Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

MSDS crom VI trioxide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.13 KB, 5 trang )

PHỤ LỤC 17
( Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất
CHROMIUM TRIOXIDE

Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc)

Số CAS: 1333-82-0
Số UN: 1463
Số đăng ký EC: 215-607-8
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại
Số đăng ký danh mục quốc gia khác (nếu có)
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
- Tên thường gọi của chất: Chromium Trioxide

Mã sản phẩm (nếu có)

- Tên thương mại: Chromium Trioxide
- Tên khác (không là tên khoa học): Chromium
(VI) Oxide; Chromic anhydride;
Chromium (6+) Trioxide; Monochromium
trioxide
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ:

Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:

- Mục đích sử dụng:
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN HÓA CHẤT
Tên thành phần nguy hiểm
Chromium Trioxide



Số CAS
1333-82-0

Công thức hóa học
CrO3

Hàm lƣợng (%theo
trọng lƣợng)
100%

III. NHẬN DẠNG ĐẶT TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm ( Theo số liệu có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ:
EU, Mỹ, OSHA...)
WHMIS (Canada):
Loại C: Chất oxy hóa;
Loại D-1A: chất cực kỳ độc;
Loại D-2A: Chất rất độc;
Loại E: Chất ăn mòn;
DSCL (EEC):
R8: Tiếp xúc với vật liệu dễ cháy sẽ cháy;
R25: Độc nếu nuốt phải;
R35: Có thể gây cháy;
R43: Gây kích ứng nếu tiếp xúc với da;
1


R49: Có thể gây ung thư nếu nuốt phải;
R50/R53: Rất độc với sinh vật thủy sinh, ảnh hưởng lâu dài đến môi trường;
S45, S60.

HMIS (USA)
Nguy cơ sức khỏe: 3
Nguy cơ cháy: 0;
Dễ phản ứng: 0
Mặc đồ bảo hộ loại I;
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy nổ hoặc độc khi tiếp xúc:
- Oxy hóa mạnh, ăn mòn mạnh biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy
sinh:
3. Các đƣờng tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: Tiếp xúc với mắt dẫn đến giác mạc hoặc mù lòa;
- Đường thở: Hít bụi gây kích ứng ruột hoặc đường hô hấp;
- Đường da: Gây bỏng và loét da, phồng rộp nếu tiếp xúc
- Đường tiêu hóa: Kích ứng dạ dày;
- Đường tiết sữa: Chưa có thông tin
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trƣờng hợp tay nạn tiếp xúc theo đƣờng mắt ( bị văng, dây vào mắt)
Kiểm tra và tháo bỏ kính sát tròng nếu có mang. Ngay lập tức rửa mắt bằng nhiều nước trong ít
nhất 15 phút. Nước lạnh có thể sử dụng. Đưa đến bệnh viện ngay lập tức.
2. Trƣờng hợp tay nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da)
Tiếp xúc với da với nhiều nước 15 phút sau đó cởi bỏ quần áo và giày dép. Chăm sóc da bị bỏng
với chất làm mềm. Chăm sóc y tế ngay lập tức.
3. Trƣờng hợp tay nạn tiếp xúc theo đƣờng hô hấp (hít thuở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi,
khí)
Nếu hít phải, để không khí trong lành. Nếu không thể thở phải hô hấp nhân tạo. Nếu thở khó
khan, cung cấp oxygen và đưa đến bệnh viện ngay lập tức
4. Trƣờng hợp tay nạn theo đƣờng tiêu hóa (ăn uống nuốt nhầm hóa chất)
Nếu nuốt phải, không cho nạn nhân ói mửa trừ khi có sự hướng dẫn của nhân viên y tế. Không
bao giờ cho bất cứ điều gì vào miệng khi người đã bất tỉnh, nới lỏng quần áo như cổ áo, cà vath,
thắt lưng hoặc dây thắt lưng. Chăm sóc y tế ngay lập tức.

5. Lƣu ý đối với bác sĩ điều trị : Chưa có thông tin;
V. BIỆN PHÁP SỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy : Không cháy
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy : Chưa có thông tin
3. Các tác nhân gây cháy, nổ Tiếp xúc với nguồn lửa, nhiệt có thể cháy. Arsenic phản ứng với
Chromium trioxide gây cháy. Một phản ứng mạnh mẽ xảy ra khi crom oxit tiếp xúc bột nhôm.
Benzen đốt cháy khi tiếp xúc với crom trioxide. Phản ứng với Natri hoặc Kali gây cháy. hỗn hợp
của crom trioxide, và lưu huỳnh gây cháy. Đốt cháy khi tiếp xúc với rượu, acetic, anhydride +
tetrahydronaphthalene, acetone, butanol, crom (II) sunfua, cyclohexanol, dimethyl formamid,
ethanol, ethylene glycol, methanol, 2-propanol, pyridin.
4. Các chất dập cháy thích hợp và hƣớng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác:
Bột CO2, Bột khô,
2


5. Phƣơng tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Quần áo chống cháy, bảo hộ lao
động
6. Các lƣu ý đặc biệt về cháy nổ (nếu có)
VI. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, rò rỉ ở mức nhỏ: Sử dụng dụng cụ thích hợp để thu gom lượng hóa chất tràn đổ
vào thùng chứa chất thải nguy hại phù hợp. Trung hòa với lượng dư với Na2CO3.
2. Khi tràn đổ, rò rỉ ở diện rộng: là hóa chất oxy hóa, ăn mòn rắn, độc. Xem xét tình hình và
dừng rò rỉ nếu không nhuy hiểm. Tránh tiếp xúc với các vật liệu dễ cháy. Giữ chất ẩm bằng nước
phun sương. Không gây đỏ thùng hóa chất. Dùng bình xịt nước để giảm hơi. Ngăn chặn không
cho chảy xuống cống, hầ hoặc khu vực được giới hạn. TRung hòa lượng dư với dung dịch loãng
Na2Co3. Thu gom lượng còn sót lại và xử lý hoặc chuyển sang trực tiếp khu vực sản xuất nếu
được. Xử lý như chất thải nguy hại.
VII.YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió,
chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...).

Giữ kho chứa khô thoáng, tránh xa sức nóng, tránh xa các nguồn phát lửa, tránh xa các vật liệu dễ
cháy. Nếu thông gió không đủ phải trang bị mặt nạ phòng độc. Tránh xa các vật liệu xung khắc
như vật liệu dễ cháy, các chất hữu cơ, kim loại, axit, kiềm.
2. Biện pháp điều kiện cần áp dụng khi bảo quản ( nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về
nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh để bảo quản chung...)
Tránh xa các vật liệu xung khắc như vật liệu dễ cháy, các chất hữu cơ, kim loại, axit, kiềm.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƢỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1.Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí
trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc...)
Giữ kho chứa khô thoáng, tránh xa sức nóng, tránh xa các nguồn phát lửa, tránh xa các vật liệu dễ
cháy. Nếu thông gió không đủ phải trang bị mặt nạ phòng độc. Tránh xa các vật liệu xung khắc
như vật liệu dễ cháy, các chất hữu cơ, kim loại, axit, kiềm.
2. Các phƣơng tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: Kính bảo hộ
- Bảo vệ thân thể: Quần áo chống hóa chất
- Bảo vệ tay: Găng tay cao su chống hóa chất
- Bảo vệ chân: Ủng chống hóa chất
3. Phƣơng tiện bảo hộ trong trƣờng hợp xử lý sự cố: như phương tiện bảo hộ;
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...): vệ sinh thân thể sau khi kết thúc giờ làm.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ HÓA CHẤT CỦA HÓA CHẤT
- Trạng thái vật lý: Chất rắn

Điểm sôi (0C): dễ phân hủy

- Màu sắc: Đỏ

Điểm nóng chảy (0C): 197°C

- Mùi đặc trưng: Không mùi


Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo
phương pháp xác định

- Áp suất hóa hơi (mm HG) ở nhiệt độ áp suất
tiêu chuẩn: Chưa có thông tin

Nhiệt độ tự cháy (0C): Chưa có thông tin

- Tỷ trọng hơi (Không khí=1) ở nhiệt độ áp suất
tiêu chuẩn: Chưa có thông tin

Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp
với không khí): Chưa có thông tin

3


- Độ hòa tan trong nước: tan dễ dàng trong nước

Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp
với không khí): Chưa có thông tin

- Độ PH: 1.1

Mật độ hóa hơi: 2.7

- Khối lượng riêng (kg/m3)99.99 g/mol.

Các tính chất khác nếu có


X. MỨC ỔN ĐINH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định : Ổn định trong điều kiện thường
2. Khả năng phản ứng:
- phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm ( ăn mòn, cháy nổ, phản ứng với môi trường xung quanh); dễ phản
ứng với vật liệu dễ cháy, các chất hữu cơ, kim loại, axit, kiềm
- Các chất có phản ứng phân nhiệt, khí độc các chất không bảo quản chung...): Hút ẩm. Không
tương thích với rượu, nitrous ether, hầu hết các chất hữu cơ, bromua, clorua, iodides,
hypophosphites, sulfite, sulfide, methanol, furfuryl, ethylene glycol, glycerol, brom pentafluoride,
hydrogen sulfide, butanol, isobutanol, acetaldehyde, PROPANAL, butylaldehyde, benzaldehyde,
benzen, axit perlargonic, isopropyl acetate, acetate pentyl, methyldioxane, dimethyldioxane,
acetone, benzylethlyaniline, dầu, mỡ bôi trơn dễ dàng bị oxy hóa. Acetylene bị oxy hóa mạnh.
Phản ứng mạnh với diethyl ether. Nó sẽ phản ứng dữ dội với naphthalene, long não,
glycerol, hoặc nhựa thông. Nó sẽ đốt cháy rượu ethy. Selenium phản ứng dữ dội với Chromium
trioxide. Có thể phản ứng dữ dội với nhất bột kim loại, amoniac, muối amoni, phốt pho, lưu
huỳnh, axit, các hợp chất hữu cơ dễ cháy.
- Phản ứng trùng hợp: không xảy ra.
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Tên thành phần

Loại ngƣỡng

Kêt quả

Đƣờng tiếp xúc

Sinh vật thử

Chromium Trioxide


LD50

80 mg/kg

Miệng

Thỏ

1.Các ảnh hƣởng mãn tính với ngƣời (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen...)
Có khả năng gây ung thư và gây đột biến cho các tế bào soma động vật có vú;
2. Các ảnh hƣởng độc khác
Gây đột biến cho vi khuẩn hoặc nấm men.
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Độc tính với sinh vật
Tên thành phần
Chromium Trioxide

Loại sinh vật

Chu kỳ ảnh hƣởng

Kết quả

Chưa có thông tin

2. Tác động trong môi trƣờng
- Mức độ phân hủy sinh học: Chưa có thông tin
- Chỉ số BOD và COD: Chưa có thông tin
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học: Chưa có thông tin
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học: Chưa có thông tin

XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
1. Thông tin quy định thiêu hủy (thông tin về luật pháp) Tuân thủ Luật hóa chất 2007
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Chưa có thông tin
3. Biện pháp tiêu hủy: Chưa có thông tin
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: Chưa có thông tin
4


XIV. YÊU CẤU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định

Số
UN

Tên vận
chuyển
đƣờng biển

Loại
nhóm
hàng
nguy
hiểm

Nhãn vận
chuyển

Quy cách
đóng gói


Thông
tin bổ
sung

Quy định về vận chuyển 1463
hàng nguy hiểm của việt
nam:
Nghị
định
số
104/2009/NĐ-CP
ngày
09/11/2009 của Chính phủ
quy đinh danh mục hàng
nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng
phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐCP ngày 10/03/2005
của
Chính phủ quy định danh
mục hàng hóa nguy hiểm và
việc vận tải hàng hóa nguy
hiểm trên đường thủy nội địa

Chromium
Trioxide

8; 5.1


II

-

-

Quy đinh về vận chuyển
hàng nguy hiểm quốc tế của
EU,USA...

--

-

-

-

-

XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đắng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới ( liệt kê các danh mục
quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: 01/03/2009
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:01/05/2015
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo:
Lưu ý người đọc:

Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ
và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa
rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn
cảnh sử dụng và tiếp xúc.

5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×