thuế TNDN.
Do điều kiện kinh tế xã hội khác nhau nên thuế TNDN đƣợc áp dụng ở các
quốc gia cũng có những đặc điểm khác nhau, vì vậy công tác quản lý thuế TNDN ở
mỗi nƣớc có những đặc điểm riêng phù hợp với điều kiện của nƣớc đó. Ngay cả công
tác quản lý thuế TNDN trong mỗi quốc gia ở các cấp khác nhau cũng có sự khác
nhau tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bộ phận, mỗi cấp.
Ở Việt Nam, công tác quản lý thu thuế TNDN đƣợc thực hiện cụ thể chủ yếu ở
hai cấp là Cục thuế và Chi cục thuế. Cục thuế quản lý chủ yếu đối với những doanh
nghiệp Nhà nƣớc, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc
doanh có quy mô và vốn kinh doanh lớn, Chi cục thuế quản lý chủ yếu đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh có quy mô và số vốn kinh doanh nhỏ và vừa.
1.2. Cơ sở thực tiễn công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam
và các nƣớc trên thế giới.
1.2.1. Mô hình tổ chức quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiện nay hệ thống tổ chức quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của nƣớc ta

15


đƣợc tổ chức nhƣ sau:
- Ở Cấp Trung ƣơng có Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài Chính: thực hiện chức
năng quản lý nhà nƣớc đối với các khoản thu nội địa, bao gồm thuế, phí, lệ phí và
các khoản thu khác thuộc Ngân sách nhà nƣớc và Tổng cục hải quan thực hiện chức
năng quản lý thu đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
- Ở Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng có các Cục Thuế, các Cục
Thuế chịu sự chỉ đạo của Tổng cục Thuế và UBND cùng cấp.

- Ở cấp quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh có các Chi cục Thuế, các Chi
cục Thuế chịu sự chỉ đạo của Cục thuế và UBND cùng cấp.
Để thực hiện Luật quản lý thuế, hiện nay ngành thuế đã chuyển đổi cơ cấu
theo mô hình quản lý theo chức năng. Luật Quản lý thuế, ngày 28/05/2007 Thủ
tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 76/2007/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính. Theo
đó, kể từ ngày 01/07/2007, tổ chức bộ máy cơ quan thuế các cấp đã chuyển đổi theo
mô hình quản lý thuế chủ yếu theo chức năng, đảm bảo phù hợp với cơ chế quản lý
tự tính, tự khai, tự nộp và Luật Quản lý Thuế.
Nhìn chung mô hình quản lý thuế theo chức năng đã và đang tiến gần hơn với
thông lệ, chuẩn mực quốc tế; theo hƣớng chuyên nghiệp- minh bạch- hiện đại- hiệu
quả; đóng góp tích cực vào việc tạo thuận lợi cho Doanh nghiệp trong việc tuân thủ
thực hiện nghĩa vụ thuế nhà nƣớc, nâng cao hiệu quả quản lí nhà nƣớc về thuế.
Mô hình quản lý thuế theo chức năng đã có tác dụng tích cực trên các mặt cụ
thể nhƣ sau:
- Về công tác tuyên truyền hỗ trợ thuế đã mang tính chuyên nghiệp, giúp
doanh nghiệp, ngƣời nộp thuế, ngƣời dân nắm, hiểu và thực hiện tốt hơn chính sách
pháp luật thuế, đã và đang đƣợc đông đảo tổ chức, cá nhân, ngƣời nộp thuế ủng hộ
và đánh giá tích cực.
- Công tác kê khai - kế toán thuế: Đƣợc xác định là đầu vào, là cơ sở dữ liệu
liên quan trọng quyết định đến hiệu quả công tác quản lý thuế, nguồn dữ liệu ngày
càng minh bạch, công tác kiểm tra giám sát từ đăng ký, kê khai thuế, hoàn thuế, nợ
thuế,… ngày càng đầy đủ, chặt chẽ. Công tác kê khai kế toán thuế đã và đang góp
phần tích cực vào chiến lƣợc hiện đại hóa quản lý thuế, ứng dụng công nghệ thông

16


×