Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

CHUYÊN ĐỀ: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN TRƯỚC 19121946.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.42 KB, 24 trang )

CHUYÊN ĐỀ: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU CÁCH MẠNG
THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/1946.
A. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
1. Kiến thức
– Trình bày và nhận xét được tình hình nước Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám
năm 1945;
– Đánh giá được những biện pháp xây dựng chế độ dân chủ cộng hoà từ tháng 9 – 1945
đến trước ngày 19 – 12 – 1946.
– Trình bày và nhận xét được những diễn biến chính của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 –
1946.
– Tóm tắt được quan hệ của Việt Nam đối với Pháp từ tháng 9 – 1945 đến tháng 12 –
1946.
– Giải thích được các khái niệm, thuật ngữ lịch sử: Bình dân học vụ, tối hậu thư, hiệp định
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng
tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách trong năm đầu của nước VNDCCH.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
niềm tự hào dân tộc.
4. Năng lực hướng tới:
- HS hiểu được tình thế ”ngàn cân treo sợi tóc” là gì, phương cách giải quyết của Đảng, CP
và Bác Hồ lúc bấy giờ: nhạy bén và mềm dẻo. Đảng và nhà nước ta đã vận dụng như thế
nào trong công cuộc XD và phát triển đất nước hiện nay?
B. NÔI DUNG
I. Kiến thức cơ bản
1. Tình hình nước Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945.
a. Những thuận lợi

1



– Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. Đảng và
nhân dân Việt Nam có bộ máy chính quyền nhà nước làm cộng cụ để xây dựng và bảo vệ
đất nước.
– Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước và truyền thống cách mạng, được hưởng
những thành quả của cách mạng, nên có quyết tâm bảo vệ chế độ mới.
– Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh dạn dày kinh nghiệm lãnh đạo, đã trở thành
đảng cầm quyền, là trung tâm đoàn kết toàn dân trong công cuộc đấu tranh để xây dựng và
bảo vệ chế độ cộng hoà dân chủ.
– Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở các
nước thuộc địa và phụ thuộc, phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ phát triển ở nhiều
nước tư bản chủ nghĩa.
b. Những khó khăn
– Giặc ngoại xâm và nội phản:
+ Quân đội các nước đế quốc, dưới danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật
Bản, lũ lượt kéo vào Việt Nam.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có gần 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc. Theo sau Trung Hoa
Dân quốc là Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng minh hội
(Việt Cách) với âm mưu xúc tiến thành lập một chính phủ bù nhìn. Dã tâm của chúng là
tiêu diệt Đảng Cộng sản, phá tan Việt Minh, lật đổ chính quyền cách mạng còn non trẻ của
nhân dân Việt Nam.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam có hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, tạo điều kiện cho Pháp trở
lại xâm lược Việt Nam.
+ Ngoài ra còn quân Nhật đang chờ để giải giáp. Một bộ phận theo lệnh đế quốc Anh đánh
lại lực lượng vũ trang cách mạng, tạo điều kiện cho quân Pháp mở rộng chiếm đóng Nam
Bộ.
Chưa bao gờ trên đất nước Việt Nam lại có nhiều loại kẻ thù đế quốc cùng xuất hiện một
lúc như vậy.
– Về chính trị:
+ Chính quyền cách mạng còn non trẻ, chưa được củng cố. Đảng và nhân dân Việt Nam

chưa có kinh nghiệm giữ chính quyền.

2


+ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chưa nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Cách mạng Việt Nam ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
– Về kinh tế:
+ Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 chưa được khắc phục. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê ở 9
tỉnh Bắc Bộ, tiếp theo đó là hạn hán kéo dài làm cho hơn một nửa diện tích ruộng đất
không thể cày cấy được.
+ Ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng, Chính quyền cách mạng chưa quản lí được
ngân hàng Đông Dương. Trong khi đó quân Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường các
loại tiền của Trung Quốc đã mất giá, càng làm cho nền tài chính thêm rối loạn.
– Về văn hoá, xã hội:
+ Tàn dư văn hoá lạc hậu do chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90%
dân số bị mù chữ.
+ Các tệ nạn xã hội cũ như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút ngày đêm hoành
hành.
– Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đứng trước tình thế hiểm nghèo. Vận mệnh dân tộc
như “ngàn cân treo sợi tóc”.
– Trong hoàn cảnh đó, ngày 25 – 11 – 1945, Trung ương đảng ra bản chỉ thị “Kháng chiến,
kiến quốc”, xác định:
+ Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam “vẫn là giải phóng dân tộc”, khẩu hiệu
của nhân dân là “dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”;
+ Kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược;
+ 4 nhiệm vụ cấp bách trước mắt là củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược,
bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân;
+ Phương hướng đối ngoại là kiên trì nguyên tắc bình đẳng, hợp tác”, “thêm bạn, bớt thù”,
đối với quân Trung Hoa dân quốc thực hiện khẩu hiệu “Hoa, Việt thân thiện”, đối với Pháp

thực hiện “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
2. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó
khăn về tài chính
a. Xây dựng chính quyền cách mạng

3


– Ngày 6/1/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tổ chức cuộc Tổng tuyển
cử bầu Quốc hội trong cả nước. Hơn 90% cử tri đã đi bầu 333 đại biểu vào Quốc hội đầu
tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Thắng lợi của Tổng tuyển cử bầu Quốc hội có ý nghĩa to lớn, thể hiện ý chí và quyết tâm
của nhân dân Việt Nam là xây dựng một nước Việt Nam thống nhất, độc lập; giáng một
đòn mạnh mẽ vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai, tạo cơ sở
pháp lí vững chắc cho nhà nước cách mạng để thực hiện nhiệm vụ đối nội, đối ngoại trong
thời kì mới.
– Sau cuộc bầu cử Quốc hội, tại các địa phương Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã tiến hành bầu
cử Hội đồng nhân dân các cấp, thành lập UỶ ban hành chính các cấp.
– Ngày 2/3/1946, Quốc hội Khoá I Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà họp phiên đầu tiên,
thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh làm chủ tịch và lập
ra Ban dự thảo Hiến pháp. Ngày 9/11/1946, Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà được Quốc hội thông qua.
– Quân đội quốc gia Việt Nam ra đời (5/1946). Lực lượng dân quân tự vệ được củng cố và
phát triển. Viện Kiểm soát nhân dân và Toà án nhân dân được thành lập.
– Ý nghĩa: bộ máy chính quyền nhà nước được kiện toàn, trở thành công cụ sắc bén phục
vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
b. Giải quyết nạn đói và khó khăn về tài chính
* Giải quyết nạn đói
– Biện pháp trước mắt: quyên góp, điều hoà thóc gạo, đồng bào cả nước hưởng ứng lời
kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh và noi gương Người: Tổ chức hũ gạo cứu đói, tổ chức

“ngày đồng tâm” để lấy gạo cứu đói, không dùng lương thực để nấu rượu.
– Biện pháp lâu dài: toàn dân thi đua hăng hái tham gia sản xuất. bãi bỏ thuế thân và các
thứ thuế vô lí khác, giảm tô 25%, chia lại ruộng đất công một cách công bằng.
– Nhờ có những biện pháp tích cực nói trên, chỉ sau một thời gian ngắn nạn đói bị đẩy lùi,
đời sống nhân dân nhất là nông dân được cải thiện, sản xuất nông nghiệp cả nước nhanh
chóng được phục hồi. Nhân dân phấn khởi, tin tưởng vào chính quyền cách mạng.
* Giải quyết những khó khăn về tài chính

4


– Biện pháp trước mắt: Chính phủ phát động quyên góp, thực hiện “Tuần lễ vàng”, xây
dựng “Quỹ độc lập”. Kết quả chỉ sau một thời gian ngắn nhân dân cả nước đã góp được
370 kg vàng và 20 triệu đồng vào Quỹ độc lập, 40 triệu cho Quỹ đảm phụ quốc phòng.
– Biện pháp lâu dài: Ngày 23/11/1946, tại kì họp thứ 2 của Quốc hội quyết định lưu hành
tiền Việt Nam trong cả nước. Nhưng khó khăn về tài chính từng bước được đẩy lùi.
c. Về văn hoá – xã hội
– Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ, cơ
quan chuyên trách việc chống “giặc dốt”. Người kêu gọi toàn dân đi học. Chỉ sau 1 năm
trên toàn quốc đã tổ chức gần 76.000 lớp học và có trên 2,5 triệu người thoát nạn mù chữ.
– Các trường phổ thông và đại học sớm được khai giảng nhằm đào tạo công dân, cán bộ có
năng lực phụng sự Tổ quốc. Nội dung và phương pháp giáo dục đổi mới theo tinh thần dân
tộc, dân chủ.
– Việc bài trừ các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan được quần chúng nhân dân hưởng ứng
sôi nổi; kết hợp với xây dựng nếp sống văn hoá mới.
– Ý nghĩa: Góp phần nâng cao trình độ hiểu biết của nhân dân, xây dựng đời sống mới.
3. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng
a. Kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
– Ngày 23/9/1945, được sự giúp sức của quân Anh, thực dân Pháp nổ súng đánh úp trụ sở
Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược

Việt Nam lần hai.
– Ngay khi thực dân Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn cùng nhân dân
Nam Bộ đứng lên kháng chiến. Lực lượng vũ trang đột nhập sân bay Tân Sơn Nhất, phá
kho tàng, triệt phá nguồn tiếp tế, dựng chướng ngại vật trên đường phố, bao vây và tấn
công quân Pháp trong thành phố.
– Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng nhân dân cả nước hướng về “Thành
đồng tổ quốc”, đồng thời tích cực chuẩn bị đối phó với âm mưu của Pháp muốn mở rộng
chiến tranh ra cả nước. Các đoàn quân “Nam tiến” sát cánh cùng nhân dân Nam Bộ và
Nam Trung Bộ kháng chiến.
b. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc

5


– Đảng và Chính phủ chủ trương hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc, tránh cùng một
lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
– Biện pháp:
+ Chấp nhận một số yêu sách về kinh tế, tài chính của quân đội Trung Hoa Dân quốc như:
cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông, chấp nhận lưu hành
tiền quan kim và quốc tệ trên thị trường Việt Nam.
+ Đồng ý nhường cho Việt Quốc, Việt cách 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế trong Chính
phủ liên hiệp mà không qua bầu cử. Mặt khác, chính quyền cách mạng dựa vào quần
chúng đã kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại của các thế lực
phản động. Những kẻ phá hoại có đủ bằng chứng thì bị trừng trị theo pháp luật.
+ Đảng rút vào hoạt động bí mật với danh nghĩa “tự giải tán” (11/11/1945), để tránh mũi
nhọn tiến công của kẻ thù.
– Ý nghĩa: Những biện pháp trên đã hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa
Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng; tạo
điều kiện củng cố chính quyền, tập trung kháng chiến chống Pháp ở miền Nam.
c. Hoà hoãn với Pháp

– Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp thực hiện kế
hoạch tiến quân ra Bắc nhằm thôn tính cả nước Việt Nam.
– Ở Trung Quốc, lực lượng cách mạng phát triển mạnh, nên Trung Hoa Dân quốc cần rút
quân ở Đông Dương về để đối phó. Các thế lực đế quốc do Mĩ cầm đầu vừa muốn tiêu diệt
cách mạng Trung Quốc, lại vừa muốn chống cách mạng Việt Nam.
– Các thế lực đế quốc đã thu xếp công việc nội bộ, kết quả là Chính phủ Pháp và Chính
phủ Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa – Pháp (tháng 2/1946), thoả thuận việc quân
Pháp ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
– Hiệp ước trên đặt nhân dân Việt Nam trước sự lựa chọn: hoặc phải đánh hai kẻ thù (cả
Pháp và Trung Hoa dân quốc); hoặc là hoà hoãn, nhân nhượng với Pháp.
Để tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù, Ban Thường vụ Trung ương
Đảng chọn giải Pháp “Hoà để tiến”. Vào thời điểm đó, Pháp cũng cần hoà với Việt Nam
để có thể đưa quân ra miền Bắc một cách dễ dàng và kéo dài thời gian chuẩn bị cho một
cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn.

6


– Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
kí với G. Xanhtơni, đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định sơ bộ:
+ Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do , có
chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng, nằm trong Liên bang Đông Dương,
thuộc khối Liên hiệp Pháp.
+ Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp
quân Nhật và rút dần trong thời hạn 5 năm.
+ Hai bên ngừng mọi xung đột ở miền Nam đi đến cuộc đàm phán chính thức.
+ Việt Nam và Pháp tiếp tục đàm phán ở Hội nghị trù bị Đà Lạt (4 – 1946) và Hội nghị
Phôngtennơblô (7 – 1946), nhưng không thu được kết quả gì.
+ Ngày 14/9/1946, Hồ Chí Minh kí với chính phủ Pháp bản Tạm ước, nhân nhượng thêm
cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.

– Ý nghĩa:
+ Loại bỏ bớt kẻ thù, tránh được tình thế bất lợi phải chiến đấu với nhiều kẻ thù một lúc.
+ Tạo thêm thời gian hoà bình để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng cho
cuộc kháng chiến lâu dài.
+ Tỏ rõ thiện chí hoà bình của Chính phủ và nhân dân Việt Nam.
II. Kiến thức nâng cao.
1. Ý nghĩa của những biện pháp xây dựng và bảo vệ chính quyền sau Cách mạng
tháng Tám đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Đảng và CT HCM đã đề ra chủ trương sáng suốt, tài tình (cứng rắn về nguyên tắc, mềm
dẻo về phương pháp, biết lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, không cho chúng tập trung lực
lượng chống ta…) đưa nước ta vượt qua mọi khó khăn, chuẩn bị sẵn sàng bước vào cuộc
kháng chiến chống Pháp.
- Xây dựng và củng cố được chính quyền cách mạng từ trung ương đến địa phương – lực
lượng chỉ đạo kháng chiến sau này.
- Xây dựng và củng cố được lực lượng kháng chiến (vệ quốc đoàn, dân quân, tự vệ).
- Xây dựng được cơ sở kinh tế – xã hội phục vụ kháng chiến.
- Thắt chặt hơn nữa khối đoàn kết toàn dân trong kháng chiến – kiến quốc.
- Củng cố thêm niềm tin của nhân dân đối với chính quyền cách mạng.

7


5. Ý nghĩa của việc kí hiệp định sơ bộ và tạm ước
Việc ký Hiệp định Sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9 là một chủ trưởng rất sáng suốt, tài
tình của Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh (cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về phương
pháp, biết lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, không cho chúng tập trung lực lượng chống ta…)
trong hoàn cảnh đất nước đang gặp rất nhiều khó khăn, thù trong giặc ngoài phức tạp,
chính quyền cách mạng còn non trẻ.
Với chủ trương đó, ta đã phá tan được vòng vây nguy hiểm của kẻ thù, không cho
Pháp liên minh với Tưởng, loại trừ được 20 vạn quân THDQ, tiêu diệt bọn tay sai của

chúng, tập trung được lực lượng vào kẻ thù chính là thực dân Pháp.
Đồng thời ta tranh thủ được thời gian hòa hoãn để tiếp tục khẩn trương xây dựng lực
lượng về mọi mặt, chuẩn bị điều kiện cho cuộc kháng chiến sau này.
Việc ký kết đó còn thể hiện ý chí hòa bình của dân tộc ta và nâng cao uy tín của Nhà
nước ta trên trường quốc tế.
C. CÁC DẠNG ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA
1. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng
Trong 4 phương án gây nhiễu (A, B, C, D) chỉ có một phương án đúng, các phương án còn
lại đều sai.
VD: Câu 7: Nước nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào 91945 ?
A. Anh

.

C. Trung Quốc

B. Tây Ban Nha.
.

D. Bồ Đào Nha.

2. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Trong 4 phương án gây nhiễu (A, B, C, D) có thể có nhiều phương án đúng, nhưng chỉ có
một phương án đúng nhất, đầy đủ nhất, quan trọng nhất, quyết định nhất.
VD: Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng
tháng Tám 1945 thành công là:
A. Hệ thống XHCN trên thế giới đang hình thành, nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc đấu tranh
của nhân dân.
B. Có Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh lãnh đạo nên nhân dân rất tin tưởng.
C. Nhân dân đã giành được quyền làm chủ nên rất phấn khởi, sẽ ủng hộ cho cách mạng.


8


D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang lên cao.
3. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh phải hoàn thành câu (điền vào chỗ trống)
Trong câu đề dẫn của câu hỏi sẽ thiếu một số cụm từ, 4 phương án gây nhiễu (A, B, C, D)
sẽ cho sẵn để thí sinh chọn một phương án đúng.
VD: Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Một dân tộc……. là một
dân tộc ……..” (Hồ Chí Minh):
A. ít học, dốt.

B. dốt, yếu.

C. không học tập, không thể làm chủ đất nước mình.

D. không học tập, dốt.

4. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh phải kết nối đúng hoặc sắp xếp đúng trật tự (thứ tự)
logic của các sự kiện, hiện tượng lịch sử
VD: Cho các dữ liệu sau:
Nội dung giải quyết

Biện pháp có thể

1.Chính quyền cách mạng

a. “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”.

2.Nạn đói


b. Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

3.Nạn dốt

c. “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.

4.Khó khăn về tài chính
d. Thành lập Nha bình dân học vụ
Nối nội dung giải quyết của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm đầu
sau Cách mạng tháng Tám với biện pháp có thể.
1. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
2. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
3. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.
4. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d.
5. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh đọc hiểu một đoạn văn bản
Ví dụ: Cho đoạn tư liệu sau:
“ Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng
chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt
Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất….” (Trích Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân
dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh ngày 21/12 / 1946).
Nội dung đoạn thư trên cho chúng ta biết thông điệp:
1. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.

9


2. Chủ tịch Hồ Chí Minh tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ
bộ.
3. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi Việt kiều ở Pháp và các nước Đồng minh ủng hộ

cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
4. Chủ tịch Hồ Chí Minh dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sẽ
kéo dài và gặp nhiều gian khổ.
6. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh phải lựa chọn ý phủ định
VD: Ý nào sau đây không đúng về những biện pháp giải quyết nạn đói của Đảng và chính
phủ sau Cách mạng tháng Tám.
A. Tổ chức điều hòa, quyên góp thóc gạo
B. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ, tích trữ gạo
C. Lập “hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”
D. Vận động xây dựng “ Quỹ độc lập”
D. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
I. Ma trận đề

Nội

Nhận biết
Trình bày được

Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Hiểu được -- Xác định đươc - Rút ra được

dung

- Thuận lợi và khó khăn thuận lợi nào, kẻ thù nào là chủ nguyên tắc giải
của nước ta sau cách Khó khăn nào yếu nhất
mạng tháng Tám

cơ bản nhất


quyết khó khăn

- Nguyên nhân sau cách mạng

- Những biện pháp xây - Hiểu được mục của những khó tháng Tám.
dựng và củng cố chính tiêu, nhiệm vụ, ý khăn.
quyền cách mạng

- Rút ra bài học

nghĩa của việc - Ý nghĩa của kinh nghiệm để

- Biện pháp giải quyết giải quyết các việc xây dựng và lại

cho

công

khó khăn tài chính, nạn khó khăn sau củng cố chính cuộc xây dựng
đói, nạn dốt và giặc cách mạng

quyền

cách đất nước và đấu

ngoại xâm

mạng


tranh ngoại giao

- Hoàn cảnh, nội dung

ngày nay.

của Hiệp định Sơ bộ .

- Liên hệ với

- Biết được các kẻ thù

vấn đề xây dựng

của cách mạng, các sự

và bảo vệ đất

10


kiện tiêu biểu
Số câu
17

24

11

nước ngày nay.

9

II. Các dạng câu hỏi
1. Nhận biết
Câu 1: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 là gì?
A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, có sự lãnh đạo của Đảng
B. Chủ nghĩa xã hội dần trở thành hệ thống thế giới.
C. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước phát triển.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao.
Câu 2: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế
nào?
A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.
B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.
C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối.
D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật.
Câu 3: Nội dung nào không phải là thuận lợi cơ bản của nước ta sau Cách mạng tháng
Tám.
A. Nhân dân giành được quyền làm chủ
B. Cách mạng có Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
C. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa trên thế giới hình thành.
D. Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là biện pháp giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng
Tám
A. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “tăng gia sản xuất”
C. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác
D. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta theo quyết định
của Đồng Minh?


11


A. Quân Anh, quân Mĩ.

B. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Quân Anh, quân Pháp.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh.

Câu 6: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã kí sắc lệnh thành lập
A. hũ gạo cứu đói.

B. ty bình dân học vụ.

C. nha bình dân học vụ.

D. cơ quan Giáo dục quốc gia.

Câu 7: Theo quyết định của Đồng Minh, quân Anh sẽ giải giáp quân đội phát xít Nhật ở
Đông Dương từ
A. phía bắc Vĩ tuyến 16.

B. phía nam Vĩ tuyến 16.

C. phía bắc Vĩ tuyến 17.


D. phía nam Vĩ tuyến 17.

Câu 8: Nước nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào 9-1945 ?
A. Anh

.

C. Trung Quốc

B. Tây Ban Nha.
.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 9: Quân dân ta mở đầu cho đấu tranh chống Pháp trở lại xâm lược 1945 ở đâu ?
A. Tây Nguyên.

B. Nam trung Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Sài Gòn – Chợ Lớn.

Câu 10. Điền cụm từ còn thiếu vào câu sau:
Với danh nghĩa quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật, quân Trung Hoa Dân quốc
không dám...., mà dùng bọn tay sai phá hoại cách mạng nước ta từ bên trong.
A. ra mặt công khai.

B. dùng vũ lực.


C. mạnh tay với ta.

D. hợp tác với Pháp.

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai ?
A. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng
ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị
thương.
B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ
quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán
lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

12


Câu 12: Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi trên lĩnh vực nào
nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
B. Châp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quán sự.
Câu 13. Nội dung chủ yếu của Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946 đối với ta là gì?
A. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do,
B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc
C. Hai bên ngừng xung đột ở miền Nam.
D. Tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức.
Câu 14: Biện pháp căn bản để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám là:
A. tổ chức quyên góp điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm xẻ áo”
C. bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác
D. Hồ Chí Minh kêu gọi tăng gia sản xuất
Câu 15: Một trong những thuận lợi của Việt Nam ngay sau ngày cách mạng Tháng Tám
thành công là
A. Quân Trung Hoa dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân đội Nhật
B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ ngân hàng Đông Dương
C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân đội Nhật
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 16: Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một
quốc gia.
A. Tự do

B. Tự trị

C. Tự chủ

D. Độc lập

Câu 17: Cuộc vận động xây dựng “quỹ độc lập” và phong trào “ tuần lễ vàng” ở Việt Nam
nhằm giải quyết khó khăn gì?
A. Nạn đói

B. Nạn dốt

C. Khó khăn về tài chính

D. nạn đói và nạn dốt

2. Thông hiểu


13


Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám, cuộc đấu tranh của Đảng và Chính phủ ta để thực hiện
A. độc lập- chủ quyền- thống nhất.

B. thống nhất – độc lập – chủ quyền.

C. giải phóng dân tộc.

D. hòa bình- thống nhất tổ quốc.

Câu 2: Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán, lũ lụt.
B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
C. Quân Pháp tấn công ở Nam Bộ.
D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài.
Câu 3: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám năm
1945 thành công, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. thành lập “Nha bình dân học vụ”.
B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”.
C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”.
D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trên cả nước.
Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công?
A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương.
B. Ta buộc phải chấp nhận đồng tiền mất giá “quan kim”, “quốc tệ” của Trung Hoa Dân
quốc.

C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới.
D. Ta chưa in được tiền mới, không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương
và buộc phải chấp nhận đồng tiền mất giá “quan kim”, “quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc.
Câu 5: Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Một dân tộc……. là một
dân tộc ……..” (Hồ Chí Minh):
A. ít học, dốt.

B. dốt, yếu.

C. không học tập, không thể làm chủ đất nước mình.

D. không học tập, dốt.

Câu 6: Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
gì?

14


A. Xây dựng chính quyền cách mạng.B. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài
chính.
C. Giải quyết nạ ngoại xâm và nội phản.
D. Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 7: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 khẳng định vấn đề gì?
A. Đất nước đã vượt qua khó khăn thử thách.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
C. Chính quyền cách mạng đã thật sự vũng mạnh.
D. Dân tộc Việt Nam đã có chính quyền riêng.
Câu 8: Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện
sách lược gì?

A. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
C. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
D. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập.
Câu 9: Vì sao Trung Hoa Dân quốc chấp nhận rút quân về nước đồng ý cho quân
Pháp ra Bắc thay thế theo hiệp ước Pháp – Hoa (28-2-1946)?
A. Pháp nhượng cho Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi ở Trung Quốc
B. Trung Hoa Dân quốc gặp khó khăn ở Trung Quốc.
C. Được chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa nhân nhượng cho một số quyền lợi về kinh
tế.
D. Được chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa nhân nhượng cho một số quyền lợi về
chính trị.
Câu 10: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân
nhượng Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 11: Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946?

15


A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc và gạt
Trung Hoa Dân quốc.
B. Để Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm
trong khối liên hiệp Pháp.
C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Để chuyển cở sở vật chất lên Việt Bắc chuẩn bị kháng chiến lâu dài
Câu 12: Ý nào sau đây không đúng về những biện pháp giải quyết nạn đói của Đảng và

chính phủ sau Cách mạng tháng Tám.
A. Tổ chức điều hòa, quyên góp thóc gạo
B. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ, tích trữ gạo
C. Lập “hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”
D. Vận động xây dựng “ Quỹ độc lập”
Câu 13: Ý nào sau đây không phải là thành tựu của nhân dân ta trong việc giải quyết
những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám?
A. Sản xuất nông nghiêp nhanh chóng được phục hồi, nạn đói dần bị lùi.
B. Trường học các cấp phổ thông và đại học sớm được khai giảng.
C. Ngày 23/ 11/ 1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
D. Nhân dân đã giành được quyền làm chủ, nên phấn khởi, gắn bó với chế độ.
Câu 15 ( đề thi THPT quốc gia năm 2017). khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Nạn đói

B. nạn dốt

C. tài chính

`D. Giặc ngoại

xâm
Câu 16( đề thi THPT quốc gia năm 2018). Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc
hội ( 1946) ở Viêt Nam chứng tỏ
A. Sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam
B. Quyền lực của nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp
C. Nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước
D. Nhân dân bước đầu giành được chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 17: ( đề thi THPT quốc gia năm 2018).Ngày 8/9/1945, chủ tịch Hồ chí Minh kí sắc
lệnh thành lập Nha bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?


16


A. Khai giảng các bậc học

B. Cải cách giáo dục

C. Bổ túc văn hóa

D. Chống giặc dốt

Câu 18: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với thực dân Pháp từ sau
ngày 2/9/1945 đến trước ngày 06/03/1946
A. Hòa hoãn, tránh xung đột

B. Thương lượng để chấm dứt xung đột

C. Đối đầu trực tiếp về quân sự

D. Vừa đánh vừa đàm phán

Câu 19: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa- Pháp được kí kết (tháng 2/ 1946), chính phủ nước
Việt Nam dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?
A. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa dân quốc
B. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với quân Pháp
C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp
D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung hoa dân quốc
Câu 20: ( đề thi THPT quốc gia năm 2017). Trong văn kiện nào dưới đây, chính phủ nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa đã nhân nhượng với đối phương về không gian để có thời gian

đưa cách mạng tiếp tục tiến lên
A. hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946
C. Tạm ước Việt – Pháp ngày 14/09/1946
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương
Câu 21.Việc kí Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) của Việt Nam nhằm mục đích
A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
B. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng
C. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh
D. Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế
Câu 22: ( đề thi THPT quốc gia năm 2017).Bản hiệp định sơ bộ (6/3/1946) đã
A. Thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam
B. công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam
C. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam
D. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
Câu 23: ( đề thi THPT quốc gia năm 2018).Việc đàm phán và kí kết hiệp định sơ bộ giữa

17


đại diện chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa với đại diện chính phủ Pháp có tác dụng
A. đưa quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ đôi đầu sang đối thoại
B. Tạo thời gian Hòa bình để tổ chức bầu cử Quốc hội
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp
Câu 24: Thái độ của Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ và tạm ước là
A. Thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định sơ bộ và tạm uơc
B, chỉ thi hành hiệp định Sơ bộ, không thi hành tạm ước
C. Chỉ thi hành tạm ước, không thi hành Hiệp định
D. Ngang nhiên xé bỏ Hiệp định sơ bộ và tạm ước

3. Vận dụng
Câu 1: Khó khăn nghiêm trọng nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt
ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là?
A. Nạn đói, nạn dốt.

B. Khó khăn về tài chính.

C. Chính quyền cách mạng non trẻ.

D. Các thế lực ngoại xâm.

Câu 2: Việc có hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội đầu
tiên đã thể hiện điều gì?
A. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.
B. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.
C. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.
D. Sự ủng hộ của nhân dân vào Đảng, chính quyền, đồng thời phá vỡ âm mưu chống phá
của kẻ thù.
Câu 3: Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 là cuộc đấu tranh chính trị gay go,
quyết liệt?
A. Vì lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế-tài
chính,
B. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết
chống phá C. Vì lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn, các thế
lực đế quốc, tay sai ráo riết chống

18


D. Các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền, chống lại độc lập, tự do

của dân tộc ta.
Câu 4: Những biện pháp mà Đảng và Chính phủ đã thực hiện để giải quyết các khó khăn
sau Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước lúc này?
A. Đưa đất nước vượt qua khó khăn.B. Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền
mới.
C. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, tăng cường sức
mạnh đoàn kết dân tộc, làm cơ sở cho cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
D. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới.
Câu 5: Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng
nhân dân các cấp là
A. đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn
vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
D. tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa, khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, làm chủ đất nước, giáng một đòn
vào âm chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
Câu 6: Kết quả của cuộc bầu cử Quốc Hội ngày 6/1/1946 được đánh giá là thắng lợi của
A. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền.
C. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta chưa nắm chính quyền.
D. cuộc vận động chính trị và cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) không đạt
được kết quả như mong muốn?
A. Thực dân Pháp âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
B. Thời gian đàm phán quá ngắn.
C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. Ta không được sự ủng hộ của nhân dân các nước tiến bộ trên thế giới.


19


Câu 8: Trong quá trình đấu tranh chống Trung Hoa Dân quốc và Pháp, Đảng và Chủ tịch
Hồ Chí Minh thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây được coi là “đau đớn” của
ta ?
A. Để tay sai Trung Hoa Dân quốc được tham gia quốc hội và chính trị.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bô giải tán (11-11-1945) nhưng thực chất là rút
vào hoạt động bí mật.
C. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc.
D. Kí hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân
quốc.
Câu 9: Lý do nào quan trọng nhất để Đảng chính phủ và Hồ Chí Minh lúc thì đánh
Trung Hoa dân quốc hòa với Pháp, lúc thì hòa với Pháp đánh Trung Hoa Dân quốc?
A. Trung Hoa Dân quốc dùng bọn phản động trong nước làm tay sai.
B. Lúc thì Pháp mạnh lúc thì Trung Hoa Dân quốc mạnh.
C. Do chính quyền ta còn non yếu chưa thể cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Âm mưu của Pháp và Trung Hoa Dân quốc thay đổi theo thời gian nên ta thay đổi theo.
Câu 10: Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 được kí kết trong mối tương quan lực lượng giữa ta
với địch như thế nào?
A. Pháp thất thế trong hoạt động ngoại giao.
B. Pháp thất thế so với ta trên chiến trường.
C. ta yếu hơn địch.
D. ta và địch có tương quan sức mạnh quân sự
Câu 11: Thành công bước đầu của lĩnh vực nào trong việc ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ
6-3-1946?
A. Ngoại giao.

B. Chính trị và ngoại giao.


C. Quân sự và ngoại giao.

D. Kinh tế và chính trị.

Câu 12: Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường
cho phái thân Trung Hoa Dân quốc dó những bộ nào?
A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.

B. Ngoại giao, kinh tế, giáo đục, xã hội.

C. Ngoại giao, giáo đục, canh nông, xã hội.

D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.

4. Vận dụng cao

20


Câu 1: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau ngày cách mạng tháng Tám thành công
là?
A. Trung Hoa Dân quốc. B. Pháp. C. Anh. D. Nhật.
Câu 2: Tại sao nói Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Nhà nước của dân, do dân,
vì dân?
A. chính quyền nhà nước do dân bầu ra và phục vụ cho nhân dân.
B. chính quyền nhà nước do dân bầu ra, nhân dân có ý thức, trách nhiệm xây dựng và bảo
vệ chính quyền của mình.
C. chính quyền phục vụ nhân dân và nhân dân bảo vệ chính quyền.
D. chính quyền nhà nước do dân bầu ra và phục vụ cho nhân dân, nhân dân có ý thức.
trách nhiệm xây dựng và bảo vệ chính quyền của mình.

Câu 3: Ta chỉ chấp nhận đàm phán với pháp theo nguyên tắc
A. quyền dân tộc tự quyết.
C. hai bên thực hiện ngừng bắn.

B. Pháp công nhận chính quyền hợp pháp của ta.
D. Pháp đóng quân ở nước ta chỉ là tạm thời.

Câu 4: Âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa quân đồng
minh là:
A. lật đổ chính quyền cách mạng, lập chính quyền tay sai.
B. thay thực dân Pháp, độc chiếm Đông Dương
C. thực hiện nhiệm vụ quân Đồng Minh, giải giáp quân đội Nhật.
D. phối hợp với Nhật giải quyết hậu quả của chiến tranh.
Câu 5: Bài học rút ra trong việc xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Phải nhân nhượng cho kẻ thù, thể hiện sách lược mềm dẻo
B. Phải cứng rắn, kiên quyết trước những hành động phá hoại của kẻ thù
C. Phải sử dụng hình thức đấu tranh phong phú
D. Phải tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lấy nhân dân làm gốc.
Câu 6: ( đề thi THPT quốc gia năm 2018).Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946,
chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền
lợi với nguyên tắc cao nhất là:
A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai

21


B. Đảm bảo an ninh quốc gia
C. Đảm bảo sự phát triển của các lực lượng chính trị
D. Giữ vững chủ quyền dân tộc .

Câu 7: Nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả Cách mạng tháng Tám năm
1945 là:
A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói
C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược
D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới
Câu 8: ( đề minh họa lần 2 năm 1917): Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày
2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam
A. Dựng nước đi đôi với giữa nước

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

Câu 9: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945, có thể rút ra bài
học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay.
A. Luôn luôn nhân nhương với kẻ thù để có môi trường hòa bình
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược
C. Mềm dẻo trong sách lược, kiên quyết trong đấu tranh.
D. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược
E. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ GIẢI.
Câu 1: Trình bày những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau khi Cách mạng tháng Tám
thành công?
Câu 2: Kể tên các thế lực ngoại xâm âm mưu xâm lược nước ta sau Cách mạng tháng
Tám.Trong đó, đâu là kẻ thù nguy hiểm nhất, vì sao?
Câu 3: Các biện pháp xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng có ý nghĩa như thế
nào?
Câu 4: Trình bày các biện pháp trước mắt và lâu dài giải quyết nạn đói sau Cách mạng

tháng Tám năm 1945? Ý nghĩa của những biện pháp đó?
Câu 5: Đảng và chính phủ đã có những biện pháp gì để giải quyết khó khăn về tài chính
và diệt giặc dốt sau Cách mạng tháng Tám?

22


Câu 6: Sách lược của Đảng đối với quân Trung Hoa dân quốc ngay sau khi Cách mạng
tháng Tám thành công là gì?
Câu 7: Sự khác nhau giữa sách lược của Đảng đối với quân Pháp trước và sau ngày
6/3/1946 là gì? Tại sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 8: Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hiệp định sơ bộ và tạm ước năm 1946.
F. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
- Lớp12A6: 43 HS- Không học chuyên đề
- Lớp 12A7: 43 HS- Đã học chuyên đề
Kết quả

Lớp 12A7 ( học chuyên đề )

Từ 3- 5 điểm
Từ 5- 6 điểm
Từ 6- 7 điểm
Từ 7- 8 điểm
Từ 8- 10 điểm

Số lượng- %
1- 2,3
7- 16,2
20- 46,5
12- 27,9

5- 11,6

Lớp 12A6 (không học)
Số lượng - %
1- 6,9
17- 39,5
15- 34,8
7- 16,2
1- 2,3

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ giáo dục và đào tạo, Sách giáo khoa lịch sử lớp 12, NXB giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, 2009
2. Bộ giáo dục và đào tạo, sách giáo viên lịch sử 12, NXB giáo dục Việt Nam, 2010
3. Nguyễn Mạnh Hưởng, Đột phá 8+ môn lịch sử kì thi THPT quốc gia, NXB đại học
quốc gia Hà Nội, 2017

23


4. Nguyễn Mạnh Hưởng, Ôn luyện, kiểm tra, đánh giá thi THPT quốc gia môn lịch sử,
NXB đại học quốc gia Hà Nội, 2017.

24



×