Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Sinh 8 Ky I ( 3 cot ha giang )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.05 KB, 84 trang )

NÕu Q ThÇy c« mn b¶n hoµn chØnh th× liªn hƯ theo §/C sau:
Cã c¸c m«n vỊ chuyªn nghµnh: Sinh – C«ng nghƯ
TrÇn V¨n L©m THCS T©n Thµnh – XÝn MÇn – Hµ Giang
Phone: 02193 603 603
Mail:
Líp 8A TTKB 3 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Líp 8B TTKB 3 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Tiết 1 BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của môn học
- Xác đònh được vò trí của con người trong tự nhiên
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người
3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
- Bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bµi míi : Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp
động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vò trí tiến hoá nhất?
H§ cđa GV
H§ cđa HS
Nội dung
Hoạt động 1: Vò trí của con người trong tự nhiên
- GV cho HS đọc thông tin
– Treo bảng phụ phần 
– GV nhận xét, kết luận
– Kết luận:Các đặc điểm
phân biệt người với động vật


là người biết chế tạo và sử
dụng công cụ lao động vào
những mục đích nhất đònh, có
tư duy, tiếng nói và chữ viết
- Đọc thông tin SGK
– Quan sát bài tập và thảo
luận nhóm để làm bài tập
SGK
– Các nhóm lần lượt trình
bày, Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
I/ Vò trí của con người trong
tự nhiên
– Các đặc điểm phân biệt
người với động vật là người
biết chế tạo và sử dụng công
cụ lao động vào những mục
đích nhất đònh, có tư duy,
tiếng nói và chữ viết
Hoạt động 2: Xác đònh mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
- GV cho HS đọc thông tin -HS đọc thông tin SGK
II/ Nhiệm vụ của phần cơ
thể người và vệ sinh
trong SGK
-Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm
vụ nào là quan trọng hơn?
-Vì sao phải nghiên cứu cơ
thể về cả 3 mặt: cấu tạo,
chức năng và vệ sinh?
-GV lấy ví dụ giải thích câu

“Một nụ cười bằng mười
thang thuốc bổ”. Khi cười,
tâm lí căng thẳng được giải
toả, bộ não trở nên trở nên
hưng phấn hơn, các cơ hô hấp
hoạt động mạnh, làm tăng
khả năng lưu thông máu, các
tuyến nội tiết tăng cường
hoạt động. Mọi cơ quan trong
cơ thể đều trở nên hoạt động
tích cực hơn, làm tăng cường
quá trình trao đổi chất. Vì
vậy, người luôn có cuộc sống
vui tươi là người khoẻ mạnh,
có tuổi thọ kéo dài
- GV cho hoạt động nhóm trả
lời  và nêu một số thành
công của giới y học trong thời
gian gần đây
-2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ
đặc điểm cấu tạo và chức
năng sinh lí của cơ thể, chúng
ta mới thấy được loài người
có nguồn gốc động vật nhưng
đã vượt lên vò trí tiến hoá
nhất nhờ có lao động
- HS hoạt động nhóm trả lời
 và nêu một số thành tựu
của ngành y học
-Các nhóm khác nhận xét –

bổ sung
-Sinh học 8 cung cấp những
kiến thức về đặc điểm cấu
tạo và chức năng của cơ thể
trong mối quan hệ với môi
trường, những hiểu biết về
phòng chống bệnh tật và rèn
luyện cơ thể
-Kiến thức về cơ thể người có
liên quan tới nhiều ngành
khoa học như Y học, Tâm lí
giáo dục.....
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
-GV cho HS đọc thông tin
-Nêu lại một số phương pháp
để học tập bộ môn
-HS đọc thông tin SGK
-Hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi
III/ Phương pháp học tập bộ
môn
Phương pháp học tập phù hợp
với đặc điểm môn học là kết
hợp quan sát, thí nghiệm và
vận dụng kiến thức, kó năng
vào thực tế cuộc sống
IV/ CỦNG CỐ:
1. Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
2. Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
V/ DẶN DÒ:

- Häc bµi
- HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
- Chuẩn bò bài “Cấu tạo cơ thể người”
----------------------------------------------
Líp 8A TTKB 1 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Líp 8B TTKB 4 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết 2 BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- HS kể tên được và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ
quan
2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .
3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
- Bảng phụ:
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ
quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương Vận động cơ thể
Hệ tiêu hoá
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến
tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các
chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể

Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới
các tế bào và vận chuyển chất thải,
cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và hai lá
phổi
Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa
cơ thể và môi trường
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng
đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thần kinh và
hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của
môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ
quan
Hệ sinh dục
Đường sinh dục và tuyến sinh dục Sinh sản và duy trì nòi giống
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
2/ Bµi míi: GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn
Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể
người
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ I/ Cấu tạo:

thể
– Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và
cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở
phần thân cơ thể người
– HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi .
– GV nhận xét – bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan
trong cơ thể
– Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ
quan nào? Chức phận chính của cơ quan
này là gì?
– Dưới da là các cơ quan nào?
– Hệ cơ và bộ xương tạo ra những
khoảng trống chức các cơ quan bên
trong. Theo em đó là những khoang
nào?
– GV treo bảng phụ
– GV cho HS thảo luận nhóm điền
bảng
– GV nhận xét – bổ sung
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt
động của các cơ quan
– GV cho HS đọc thông tin SGK
– Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm gì
khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm được
như thế?
– HS quan sát tranh và mô
hình
– HS xác đònh được các cơ

quan có ở phần thân cơ thể
người
– Các HS khác theo dõi và
nhận xét :
• Cơ thể người chia làm 3
phần: đầu, thân và tay chân
• Khoang ngực và khoang
bụng được ngăn cách bởi cơ
hoành
• Khoang ngực chứa tim,
phổi
• Khoang bụng chứa dạ
dày, ruột, gan, tụy, thận,
bóng đái và các cơ quan sinh
sản
– Da – Bảo vệ cơ thể
– Cơ và xương => Hệ vận
động
– Khoang ngực và khoang
bụng
– HS thảo luận nhóm và
điền bảng
– Các nhóm lên trình bày –
Các nhóm khác bổ sung
– Đọc thông tin SGK
– Khi nghe thầy gọi, bạn ấy
đứng dậy cầm sách đọc đoạn
thầy yêu cầu. Đó là sự phối
hợp hoạt động giữa các cơ
1. Các phần cơ thể:

– Cơ thể người chia
làm 3 phần: đầu, thân
và tay chân
– Cơ hoành chia cơ
thể ra làm 2 khoang:
khoang ngực và
khoang bụng
2. Các hệ cơ quan:
- Bảng 2 SGK
II/ Sự phối hợp các
hoạt động của các cơ
quan :
– Sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan
được thực hiện nhờ cơ
chế thần kinh và cơ
– GV cho HS giải thích bằng sơ đồ
hiønh 2.3
– GV nhận xét – bổ sung
quan: tai(nghe), cơ chân co
(đứng lên), cơ tay co(cầm
sách), mắt (nhìn), miệng
(đọc). Sự phối hợp này được
thực hiện nhờ cơ chế thần
kinh và cơ chế thể dòch
chế thể dòch
IV/ CỦNG CỐ:
1. Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
2. Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác đònh vò trí của mỗi cơ quan trong bảng
sau:

Cơ quan Vò trí
Khoang ngực Khoang bụng Vò trí khác
Thận
Phổi
Khí quản
Não
Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
V/ DẶN DÒ:
 Học thuộc ghi nhớ
 Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
 Chuẩn bò bài: “ Tế bào”
------------------------------------------------
Líp 8A TTKB 3 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Líp 8B TTKB 3 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Tiết 3 BÀI 3 : TẾ BÀO
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào
( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con)
- Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào
- Chứng minh được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể
2/ Kỹ năng:RÌn kÜ n¨ng QS, nhËn biÕt, so s¸nh, kÜ n¨ng H§N
3/ Thái độ: GD lßng yªu thÝch m«n häc
II/ø ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK

- Bảng 3.1 – 3.2 SGK
- Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
?Kể tên các hệ cơ quan và xác đònh vò trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược đồ?
?Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất?
2/ Bµi míi: Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy
tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vò nhỏ nhất trong cấu tạo và
hoạt động sống của cơ thể?
H§ của GV H§ của HS
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần
cấu tạo tế bào
-GV treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát
tranh và hoạt động cá nhân để trả lời 
-GV giảng thêm:
• Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo
mối liên hệ giữa tế bào với máu và dòch
mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như
lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các
ribôxôm), bộ máy Gơngi.... trong nhân
là dòch nhân có nhiễm sắc thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng
các bộ phận trong tế bào
-GV treo bảng phụ 3.1
-Màng sinh chất có chức năng gì? Tại
sao màng sinh chất lại thực hiện được
chức năng đó?
-Chất tế bào có chức năng là gì?
-Kể tên hai hoạt động sống của tế bào?

-Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt
động sống của tế bào?
-Ngoài chức năng tổng hợp các chất,
lưới nội chất còn tham gia vận chuyển
các chất giữa các bào quan trong tế bào.
Nhờ đâu lưới nội chất thực hiện được
chức năng này?
-Năng lượng để tổng hợp protein lấy từ
đâu?
-GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời
câu hỏi :Hãy giải thích mối quan hệ
thống nhất về chức năng giữa màng sinh
chất, chất tế bào và nhân?
- HS quan sát tranh hình
3.1
-Cấu tạo tế bào gồm:
-Màng sinh chất
-Chất tế bào: lưới nội
chất, ti thể, thể Gôngi,
trung thể
-Nhân
-Các HS khác nhận xét
– Bổ sung
-HS quan sát bảng phụ
-Màng sinh chất có lỗ
màng đảm bảo mối liên
hệ giữa tế bào với máu
và dòch mô. Có chức
năng giúp
-HS ®äc, Tr¶ lêi

I.C¸c thµnh phÇn TB
Mợt tế bào gờm 3 phần:
+Màng sinh chất
+Chất ngun sinh chứa
các bào quan, lưới nợi
chất, bợ máy Gơnghi, ti
thể , riboxom.
+Nhân: chứa nhiễm sắc
thể, nhân con.
II.Chøc N¨ng c¸c bé
phËn cđa TB
KL: B¶ng 3.1
-GV nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của
màng tế bào
-GV cho HS đọc thông tin trong SGK
-GV bổ sung: Axit nuleic có 2 loại là
ADN và ARN mang thông tin di truyền
và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá
học là C,H.O,N,P...
-Em có nhận xét gì về thành phần hoá
học của tế bào so với các nguyên tố hoá
học có trong tự nhiên?
-Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì ?
-GV nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động sống
của tế bào
-GV treo sơ đồ hình 3.2
-Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường
thể hiện như thế nào?

-Tế bào trong cơ thể có chức năng gì?
-Tại sao nói tế bào là đơn vò chức năng
của cơ thể sống?
-GV nhận xét – bổ sung
-Hs nhËn xÐt
-QS tr¶ lêi
- Hs Qs
-HS ®äc, Tr¶ lêi
III>Thµnh phÇn ho¸
häc cđa TB
Tế bào gờm hỡn hợp
nhiều chất hữu cơ và vơ

-Chất hữu cơ
+Protein : C,H,O,S
+Lipit : C,H,O
+Gluxit : C,H,O
+Axit nucleic (AND,
ARN)
-Chất vơ cơ :
Ca,Na,K,Cu,Fe….
IV> Ho¹t ®éng sèng
cđa TB
Hoạt đợng sớng của tế
bào gờm: trao đởi chất,
lớn lên, phân chia,cảm
ứngcơ thể lớn lên
cảm ứng sinh sản
IV/ CỦNG CỐ:
 Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?

 Tại sao nói tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể?
 Làm bài tập bảng 3.2 SGK
V/ DẶN DÒ:
 Làm bài tập bảng 3.2 SGK
-----------------------------------
Líp 8A TTKB 1 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Líp 8B TTKB 4 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
TiÕt 4 M«
I. Mơc tiªu :
1, KiÕn thøc :
- H/ s ph¶i n¾m ®ỵc K/n m« , ph©n biƯt c¸c lo¹i m« chÝnh trong c¬ thĨ
- H/s n¾m ®ỵc cÊu t¹o vµ chøc n¨ng cđa tõng lo¹i m« trong c¬ thĨ
2, KÜ n¨ng : RÌn kÜ n¨ng quan s¸t kªnh h×nh t×m kiÕn thøc , kÜ n¨ng kh¸i qu¸t ho¸ , kÜ n¨ng ho¹t
®éng nhãm
3, Th¸i ®é : Gi¸o dơc ý thøc b¶o vƯ ,gi÷ g×n søc kh
II Đồ dùng dạy học
- Gv : tranh vẽ sgk , phiếu học tập ,tranh 1 số loại TB ,tập đoàn vôn vốc, động vật đơn bào, máy
chiếu, bản trong. Nội dung kiến thức chuẩn
- H/s : Soạn các lệnh bài 4 sgk
III. Hoạt động dạy học
1: KT Bài cũ : Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào
: Tại sao nói TB là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
2 Bài mới .
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1 :Khái niệm mô
Gv treo tranh ĐV đơn bào tập đoàn
vôn vốc
?Tiến hoá về cấu tạo và chức năng
của tập đoàn vôn vốc so với động
vật đơn bào ?

Gv thông báo thông tin sgk
Hớng dẫn Hs trả lời các câu hỏi
hoạt động sgk
Gv nhận xét bổ sung( nếu cần)
. Những tế bào có hình dạng khác
nhau : TBTK(hình sao) TB cơ
(hình thoi) ......
Gv : Chính để thực hiện các chức
năng khác nhau mà ngay từ giai
đoạn phôi các tế bào (lúc đầu có
cấu tạo giống nhau) đã phân hoá
có hình dạng và kích thớc khác
nhau
? Mô là gì ?
-Hs qs
- chú ý
- chú ý
- Hs trả lời
I. Mô là gì?
Khái niệm mô :
Mô là 1 tập hợp các TB chuyên
hoá, có cấu trúc giống nhau cùng
đảm nhận chức năng nhất định
. ở 1 số loại mô còn có các yếu tố
không có cấu trúc tế bào
Hoạt động 2: Các loại mô
a, Mô biểu bì
Gv treo tranh 4.1 yêu cầu hs trả lời
câu hỏi sgk
Gv nhấn mạnh: Các TB xếp sít

nhau phủ ngoài da, lót trong các cơ
quan rỗng ...
? Loại mô biểu bì làm chức năng
bảo vệ thấy ở các cơ quan nào?
? Loại biểu bì làm nhiệm vụ tiết có
ở các cơ quan nào?
Lu ý: Mô biểu bì có khả năng tái
sinh rất mạnh nhờ phân bào nhanh
VD: Biểu bì ở da
b, Mô liên kết
Gv treo tranh 4.2 giới thiệu
-Hs qs, trả lời
-Hs trả lời
-Hs qs và trả lời
. Bảo vệ, hấp thụ và tiết
. Phủ mặt ngoài, lót mặt trong
. Tuyến nớc bọt, tuyến mồ hôi ...
1)Mụ biờu bi:nm ngoai da,lot
trong c quan rụng
-Cõu tao: tờ bao nhiờu hinh
dang,xờp sit nhau thanh lp day,
khụng co phi bao. Co hai loai:biờu
bi da, biờu bi tuyờn
-Chc nng: bao vờ, che ch,
hõp thu va tiờt cac chõt tiờt, tiờp
nhõn kich thich t mụi trng
2)Mụ liờn kờt: co khp c thờ, nm
rai rac trong chõt nờn.
-Cõu tao: Gụm tờ bao va nhiờu
. Mô gồm các tế bào liên kết nằm

rải rác trong chất cơ bản gồm :
. Mô sụn
. Mô xơng,
. Gân, dây chằng
Lu ý : chất cơ bản làm vật liệu liên
kết chống đỡ
. Gv hớng dẫn, điều khiển Hs hoàn
thành câu hỏi hoạt động sgk
. Gv nhận xét , tổng kết :
. Máu có huyết tơng là chất cơ bản
(chất nền)
. Xét về nguồn gốc các tế bào máu
đợc tạo ra từ các TB giống nh
nguồn gốc tế bào sụn, xơng...
c) Mô cơ
Gv treo tranh 4.3
Gv nêu câu hỏi hoạt động sgk ?
Gv tổng kết qua bảng phụ =>Mô
cơ gồm những TB dài - > thực hiện
tốt chức năng co cơ tạo nên sự vận
động

d,Mô thần kinh
Gv hớng dẫn Hs qsát tranh vẽ 4.4,
đọc thông tin
? Mô TK có ở đâu trong cơ thể ?
? Đặc điểm cấu tạo của mô thần
kinh?
Gv điều khiển hoạt động
Gv cho Hs quan sát 1 nơ ron điển

hình phân biệt các phần
-Hs chú ý
-Hs qs trả lời
Hs qs trả lời
-Hs trả lời
phi bao
-Phõn loai: mụ xng, mụ sun,
mụ m, mụ mau
-Chc nng: nõng c thờ,
liờn kờt cac c quan, dinh dng
3)Mụ c: gn vao xng, thanh ụng
tiờu hoa, búng ai, mach mau, t
cung, tim.
-Cõu tao: gụm nhiờu tờ bao co
võn ngang hay khụng co võn ngang
xờp thanh lp, bo, co it phi bao
-Phõn loai: mụ c võn, mụ c
trn, mụ c tim
-Chc nng: co giantao s
võn ụng cua cac c quan va c thờ
4) Mụ thõn kinh: trong nao, dõy tuy
sụng, tõn cung dõy thõn kinh
-Cõu tao: gụm cac tờ bao thõn
kinh (nron) va cac tờ bao thõn
kinh ờm
-Chc nng: tiờp nhõn kich thich,
dõn truyờn xung, x li thụng tin,
iờu hoa hoat ụng cac c quan
IV Kiểm tra đánh giá
? Mô là gì ? Kể tên các loại mô chính

? Tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
Mô cơ gồm 3 loại......,cơ tim.....các TB cơ đều dài; cơ vân gắn với xơng, tế bào có......; có vân ngang. Cơ
trơn tạo nên.......nh dạ dày, ruột ....TB cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân .Cơ tim.....tạo nên
thành tim
TB cơ tim....., có nhiều nhân. Chức năng của........là co, dãn tạo nên sự vận động
V. Hớng dẫn học bài.
Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk .
Chuẩn bị cho bài thực hành (theo tổ )
--------------------------------------------------
Lớp 8A TTKB 3 Ngày giảng: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B TTKB 3 Ngày giảng: Tổng số: Vắng:
Tiết 5 Thực hành quan sát tế bào và mô
I . Mục tiêu .
1, Kiến thức :
. Chuẩn bị đợc tiêu bản tạm thời TB mô ,cơ vân
. Quan sát và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn : TB niêm mạc miệng (Mô biểu
bì ) , mô sụn , mô xơng, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân bệt bộ phận chính của tế bào gồm màng
sinh chất, chấtTB và nhân
. Phân biệt đợc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ , mô liên kết
2, Kĩ năng :. Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi , kỹ năng mổ tách TB
3, Thái độ :. Giáo dục ý thức nghỉêm túc , bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
II. Đồ dùng dạy học
Hs : 1 con ếch, 1 mẫu xơng sống có đầu sụn và xơng xốp, thịt lợn nạc còn tơi (1 tổ)
Gv : Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ ,khăn lau giấy thấm
. Một con ếch sống, và bắp thịt ở chân giò lợn
. Dung dịch sinh lý 0,65% Nacl , ống hút, dung dịch a xít a xê tíc 1% có ống hút
. Bộ tiêu bản động vật : Mô biểu bì ,mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn
III . Hoạt động dạy- học
1 Gv : Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của Hs
Phát dụng cụ cho nhóm trởng

Phát hộp tiêu bản mẫu
2 Bài mới
I Hoạt động 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Mục tiêu : Làm đợc tiêu bản, khi quan sát nhìn thấy các TB
Hđ của gv Hđ của hs
Gv treo bảng phụ nội dung các bớc làm tiêu
bản
Gọi 1 Hs lên làm mẫu các thao tác
Phân công các nhóm

. Sau khi cá nhóm lấy đợc TB mô cơ vân đặt
lên lam kính. Gv hớng dẫn cách đặt la men
Nhỏ 1 giọt a xít a xê tíc 1% vào cạnh la
men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch
sinh lý để a xít thấm vào dới la men
. Gv điều khiển, kiểm tra công việc của các
nhóm, giúp đỡ nhóm nào cha làm đợc
.Gv hớng dẫn Hs điều chỉnh kính hiển vi
.Gv kiểm tra lại để tránh hiện tợng Hs nhầm
lẫn, hay là miêu tả theo sgk
Hs theo dõi->ghi nhớ kiến thức, 1 Hs nhắc
lại các thao tác
Các nhóm tiến hành làm tiêu bản nh đã h-
ớng dẫn
Yêu cầu : .Lấy sợi thật mảnh
. Không bị đứt
. Rạch bắp cơ phải thẳng
. Các nhóm tiến hành đậy la men
Yêu cầu : Không có bọt khí
Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ a xít a xê tíc

Hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn để giáo
viên kiểm tra
. Các nhóm thử kính lấy ánh sáng nét để
nhìn rõ mẫu
. Đại diện nhóm quan sát , điều chỉnh cho
đến khi nhìn rõ tế bào (Đối chiếu tiêu bản
với các hình vẽ sgk
. Cả nhóm quan sát, nhận xét
Yêu cầu : Thấy đợc màng, nhân, vân ngang,
tế bào dài
H® cđa gv H® cđa hs
. VÏ h×nh ghi chó thÝch
II Ho¹t ®éng 2 : Quan s¸t tiªu b¶n c¸c lo¹i m« kh¸c
Mơc tiªu : Quan s¸t vµ vÏ l¹i ®ỵc h×nh TB m« sơn, m« x¬ng, m« c¬ tr¬n Ph©n biƯt ®ỵc ®iĨm kh¸c nhau
cđa c¸c m«
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
Gv yªu cÇu quan s¸t c¸c m« ->vÏ h×nh
? Ph©n biƯt ®iĨm kh¸c nhau cđa c¸c m«?
Gv nhËn xÐt kÕt ln :
. M« biĨu b× : TB xÕp sÝt nhau
. M« sơn : ChØ cã 2.3 TB t¹o thµnh nhãm
. M« x¬ng : T/ phÇn TB nhiỊu
. M« c¬ : TB nhiỊu, dµi
C¬ v©n cã v©n ngang
Gv híng dÉn Hs lµm b¸o c¸o theo mÉu sgk
Gv ®¸nh gi¸ kÕt qu¶
LÇn lỵt c¸c thµnh viªn ®Ịu qs¸t -.vÏ h×nh
Th¶o ln nhãm ®Ĩ thèng nhÊt tr¶ lêi
Yªu cÇu : thµnh phÇn cÊu t¹o , h×nh d¸ng TB
ë mçi m«

- Hoµn thµnh b¸o c¸o n¹p cho gi¸o viªn :
. Yªu cÇu : VÏ h×nh, chó thÝch ®Çy ®đ h×nh
vÏ c¸c lo¹i m« ®· quan s¸t ®ỵc
. Bè trÝ h×nh vÏ c©n ®èi, c¸c chó thÝch nªn
dïng thíc kỴ mòi tªn vµo ®óng vÞ trÝ trªn
h×nh ®¶m b¶o h×nh vÏ ®Đp vµ s¹ch
IV. NhËn xÐt - §¸nh gi¸
Gv : Khen c¸c nhãm lµm viƯc nghiªm tóc cã kÕt qu¶ tèt
Phª b×nh nhãm cha cè g¾ng vµ kÕt qu¶ thÊp ®Ĩ rót kinh nghiƯm
* §¸nh gi¸ :
? Trong khi lµm tiªu b¶n m« c¬ v©n c¸c em gỈp khã kh¨n g× ?
? Cho biÕt nguyªn nh©n thµnh c«ng cđa nhãm
? Lý do nµo lµm cho mÉu cđa 1 sè nhãm cha ®¹t yªu cÇu
* Yªu cÇu
. Lµm vƯ sinh , dän s¹ch líp
. Thu dơng cơ ®Çy ®đ , rưa s¹ch, xÕp tiªu b¶n vµo hép
V. H íng dÉn häc bµi :
¤n l¹i kiÕn thøc vỊ m« thÇn kinh
----------------------------------------------
Líp 8A TTKB 1 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Líp 8B TTKB 4 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Tiết 6 BÀI 6 : PHẢN XẠ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
-Mô tả cấu tạo 1 nơron điểm hình
-Trình bày chức năng cơ bản của nơron
-Trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong
1 cung phản xạ .
2 . Kỹ năng :
-Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ

-Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
3 . Thái độ :GD lßng yªu thÝch m«n häc
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
-Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
-Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ .
-Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
2 . Học sinh :
-Xem lại bài Mô  Mô thần kinh
-Xem SGK bài phản xạ  Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Kiểm tra bài cũ :
? Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
2 . Bµi míi:
- Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) . Phản ứng trên của
cơ thể được gọi là phản xạ . Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế phản xạ diễn ra như thế nào ? Chúng ta sẽ
tìm hiểu trong bài học hôm nay :
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron .
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học sinh
Nội dung
-Nêu thành phần cấu tạo của mô thần
kinh?
- Gv treo tranh 6 . 1  GV yêu cầu 1
HS mô tả lại cấu tạo 1 nơron?
- Gv chốt lại cấu tạo chính của nơron
gồm :
• Thân : có nhân
• Sợi : gồm sợi nhánh và sợi trục có

bao mielin
- Chuyển ý : VỚi cấu tạo như vậy thì
nơron thực hiện chức năng gì ?
- Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong
SGK.
• Thế nào là cảm ứng ?
• Thế nào là dẫn truyền ?
- Gv dựa vào hình vẽ để làm rõ chức
năng cảm ứng và dẫn truyền :….
- Chuyển ý : Các xung thần kinh được
dẫn truyền theo 1 chiều nhất đònh và
căn cứ vào hướng dẫn truyền người ta
phân biệt 3 loại nơron.
- Gv cho HS hoạt động nhóm
- Gv phát phiều học tập cho từng nhóm
Nơron
hướng
tâm
Nơron
trung
gian
Nơron li
tâm
- Gồm : Nơron và Tb thần
kinh đệm
- Hs đọc thông tin
- HS dựa vào SGK trả lời câu
hỏi của GV :
• Cảm ứng : …………
• Dẫn truyền : …………

- Hs hoạt động nhóm làm
phiếu học tập
 Nơron có 2 chức
năng cơ bản là cảm
ứng và dẫn truyền
 Có 3 loại nơron :
Hướng tâm, liên lạc ,
Ly tâm
Vò trí
Chức
năng
- Gv yêu cầu đại diện nhóm lên trình
bày
- Gv đặt câu hỏi :
• Có nhận xét gì vè hướng dẫn
truyền xung thần kinh ở nơron hướng
tâm và Nơron li tâm ?
- Gv chốt lại ý chính .
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét ,
bổ sung
- Đại diện học sinh trả lời .
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ .
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
1 . Phản xạ :
– Gv yêu cầu HS đọc thông tin 1
trang 21 SGK
– Gv đặt câu hỏi :
• Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ?

– Gv đặt vấn đề : Khi tay chạm
vào cây trinh nữ thì hiện tượng gì xảy
ra ?  Đó có phải là phản xạ hay
không ?
 Gv rút ra kết luận : Ở cây trinh nữ
chỉ là phản ứng vì không có sự điều
khiển của hệ thần kinh.
– HS đọc thông tin trang
21 SGK
– HS trả lời câu hỏi của
GV đặt ra và cho ví dụ .
– HS trả lời câu hỏi của
GV
 Phản xạ là
phản ứng của cơ thể
trả lời các kích thích
môi trường thông qua
hệ thần kinh .
2 . Cung phản xạ :
– Gv cho HS tự đọc thông tin và
quan sát hình 6.2 trang 21.
– Treo tranh câm 6.2 lên bảng
– Gv cho HS thảo luận trả lời câu
hỏi :
• Có mấy loại nơron tạo nên 1
cung phản xạ
• Nêu các thành phần của 1 cung
phản xạ
– GV hoàn chỉnh kết luận :
– HS tự đọc thông tin và

Quan sát tranh
– HS lên bảng điền vào
tranh câm
– Hs thảo luận nhóm
– Cử đại diện trình bày
– Các nhóm khác góp ý
bổ sung – rút kết luận
 Một cung phản
xạ gồm 5 yếu tố : cơ
quan thụ cảm ,
Nơron hướng tâm ,
Nơron trung gian ,
Nơron li tâm và cơ
quan phản ứng .
 Cung phản xạ
là đường dẫn truyền
xung thần kinh từ cơ
quan thụ cảm qua
trung ương thần kinh
tới cơ quan phản
ứng .
3 . Vòng phản xạ :
– Gv cho HS đọc thông tin và
– HS đọc và quan sát
 Trong phản xạ
luôn có luồng thông
tin ngược báo về
quan sát sơ đồ 6 . 3 SGK.
– Gv cho HS trả lời câu hỏi mục 3
SGK trang 22.

– Gv đặt vấn đề : Bằng cách nào
trung ương thần kinh có thể biết được
phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được
kích thích hay chưa ?
 Gv giải thích sơ đồ ( SGK + SGV )
– Hs trả lới câu hỏi
trung ương thần kinh
điều chỉnh phản ứng
cho thích hợp .
 Luồng thần kinh
bao gồm : Cung phản
xạ và đường phản
hồi tạo nên vòng
phản xạ
IV . CỦNG CỐ :
• Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại Nơron ?
• Các loại nơron đó khác nhau ở điểm nào ?
• Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
– HS đọc khung hồng trong SGK
V . DẶN DÒ :
– Đọc em có biết
– Học bài và Soạn bài mới : “Bộ Xương”
----------------------------------------------------------
Líp 8A TTKB 3 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Líp 8B TTKB 3 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
CHƯƠNG II: Sù vËn ®éng cđa c¬ thĨ
TIẾT 7
BÀI 7: BỘ XƯƠNG
I) MỤC TIÊU :
1. KiÕn thøc:

_ Học sinh trình bày được các phần chính của bộ xương
_ Xác đònh vò trí các xương chính ngay trên cơ thể
_ Phân biệt các loại xương dài , xương ngắn , xương dẹt về hình thái và cấu tạo
_ Phân biệt các loại khớp xương
2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết
3 Thái độ : Biết vai trò của thể dục thể thao
II)Ø PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh hình 7.1 , 7.2 ,7.3 ,7.4 /sgk,
- Mô hình bộ xương người , xương đầu
III) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC : 1) Phản xạ là gì ? Nêu vài ví dụ về phản xạ
2) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ
2 . Bµi míi:
Sự vận động của cở thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương .
Vậy hệ cơ và bợ xương có cấu tạo và chức năng như thế nào để thích nghi với tư thế đứng thẳng
và lao động . Chúng ta sẽ ………….
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GHI
HĐ 1: Tìm hiểu các phần chính của
xương
_ Giáo viên yêu cầu học sinh xác
đònh lại các xương ngay trên cơ thể
mình của xương đầu , xương thân và
xương tứ chi
? Bộ xương có chức năng gì
? Điểm giống nhau và khác nhau
giữa xương tay và xương chân
HĐ2 : Phân biệt các loại xương
_ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vào
mô hình hoặc tranh xác đònh tên các
loại xương

?Có mấy loại xương cho ví dụ
• Chú ý : trẻ em xương chứa tuỷ
đỏ , người trưởng thành chứa tuỷ
vàng
HĐ 3 : Tìm hiểu về các khớp xương
_ Treo tranh 7.4 /26 /sgk
? Có mấy loại khớp ?
?Mô tả khớp đầu gối ( khớp động )
? Điểm khác nhau về khả năng cử
động của khớp động và khớp bán
động
? Đặc điểm khớp bất động
_ học sinh quan sát hình 7.1 ,
7.2 ,7.3 / 24 /sgk
_ bộ khung , cơ bám , bảo vệ
_ giống nhau về kích thước và
cấu tạo phù hợp về chức năng
nhưng khác nhau về cấu tạo
đai vai và đai hông ….
Sự sắp xếp và đặc điểm hình
thái của xương cổ tay , xương
cổ chân , bàn tay và bàn chân
_ học sinh đọc thông tin /
25 /sgk
- học sinh hoạt động độc lập
- Có 3 loại xương : x ngắn ,
xdẹt ,xdài
_ học sinh đọc thông tin  / 25
/sgk
_ học sinh hoạt động theo

nhóm

_ có 3 loại khớp
_ có 2 đầu khớp giữa có dòch
khớp . Hai đầu x tròn và lớn có
sụn trơn bóng có dây chằng
_ khớp đông có diện khớp 2
đầu xương tròn lớn . Khớp bán
động có diện khớp phẳng và
hẹp
_ có đường nối giữa 2 xương là
hình răng cưa khít với nhau
nên không cử động được
I)CÁC THÀNH PHẦN
CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG
:
_ Bộ xương người gồm
nhiều xương và được chia
làm 3 phần :
• Xương đầu
• Xương thân
• Xương chi
_ CHỨC NĂNG CỦA
XƯƠNG :
• Nâng đỡ
-Bảo vệ cơ thể
_ Nơi bám của các cơ
II) PHÂN BIỆT CÁC
LOẠI XƯƠNG :
_ Xương dài : x đùi , x ống

tay ……
_ Xương ngắn : x đốt
sống , x cổ tay …..
_ Xương dẹt : x bả vai ,
xcánh chậu .
III) CÁC KHỚP
XƯƠNG :
_ Khớp bất động : x chậu ,
x sọ
_ Khớp bán động : đốt
sống
_ Khớp động : x đầu gối ,
khuỷu tay……
IV/CỦNG CỐ : 1) Bộ xương gồm mấy phần
2) Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân . Ý nghóa
3) Vai trò của từng loại khớp
V/DẶN DÒ : chuản bò bài sau
---------------------------------------
Líp 8A TTKB 1 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Líp 8B TTKB 4 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
TIẾT 8
BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I ) MỤC TIÊU :
1.kiÕn thøc:
-Học sinh nắm được cấu tạo chung của một xương dài  giải thích sự lớn lên của xương và
khả năng chòu lực của xương
- Thành phần hoá học của xương  giúp xương đàn hồi và vững chắc
2.KÜ n¨ng : Nhận biết , liên hệ thực tế
3.Th¸i ®é : Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ và giữ gìn xương theo hướng phát triển tốt nhất
II) PHƯƠNG TIỆN :

- Tranh 8.1 ,8.2 ,8.3 ,8.4 / 29 – 30 / sgk
- Bảng phụ cấu tạo và chức năng xương dài / 31 /sgk
III) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. KiĨm tra : 1) Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân . Điều này có ý nghóa gì đối với
hoạt động của con người
2) Nêu vai trò của từng loại khớp .
2. Bµi míi : Các em đã nắm được cấu tạo và chức năng của bộ xương người . Hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu tiếp , xem thành phần hoá học của xương như thế nào để thích nghi những chức năng
chòu lực , chấn động tác động từ môi trường bên ngoài .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SIN NỘI DUNG
HĐ 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức
năng của xương
- Tranh 8.1 ,8.2 / 29 /sgk
- Dựa tranh giáo viên giảng giải
cấu tạo một xương dài
? Theo em xương dài cấu tạo hình
ống , nan xương ở đầu xương xếp
vòng cung có ý nhgiã gì đối với
chức năng nâng đỡ của xương.
Dựa vào cấu tạo hình ống của
xương và cấu trúc hình vòm . Con
người đã đưa vào kỹ thuật xây
dựng đảm bảo độ bền vững mà
tiết kiệm được nhiều nguyên liệu
làm cột trụ , vòm cửa ……
- Học sinh đọc thông tin  /
28 /sgk
- Học sinh thảo luận theo
nhóm : xương hình ống có
tác dụng làm cho xương nhẹ

và vững chắc , còn nan
xương xếp vòng cung có tác
dụng phân tán lực làm tăng
khả năng chòu lực .
- Học sinh nhìn vào hình .
Nêu và chỉ lại các đặc điểm
cấu tạo của một xương dài .
- Gồm có đầu xương và thân
xương
I)CẤU TẠO CỦA
XƯƠNG

1) Cấu tạo và chức năng
của xương dài :
1. Kẻ bảng 8.1 /29 /sgk
2) Cấu tạo của xương
ngắn và xương dẹt :
* Màng xương
2. * Mô xương cứng
3. * Mô xương xốp
Giáo vòên giảng kỹ phần chức
năng của xương
? Cấu tạo của một xương dài
- Gồm có sụn đầu xương 
giảm ma sát
- Mô xương xốp có nhiều
? Cấu tạo của đầu xương
? Cấu tạo và chức năng của thân
xương
_ Yêu cầu học sinh thông tin  /

29 /sgk và quan sát hình
? Hãy quan sát hình và nhận xét
xương dẹt và xương ngắn khác với
xương dài như thế nào .
HĐ 2: Tìm hiểu sự lớn lên và dài
ra của xương
? Xương to ra là nhờ đâu
? Xương dài ra là nhờ vào xương
nào
_ Quan sát hình 8.5 /30 /sgk/ mô
tả lại thí nghiệm và chứng minh
vai trò của sụn tăng trưởng
TIỂU KẾT : Tuổi trưởng thành sự
phân chia sụn tăng trưởng không
còn nên không cao . Tuy nhiên
màng xương vẫn có khả năng sinh
ra tế bào xương để bồi đắp phía
ngoài của thân xương nên xương
lớn lên . Trong khi đó các tế bào
huỷ xương , tiêu huỷ thành trong
của ống xương làm cho khoang
xương ngày càng rộng ra
nan xương P hân tán lực
tác động , tạo ô chứa tuỷ đỏ .
- Màng xương  to ngang
- Mô xương cứng  chòu lực
đảm bảo vững chắc trong
khoang xương chứa tuỷ đỏ ơ
ûtrẻ em , tuỷ vàng ở người lớn
- Học sinh quan sát hình

8.3 /sgk . - Đọc thông tin  /
29 /sgk
- Học sinh đọc thông  /
29 /sgk
_ Các tế bào màng xương
phân chia
- Là do sự phân hoá của sụn
tăng trưởng ở hai đầu thân
xương
- Chú ý B ,C , nằm phía
trong sụn tăng trưỏng
- A,D phía ngoài sụn tăng
trưởng
II) SỰ TO RA VÀ DÀI
RA CỦA XƯƠNG :

- Xương to bề ngang
nhờ sự phân chia của các
tế bào xương .
- Xương dài ra nhờ
sự phân chia các tế bào
lớp sụn tăng trưởng .
HĐ 3: Tìm hiểu thành phần hoá
học và tính chất của xương
_ Giáo viên có thể biểu diễn thí
nghiệm . Thả thêm 1 xương đùi
ếch vào cốc đựng axit HCl 10 %
? Yêu cầu học sinh quan sát có
hiện tượng gì xảy ra
_ bọt khí đó chính là khí cacbonic

điều đó chứng tỏ trong thành phần
của xương có muối cacbonat , khi
tác dụng với axit sẽ giải phóng
khí cacbonic
• Sau đó rửa xương trong cốc
_học sinh quan sát và theo
dõi thí nghiệm
_ có bọt khí nổi lên
_ xương mềm và dẻo
III) THÀNH PHẦN
HOÁ HỌC VÀ TÍNH
CHẤT CỦA XƯƠNG :
- Thành phần hoá học
của xương gồm có chất
hữu cơ và chất vô cơ
_ Xương gồm 2 thành
phần chính là cốt giao
( xương mềm , dẻo ) và
muối khoáng ( xương
cứng , rắn )
_ Thành phần hoá học
của xương thay đổi theo
nước lả đưa cho học sinh kiểm tra
độ mềm dẻo của xương
. Đốt xương trên ngọn lửa đèn cồn
, khi hết khói đưa cho học sinh
bóp rồi thả vào axit HCl
? Quan sát có hiện tương gì xảy ra
? Nhận xét và giải thích
? Ngâm xương trong axit để làm


? Đốt xương thì phần nào bò cháy
? Tại sao người già xương dễ gãy
và giòn
- xương dòn và gãy vụn
_ không có bọt khí nổi lên
- làm tan lượng muối
khoáng có trong xương
- cốt giao cháy hết.
- Xương người già
nhiều muối khoáng nhưng ít
cốt giao
tuổi .
IV/ CỦNG CỐ :
1) Xương dài có cấu tạo như thế nào ?
2) Hãy phân tích cấu tạo cũa xương dài phù hợp với chức năng của nó ?
3) Nhờ đâu xương dài ra và lớn lên bề ngang ?
V/ DẶN DÒ :
• Học bài , làm bài tập trong sgk , soạn bài 9
• Trả lời câu hỏi trong sgk:
1) 1B , 2G , 3D , 4E , 5A
2) Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi .Thành phần vô cơ : canxi và
phôtpho làm tăng độ cứng rắn của xương . Nhờ vậy xương vững chắc là cột trụ của cơ thể
3) Khi hầm xương bò , lợn …. Chất cốt giao bò phân huỷ , vì vậy nước hầm xương sánh và ngọt,
phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.
--------------------------------------------------
Líp 8A TTKB 3 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Líp 8B TTKB 3 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
TiÕt 9 Bài 9 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I . MỤC TIÊU :

1 . Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ .
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghóa của sự co cơ .
2 . Kỹ năng :
- Quan sát hình, ph©n tÝch, tỉng hỵp, kÜ n¨ng H§N
3 . Thái độ :
- Hiểu tại sao phải rèn luyện thân thể , tập thể dục giữa giờ .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh vẽ các mô hình 9.1  9.4
- Nếu có thể thì :
- Tranh vẽ (mô hình) cơ thể người
- Búa y tế
- Ếch , dung dòch sinh lý 0,65% NaCl , cần ghi , bút ghi , trụ ghi giá treo , nguồn điện 6V
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
? Hãy nêu cấu tạo và chức năng của từng thành phần trong cấu tạo Xương dài ?
? Thành phần hoá học của xương có ý nghóa như thế nào đối với chức năng của xương ?
? Nhờ đâu Xương dài ra và lớn lên về bề ngang ?
2. Bài mới :
Cơ bám vào xương , co cơ làm xương cử động . Vì vậy gọi là cơ xương . Vậy cơ có cầu tạo
và tính chất như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của bắp
cơ và tế bào cơ
– Gv yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời
câu hỏi :
• Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
• Tơ cơ có cấu tạo ra sao ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của cơ .
– GV treo tranh H 9.2 , mô tả cách bố trí

thí nghiệm
• Khi bò kích thích thì cơ phản ứng lại
bằng cách nào ?
• Giải thích cơ chế của sự co cơ ?
– GV yêu cầu từng nhóm thực hiện thí
nghiệm phản xạ đầu gối .
– GV treo tranh phản xạ đầu gối , hỏi :
• Giải thích cơ chế thần kinh ở phản xạ
đầu gối ?
• Nhận xét và giải thích sự thay đổi độ
lớn của bắp cơ trước cánh tay khi gập cẳng
tay .
– Gv chốt lại : Khi có 1 kích thích tác
động vào cơ quan thụ cảm trên cơ thể sẽ
làm xuất hiện xung thần kinh theo dây
hướng tâm về trung ương thần kinh . Trung
ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm tới
cơ làm cơ co . Khi cơ co , các tơ cơ mảnh
xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày
- HS đọc thông tin quan sát
hình 9.1 , thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi .
– Đại diện nhóm trình
bày , nhóm khác bổ sung
- HS quan sát tranh , đọc
thông tin , trả lời câu hỏi .
- Các nhóm thực hiện ,
nhóm khác nhận xét bổ
sung .
– HS quan sát trả lời câu

hỏi
- Đại diện nhóm trả lời và
bổ sung
I . Cấu tạo của bắp
cơ và tế bào cơ :
– Bắp cơ gốm
nhiều bó cơ hợp lại ,
bó cơ gốm nhiều TB
cơ bọc trong màng
liên kết. Tế bào cơ có
nhiều sợi tơ dày và tơ
cơ mảnh .
II . Tính chất của cơ :
– Tính chất của cơ
là co và dãn
– Khi tơ cơ mảnh
xuyên sâu vào vùng
phân bố của tơ cơ dày
làm tế bào cơ ngắn
lại , đó là sư co cơ .
– Sự co cơ là do hệ
thần kinh điều khiển ,
thực hiện bằng con
đường phản xạ .
làm cho đóa sáng ngắn lại , đóa tối dày lên
do đó bắp cơ co ngắn lại và to về bề
ngang .
• Tính chất của cơ là gì ?
• Cơ co khi nào ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghóa của hoạt

động co cơ .
– Gv treo tranh H 9.4 yêu cầu HS thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi :
• Em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng
gì ?
• Thử phân tích sự phối hợp hoạt động
co , dãn giữa cơ 2 đầu ( cơ gấp ) và cơ 3
đầu ( cơ duỗi ) ở 2 cánh tay .
– Gv hoàn chỉnh kiến thức : Sự sắp xếp
các cơ trên cơ thể thường tạo thành từng
cặp đối kháng . Cơ này kéo xương về 1 phía
thì cơ kia kéo về phía ngược lại
– VD : Cơ nhò đầu ở cách tay co thì gập
cẳng tay về phía trước , cơ tam đầu co thì
duỗi thẳng tay ra . Cơ co làm xương cử
động dẫn tới sự vận động của cơ thể .
Trong sự vận động của cơ thể có sự phối
hợp nhòp nhàng giữa các cơ : Cơ này co thì
cơ kia dãn và ngược lại . Thực ra, đó là sự
phối hợp nhiều nhóm cơ
– HS quan sát tranh hình
9.4 và tiến hành làm bài
tập ở mục III bằng cách
thảo luận nhóm .
– Đại diện nhóm trình
bày và nhóm khác nhận xét
.
III . Ý nghóa của hoạt
động co cơ :
– Co cơ làm xương

cử động dẫn đến sự
vận động của cơ thể .
IV . CỦNG CỐ :
 Mô tả cấu tạo của tế bào cơ
 Thực hiện phản xạ đầu gối và giải thích cơ chế của phản xạ .
V . DẶN DÒ :
 Học bài
 Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .
 Chuẩn bò bài : “ Hoạt động của cơ “
------------------------------------------------
Líp 8A TTKB 1 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Líp 8B TTKB 4 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
TiÕt 10 Bài 10 HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
- Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao động và di
chuyển.
- Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống mỏi cơ .
2 . Kỹ năng :
- Quan sát , phân tích tổng hợp .
3 . Thái độ :
- Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào đời sống ; thường xuyên
luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Máy ghi công cơ .
- Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay .
- Xem lại công thức tính cơ .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ?

- Tính chất cơ bản của cơ là gì ? Ý nghóa của hoạt động co cơ ?
2 . Bài mới :
- HS nhắc lại : Ý nghóa hoạt động của co cơ ? Vậy hoạt động co cơ mang lại lợi ích gì và làm
gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ ? Đó là nội dung bài 10
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động của cơ
và nghiên cứu công của cơ .
– Gv yêu cầu HS điền từ thích hợp theo
mục  của mục I SGK .
– GV gọi từng HS đọc bảng điền .
– GV cho HS đọc thông tin và trả lời
các câu hỏi :
• Khi nào thì cơ sinh ra công ? Cho ví
dụ ?
• Nêu công thức tính công ?
• Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt
động của cơ ?
– GV nhận xét trả lời của HS và hoàn
chỉnh kiến thức :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây
mỏi cơ .
a/ Nguyên nhân của sự mỏi cơ :
– GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
như hình 10 SGK và treo bảng số 10 trang
34  Kết quả thực nghiệm về biên độ co
cơ của ngón tay và hướng dẫn HS tìm hiểu
bảng 10 , điền vào chỗ trống để hoàn thiện
bảng .
- HS làm việc cá nhân điền
từ thích hợp theo  của

mục I SGK
– HS theo dõi , nhận xét
bảng điền .
– HS đọc thông tin , thảo
lụân nhóm và trả lời câu
hỏi .
– HS nhóm khác nhận
xét và trả lời
- HS làm thí nghiệm theo
SGK
– HS khác lên bảng điền
vào bảng 10 .
– HS thảo luận nhóm và
I . Công cơ :
– Khi cơ co tạo
nên một lực để sinh
công .
– Hoạt động của
cơ chòu ảnh hưởng
của trạng thái thần
kinh , nhòp độ lao
động và khối lượng
vật phải di chuyển .
II . Sự mỏi cơ :
– Sự xi hoá các
chất dinh dưỡng tạo
ra năng lượng cung
cấp cho cơ co .
– Làm việc quá
sức và kéo dài dẫn

đến sự mỏi cơ .
– Nguyên nhân
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi mục 2 trong SGK .
• Qua kết quả, em cho biết khối lượng
như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ?
• Khi tay kéo , thả quả cân nhiều lần thì
biên độ co cơ như thế nào ?
• Khi chạy 1 đoạn đường dài em có cảm
giác gì ? Vì sao ?
– GV nhận xét và hoàn thiện phần trả
lời của HS  Kết luận
– Kết luận : Cơ co tạo ra lực tác dụng
vào vật làm vật dòch chuyển và sinh ra
công . Công cơ có trò số lớn nhất khi cơ co
để nâng một vật có khối lượng thích hợp
với nhòp co vừa phải .
– Cơ làm việc qúa sức dẫn tới biên độ
co cơ giảm và dẫn tới cơ bò mệt . Hiện
tượng đó gọi là sự mọi cơ .
– GV yêu cầu hS đọc thông tin ( nguyên
nhân gây mỏi cơ ) và hỏi HS :
• Nguyên nhân nào gây mỏi cơ ?
b/ Biện pháp chống mỏi cơ :
• Khi mỏi cơ làm gì cho hết mỏi ?
• Trong lao động cần có những biện
pháp gì để cơ lâu mỏi và duy trì năng suất
lao động cao ?
– Gv nhận xét và tóm tắt ý trong SGK .
Hoạt động 3 : Thường xuyên luyện tập để

rèn luyện cơ .
– Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi mục III SGK .
– GV nhận xét các nhóm và tóm tắt :
– Khả năng co cơ của con người phụ
thuộc vào các yếu tố :
• Thần kinh : thần kinh sản khoái ý thức
cố gắng thì cơ co tốt hơn .
• Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn thì khả
năng co cơ mạnh .
• Lực co cơ .
• Khả năng dẻo dai, bề bỉ:làm việc lâu
mỏi.
– GV liên hệ thực tế : Người thường
xuyên tập thể dục , lao động thì có năng
trả lời câu hỏi
– Nhóm khác nhận xét
và bổ sung .
– HS đọc thông tin để
trả lời câu hỏi
– HS thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi .
- HS thảo luận nhóm sau đó
báo cáo kết quả .
– HS nhận xét nhóm
khác
của sự mỏi cơ là do
cơ thể không được
cung cấp đủ Oxi nên
tích tụ các axít lác_tíc

gây đầu độc cơ .
III . Thường xuyên
rèn luyện cơ :
– Để tăng cường
khả năng sinh công
của cơ và giúp cơ làm
việc dẻo dai lâu mỏi
 thì cần lao động
vừa sức , thừơng
xuyên luyện tập thể
dục thể thao .
suất lao động như thế nào so với người ít
luyện tập thể dục ..? Giải thích ?
– GV nhận xét và giải thích .
• Đối với HS việc thường xuyên tập thể
dục buổi sáng có ý nghóa gì ?
• Kể một vài môn thể dục thể thao để
rèn luyện cơ ?
• Khi luyện tập thể dục thể thao cần lưu
ý điều gì ?
– GV nhận xét và bổ sung kiền thức .
– HS trả lời câu hỏi .
– HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .

IV . CỦNG CỐ :
 Công của cơ là gì ? CÔng của cơ được sử dụng vào mục đích nào ?
 Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ ?
V . DẶN DÒ :
 Học bài

 Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .
 Đọc “em có biết “
 Chuẩn bò bài : “ Tiến hoá của hệ vận động , Vệ sinh hệ vận động “
----------------------------------------------
Líp 8A TTKB 3 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Líp 8B TTKB 3 Ngµy gi¶ng: Tỉng sè: V¾ng:
Tiết 11 BÀI 11 : TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
- Chứng minh được sự tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở cơ và xương
- Những biện pháp để giữ gìn vệ sinh hệ vận động .
2 . Kỹ năng :
- Phân tích và so sánh sự khác nhau giữa hệ xương của người và thú để thấy được sự tiến
hoá của bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng .
3 . Thái độ :
- Hình thành thói quen giữ gìn vệ sinh hệ vận động .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình 11.1  11.5 SGK .
- Mô hình bộ xương người và bộ xương thú
- Bảng câm 11 ( phiếu học tập )
Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú
– Tỉ lệ sọ / Mặt
– Lồi cằm ở xương

– Cột sống
– Lồng ngực

– Xương chậu
– Xương đùi

– Xương bàn chân
– Xương gót ( thuộc
nhóm xương cổ chân )


Từ chọn Lớn ; nhỏ ; phát triển ; kém phát triển ; không có ; cong 4 chỗ ;
cong hình cung ; nở sang 2 bên ; nở theo chiều lưng – bụng ; nở rộng
; hẹp ; phát triển và khoẻ ; bình thường ; Xương ngón ngắn , bàn
chân hình vòm ; xương ngón dài, bàn chân phẳng ; lớn, phát triển về
phía sau ; nhỏ
- Sưu tầm tranh ảnh về các bệnh về cột sống .
- Hoàn thành bảng 11
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Công của cơ là gì ? Công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ?
- Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ?
2 . Bài mới :
- Chúng ta biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú , nhưng người đã thoát
khỏi ĐV trở thành người thông minh . Qua quá trình tiến hoá , cơ thể người có nhiều biến đổi ,
trong đó có sự biến đổi của hệ Cơ và Xương . Bài này giúp ta tìm hiểu những đặc điểm tiến hóa
của hệ vận động ở người .

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tiến hóa của
bộ xương người so với bộ xương thú qua
phân tích bộ xương
– GV treo tranh hình 11.1  11.3 ,
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và thảo
luận làm bài tập ở bảng 11 ( phiếu học
tập )

– GV treo bảng 11 gọi HS lên điền
– Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các
câu hỏi sau :
• Những đặc điểm nào của bộ xương
người thích nghi với tư thế đứng thẳng
và di chuyển bằng 2 chân ?
– GV hoàn chỉnh kiến thức theo SGV :
- HS quan sát tranh ,
thảo luận nhóm làm
phiều học tập và tìm
điểm tiên hoá của bộ
xương người  thích
nghi với lao động và
đứng thẳng .
– HS điền bảng , HS
nhóm khác nhận xét và
bổ sung  trả lời câu
hỏi
– HS đọc thông tin ,
thảo lụân nhóm và trả
lời câu hỏi .
– Đại diện nhóm
phát biểu , nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
I . Sự tiến hoá bộ
xương người so với
xương thú :
– Bộ xương người
có nhiều điểm tiến
hoá thích nghi với tư

thế đứng thẳng và
lao động như :
– Hộp sọ phát
triển
– Lồng ngực nở
rộng sang hai bên ,
cột sống cong 4 chỗ
– Xương chậu nở ,
xương đùi lớn ,
xương gót phát triển ,
bàn chân hình vòm .
– Chi trên có khớp
linh hoạt , ngón cái
đối diện với 4 ngón
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tiến hoá của
hệ cơ người so với hệ cơ thú .
– GV treo tranh 11.4 , yêu cầu HS đọc
thông tin , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
• Trình bày những đặc điểm tiến hoá
của hệ cơ người ?
– GV hoàn chỉnh kiến thức theo thông
tin trong SGK
Hoạt động 3 : Vệ sinh hệ vận động .
– Gv treo tranh 11.5 , yêu cầu HS
quan sát và trả lời câu hỏi :
• Để phòng chống cong vẹo cột sống
trong lao động và học tập phải chú ý
những đặc điểm gì?
• Để xương và cơ phát triển cân đối ,
chúng ta cần phải làm gì ?

– GV tóm tắt theo SGV : Để hệ cơ
phát triển cân đối , xương chắc khoẻ
cần :
• Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
• Tắm nắng để cơ thể có thể chuyển
hoá tiền Vitamin D dưới da thành vitamin
D . NHờ Vitamin D mà cơ thể mới chuyển
hoá được Canxi để tạo xương .
• Rèn luyện thân thể và lao động vừa
sức .
– GV giáo dục tư tưởng HS :
– GV hoàn chỉnh kiến thức : Ngồi học
đúng tư thế ; lao động vừa sức ; khi mang
vác vật nặng phải phân phối đều 2 tay .
– HS quan sát tranh
và trả lời câu hỏi , HS
khác nhận xét và bổ
sung .
– HS nêu các biện
pháp phòng chống
cong vẹo cột sống
- HS chó ý
- Hs chó ý
kia .
II . Sự tiến hoá của
hệ cơ người so với
hệ cơ thú :
– Hệ cơ người có
nhiều điểm tiến hoá
– Cơ mông , cơ

đùi, cơ bắp chân phát
triển .
– Cơ vận động
cánh tay và cơ vận
động ngón cái phát
triển giúp người có
khả năng lao động .
III . Vệ sinh hệ vận
động .
– Để cơ xương
phát triển cần rèn
luyện thể dục thể
thao thường xuyên
và lao động vừa sức .
– Khi mang vác
vật nặng và khi ngồi
học cần chú ý chống
cong vẹo cột sống .
IV . CỦNG CỐ :
 Bộ xương người có đặc điểm nào thích nghi với tư thế đứng thẳng ?
 Hệ cơ có đặc điểm nào tiến hoá hơn so với thú ?
V . DẶN DÒ :
 Học bài
 Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×