Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

HÌNH HỌC 8 - HỌC KÌ I (3 CỘT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.67 KB, 76 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày dạy: … /8/2009
§1: TỨ GIÁC
I/ Mục tiêu:
1. Nắm được đònh nghóa tứ giác ,tứ giác lồi,,tổng các góc của tứ giác lồi.
2. Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo một góc của một tứ giác lồi.
3. Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II/ Chuẩn bò.
1. Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo độ.
2. Trò:Xem bài 1 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ.
III/ Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1. Ổn đònh lớp.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.(2 phút): Kiểm tra sự chuẩn bò đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới.
1
2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1(15 phút) Tìm
hiểu về tứ giác
Cho HS quan sát
hình 1 SGK trang 64
-Mỗi hình có bao
nhiêu cạnh.
GV nhấn mạnh : 4
đoạn thẳng khép
kín.Bất kỳ hai
đường thẳng nào
cũngkhông nằm


trên cùng 1 đường
thẳng. Vậy tứ giác là
hình như thế nào?
Cho HS làm ?1
Gv cho HS nêu chú
ý
GV yêu cầu HS làm
theo nhóm ?2
qủa ?2 HS hiểu 2
đỉnh kề nhau, đối
nhau,đườngchéo,hai
cạnh kề nhau, đối
nhau,góc,điểm trong
tứ giác,ngoài tứ
giác.
HĐ2 ( 15 phút)
Tổng các góc của
một tứ giác
GV yêu cầu HS làm
?3
Qua kết quả ?3
Hãy cho biết tổng
các góc của một tứ
giác bằng bao nhiêu
Mỗi hình có 4 cạnh.
A,B,C,D: đỉnh.
AB,BC,CD,DA: cạnh.
A
D
C

B
HS: Làm ?1
A D
B C

Hs sửa và kiểm tra kết quả

HS làm ?3

HS phát biểu đònh lý
1.Đònh nghóa.
Tứ giác ABCD là hình gồm 4
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA,
trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng
nào cũng không cùng nằm trên
một đường thẳng.
-Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong nửa mặt phẳng có bờ
là đường thẳng chứa bất kỳ
cạnh nào của tứ giác.
Chú ý: Từ nay khi nói đến tứ
giác mà không giải thích gì
thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
?2
a/
-Hai đỉnh kề nhau: A và B, B
và C, C và D, D và A.
-Hai đỉnh đối nhau: A và C , B
và D.
b/Đường chéo:AC và BD.

c/ hai cạnh kề nhau: AB và BC,
BC và CD, CD và DA, DA và
AB.
-Hai cạnh đối nhau: AB và CD ,
BC và AD.
d/góc:
Hai góc đối nhau:
e/Điểm nằm trong tứ giác:M ,P.
-Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q.

A
D
C
B
2.Tổng các góc của một tứ giác:
?3 a
b.
0
180
ˆ
ˆ
ˆ
=++
ACBBCAB

0
180
ˆ
ˆ
ˆ

=++
ACDDDAC


0
180
ˆ
ˆ
ˆ
=+++⇒
DCBÂ
Đònh lý:
4/ Củng cố (10 phút)
Cho HS làm các bài tập 1,2 SGK trang 66.
5/ Hướng dẫn dặn dò (2 phút)
Bài tập về nhà 3,4,5 SGK
V/ Rút kinh nghiệm- bổ sung
Tuần 1
Tiết: 2
Ngày dạy: …./8/2009
§2: HÌNH THANG
I/ Mục tiêu:
Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố hình thang.
CM tứ giác là hình thang, hình thang vuông, tính số đo một góc của hình thang,
hình thang vuông.
Biết dùng dụng cụ kiểm tra tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II/ Chuẩn bò.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem trước bài 2 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.

III/ Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1. Ổn đònh lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút):
Đn tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác
3. Bài mới
3
4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1:(25 phút)
Hình thành định
nghĩa hình thang
Cho HS quan sát
hình 13 SGK trang
69. Có nhận xét gì
về 2 cạnh đối AB,
CD?
Tứ giác ABCD là
một hình thang. Vậy
hình thang là gì?
GV: Giới thiệu cạnh
đáy, cạnh bên,
đường cao.
GV: Cho HS làm ?
1 theo nhóm
GV: Yêu cầu HS
làm ?2
Hình thang ABCD
có đáy AB,CD.

a/Cho biết AD//CB.
CMR : AD=BC,
AB=CD.
b/Cho biết
AB=CD.CMR :
AD//BC, AD=BC.
Chứng minh 2 tam
giác bằng nhau để
có kết luận.Qua kết
quả ?2 hãy rút ra
nhận xét.
HĐ2: Tìm hiểu về
hình thang vuông(7
phút)
HS quan sát hình 18
và rút ra Đn hình
thang vuông.
HS: AB // CD.
HS: phát biểu về đònh
nghóa hình thang.
A B

D C
HS làm ?1 theo nhóm
HS làm ?2
A B
D C
HS: Rút ra nhận xét
Là hình thang có một góc
vuông.

Hình thang ABCD có AB //
CD , A= 90
0
.khi đó D=90
0
.
Ta gọi ABCD là hình thang
vuông.
1.Đònh nghóa
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.
A D

B H C
- Cạnh đáy: AD, CB.
- Cạnh bên: AB, CD.
- Đường cao: AH.
?1
Hình a, b là hình thang.
Hai góc kề 1 cạnh bên của hình
thang thì bù nhau.
?2 a. AB// BC

11
ˆˆ
CA
=
AD// BC

22

ˆˆ
CA
=
CDAABC
∆=∆
(g.c.g)

AD= BC, AB=CD
b.
Nhận xét:
(SGK trang 70)
2 Hình thang vuông.
Đònh nghóa:
Hình thang vuông là hình
thang có một góc vuông.
A B



4.Củng cố. (5 phút)
Cho HS làm BT 6,10.
Hình 22 có 6 hình thang là ABDC, CDFE, EFHG, ABFE, CDHG, ABHG.
5.Dặn dò.(2 phút)
Bt về nhà 7,8,9.
V.Rút kinh nghiệm.
Tuần 2
Tiết: 3
Ngày dạy: …./8/2009
§ 3: HÌNH THANG CÂN.
I.Mục tiêu:

Qua bài này HS cần:
-Nắm được đònh nghóa , các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-CM tứ giác là hình thang cân.
-Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II.Chuẩn bò.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
Hình thang ABCD(AB//CD) có
0
20
=−
∧∧
DA
;
∧∧
=
CB 2
. Tính các góc của hình
thang.
3.Giảng bài mới.
5
6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về hình
thang cân.(10 phút)

GV: Cho HS quan sát
H 23 SGK Trang 72 và
trả lời ?1
Hình thang ở H 23 là
hình thang cân. Vậy
thế nào là hình thang
cân?
GV: Cho HS làm ?2
HĐ2: Tìm hiểu các
tính chất của hình
thang cân (15 phút
GV: Cho HS đo hai
cạnh bên của hình
thang cân và nêu nhận
xét.
GV: Gợi ý HS chứng
minh trong hai trường
hợp
GV: Yêu cầu HS vẽ
hình thang cân ABCD
có đáy AB,CD. Quan
sát hình vẽ hãy chỉ ra
các đoạn thẳng bằng
nhau.
Để chứng minh

HS: Quan sát H 23 SGK
Trang 72 và trả lời ?1
DC
ˆ

ˆ
=
HS: Phát biểu đònh nghóa
HTC
HS làm ?2

HS: Đo hai cạnh bên của
hình thang cân và nhận xét:
Hai cạnh bên của hình
thang cân là bằng nhau.
HS: AD = BD và AC = BD
HS: Chỉ ra

ADC=

BCD
1.Đònh nghóa.
Hình thang cân là hình
thang có hai góc kề 1 đáy bằng
nhau.
A D

B C
ABCD là hình thang cân( đáy
AB , CD ) thì
∧∧
=
BC

∧∧

=
DA
.
?2 a. Các HTC: ABDC, IKMN,
PQST.
b.
c. Hai góc đối của HTC bù
nhau
2.Tính chất.
a/ Đònh lý 1.
Trong hình thang cân hai cạnh
bên bằng nhau.
GT ABCD là hình thang
cân
(AB //CD)
KL AD = BC
Chứng minh: SGK trang73

O
A B

D C
Chú ý: Có những hình thang có
hai cạnh bên bằng nhau nhưng
không phải là hình thang cân.
b/ Đònh lý 2:
Tong hình thang cân hai đường
chéo bằng nhau



A D
4.Củng cố. (4 phút)
Các khẳng đònh sau đúng hay sai:
a/ Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
b/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
5.Dặn dò. (1 phút)
Bt về nhà 11 đến 19 trang 74, 75.
V.Rút kinh nghiệm- Bổ sung.
7
Tuần 2
Tiết:4
Ngày dạy: …./8/2009
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
HS vận dụng thành thạo các dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh tứ
giác là hình thang cân.
-Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận.
II.Chuẩn bò:
Thầy:Vẽ hình 30.31.32/ 74,75 sgk vào bảng phụ.
Trò: nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, phân tích.
IVTiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3.Giảng bài mới:
8
A
B C

D E
j
o
A
B
D
C
A B
D E
C
9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Cho hs sửa bài tập
15/ 75sgk
+ Vẽ hình + Ghi GT –
KL
+ Dựa vào dấu hiệu
nào để cm BDEC là
hình thang cân.
+ Tính góc hình thang
cân
- cùng lúc sửa bài tập
15 cho 1hs lên sửa
bài tập 17/15 sgk
+ Vẽ hình + Ghi GT –
KL
+ Dựa vào dấu hiệu
nào để cm ABCD là
hình thang cân
+ Làm thế nào cm:

AC= BD?
- Sửa bài tập 18/75
sgk
+ Vẽ hình + Ghi GT –
KL
BT 15/75
HS đọc BT 15, vẽ hình
ghi GT, KL
a/ GT:

ABC cân tại
A; AD=AE
KL: BDEC là hình
rhang cân
Cm: BDEC là hình
thang cân
BT 17/75
GT: Hình thang ABCD
(AB//CD) có:
∧∧
=
BDCACD
KL: ABCD là hình
thang cân
Cm: ABCD là hình
thang cân
BT 18/75
GT: Hình thang ABCD
(AB// CD) có:
AC=BD; BE// AC

KL: a/

BDE cân
b/

ACD =

BDC
c/ ABCD là hình
thang cân
BT 15/75
Ta có:

ABC cân tại A

2
180
0
11

∴∧

==
A
CB
(1)

ADE có AD= DE (gt)
Suy ra


ABC cân tại A

2
180
0
11

∧∧

==
A
ED
(2)
Từ (1) và(2):
2
180
0
11

∧∧

==
A
BD
, ở
vò trí đồng vò

DE// BC (3)
Từ (1) và (3): BDEC là hình
thang cân

b)Theo câu a :
0
000
11
65
2
50180
2
180
=

=

==

∴∧
A
CB
0000
22
11565180180
=−=−==
∧∴∧
BED
( vì
0
22
180
∧∧∧∧
=+=+

CEBD
)
BT 17/75
Gọi O là giao điểm hai đường
chéo AC và BD
Ta có:
∧∧
=
11
CD
(gt)


ODC cân tại O

OD= OC (1)

∧∧
=
BD
( sole trong)

∧∧
=
11
AC
(slt)
∧∧
=⇒
11

AB
(cùng bằng
∧∧
=
11
CD
)

OBA cân tại O

OA=OB
Công (1)và(2) OA+ OC= OB+
OD
AC= BD
Hình thang ABCD ( AB// CD) có
AC= BD

ABCD là hình thang cân
BT 18/75
CM: a/

BDE cân
Ta có: AB// DC

AB// CE (E

DC)

ABEC là hình thang
Có: BE// AC (gt)


BE= AC
Mà AC=BD

BE =BD


BDE cân tại B
b/ ACD = BDC
4.Củng cố.
- Xem lại các bài tập đã giải
5.Dặn dò.
- Xem trước bài Đ.T.B của tam giác
- Làm các bài tập còn lại ở sgk + Bt 26,30 sbt toán 8 T1
V.Rút kinh nghiệm- Bổ sung.

10
Tuần 3
Tiết: 5
§4:ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG.
I.Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này HS cần:
-Nắm được đònh nghóa , các tính chất về đường trung bình của tam giác.
-Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II.Chuẩn bò:
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
III.Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:

ĐN hình thang cân, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3.Giảng bài mới:
11
12
Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò Nội dung
GV giới thiệu
cho HS quan sát
h33 trang 76, dự
đoán điểm E.
Phát biểu
đònh lý.
HS viết GT, KL
và vẽ hình của
ĐL1.
Gvgợi ý HS
chứng minh AE
= EC bằng cách
tạo ra
EFC= ADE
Do đó cần vẽ
thêm EF//AB
Qua hình 35
SGK giới thiệu
đường trung bình
của tam giác.
Lưu ý 1 tam giác
có 3 đường trung
bình .

Gợi ý HS chứng
minh DE=
2
1
BC,
bằng cách vẽ
điểm F sao cho
E là trung điểm
DF, rồi chứng
minh DF= BC.

E là trung điểm AC
HS cm đònh lý
Kẻ EF // AB( F

BC)
Hình thang DEBF có hai
cạnh bên song song (DE
//EF)
Nên DB = EF.
Mà AD = DB(gt)
Vậy AD = EF.
Xét ADE và EFC, có:
A = E
1
AD = EF(cmt).
D
1
= F
1

Suy ra ADE =
EFC(gcg)
Nên : AE = EC
Hay E là trung điểm của
AC

A
B
C
D
F
E
1.Đường trung bình của tam
giác.
Đònh lý 1:
Đường thẳng đi qua trung điểm
một cạnh của tam giác và song
song với cạnh thứ hai thì đi qua
trung điểm cạnh thứ ba.
A
B
C
D 1
E
1
F
1
GT ABC
AD = BD
DE// BC

KL AE = EC
Chứng minh:
( xem SGK trang 76)
Đònh nghóa: Đường trung bình
của tam giác là đoạn thẳng nối
trung điểm hai cạnh của tam
giác.


b/ Đònh lý 2.
Đường trung bình của tam giác
thì song song với cạnh thứ ba và
bằng nửa cạnh ấy.
GT ABC
AD =DB,AE = EC
4.Củng cố.
Cho HS làm BT 20
5.Dặn dò:
Bt về nhà 21,22 trang 79.
IV.Rút kinh nghiệm.
13
A
B
C
D
5
x
4
4
Tuần 3

Tiết: 6
§4:ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG(tt).
I.Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này HS cần:
-Nắm được đònh nghóa , các tính chất về đường trung bình của hình thang.
-Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II.Chuẩn bò:
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
III.Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho
ABC


0
60
==
∧∧
BD
. Tính x.
3.Giảng bài mới
14
15
Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò Nội dung
?4 cho hình
thang ABCD

(AB//CD) dự
đoán điểm I trên
AC, F trên AB.
Phát biểu
đònh lý.
HS viết GT, KL
và vẽ hình của
ĐL3.
Gvgợi ý HS
chứng minh AI =
IC bằng cách
nào?

Qua hình 38
SGK giới thiệu
đường trung bình
của hình thang.
Để cm EF//DC ,
ta tạo ra một tam
giác có E, F là
trung điểm hai
cạnh và DC nằm
trên cạnh thứ
ba .

I là trung điểm AC
F là trung điểm BC
HS cm đònh lý
Gọi I là giao điểm của AC
và EF


ADC có
E là trung điểm AD
EI//DC

I là trung điểm AC

ABC có
I là trung điểm AC
IF//AB

F là trung điểm BC

đoạn thẳng nối trung điểm
hai cạnh bên của hình
thang.
GọiKlà giao điểm của AF
vàDC

FBA =

FCK(g c g)

AE = FK, AB = CK
EF là ĐTB của

ADK

EF // DK
hay EF //AB//DC

EF=
2
1
DK=
2
1
(AB+CD)
1.Đường trung bình của hình
thang.
Đònh lý 3:
Đường thẳng đi qua trung điểm
một cạnh bên của hình thang và
song song với hai đáy thì đi qua
trung điểm cạnh bên thứ hai.
A
B
D
C
A
B
D
C
A
B
D
C
O
A
B
C

D
E
I
F
GT ABC D là hình thang
AE=ED
EF// AB, EF //CD
KL BF = FC
Chứng minh:
( xem SGK trang 78)
Đònh nghóa: Đường trung bình
của hình thang là đoạn thẳng
nối trung điểm hai cạnh bên
của hình thang.

b/ Đònh lý 4.
Đường trung bình của hình
thang thì song song với hai đáy
và bằng nửa tổng hai đáy.
A
B
D
C
A
B
D
C
A
B
D

C
O
A
B
C
D
E
F
1
2
1
K
GT ABCD là hình
thang(AB//CD)
AE =ED,BF = FC
KL DF // AB//CD
EF=
2
1
(AB+CD)
Cm( xem SGK)
4.Củng cố:
Cho HS làm BT 23
5.Dặn dò:
Bt về nhà 24,25 trang 80.
IV.Rút kinh nghiệm:

16
Tuần 4
Tiết 7 LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Củng cố các đònh lí về đường trung bình của tam giác; của hình thang
– đònh nghóa đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Kỹ năng: Vận dụng đònh lí vào bài tập.
II/ Chuẩn bò của thầy và trò: Bảng con vẽ hình 45. SGK.
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu đònh lí 3,4 về đường trung bình của hình thang – đònh nghóa đường
trung bình của hình thang.
3. Luyện tập:
17
18
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Cho học sinh lên trình
bày bài giải 26 trang 80.


- Tìm ra chổ sai của
học sinh.
- Cho học sinh sữa bài
tập 28 trang 40 SGK.
+ Vẽ hình ghi giả
thuyết – kết luận.
+ CM: AK = KC
hay K là trung
điểm của AC.
+ CM: BI = ID
hay I là trung điểm
của BD.
+ Dựa vào tính chất

A
B
C
D
5
x
4
4
C
D
H
G
E
F
B
A
8
x
16
y
Thứ tự gọi tên tứ giác
Không nhận ra đường trung
bình của hình thang
BT 28
GT :ABCD la hình thang
(AB//CD)
EA=ED; FB=FC
KL: IB=ID; AK=KC
A
B

C
D
5
x
4
4
A
B
C
D
E
F
1
K
2
1
Theo đề bài ta có: AB //
CD // EF // GH và
AB = CE = EG ;
BD = DF = FH.
Do đó: CD là trung điểm
của hình thang ABFE.

CD =
1
2
(AB + EF)
=
1
2

(8 + 16) = 12 (cm)
x = 12 cm
Tương tự: EF là đường
trung bình của hình thang
CDHG

EF =
1
2
(CD + HG

EF =
1
2
(CD + HG)

2EF = CD + HG
HG = 2EF – CD = 2.16
– 12 = 20 (cm)
Vậy x = 12 cm ; y = 20
cm
BT 28
a) Cm: AK=KC; BI=ID
Ta có: EA = ED ; FB =
FC nên EF là đường
trung bình của hình thang
ABCD.
Suy ra: EF // AB ; EF //
DC
có: EA = ED

EI // AB (EF // AB)
nên I là trung điểm của
DB hay IB = ID
tương tự

ABC có :
FB = FC
FK // AB (EF // AB)
nên K là trung điểm cảu
AC hay KA = KC.
b) Tính EI ; FK ; IK ; biết
ab = 6 cm ; CD = 10 cm
Ta có: EF là đường
trung bình của hình thang
ABCD
nên EF =
1
2
(AB + CD)
4. củng cố
Làm bài tập còn lại.
5 / Dặn dò
Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Xem trước bài: Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang.
IV.Rút kinh nghiệm.
19
Tuần 4
Tiết 8 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I/ Mục tiêu bài dạy:

Giúp học sinh dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang)
theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dụng và chứng minh.
- Kỹ năng: Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối
chính xác.
- Tư duy: Suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
Thước, compa, thước đo góc.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 7 bài dựng hình đã học ở lớp 6, 7.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1: Giới thiệu
dụng cụ dựng hình là
thước, compa

tác
dụng của nó?
HĐ 2: Các bài toán
dựng hình đã biết.
+ Giáo viên giới
thiệu 7 bài toán dựng
hình đã biết như
SGK.
HĐ 3: Dựng hình
thang
- Giáo viên trình
bày bước phân tích
như SGK. Giả sử

dựng được hình thang
ABCD thõa mãn yêu
cầu của đề bài


học sinh vẽ hình theo
yêu cầu đó.
- Theo các bài toán
* Thước: - Vẽ đường thẳng khi
biết hai điểm.
- Vẽ đoạn thẳng khi biết
hai đầu mút.
- Vẽ tia khi biết gốc và
một điểm của tia.
* Compa: Vẽ đường tròn khi biết
tâm và bán kính của nó.
* Cách dựng:
- Dựng

ADC (c.g.c) biết
0
70
=

D

; AD = 2cm; DC = 4cm

(bài tập 4)
- Qua A, dựng tia Ax // DC sao

cho tia Ax và điểm C cùng nằm trên
nữa mặt phằng bờ AD. (bài tập 6)
- Trên tia Ax, dựng B sao cho AB
= 3cm (bài tập 1)
1. Bài toán dựng
hình: là bài toán vẽ
hình mà chỉ sử dụng
hai dụng cụ là thước
và compa.
2. Các bài toán dựng
hình đã biết:
(Ghi 7 bài toán
dựng hình đã biết
như SGK).
3. Dựng hình thang:
VD : SGK
* Cách dựng: (ghi
như bên)
* Chứng minh:
20
dựng hình cơ bản,
nên dựng yếu tố nào
trước.
- Dựng được 2 cạnh
và một góc xen giữa

dựng

?
- Làm sao dựng

điểm B?
- Chứng minh hình
vừa dựng được là
hình thang có các yêu
cầu theo đề bài.
- Giáo viên biện
luận bài toán chỉ
dựng được một hình.
Nối B và C ta được ABCD là
hình thang phải dựng.
- Chứng minh: ABCD là hình
thang.
Theo cách dựng:
Ax // DC

AB // CD (B

Ax)
Do đó: ABCD là hình thang và
AD = 2cm;
0
70
=

D
; DC = 4cm;
AB = 3cm
+ Góc
0
70

=

D
+ Cạnh DA = 2cm
DC = 4cm


Dựng

ADC
+ Dựng đường thẳng song song
DC qua A.
+ Dựng (A, 3cm) cắt Ax tại B
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung của phần cách dựng và chứng minh.
5.Dặn dò
Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 31, 33, 34 trang 83 SGK.
- Tiết sau luyện tập
IV.Rút kinh nghiệm.
21
Tuần 5:
Tiết 9 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Củng cố các bước để giải 1 bài toán dựng hình.
- Kỹ năng: Vận dụng các bài toán dựng cơ bản và giải bài toán dựng hình.
II/ Chuẩn bò của GV và HS:
- Thước và compa.
III/ Tiến trình tiết dạy:

1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 7 bài toán dựng hình cơ bản.
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Cho HS giải bt31/83.
+ Nói bước phân tích vẽ
hình.
+ Tư hình vẽ nêu cách
dựng.
+ Cm?
+Bl?
- Cho HS giải 34/83 SGK.
+ Phân tích – vẽ hình?
+ Dựa vào hình vẽ – nêu
cách dựng.
31/ Giả sử dựng được hình
thang ABCD theo yêu cầu
đề bài.
* Cách dựng:- Dựng

ADC
(c.c.c) biết AC=DC=4cm;
AD=2cm (bt7)
- Qua A, dựng Ax//DC
(bt6); Ax và điểm C nằm
trên nửa mặt phẳng bờ là
AD.
Trên Ax, dựng B sao cho
AB=2cm (bt1)

Nối B, C ta được ABCD là
hình thang phải dựng.
* CM: ABCD là hình
thang:
Theo cách dựng: Ax//DC
nên AB//DC
Do đó: ABCD là hình thang
và AC=DC=4cm;AD=2cm;
AB=2cm.
Bài toán chỉ dựng được 1
hình.
* Cách dựng:
- Dựng

ADC (c.g.c) biết
ˆ
D
=
0
90
; DA=2cm;
22
+ Biện luận?
DC=3cm (bt7)
- Dựng tia Ax//DC (bt6) sao
cho tia Ax và C cùng nằm
trên nửa mặt phẳng bờ là
AD.
- Dựng (C;3cm) cắt Ax tại
B.

Nối C và B ta được ABCD
là hình thang phải dựng.
* Cm: ABCD là hình thang.
Theo cách dựng: Ax//DC
nên AB//DC (B

Ax)
Do đó ABCD là hình thang
và AD=2cm; DC=3cm;
ˆ
D
=
0
90
; BC=3cm.
Bài toán dựng được 2 hình
ABCD; AB′CD
4. Củng cố: - Dựng

cần biết 3 yếu tố.
- Dựng tứ giác cần biết 5 yếu tố.
Đặc biệt: + Dựng hình thang cần biết 4 yếu tố.
+ Dựng hình thang cân cần biết 3 yếu tố.
5. Dặn dò:
HD HS học ở nhà: - Học 7 bài toán dựng hình cơ bản.
- Xem các bài tập đã giải, làm các bài tập còn lại.
- Xem trước bài: Đối xứng trục.
- Ôn lại: Đường trung trực của đoạn thẳng.
IV.Rút kinh nghiệm:
23

Tuần 5
Tiết 10 ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Học sinh cần hiểu đònh nghóa hai điểm đối xứng với nhau qua một
đường thẳng. Nhận biết được hai đường thẳng đối xứng với nhau qua một đường
thẳng. Nhận biết được hình thang cân có một trục đối xứng.
- Kỹ năng: Vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước; đoạn thẳng đối xứng với
một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng
với nhau qua một đường thẳng. Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực
tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hinìh.
II/ Chuẩn bò của học sinh và giáo viên:
Giấy kẻ ô vuông – Các tấm bìa hình tam giác cân; tam giác đều; hình tròn; hiình
thang cân.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh lớp:
2. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1: Hai điểm đối
xứng qua một đường
thẳng:
- Vẽ d là đường trung
trực của đoạn thẳng AB
cho trước.
- Khi đó ta nói hai
điểm A và B như thế
nào qua d.
- Thế thì hai điểm A
và B được gọi là đối
xứng nhau qua đường
thẳng d khi nào?

Cho học sinh làm ?1
HĐ 2: Hai hình đối
xứng qua một đường
thẳng.
Cho học sinh làm ?2
- Đoạn thẳng AB có
đối xứng qua d là
đường thẳng A’B’. Thế
thì lấy bất kỳ một điểm
C thuộc điểm đoạn
O
x
y
A
B
C
B
d
A
A'
H
Ta nói A và B đối xứng qua d.
Hai điểm A và B được gọi là đối
xứng với nhau qua đường thẳng d
khi d là đường trung trực của đoạn
thẳng AB.
- Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối
xứng với nhau qua d.
- C thuộc đoạn thẳng AB thì C’ đối
xứng với C qua AB thuộc đoạn

thẳng A’B’
1. Hai điểm đối
xứng qua một
đường thẳng:
a. Đònh nghóa:
SGK
(Vẽ hình như
bên)
b. Qui ước: SGK
2. Hai hình đối
xứng qua một
đường thẳng
(Vẽ hình như
bên)
24
thẳng AB

đối xứng
của C qua đường thẳng
d là điểm C’ nằm ở
đâu?
- Hai hình gọi là đối
xứng với nhau qua
đường thẳng d nếu có
điều kiện gì?
- Vẽ:
+ Hai đường thẳng
đối xứng qua d.
+ Hai góc ABC và
A’B’C’ đối xứng qua d.

+ Hai tam giác đối
xứng nhau qua đường
thẳng.
- Giáo viên giới thiệu
tính chất bảo toàn
khoảng cách.
- Cho học sinh quan
sát h.54 SGK. Hai hình
chiếu là như thế nào
đối với đường thẳng d.
HĐ 3: Hình có trục đối
xứng.
? Cho học sinh làm ?3
3
- Đường thẳng d gọi
là trục đối xứng của
hình H nếu?
Cho học sinh làm bài
tập 34?4 .
- Giáo viên kiểm tra
bằng tấm bìa hình dạng
tương ứng.
- Tìm trục đối xứng
của hình thang cân (gấp
- Hai chiếc lá đối xứng nhau qua
đường thẳng d
- Hình đối xứng với

ABC qua AB



ABC’.
- Hình đối xứng với

ABC qua AC


AC’’C’.
- Hình đối xứng với

ABC qua BC


MBC.
a. Chữ cái in hoa A có 1 trục đối
xứng.
b. Tam giác đều ABC có 3 trục đối
xứng.
c. Đường tròn tâm O có vô số trục
đối xứng.
Đònh nghóa: SGK
- Nếu hai đoạn
thẳng (góc,

) đối
xứng với nhau qua
một đường thẳng
thì chúng bằng
nhau.
3. Hình có trục đối

xứng:
Đònh nghóa:
(SGK)
Đònh lí: SGK
trang 87.
25

×