Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS VÀ LỒNG GHÉP VÀO CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 42 trang )

CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS
VÀ LỒNG GHÉP VÀO CẢI TIẾN CHẤT
LƯỢNG BỆNH VIỆN

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2019


NộI DUNG
Cập nhật tình hình dịch HIV
Kết quả hoạt động cải tiến chất lượng điều trị
HIV/AIDS
Kết quả triển khai thu thập các chỉ số lồng ghép
cải tiến chất lượng HIV trong cải tiến chất
lượng bệnh viện
Thuận lợi và khó khăn


1
CẬP NHẬT TÌNH HÌNH DỊCH
HIV/AIDS


Tổng quan tình hình dịch HIV/AIDS
• Tháng 9/2018: 188.000 người nhiễm HIV
được báo cáo; 9 tháng đầu 2018 có 7.497
người nhiễm HIV được phát hiện
• Chủ yếu nhóm NCC (KP): TCMT, FSW và
MSM
• Số người nhiễm HIV được phát hiện có xu
hương giảm, trung bình 10.000 ca nhiễm HIV
được phát hiện hằng năm




Phân bố HIV phát hiện mới năm 2018 và qua
các năm


Kết quả thực hiện chỉ tiêu cam kết (QG)

Tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm TCMT chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc gồm Điện Biên,
Sơn La, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, dao động từ
16% - 25% (Giám sát trọng điểm 2017)
Nguồn: Giám sát trọng điểm HIV


2
KẾT QUẢ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS


Mục tiêu CTCL điều trị HIV/AIDS

• Tất cả các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm
sóc, điều trị HIV/AIDS chuẩn theo đúng
hướng dẫn quốc gia.
• Người nhiễm HIV được nhận dịch vụ có
chất lượng, tiếp cận sớm với điều trị ARV
để nâng cao sức khoẻ, giảm tỷ lệ tử vong
và kháng thuốc.

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS



Các văn bản đã được ban hành
• Hương dẫn thực hiện CTCL chăm sóc và điều trị HIV/AIDS đối với hoạt
động khám ngoại trú (QĐ 471/QĐ-BYT ngày 11/02/2014)
• Hướng dẫn quốc gia về quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS (QĐ số
3047/QĐ-BYT ngày 22/7/2015) đã đưa 1 chương về hỗ trợ kỹ thuật và
cải thiện chất lượng.
• Chỉ số CTCL chăm sóc và điều trị HIV/AIDS đã được đưa vào hệ thống
chỉ số cải tiến chất lượng của bệnh viện (QĐ 7051/QĐ-BYT ngày
29/11/2016)
• Hướng dẫn lồng ghép hoạt động CTCL chăm sóc và điều trị HIV/AIDS và
hoạt động CTCL bệnh viện (QĐ 174/QĐ-BYT ngày 17/01/2017)
• Phối với với Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh và các Vụ, Cục dự thảo
ctiêu chí thí điểm bổ sung về chấm điểm bệnh viện bên cạnh 83 tiêu
chí chấm điểm bệnh viện đã được ban hành.
Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Kết quả CS 1 qua các năm
Tỷ lệ BN mới đăng k{ điều trị được làm xét nghiệm CD4 trong vòng 15 ngày
90%

85%

81%

80%
70%


79%

78%
69%

65%

65%

69%

68%

60%
50%

45%

40%

30%
20%
10%
0%

R1

R2

R3


R4

R5

R6

R7

R8

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS

R9

R10


Kết quả CS 3 qua các năm
Tỷ lệ BN mới đăng k{ điều trị được kê đơn dự phòng INH khi đủ tiêu chuẩn
70%
61%

60%

60%

56%
48%


50%

45%

40%
30%
20%

14%

10%
0%
R5

R6

R7

R8

R9

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS

R10


Kết quả CS 4 qua các năm
Tỷ lệ BN đang điều trị ARV tái khám đúng hẹn trong lần khám gần nhất
100%

90%

89%

86%

89%

90%

89%

84%

87%

87%

83%

80%

79%

70%
60%
50%
40%
30%
20%

10%

0%
R1

R2

R3

R4

R5

R6

R7

R8

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS

R9

R10


Kết quả CS 5 qua các năm
Tỷ lệ BN điều trị ARV được đánh giá tuân thủ trong lần khám gần nhất
100%
98%


98%
96%

96%

96%

96%

96%
95%

94%

94%

94%

R9

R10

93%

92%
90%
88%
86%


86%
84%
82%
80%
R1

R2

R3

R4

R5

R6

R7

R8

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Kết quả CS 6 qua các năm
Tỷ lệ BN đủ tiêu chuẩn điều trị ARV được điều trị trong vòng 15 ngày
90%
81%

84%


79%

80%
72%

71%

83%

72%

70%
60%

59%

58%

52%
50%

40%
30%
20%
10%

0%
R1

R2


R3

R4

R5

R6

R7

R8

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS

R9

R10


Kết quả CS 7 qua các năm (mới nhất nếu có)
50,000%
45,000%
40,000%
35,000%

R1
R2

30,000%


R3
R4

25,000%

R5
R6

20,000%

R7
R8

15,000%

R9

10,000%
5,000%

,000%
CS7.1

CS7.2

CS7.3

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS



Kết quả CS 8 qua các năm
Tỷ lệ BN được kê đơn CTX khi đủ tiêu chuẩn
90%

84%

83%

84%
79%

80%

73%

72%

76%

76%

74%

R8

R9

R10


70%
60%

57%

50%
40%
30%
20%
10%

0%
R1

R2

R3

R4

R5

R6

R7

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Kết quả CS 9 qua các năm

Tỷ lệ BN được sàng lọc Lao trong lần khám gần nhất
100%

93%

90%

95%

97%

R4

R5

99%

96%

96%

97%

R8

R9

R10

91%


84%

80%
70%
60%

53%

50%
40%
30%
20%
10%
0%
R1

R2

R3

R6

R7

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Kết quả CS 10 qua các năm
Tỷ lệ BN được làm xét nghiệm CD4 định kz

90%
80%

81%

79%
74%

75%
70%

70%

74%

70%

69%

61%
60%
50%
40%
32%
30%
20%
10%
0%
R1


R2

R3

R4

R5

R6

R7

R8

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS

R9

R10


Kết quả Các chỉ 11; 12;13;14;15
Chart Title

100%

96%

96%


90%

78%

80%
70%
60%
50%

45%

40%
30%

20%
10%
2%
0%
CS11

CS12

CS13

CS14

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS

CS15



3
Kết quả thu thập, đo
lường các chỉ số điều trị
HIV/AIDS lồng ghép trong
CTCL bệnh viện


Quá trình thực hiện lồng ghép

• Ban hành hướng
dẫn lồng ghép QĐ
174
• 2 Cục Xây dựng KH
lồng ghép thí điểm

2017

2018
• Lựa chọn 3 chỉ số
lồng ghép
• Bắt đầu triển khai
thu thập chỉ số lồng
ghép tại …. tỉnh

• Mở rộng lồng ghép
HIVQUAL vào QLCL
bệnh viện

2019


Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Mô hình lý thuyết đang áp dung QI lồng
ghép tại mỗi bệnh viện
A P

Thay đổi là kết
quả của cải
thiện

S D
Thực hiện thay đổi

Đánh giá giữa kỳ , điều chỉnh kế hoạch
và tiếp tục thay đổi nhiều hơn

A P

S D

Kế hoạch
trên giấy

Thực hiện kế
hoạch và bắt đầu
từ thay đổi nhỏ

Theo dõi thực hiện kế hoạch và thay đổi nhiều

hơn


Các hoạt động lồng ghép đã triển khai



• Phối hợp giữa Cục KCB - Cục AIDS trong xây dựng
kế hoạch và ban hành văn bản hướng dẫn.
• Tổ chức đoàn hỗ trợ kỹ thuật của 2 Cục có ựu
tham gia của CDC
• 2 Cục phối hợp tổ chức tập huấn cho các tỉnh, cơ
sở thực hiện lồng ghép

Cơ sở

• Phòng QLCL BV và OPC cùng phối hợp triển khai
đo lường các chỉ số (hằng Quý, Năm)
• KH HIVQUAL là một nội dung trong KH tổng thể
về QLCL hằng năm của BV.
• PK HIV được tham gia vào chấm điểm BV hằng
năm.

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


LKH cải thiện chỉ số QI lồng ghép

P. QLCL
BV


- Đưa QI lồng ghép,
HIVQUAL là 1 nội
dung trong KH tổng
thể về CTCL hằng
năm của BV
- Thu thập, đo
lường các chỉ số
lồng ghép và XD đề
án CTCL cho mỗi
chỉ số lồng ghép

PKNT
Phối hợp xây dựng
kế hoạch HQ, kế
hoạch lồng ghép

Theo dõi triển khai
kế hoạchvaf chỉnh
sửa (nếu cần)

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Kế hoạch lồng ghép CTCL tại mỗi Phòng
khám
• Đo lường 3 chỉ số lồng ghép, đo lường 12 chỉ
số HIVQUAL --> tổng 15 chỉ số
• Áp dụng chu trình PDSA (plan – do – study –
action) để xây dựng kế hoạch tại mỗi cơ sở

– Chọn vấn đề dựa vào kết quả chỉ số
– Phân tích vấn đề: Sơ đồ diễn tiến, sơ đồ xương cá
và tìm nguyên nhân gốc rễ
– Lập kế hoạch cải thiện: Mục tiêu, giải pháp, hoạt
động và đánh giá.

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


×