MỤC LỤC
DANH MỤC B ẢNG............................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................. vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh .........................................................................................4
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh .......................................................................................4
1.1.2 Vai trò của cạnh tranh ...........................................................................................5
1.1.3 Chức năng của cạnh tranh ....................................................................................7
1.1.4 Phân loại cạnh tranh ..............................................................................................9
1.1.5 Mô hình cạnh tranh của Michael Porter .......................................................... 11
1.1.6 Các chiến lược cạnh tranh ................................................................................. 14
1.2 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của DN ........................................................ 15
1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của DN ..................................................... 15
1.2.2 Vai trò của năng lực cạnh tranh đối với DN ................................................... 17
1.2.4 Các yếu tố hình thành năng lực cạnh tranh của DN ....................................... 19
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của DN ............................. 21
1.2.5.1 Nhân tố môi trường vĩ mô ......................................................................... 21
1.2.5.2 Nhân tố môi trường ngành ........................................................................ 25
1.2.5.3 Nhân tố môi trường nội bộ DN................................................................. 28
1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của DN ........................................ 30
1.2.6.1 Chỉ tiêu định tính ........................................................................................ 30
1.2.6.2 Chỉ tiêu định lượng .................................................................................... 32
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần XD và XNK t ổng hợp Hưng Thịnh ................... 36
i
2.1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của Công ty .................................................. 36
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............................................. 36
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ................................................................... 37
2.1.3.1 Theo giấy phép kinh doanh ....................................................................... 37
2.1.3.2 Lĩnh vực kinh doanh chính ....................................................................... 38
2.1.3.3 Nhiệm vụ của Công ty ............................................................................... 38
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ................................................................ 38
2.1.5 Quy trình bán hàng của nhân viên bán lẻ xăng dầu Công ty cổ phần XD và
XNK tổng hợp Hưng Thịnh. ....................................................................................... 40
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần XD và XNK tổng hợp
Hưng Thịnh. .................................................................................................................. 42
2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần XD và XNK tổng hợp Hưng
Thịnh .................................................................................................................................. 51
2.2.1 Phân tích các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công
ty cổ phần XD và XNK TH Hưng Thịnh .................................................................. 51
2.2.1.1 Môi trường vĩ mô ....................................................................................... 51
2.2.1.2 Phân tích môi trường ngành ...................................................................... 60
2.2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng và xuất nhập khẩu
tổng hợp Hưng Thịnh .................................................................................................. 67
2.2.2.1 Nguồn nhân lực, thu nhập bình quân ....................................................... 67
2.2.2.2 Về tổ chức quản lý ..................................................................................... 71
2.2.2.3 Cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị ............................................................. 73
2.2.2.4 Về tài chính ................................................................................................. 75
2.2.2.5 Hoạt động marketing.................................................................................. 78
2.2.2.6 Mạng lưới phân phối .................................................................................. 79
ii
2.2.2.7 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm .......................................................... 80
2.2.2.8 Công tác nghiên cứu và phát triển............................................................ 82
2.2.2.9 Khả năng liên kết và hợp tác của Công ty............................................... 83
2.2.2.10 Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng. ........................ 83
2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của DN ........................................ 84
2.2.3.1 Chỉ tiêu định tính ........................................................................................ 84
2.2.3.2 Chỉ tiêu định lượng .................................................................................... 86
2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu
tổng hợp Hưng Thịnh từ năm 2013 – 2015 ................................................................... 89
2.3.1 Kết quả đạt được của Công ty........................................................................... 89
2.3.2 Hạn chế ................................................................................................................ 90
2.3.3 Nguyên nhân hạn chế......................................................................................... 91
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty
cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu Hưng Thịnh....................................................... 93
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
trong giai đoạn 2017- 2022......................................................................................... 93
3.1.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu Hưng Thịnh. .................................. 95
3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng
và xuất nhập khẩu tổng hợp Hưng Thịnh. ..................................................................... 95
3.2.1 Giải pháp 1 : Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................... 95
3.2.1.1 Cơ sở của giải pháp .................................................................................... 95
3.2.1.2 Mục tiêu và nội dung của giải pháp ......................................................... 96
3.2.1.3 Kết quả mang lại khi thực hiện giải pháp.............................................. 100
iii
3.2.2 Giải pháp 2 : Tăng nguồn vốn cho Công ty .................................................. 101
3.2.2.1 Cơ sở của giải pháp .................................................................................. 101
3.2.2.1 Mục tiêu của giải pháp............................................................................. 103
3.2.2.2 Nội dung của giải pháp ............................................................................ 103
3.2.2.4 Kết quả giải pháp...................................................................................... 104
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 107
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng tài sản của Công ty cổ phần XD và XNK tổng hợp Hưng Thịnh từ năm
2013 – 2015............................................................................................................................ 42
Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản tương đối của Hưng Thịnh giai đoạn 2013-2015 .................... 43
Bảng 2. 3 Tăng giảm và tỉ trọng các tài sản thuộc tài sản ngắn hạn ............................... 44
Bảng 2.4 Bảng nguồn vốn của Công ty cổ phần XD và XNK tổng hợp Hưng Thịnh từ
năm 2013 – 2015 ................................................................................................................... 46
Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn của Hưng Thịnh 2013-2015................................................ 47
Bảng 2.6 Tỷ lệ vốn vay so với VCSH của Công ty từ năm 2013 – 2015 ...................... 48
Bảng 2.7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần XD và XNK tổng
hợp Hưng Thịnh 2013-2015................................................................................................. 49
Bảng 2.8 Lợi nhuận sau thuế Công ty XD và XNK tổng hợp Hưng Thịnh 2013-201551
Bảng 2.9 Một số thông tin của đối thủ cạnh tranh của Công ty ...................................... 62
Bảng 2.10 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2013 – 2015........................... 68
Bảng 2.11 Trình độ của người lao động của Công ty từ năm 2013 – 2015 ................... 69
Bảng 2.12 Sự thay đổi nguồn nhân lực của Công ty từ năm 2013 – 2015..................... 70
Bảng 2.13 Thu nhập bình quân một nhân viên trong một tháng của Công ty năm 2015
................................................................................................................................................. 71
Bảng 2.14 Chi phí quản lý DN trên một đồng doanh thu của Công ty từ 2013 – 2015 72
Bảng 2.15 Khả năng sinh lợi và chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty CP XD và
XNK tổng hợp Hưng Thịnh từ năm 2013 – 2015. ............................................................ 76
Bảng 2.16 Một số chỉ tiêu năng lực tài chính c ủa Hưng Thịnh giai đoạn 2013 – 201577
Bảng 2.17 Chỉ số thanh toán Hưng Thịnh và một số Công ty cùng ngành năm 2015 . 77
v
Bảng 2.18 Mức giá bán lẻ xăng dầu của Petrolimex năm 2016 ...................................... 82
Bảng 2.19 Bảng đánh giá năng lực cạnh tranh .................................................................. 84
Bảng 2.20 Thị phần của Công ty qua các năm từ 2013 – 2015 ....................................... 86
Bảng 2.21 Các chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi của Công ty trong 3 năm 2013-2015 ............... 87
Bảng 2.22 Các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của các Công ty kinh doanh xăng dầu tiêu biểu
huyện Quốc Oai năm 2015................................................................................................... 89
Bảng 3.1 Chi phí thanh lý hợp đồng lao động của Công ty cổ phần XD và XNK tổng
hợp Hưng Thịnh .................................................................................................................... 97
Bảng 3.2 Dự kiến chi phí đăng tin tuyển dụng ................................................................. 98
Bảng 3.3 Dự kiến chi phí đào tạo cho nhân viên của Công ty trong một năm ............ 100
Bảng 3.4 Tổng chi phí thực hiện giải pháp ..................................................................... 100
Bảng 3.5 Bảng kết quả dự kiến đạt được ......................................................................... 101
Bảng 3.6 Tỷ lệ vốn vay so với VCSH của Công ty từ năm 2013 – 2015 .................... 102
Bảng 3.7 Kế hoạch trả nợ của Công ty ............................................................................. 104
Bảng 3.8 Doanh thu dự kiến đạt được khi thực hiện giải pháp.................................105
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Mô hình cạnh tranh Michael Porter .................................................................... 12
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức Công ty c ổ phần XD và XNK tổng hợp Hưng Thịnh ........... 39
Hình 2.3 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2005- 2015 ............................... 52
Hình 2.4 Chỉ số lạm phát của Việt Nam từ 2006- 2015 ................................................... 53
Hình 2.5 Biểu đồ thị phần bán lẻ xăng dầu trên địa bàn huyện Quốc Oai năm 2015... 61
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPI
:
Chỉ số giá tiêu dùng
DN
:
Doanh nghiệp
GDP
:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
ROA
:
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
ROE
:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROS
:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
TPP
:
Hiệp hội đối tác xuyên Thái Bình Dương
VCSH
:
Vốn chủ sở hữu
XD
:
Xây dựng
XNK
:
Xuất nhập khẩu
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế như hiện nay, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng
hơn với nền kinh tế khu vực và thế giới. Các DN trong nước đang đứng trước những cơ
hội rất lớn để phát triển cũng như phải đối mặt với vô số những khó khăn, thách thức
mà quá trình hội nhập mang lại. Có thể thấy rằng nhiệm vụ đặt trên vai của các DN vô
cùng nặng nề. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, mỗi DN muốn tồn tại và phát
triển thì ngoài việc đảm bảo giữ vững phần thị trường đã có, phải luôn tìm cách vươn
lên và mở rộng thị trường. Muốn vậy DN phải tạo được cho mình một vị thế chắc chắn,
ổn định trên thị trường và giành được lợi thế so với đối thủ cạnh tranh. Bởi vậy, nâng
cao năng lực cạnh tranh trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng môi trường và các đối thủ
cạnh tranh với những giải pháp và biện pháp thực hiện thích hợp là điều kiện cần thiết
để đảm bảo cho DN tồn tại, đứng vững và phát triển trong điểu kiện cạnh tranh gay gắt
của thị trường.
Những năm gần đây cùng với sự thay đổi trong cơ chế kinh doanh xăng dầu, Công ty cổ
phần XD và XNK tổng hợp Hưng Thịnh đã nỗ lực để thích ứng với sự thay đổi của cơ
chế thị trường, áp lực cạnh tranh gay gắt và khốc liệt, đối thủ cạnh tranh ngày càng tăng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, em chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty xây dựng và xuất nhập khẩu tổng hợp Hưng Thịnh” để làm khóa luận
tốt nghiệp nhằm đưa ra các định hướng, giải pháp thực hiện giúp Công ty đạt được
những mục tiêu dài hạn trong giai đoạn tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng những kiến thức đã học vào trong thực tiễn, nhằm củng cố, bổ sung nâng cao
kiến thức đã học.
Hệ thống những vấn đề lý luận chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của DN.
Qua sự phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Công ty để tìm ra những điểm hạn
chế của Công ty và những nguyên nhân của những sự hạn chế đó. Từ đó, đưa ra các giải
1
pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần XD và XNK tổng hợp
Hưng Thịnh, giúp cho Công ty phát triển ngày càng vững mạnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, kết quả và các nhân tố ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần XD và XNK tổng hợp Hưng Thịnh.
Phạm vi không gian nghiên cứu: nghiên cứu trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu tại
Công ty cổ phần XD và XNK tổng hợp Hưng Thịnh.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: số liệu trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh từ năm 2013-2015
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập các tài liệu, sách báo chuyên ngành qua thư viện, qua mạng Internet, qua học
hỏi các anh chị trong Công ty...
Thống kê lại toàn bộ số liệu liên quan đến khóa luận từ phòng kế toán để phân tích và
đánh giá chính xác hiệu quả của năng lực cạnh tranh.
Tổng hợp lại các phân tích để đưa ra cái nhìn tổng quát nhất, đồng thời đưa ra các giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần XD và XNK tổng hợp Hưng
Thịnh.
Các phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê và so sánh, sơ đồ, biểu mẫu…được sử
dụng để nghiên cứu.
5. Ý nghĩa thực tiễn đóng góp của đề tài
Giúp Công ty có những nhìn nhận chính xác về nội lực của mình, đồng thời biết những
điểm yếu và thách thức để thay đổi mình theo hướng tích cực.
Đưa ra những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty như : các giải pháp
về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng nguồn vốn cho Công ty, đẩy mạnh công
tác marketing.
2
Giúp sinh viên nhận thức và hiểu hơn những kiến thức đã được học trên giảng đường,
và có thể áp dụng những lý thuyết trừu tượng vào một Công ty cụ thể.
6. Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu của Khóa luận gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của DN
Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty XD và XNK tổng hợp Hưng
Thịnh.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty XD và XNK tổng hợp
Hưng Thịnh.
3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế hàng
hóa, là điều kiện sống còn của mỗi DN, nó ảnh hưởng đến các lĩnh vực, các thành phần
kinh tế. Thuật ngữ “cạnh tranh” hiện nay được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực
như kinh tế, chính trị, quân sự,... Qua quá trình phát triển của nền kinh tế, ở các góc độ
khác nhau thì có nhiều cách hiểu khác nhau về cạnh tranh:
Theo định nghĩa của kinh tế học: Cạnh tranh là sự giành giật thị trường để tiêu thụ hàng
hóa giữa các DN. Ở đây, định nghĩa này chỉ mới dừng lại ở việc cạnh tranh trong khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
Dưới góc độ mục đích của cạnh tranh, theo Mác – Lênin, Cạnh tranh là sự đấu tranh gay
gắt giữa các nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu
thụ hàng hóa để thu hút lợi nhuận siêu ngạch.
Theo từ điển Cornu của Pháp, thì cạnh tranh được hiểu là:
Chạy đua trong kinh tế, hành vi của các DN độc lập với nhau và là đối thủ của nhau
cung ứng hàng hóa, dịch vụ, nhằm làm thỏa mãn nhu cầu giống nhau, với sự may rủi
của mỗi bên, thể hiện qua việc lôi kéo được hoặc để bị mất đi một lượng khách hàng
thường xuyên.
Chạy đua, trên một thị trường mà cấu trúc và sự vận hành đáp ứng các điều kiện của quy
luật cung cầu của một bên là các nhà cung cấp với bên kia là những người sử dụng hoặc
tiêu dùng hàng hóa hoặc dịch vụ được tự do tiếp cận và các quyết định kinh doanh không
phải là hệ quả của áp lực hoặc những ưu đãi do pháp luật mang lại.
Theo nhà kinh tế học Michael Porter Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
4
DN đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành
theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi.
Trên thực tế có rất nhiều quan điểm về cạnh tranh nhưng ngày nay hầu hết các nước đều
thừa nhận và coi cạnh tranh không chỉ là môi trường mà nó còn là động lực của sự phát
triển kinh tế. Nhìn chung, ta có thể hiểu một cách đầy đủ Cạnh tranh là quá trình mà chủ
thể tìm mọi biện pháp để vượt lên so với đối thủ về một lĩnh vực nhất định, quá trình tạo
ra sự nổi trội của chủ thể so với đối thủ. Bản chất của cạnh tranh là sự tranh giành về lợi
thế kinh tế giữa các chủ thể tham gia thị trường. Đây là quá trình sáng tạo, đổi mới có
tính chất toàn diện nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất và ứng phó với những
thay đổi ngày càng đi lên của thị trường nhiều biến động của nền kinh tế thế giới.
1.1.2 Vai trò của cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò quan trọng và được coi là động lực
của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi DN mà cả nền kinh tế nói chung.
Đối với DN
Đối với mỗi DN sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có những
vai trò sau:
- Cạnh tranh được coi như là cái sàng để lựa chọn và đào thải những DN. Vì vậy, nâng
cao khả năng cạnh tranh của DN có vai trò cực kỳ to lớn. Cạnh tranh quyết định sự tồn
tại và phát triển của DN. Cạnh tranh tạo ra động lực cho sự phát triển của DN, thúc đẩy
DN tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Cạnh tranh đòi hỏi DN phải phát triển công tác maketing bắt đầu từ việc nghiên cứu
thị trường để xác định được nhu cầu thị trường từ đó ra các quyết định sản xuất kinh
doanh để đáp ứng được nhu cầu đó. Bên cạnh đó, DN phải nâng cao các hoạt động dịch
vụ cũng như tăng cường công tác quảng cáo, khuyến mãi, bảo hành,….
- Cạnh tranh buộc các DN phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng cao hơn để đáp ứng
được nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu dùng. Muốn vậy, các DN phải áp
dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng
5
cường công tác quản lý, nâng cao trình độ tay nghề của công nhân… từ đó làm cho DN
ngày càng phát triển hơn.
Đối với người tiêu dùng
Có cạnh tranh, hàng hóa sẽ có chất lượng ngày càng tốt hơn, mẫu mã ngày càng đẹp,
phong phú đa dạng hơn để đáp ứng các yêu cầu của người tiêu dùng trong xã hội. Vì
vậy, đối với người tiêu dùng, cạnh tranh có các vai trò sau:
- Người tiêu dùng có thể thoải mái, dễ dàng trong việc lựa chọn các sản phẩm phù hợp
với túi tiền và sở thích của mình.
- Những lợi ích mà họ thu được từ hàng hóa ngày càng được nâng cao, thỏa mãn ngày
càng tốt hơn các nhu cầu của họ nhờ các dịch vụ kèm theo được quan tâm nhiều hơn.
Đó chính là những lợi ích mà người tiêu dùng có được từ việc nâng cao khả năng cạnh
tranh của các DN.
Đối với nền kinh tế
Cạnh tranh được coi như là linh hồn của nền kinh tế, vai trò của cạnh tranh đối với nền
kinh tế quốc dân thể hiện ở những mặt sau:
- Cạnh tranh là môi trường, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành phần kinh
tế trong nền kinh tế thị trường, góp phần xóa bỏ những độc quyền, bất hợp lý, bất bình
đẳng trong kinh doanh. Cạnh tranh bảo đảm thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ
thuật, sự phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc.
- Cạnh tranh thúc đẩy sự đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã
hội, kích thích nhu cầu phát triển, làm nảy sinh những nhu cầu mới, góp phần nâng cao
chất lượng đời sống xã hội và phát triền nền kinh tế.
- Cạnh tranh làm nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo khả năng cho DN vươn ra thị
trường nước ngoài. Cạnh tranh giúp cho nền kinh tế có nhìn nhận đúng hơn về kinh tế
thị trường, rút ra được những bài học thực tiễn bổ sung vào lý luận kinh tế thị trường
của nước ta.
6
Bên cạnh những tác dụng tích cực, cạnh tranh cũng làm xuất hiện những hiện tượng tiêu
cực như làm hàng giả, buôn lậu trốn thuế,… gây nên sự bất ổn trên thị trường, làm thiệt
hại đến lợi ích của nhà nước và của người tiêu dùng.
Cạnh tranh như quy luật tồn tại của bất cứ cá nhân, DN hay bất cứ quốc gia nào khi bắt
tay tham gia vào thị trường, chấp nhận cạnh tranh và tìm cách để nâng cao khả năng
cạnh tranh của mình. Đó chính là DN đang tìm con đường sống cho mình. Qua đây, ta
có thể thấy được tầm quan trọng của cạnh tranh, nó là yếu tố đóng góp rất lớn trong việc
phát triển kinh tế thị trường.
1.1.3 Chức năng của cạnh tranh
Với từng thời kỳ khác nhau của nền kinh tế thì cạnh tranh lại có chức năng thay đổi để
phù hợp với từng giai đoạn cụ thể. Có thể nhận thấy rằng chức năng quan trọng của cạnh
tranh được thể hiện qua các chức năng chính sau:
- Chức năng điều chỉnh cung – cầu hàng hóa trên thị trường.
Khi cung của một loại hàng hóa nào đó trên thị trường lớn hơn nhu cầu của người tiêu
dùng về loại hàng hóa đó thì khi này dẫn tới sự cạnh tranh giữa các người bán với nhau,
điều này làm cho giá cả hàng hóa đó giảm xuống dẫn đến giảm cung. Khi cầu của một
loại hàng hóa lớn hơn cung hay nói cách khác là cung hàng hóa không đáp ứng được
cầu, điều này dẫn đến sự khan hiếm của loại hàng hóa đó khiến cho giá của hàng hóa đó
tăng lên, sự tăng lên về giá làm cho cầu giảm. Vậy có thể nói rằng, cạnh tranh làm cho
cung – cầu hàng hóa luôn được điều chỉnh quanh mức cân bằng.
- Chức năng điều tiết việc sử dụng các nhân tố sản xuất
Hầu hết các DN hoạt động đều vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận cho mình do vậy khi đã
tham gia vào thị trường thì các DN đều phải cân nhắc quyết định về việc sử dụng các
nguồn lực vật chất và nguồn nhân lực vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng
các nguồn lực vào sản xuất này sao cho hợp lý nhất làm cho chi phí sản xuất là thấp nhất
nhưng đem lại hiệu quả cao nhất. Chính từ đặc điểm này mà nguồn lực luôn được vận
động, chu chuyển hợp lý về mọi mặt để phát huy hết khả năng vốn có, đem lại năng suất
cao nhất.
7
- Chức năng xúc tác tích cực làm cho sản xuất thích ứng với biến động của cầu và công
nghệ sản xuất.
Người tiêu dùng là một nhân tố rất quan trọng trong việc quyết định đến sự thành công
hay thất bại của DN. Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì người tiêu dùng có
quyền lựa chọn những sản phẩm tốt nhất cho mình. Nếu một sản phẩm không đáp ứng
được nhu cầu của người tiêu dùng hoặc là nó sẽ phải tự định hướng lại và hoàn thiện
hơn hoặc là bị loại bỏ. Do sự cạnh tranh nên các chủ thể kinh doanh cần phải chủ động
thay đổi công nghệ, áp dụng những kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ và cách thức kinh doanh… để thỏa mãn nhu cầu của thị trường, nâng cao
vị thế cạnh tranh của DN và sản phẩm.
- Chức năng phân phối và điều hòa thu nhập
Trong từng thời điểm, một sản phẩm hàng hóa với những tính năng ưu việt nhất định
thỏa mãn được yêu cầu của người tiêu dùng có thể chiếm được những ưu thế trên thị
trường, song vị trí của nó luôn bị đe dọa bởi những sản phẩm khác cùng loại với những
tính năng, công dụng… tiến bộ hơn do các đối thủ cạnh tranh ngày đêm tìm kiếm những
giải pháp hữu ích để nâng cao sự ganh đua của mình. Do có sự cạnh tranh nên các nhà
kinh doanh không thể lạm dụng ưu thế của mình. Do đó mà cạnh tranh sẽ tác động tích
cực tới việc phân phối và điều hòa thu nhập.
- Chức năng động lực thúc đẩy đổi mới
Trong cạnh tranh kinh tế điều luôn được khẳng định đó là chiến thắng sẽ thuộc về những
kẻ mạnh và những kẻ yếu tất yếu sẽ bị loại bỏ khỏi thị trường. Để có thể tồn tại và phát
triển trên thị trường các chủ thể kinh doanh không ngừng phải nâng cao trình độ quản
lý, hiểu biết về công nghệ, tư duy kinh tế, kinh nghiệm trên thương trường… của mình.
Do đó, cạnh tranh luôn thôi thúc các chủ thể kinh doanh phải nỗ lực đổi mới để có thể
ganh đua được với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường. Cạnh tranh không những
trở thành một động lực để phát triển cho mỗi cá nhân chủ thể kinh doanh mà còn cho cả
nền kinh tế của mỗi quốc gia.
8
1.1.4 Phân loại cạnh tranh
Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trường
- Cạnh tranh hoàn hảo
Cạnh tranh hoàn hảo xảy ra khi có một số lớn DN nhỏ sản xuất và bán ra một loại hàng
hoá, dịch vụ giống hệt nhau. Thị trường này có rất nhiều người sản xuất và bán hàng
hoá giống hệt nhau, không có trở lực gì quan trọng ảnh hưởng đến việc gia nhập vào
một thị trường hàng hoá. Theo thị trường này mỗi DN chỉ là một phần tử trong tổng thể
vì vậy các quyết định của DN không ảnh hưởng đến thị trường. Mặt khác, việc định giá
của DN không cách nào khác hơn là phải tự thích ứng với giá cả hiện có trên thị trường.
Muốn có lãi, DN phải giảm thấp chi phí sản xuất.
- Cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh không hoàn hảo là thị trường mà phần lớn các sản phẩm là không đồng nhất.
Cùng sản phẩm có thể chia làm nhiều thứ loại, nhiều chất lượng,… Sản phẩm tương tự
có thể được bán với nhiều nhãn hiệu khác nhau, mỗi nhãn hiệu đều mang hình ảnh hay
uy tín khác nhau. Mặc dù, sự khác biệt giữa các sản phẩm không đáng kể, chủ yếu là sự
khác biệt mang ý nghĩa quan niệm, tâm lý là chính. Người bán có thể có uy tín độc đáo
riêng biệt đối với khách hàng do nhiều lý do khác nhau: khách hàng quen, gây được lòng
tin,… hay các cách thức quảng cáo làm khách hàng thích mua của nhà cung ứng này
hơn của nhà cung ứng khác. Người bán có thể thu hút khách hàng bởi nhiều cách: quảng
cáo, khuyến mại, phương thức bán hàng, cung cấp dịch vụ, tín dụng, hoặc có nhiều điều
khoản ưu đãi,…
- Cạnh tranh độc quyền
Thị trường độc quyền: Là thị trường mà ở đó chỉ có duy nhất một người mua hoặc một
người bán. Chính sách của thị trường này là định giá cao và sản lượng hàng hoá ít. Tuy
nhiên điều đó không đồng nghĩa với việc nhà độc quyền định giá bao nhiêu cũng được.
Tuỳ theo đặc điểm tiêu dùng của sản phẩm và cơ chế quản lý giá của Nhà nước mà nhà
độc quyền định giá cao hay thấp để thu được lợi nhuận tối đa.
9
Cạnh tranh độc quyền: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, các DN cạnh tranh với
nhau bằng việc bán sản phẩm phân biệt, các sản phẩm có thể thay thế cho nhau ở mức