Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty cổ phần công nghệ và giải pháp trực tuyến IDC (IDC ONLINE )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.39 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT và HTTT trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................10
2.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp...................................................................11
2.2.1. Thành công trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................................................11
2.2.2. Tồn tại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp........................................................11
2.3. Đánh giá về HTTT, ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp...............................................................11
2.3.1. Ưu điểm...................................................................................................................................11
2.3.2. Nhược điểm............................................................................................................................12

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

STT

Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

Trang

1

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty cổ phần công nghệ và
giải pháp trực tuyến IDC

2

2

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
công nghệ và giải pháp trực tuyến IDC giai đoạn 2014 – 2016.



3

3

Bảng 1.2: Kết quả điều tra thiết bị máy tính

5

4

Bảng 1.3 Đánh giá về các hoạt động gây mất an toàn thông tin
doanh nghiệp của nhân viên

7

5

Biểu đồ 2.3 Đánh giá các hoạt động gây mất an toàn thông tin
doanh nghiệp

ii

7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

STT


TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG VIỆT

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CP

Cổ phần

3

HTTT

Hệ thống thông tin

4

TMĐT

Thương mại điện tử

5


GD

Giao dịch
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

STT

TỪ VIẾT TẮT

TỪ TIẾNG ANH

NGHĨA TIẾNG VIỆT

1

CNTT

Information Technology

Công nghệ thông tin

2

CP

Share

Cổ phần


3

HTTT

Information System

Hệ thống thông tin

4

TMĐT

E - commerce

Thương mại điện tử

5

GD

Exchange

Giao dịch

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
Trong suốt quá trình được học tập và được giảng dạy những kiến thức từ thầy
cô, học hỏi những kinh nghiệm, học tập những môn chuyên ngành, môn đại cương là

những hành trang để giúp sinh viên lập nghiệp khi ra trường.
Thực tập là một sự kiện vô cùng quan trọng trong suốt quá trình học tập của
sinh viên. Sự kiện này không những giúp sinh viên rút ngắn khoảng cách giữa lý
thuyết và thực tiễn, có cơ hội tiếp xúc với các vấn đề thực tế bên ngoài mà thông qua
quá trình thực tập tại các công ty doanh nghiệp, sinh viên có điều kiện làm việc với
thực tế, đi chuyên sâu vào lĩnh vực chuyên ngành phục vụ cho công việc của mình sau
này. Thông qua quá trình thực tập mà sinh viên có cơ hội tìm hiểu cơ cấu tổ chức, các
hoạt động kinh doanh để phân tích, so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn. Giúp
cho sinh viên học hỏi và tích lũy được kiến thức, kinh nghiệm phục vụ cho việc đi làm
sau này. Quá trình thực tập cũng giúp cho sinh viên phát triển được khả năng phát hiện
các vấn đề từ những hoạt động thực tế của doanh nghiệp, từ đó nghiên cứu đề xuất nội
dung viết khóa luận tốt nghiệp, khảo sát tình hình thực tế chuyên sâu để phục vụ cho
làm báo cáo thực tập tổng hợp và khóa luận tốt nghiệp theo hướng đề xuất và được
thông qua.
Do vậy, để vận dụng các kiến thức đã học và kinh nghiệm của bản thân đồng
thời để thuận tiện cho quá trình thực tập làm báo cáo tốt nghiệp thì em đã lựa chọn cho
mình đơn vị thực tập là: Công ty Cổ phần công nghệ và giải pháp trực tuyến IDC (IDC
ONLINE ). Qua thời gian thực tập tại Công ty em đã nắm rõ được quy trình làm việc,
hoạt động kinh doanh cũng như việc quản lý thông tin trong doanh nghiệp đồng thời
thu thập được các dữ liệu, để thuận lợi trong công việc đánh giá, phân tích, xử lý một
các nhanh chóng nhất. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện dù bản thân em đã cố gắng
hết mình nhưng do thời gian ngắn và trình độ làm việc với những công việc thực tế
còn đang hạn chế nên khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được thầy cô và các bạn
đóng góp bổ sung ý kiến để báo cáo này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm
ơn!

iv


PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ GIẢI

PHÁP TRỰC TUYẾN IDC
1.1 Khái quát chung về doanh nghiệp
1.1.1 Sơ lược về doanh nghiệp
Công ty cổ phần công nghệ và giải pháp trực tuyến IDC (IDC ONLINE )
- Tên tiếng anh: IDC ONLINE
- Giấy phép knh doanh: 0105365015
- Ngày thành lập: 16/06/2011
- Địa chỉ: Tầng 10, tòa nhà Đại Phát, 82 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Tel: 024.66528338
- Tài khoản: 035704060014279 Ngân hàng thương mại CP Quốc tế Việt Nam
(VIB), Phòng GD Liễu Giai, Hà Nội
- Tài khoản cá nhân: Chủ tài khoản - Bùi Đăng Đức - 0011001309089
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Hội sở chính
- Website:
- Email:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần công nghệ và giải pháp trực tuyến IDC được thành lập vào
ngày 16/06/2011. IDC Online là một trong những công ty công nghệ hàng đầu cung
cấp các dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến trên Internet với trên 5 năm xây dựng và
phát triển mà tiền thân là công ty dữ liệu trực tuyến Việt nam.
Lúc mới thành lập công ty đang có quy mô nhỏ, với lực lượng lao động ít,
nhưng sau đó một năm công ty đã phát triển và ngày càng mở rộng.
Hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu tại Việt Nam, chúng
tôi đã và đang khẳng định vị thế là công ty cung cấp dịch vụ trung lập hàng đầu với
chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý nhất...
Các dịch vụ chúng tôi cung cấp:
- Dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ (Co-location Server).
- Dịch vụ cho thuê máy chủ (Dedicated/VPS Server) .
- Dịch vụ Tên miền, Hosting, Email, License.

- Dịch vụ xây dựng giải pháp hệ thống, triển khai, quản trị hạ tầng CNTT
(Manages servies).

1


1.1.3 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.1.3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty cổ phần công nghệ và giải pháp trực
tuyến IDC

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
chăm
Phòng
hành
kinh
hỗ trợ
sóc
tư vấn
chính
doanh –
kỹ
dịch

vụ Phòng hành chính – nhân sự kếkhách
-nhân sự
marketi
(Nguồn: Báo cáo tài
chính
toán )
thuật
hàng
kế toán
ngnhiệm vụ của các bộ phận
1.1.3.2 Chức năng
- Giám đốc là người đứng đầu đại diện theo pháp luật, quản lý và điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức các chức danh trong công ty và bảo vệ quyền lợi của các cán bộ nhân viên cũng
như phụ trách các vấn đề đối nội, đối ngoại.
- Phó giám đốc là quản lý các công việc của công ty, thay thế giám đốc điều
hành mọi công việc khi giám đốc vắng và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những
công việc được giao.
- Phòng hành chính - nhân sự kế toán: Có 4 nhân viên phụ trách các vấn đề về
nhân sự, quản lý chấm công, tiền lương và các hoạt động đoàn thể của công ty. Có
nhiệm vụ kê khai làm chứng từ của công ty.
- Phòng kinh doanh - marketing: Có 7 nhân viên tìm kiếm và thuyết phục khách
hàng sử dụng các sản phẩm, gói dịch vụ của công ty. Ký kết hợp đồng với khách hàng.
- Phòng tư vấn dịch vụ: Có 6 nhân viên tư vấn hỗ trợ kinh doanh tìm kiếm
khách hàng sử dụng các gói dịch vụ chăm sóc website.
- Phòng hỗ trợ kỹ thuật: Có 5 nhân viên thực hiện triển khai các công việc trong
gói dịch vụ.
- Phòng chăm sóc khách hàng: Có 4 nhân viên thu nhận và xử lý mọi ý kiến
đóng góp của khách hàng.
1.1.4 Báo cáo doanh thu của công ty

2


Với đội ngũ cán bộ, nhân viên làm việc hăng say, nhiệt tình và có tinh thần
trách nhiệm cao trong công việc thì luôn làm cho doanh thu của công ty tăng lên hàng
năm. Dưới đây là báo cao doanh thu trong 3 năm gần đây nhất của công ty.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần công nghệ và
giải pháp trực tuyến IDC giai đoạn 2014 - 2016
(Đơn vị: triệu đồng)
STT
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
1
Doanh thu
6.949.402.825 8.601.882.214 10.016.554.818
2
Giá vốn
4.960.756.267 6.341.590.256 5.425.575.291
3
Chi phí tài chính
18.976.755
120.763.577
174.155.046
Chi phí quản lý doanh
4
1.800.826.055 2.122.483.171 4.359.182.436
nghiệp
5

Lợi nhuận trước thuế
168.843.748
17.045.210
57.642.045
6
Lợi nhuận sau thuế
168.843.748
17.045.210
46.113.636
(Nguồn: Báo cáo tài chính Phòng hành chính – nhân sự kế toán )
1.1.5 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu.
- Dịch vụ cho thuê không gian trên trung tâm dữ liệu (Datacenter Location).
- Dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ và thiết bị CNTT (Co-location Server).
- Dịch vụ cho thuê máy chủ và thiết bị CNTT (Dedicated Server).
- Dịch vụ cho thuê máy chủ riêng ảo (VPS, Cloud VPS).
- Dịch vụ cho thuê không gian lưu trữ website, email, data (webhosting, email
hosting).
- Cung cấp phần cứng máy chủ, các thiết bị lưu trữ, thiết bị mạng.
- Cung cấp linh kiện thay thế, bổ sung cho hệ thống phần cứng máy chủ.
- Cung cấp phần mềm chuyên dụng trong lưu trữ và chia sẻ dữ liệu trực tuyến.
- Xây dựng giải pháp ảo hoá hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ và mạng
truyền dẫn.
- Tư vấn, giám sát, thi công, bảo hành, bảo trì các hệ thống lưu trữ dữ liệu trực
tuyến.

3


1.1.6 Chiến lược phát triển và định hướng của doanh nghiệp.
Để không ngừng phát triển các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang

lại lợi nhuận cho công ty, đồng thời nâng cao thu nhập cho người lao động và để có
môi trường làm việc tốt hơn công ty đã đưa ra chiến lược phát triển trong thời gian tới:
- Trở thành công ty cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu trung lập hàng đầu tại Việt
Nam và Thế giới.
- Gia tăng lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp thông qua việc cung cấp dịch
vụ tối ưu với chi phí đầu tư thấp nhất.
- Doanh thu tăng lên mỗi năm
- Mở rộng thị trường và phát triển mạng lưới khách hàng
- Đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ năng động đầy sáng tạo
1.1.7 Sứ mệnh và vị thế của doanh nghiệp
1.1.7.1 Sứ mệnh của doanh nghiệp
- Tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ trung lập chúng tôi tiên phong trong việc
kết nối các Datacenter trong nước và quốc tế nhằm mang đến cho khách hàng các dịch
vụ lưu trữ dữ liệu tiên tiến, chất lượng, đạt tiêu chuẩn Tier 3.
- Cam kết chất lượng là yếu tố hàng đầu, khi khách hàng sử dụng dịch vụ
Datacenter của chúng tôi, các dịch vụ được triển khai tại các nhà cung cấp lớn trong
nước như Viettel, VDC, FPT, CMC, VTN... hoặc các ISP thuộc liên minh Datacenter
Châu á Thái bình dương, Asia, các Datacenter tại US, EU.v.v.
1.1.7.2 Vị thế của doanh nghiệp
- Top 5 công ty cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến tốt nhất Việt Nam
(VNNIC).
- Là công ty cung cấp dịch vụ trung lập tại tất cả các Datacenter trong nước và
thế giới.
- Tiên phong trong việc tích hợp giải pháp toàn diện đối với hệ thống lưu trữ dữ
liệu.
- Đạt mục tiêu là công ty cung cấp dịch vụ có chất lượng tốt nhất, chi phí tối ưu
nhất.
1.1.8 Các dự án nổi bật
- Cung cấp hạ tầng trung tâm dữ liệu và truyền dẫn cho mạng thanh toán trực
tuyến

- Cung cấp hạ tầng và giải pháp hệ thống cho Trung tâm đào tạo quốc tế
- Cung cấp hạ tầng trung tâm dữ liệu cho AppStore
- Cung cấp hạ tầng trung tâm dữ liệu cho công ty chứng khoán
- Cung cấp hạ tầng cho cổng thông tin TMĐT Việt Nam
- Cung cấp hạ tầng cổng giải trí phim ảnh, game...
4


1.2 Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT trong doanh nghiệp
1.2.1 Cơ sở vật chất và trang thiết bị của doanh nghiệp
Trang thiết bị trong văn phòng
Bảng 1.2: Kết quả điều tra thiết bị máy tính
Mức độ đáp ứng nhu
Số lượng
STT Tên trang thiết bị
cầu sử dụng (tốt, khá, cần bổ sung,
trung bình)
thay thế
1
Máy tính để bàn
30
Tốt
2
2
Máy chủ vật lý
250
Tốt
4
3
Máy chủ ảo

150
Tốt
1
4
Máy chiếu
3
Tốt
1
5
Máy quét
1
Tốt
0
6
Máy in
2
Khá
1
(Nguồn: Thu thập và tổng hợp từ phiếu điều tra )
- 100% thiết bị phần cứng do chúng tôi cung cấp được lấy từ các nhà sản xuất
nổi tiếng như Cisco, IBM, Dell, HP, Super Micro, Intel... được cập nhật liên tục phiên
bản mới theo yêu cầu công nghệ.
1.2.2 Các phần mềm quản lý
1.2.2.1 Phần mềm hệ thống:
Hầu hết các máy tính đều được cài đặt hệ điều hành Windows 7. Đây là loại hệ
điều hành đơn giản, thân thiện và dễ dùng với nhiều hiệu ứng tiện dụng, tính linh hoạt
và chi phí thấp khi nâng cấp, khả năng xử lý tốt với độ bảo mật cao. Ngoài ra một số
máy của công ty còn sử dụng Hệ điều hành Windows 8, Windows 8.1…
1.2.2.2 Phần mềm ứng dụng
- Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 là phần mềm kế toán dành cho

doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán, theo dõi các khoản thu
chi, công nợ và tự động tính lợi ích nhuận theo từng phòng ban, bộ phân. Nhờ đó dễ
dàng nắm bắt được tình hình kinh doanh của công ty để điều chỉnh kịp thời phù hợp.
- Phần mềm tin học văn phòng: Công ty đã và đang sử dụng bộ phần mềm
Microsoft Office 2010, Microsoft Office 2013
- Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm gõ tiếng Việt UniKey, Vietkey.
Unikey là ứng dụng miễn phí còn Vietkey thì phải đăng ký mới sử dụng được. Nhưng
Vietkey lại hỗ trợ nhiều ngôn ngữ hơn.
- Trình duyệt Web: Cốc Cốc, Chrome, Firefox là những trình duyệt Web được
sử dụng nhiều tại công ty, bên cạnh đó còn có một số trình duyệt Web như Internet
Explorer, Opera…
- Phần mềm ứng dụng nén và giải nén tập tin: Winrar phiên bản portable hỗ trợ
giải nén các tập tin định dạng từ ZIP, RAR, GZIP… hỗ trợ mã hóa bảo vệ các file nén
các dữ liệu quan trọng.
Số lượng
hiện tại

5


- Phần mềm Ninja
+ Là một phần mềm tự động tìm kiếm Group trên Facebook theo từ khóa, lọc
trong các nhóm có số thành viên cao…
+ Lên lịch đăng bài vào nhóm trong khung giờ đẹp có nhiều khách online
+ Phần mềm này giúp tự động like và comment và các bài đã đăng trong nhóm
giúp bài viết tăng độ tin cậy.
- Phần mềm bảo mật: Công ty đã sử dụng loại phần mềm diệt virus Firewall,
antivirut (AVG)…
1.2.3 Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Quá trình thu thập dữ liệu được tổ chức thông qua các phòng ban, bộ phận.

Thông tin mà công ty thu thập được qua các bản hợp đồng ký kết với khách hàng bao
gồm: thông tin về khách hàng, thông tin về nhà cung cấp, thông tin về đối tác…Các
nguồn thông tin ngoài công ty thu thập thông qua báo chí, mạng Internet, sách, khảo
sát…
- Quá trình lưu trữ dữ liệu và chia sẻ dữ liệu thì công ty đã sử dụng công cụ
Google Drive
1.2.4 Hệ thống mạng
- Tất cả các máy tính của công ty được kết nối internet với đường truyền tốt
nhất để đảm bảo hiểu quả cho công việc. Công ty sử dụng mạng cáp quang, mạng Lan
các nhà mạng FTP, VNPT, Viettel, CMC.
1.3 Một số vấn đề về quản trị HTTT
Doanh nghiệp có các bộ phận chuyên trách về quản trị mạng máy tính, quản trị
website, kinh doanh trực tuyến.
Dữ liệu thu thập từ các phòng ban và qua Administrator trực tiếp trên website.
Khi hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển thì nhu cầu về nguồn nhân lực CNTT
là rất lớn.
1.4 An toàn bảo mật
Hiện nay, vấn đề an toàn thông tin cho cá nhân trong công ty, ý thức về an toàn
thông tin chưa cao, đặc biệt là vấn đề phát sinh từ bản quyền phần mềm, các nhân viên
còn sử dụng các phần mềm không có bản quyền thông qua những phần mềm crack hay
những trang chia sẻ không an toàn trên mạng dẫn đến nguy cơ lây lan virus, spyware
tới máy tính cá nhân là tương đối cao. Do sử dụng phần mềm không có bản quyền cho
chính hệ điều hành nên dễ phát sinh những lỗ hổng bảo mật khi sử dụng máy tính cá
nhân truy cập mạng internet.
Công ty hay gặp phải nhất chính là thông tin bị thất lạc sau đó là hệ thống gặp
sự cố. Việc thông tin bị thất lạc sẽ gây ra những tổn thất lớn cho công ty.

6



Thông qua phiếu điều tra, ta tổng hợp được các hoạt động chủ yếu gây mất an
toàn bảo mật thông tin doanh nghiệp của nhân viên như sau:
Bảng 1.3: Đánh giá về các hoạt động gây mất an toàn thông tin doanh nghiệp
của nhân viên
Câu trả lời
Sử dụng các thiết bị sao chép không an toàn
Truy cập trái phép hệ thống thông tin doanh
nghiệp
Thói quen sử dụng Webmail (Mail, Yahoo!,
Gmail)

Kết quả
15

Ghi chú

4
12

Sử dụng các phần mềm
không phải bản quyền,
Khác
8
truy cập vào các đường
link chứa virus
( Nguồn: Phiếu điều tra
)Từ bảng số liệu trên ta có biểu đồ đánh giá các hoạt động gây mất an toàn thông tin
của doanh nghiệp như sau:
Biểu đồ 2.3: Đánh giá các hoạt động gây mất an toàn thông tin doanh nghiệp


( Nguồn: Phiếu điều tra )
Các biện pháp an toàn bảo mật thông tin đang được sử dụng tại công ty:
- Đối với hệ thống mạng của công ty: Cài đặt firewall cho router, giám sát dung
lượng mạng LAN
- Đối với các phòng ban: mới chỉ dừng lại ở mức độ cài đặt phần mềm diệt virus
Kaspersky 2012, đặt mật khẩu cho một số dữ liệu quan trọng hoặc cho các máy tính
chứa nhiều dữ liệu quan trọng
7


- Sử dụng công cụ google driver để lưu trữ những thông tin quan trọng để
phòng tránh trường hợp mất thông tin
Hiện nay các nguy cơ lừa đảo trên mạng đang ngày môt gia tăng. Nên công ty
đang nằm trong nguy cơ mất an toàn bảo mật thông tin. Vì thế công ty cần phải chú
trọng cao vào vấn đề bảo mật và an ninh mạng để làm nền tảng cơ sở vững chắc ứng
dụng TMĐT vào công ty.
1.5 Vấn đề quản trị E- marketing và tình hình ứng dụng TMĐT trong
doanh nghiệp
- Hầu hết các hoạt động marketing đều có thể ứng dụng những thành tựu của
công nghệ thông tin như: Nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại, phát triển sản
phẩm mới, quảng cáo, phối hợp giữa các bên cung cấp.
- Công ty dùng chính sách xúc tiến thương mại sử dụng E- marketing để giới
thiệu, mời chào, cung cấp thông tin về dịch vụ, sản phẩm của Công ty đến người dùng
và thuyết phục họ chọn nó. Với cách thức đó Công ty vận dụng các tính năng Internet
nhằm phân phối sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ đến thị trường tiệu thụ, cùng với đó là
quảng bá thương hiệu cho website của Công ty mình.
1.6 Phân tích thực trạng về thông tin và CNTT
1.6.1 Phương thức thu thập thông tin
- Nguồn thông tin được thu thập từ nội bộ công ty hoặc từ bên ngoài.
+ Đối với nguồn thông tin thu thập từ nội bộ công ty: Nhân viên trong công ty

tuỳ vào từng vị trí, bộ phận mà cung cấp những thông tin cần thiết phù hợp với yêu
cầu.
+ Đối với những thông tin bên ngoài công ty: Hiện nay, công ty chưa có bộ
phận nào chuyên thu thập, xử lý, truyền thông tin nên khi có nhu cầu thông tin, nhân
viên trong công ty phải tự tiến hành thu thập thông tin. Thông thường nhân viên trong
công ty thường sử dụng nguồn thông tin trên internet - nguồn thông tin giá rẻ, tìm
kiếm nhanh. Bên cạnh đó nhân viên trong công ty có thể tiến hành các cuộc điều tra,
khảo sát trên quy mô mẫu nhỏ được công ty hổ trợ kinh phí.
Qua đó ta thấy công ty chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền
thống hoặc thông qua internet là chính để thu thập thông tin.
1.6.2 Phương thức xử lý thông tin
Khi nhân viên xử lý các thông tin bên trong doanh nghiệp thường ít phải xử lý
vì các thông tin này đã được các phòng ban nơi lưu trữ đã xữ lý để người bên trong
doanh nghiệp có thể hiểu và sử dụng dễ dàng được. Còn các thông tin bên ngoài doanh
nghiệp cần phải dựa trên kinh nghiệm sẵn có của nhân viên và nhân viên phải tự xử lý
các thông tin đã thu thập được. Trường hợp cần tính toán thì sử dụng phần mềm office
hoặc dưới sự trợ giúp của phần mềm kế toán.
1.6.3 Phương thức lưu trữ và truyền thông tin
8


Phương thức truyền và nhận thông tin trong nội bộ công ty sử dụng đường
truyền của mạng để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới và giữa nhân viên
các phòng ban với nhau.
Các tin tức nội bộ hoặc các thông báo có thể được thông tin trực tiếp, hoặc
thông qua bảng thông báo, thông qua sky hay mail của các nhân viên.
Thông tin sau khi xử lý được lưu trữ dưới dạng: Bản cứng và bản mềm. Các bản
cứng được lưu trữ tại các tủ hồ sơ của các phòng ban. Còn đối với bản mềm, được lưu
trữ trong máy tính tại các bộ phận.


9


PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT VÀ HTTT TRONG
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT và HTTT trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
- Đối với cơ sở hạ tầng phần cứng
Tất cả các nhân viên trong công ty đều có máy tính sử dụng, tốc độ xử lý dữ
liệu của máy tính tốt, tuy nhiên vẫn còn một số máy chưa hoạt động tốt gây trì trệ công
việc.
Công ty cung cấp dịch vụ xây dựng giải pháp hệ thống, triển khai, quản trị hạ
tầng CNTT.
- Đối với các phầm mềm
Để phục vụ tốt cho công việc kinh doanh công ty đã sử dụng nhiều phần mềm
vận hành tốt cung cấp đầy đủ hệ thống thông tin. Từ những phần mềm tin học đến
những phần mềm kế toán hay phần mềm diệt virut. Với các hoạt động ứng dụng CNTT
tại doanh nghiệp thì các phần mềm hỗ trợ chỉ mới ở mức quản lý nhỏ.
- Hệ thống mạng
Hiện tại công ty sử dụng và cung cấp các dịch vụ được triển khai tại các nhà
cung cấp lớn trong nước như Viettel, VDC, FPT, CMC, VTN... hoặc các ISP thuộc liên
minh Datacenter Châu á Thái bình dương, Asia, các Datacenter tại US, EU.v.v.
Thiết bị mạng an toàn phù hợp, tuy nhiên cần phải bố trí phù hợp cho các phòng
ban có hệ thống mạng ổn định hơn nữa. Với việc sử dụng mô hình tính toán mạng
phân tán nên các máy tính có khả năng hoạt động độc lập, công việc được tách nhỏ và
giao cho nhiều máy tính khác nhau trong mạng, truy xuất nhanh.
- Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu
Qua phiếu điều tra dữ liệu của công ty là lưu trữ phân tán phù hợp với cấu trúc
của tổ chức, nâng cao khả năng chia sẻ và tính tự trị địa phương, nâng cao tính sẵn
sàng, tính tin cậy và tính hiệu năng.

Dữ liệu được thu thập từ 2 nguồn chính là: Dữ liệu bên trong và bên ngoài công ty.
+ Nguồn dữ liệu bên trong: Chủ yếu tại các phòng ban nơi mà các thông tin
đang được lưu trữ trong giấy tờ, sổ sách, hồ sơ dữ liệu, báo cáo,...
+ Nguồn dữ liệu bên ngoài: Dữ liệu được thu thập từ bên ngoài doanh nghiệp
như trên mạng Internet, báo chí, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các doanh nghiệp có
liên quan và các nguồn khác…
- Nhân sự
Một doanh nghiệp hoạt động có liên quan trực tiếp đến CNTT thì nhu cầu
nguồn nhân lực cho CNTT của công ty là lớn, việc đào tạo cán bộ tại chỗ theo nhu cầu
10


việc và gửi đi học. Công ty có nguồn nhân sự với kinh nghiệm dồi dào, được đào tạo
và làm việc hiệu quả.
2.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
2.2.1. Thành công trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Trong các năm vừa qua, công ty đã đạt được nhiều thành công. Cụ thể là doanh
thu trong ba năm gần đây nhất thì doanh thu tăng lên từng năm.
- Công ty đã và đang cung cấp và ứng dụng dịch vụ lưu trữ trực tuyến trên
Internet, cung cấp và cho thuê máy chủ, tên miền, hosting, email, dịch vụ xây dựng
giải pháp hệ thống, quản trị hạ tầng CNTT.
- Công ty đã và đang ứng dụng thành công các phần mềm quản trị hệ thống
thông tin như phầm mềm MISA, phần mềm chuyên biệt Ninja…
- Công ty được đánh giá là một đối thủ cạnh tranh lớn đối với các doanh nghiệp
cùng lĩnh vực kinh doanh có tầm nhìn và triển vọng trong tương lai.
- Nằm trong top 5 công ty cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến tốt nhất
Việt Nam (VNNIC).
- Với đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ trung, nhiệt huyết và chuyên nghiệp giúp cho
hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển hơn.
2.2.2. Tồn tại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Bên cạnh những thành công trên thì công ty còn một số khó khăn gây ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh như:
- Việc hiệu quả ứng dụng CNTT trong đơn vị còn thấp, các chức năng hỗ trợ
quyết định quản lý.
- Vấn đề an toàn thông tin, bảo mật hệ thống thông tin trong doanh nghiệp còn
chưa cao, đang gặp nhiều hạn chế. Từ đó gây gây ra nhiều trở ngại trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Với các tồn tại trong hoạt động kinh doanh này của doanh nghiệp là do một số
ngyên nhân sau:
- Ban lãnh đạo chưa có nhiều phương pháp tốt để đầu tư xây dựng thiết bị sử
dụng CNTT cũng như TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Việc ứng dụng, tiếp cận CNTT của các nhân viên còn hạn chế.
2.3. Đánh giá về HTTT, ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp.
2.3.1. Ưu điểm
- Công ty có trang thiết bị phần cứng và phần mềm đầy đủ, công ty chú trọng
trong việc đào tạo nguồn nhân lực nhằm khai thác tối đa các ứng dụng về CNTT.
- Công ty cung cấp và ứng dụng các dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến trên
Internet.

11


- Công ty cung cấp và sử dụng các phần cứng máy chủ, các thiết bị lưu trữ, thiết
bị mạng.
- Sử dụng và cho thuê chỗ đặt máy chủ và thiết bị CNTT (Co-location Server).
- Sử dụng và cho thuê máy chủ và thiết bị CNTT (Dedicated Server).
- Việc ứng dụng CNTT, HTTT trong doanh nghiệp nhằm đáp ứng tốt cho các
mục tiêu của doanh nghiệp như hỗ trợ hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, xây
dựng chiến lược nhằm tạo lợi thế cạnh tranh.
- Việc ứng dụng CNTT, HTTT giúp tăng vị thế cạnh tranh, cơ sở cho việc phát

triển dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời thu hút khách hàng, giúp làm
giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch.
2.3.2. Nhược điểm
- Việc trang thiết bị phần cứng tương đối đầy đủ nhưng còn tồn tại một số máy
dung lượng còn thấp gây trì trệ ảnh hưởng trong công việc.
- Vấn đề về ý thức bảo vệ tài khoản cá nhân còn chưa cao, gây ra nhiều mất mát
thông tin cá nhân, gây tổn thất lớn cho cá nhân cũng như doanh nghiệp.
- Vấn đề về bảo mật hệ thống thông tin đang còn nhiều hạn chế. Việc xây dựng
một hệ thống thông tin có tính an toàn và bảo mật cao đối với doanh nghiệp còn gặp
nhiều trở ngại. Hệ thông hiện tại mà doanh nghiệp đang sử dụng được đảm bảo ở mức
độ chưa cao.

12


PHẦN III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Thông qua quá trình thực tập tại Công ty cùng với việc điều tra, tổng hợp số
liệu tại Công ty cổ phần công nghệ và giải pháp trực tuyến IDC. Sau quá trình xử lý và
phân tích dữ liệu thu thập được rồi tìm ra những điểm vướng mắc trong quá trình ứng
dụng CNTT, TMĐT tại Công ty. Em xin đề xuất một số hướng đề tài khóa luận nhằm
giải quyết vấn đề của công ty:
Đề tài số 1: Giải pháp an toàn bảo mật hệ thống thông tin tại Công ty Cổ
phần Công nghệ và giải pháp trực tuyến IDC
Lý do chọn đề tài 1: Hiện nay vấn đề an toàn bảo mật thông tin đang còn gặp
nhiều hạn chế. Công ty lưu trữ, chia sẻ dữ liệu thông tin chủ yếu qua Google Drive và
giao dịch với khách hàng trên mạng Internet. Trong khi đó, vấn đề đánh cắp thông tin
đang diễn ra tràn lan, để tránh nguy cơ mất mát nhiều thông tin bảo mật quan trọng của
doanh nghiệp nên việc đảm bảo an toàn là rất cần thiết với HTTT tại công ty.
Đề tài số 2: Quy trình xây dựng hệ thống an ninh bảo mật thông tin tại Công
ty Cổ phần Công nghệ và giải pháp trực tuyến IDC

Lý do chọn đề tài 2: Việc bảo mật thông tin tại doanh nghiệp chưa được triển
khai theo đúng quy trình, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho Công ty. Cán bộ
quản lý cũng như nhân viên các phòng ban cần phải nắm rõ về quy trình xây dựng hệ
thống an ninh bảo mật Công ty để đảm bảo cho vấn đề bảo mật thông tin luôn được
hiệu quả nhất.

13


KẾT LUẬN
Trong những năm gần đây, công ty Cổ phần Công nghệ và giải pháp trực tuyến
IDC đã đạt được nhiều thành công lớn, Công ty đã và đang từng bước phát triển mạnh
mẽ, không ngừng lớn mạnh. Để đạt được những kết quả này là nhờ vào sự cố gắng lỗ
lực của cả tập thể cán bộ nhân viên trong công ty. Để tiếp tục tồn tại và phát triển hơn
nữa trên thị trường thì công ty cần phải cố gắng phấn đấu và thúc đẩy phát huy tối đa
lợi thế cạnh tranh.
Thông qua thời gian 4 tuần thực tập tại Công ty, em đã học hỏi được nhiều kinh
nghiệm và kiến thức thực tế để phục vụ cho quá trình đi làm sau này. Đồng thời thông
qua quá trình thực tập em cũng nắm bắt được tình hình phát triển của Công ty, tình
hình ứng dụng CNTT của Công ty. Từ đó giúp em hiểu thêm được một số kiến thức
chuyên ngành phục vụ cho công việc của bản thân sau này.
Bản báo cáo dựa vào phiếu điều tra, phỏng vấn, nghiên cứu và phân tích nên
khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được các thầy cô đóng góp ý kiến để bài
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

14


TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận, trường Đại học Thương Mại.
[2] Báo cáo tài chính – nhân sự kế toán trong 3 năm gần đây của Công ty cổ
phần công nghệ và giải pháp trực tuyến IDC.
[3] Bài giảng “An toàn và bảo mật thông tin trong doanh nghiệp”, trường Đại
học Thương Mại.
[4] Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý (Bộ môn Công nghệ thông tin- Khoa
HTTT Kinh tế và Thương mại điện tử - Đại học Thương Mại).
[5] Bài giảng “Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp”, trường Đại học
Thương Mại.
[6] Website: />
15


PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, HTTT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN IDC
Lưu ý:
1. Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty, chỉ dùng thông tin
cung cấp tại phiếu điều tra này cho việc khảo sát hiện trạng CNTT, HTTT của công ty.
2. Với những câu hỏi đã có sẵn phương án xin chọn câu trả lời thích hợp bằng
cách đánh dấu X vào ô  tương ứng.(có thể chọn nhiều hơn 1 đáp án )
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần công nghệ và giải pháp trực tuyến IDC.
2. Địa chỉ: Tầng 10, tòa nhà Đại Phát, 82 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
3. Website:
4. SĐT: 024.66528338
5. Năm thành lập: 16/06/2011
6. Thông tin liên hệ của người điền phiếu
Họ tên:……………………………………………….Nam/nữ: ………………...

Năm sinh:………………………………………………………………………...
Dân tộc:………………………………………………………………………….
Vị trí công tác:……………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
7. Số lượng nhân viên:
 Dưới 20 người
 Từ 20 – 50 người
 Từ 50-100 người
 Trên 100 người
8. Loại hình doanh nghiệp
 Công ty TNHH
 Công ty Cổ phần
 Doanh nghiệp tư nhân
 Công ty Hợp tác
 Loại hình khác
9. Thị trường kinh doanh của Công ty
 Trong nước
 Quốc tế


B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.
1. Trang thiết bị trong đơn vị ( phòng ban/ bộ phận )
STT Tên trang thiết bị
1
2
3
4
5
6


Số lượng
hiện tại

Mức độ đáp ứng nhu Số
lượng
cầu sử dụng (tốt, khá, cần bổ sung,
trung bình)
thay thế

Máy tính để bàn
Máy chủ vật lý
Máy chủ ảo
Máy chiếu
Máy quét
Máy in
2. Công ty sử dụng mạng và máy tính vào công việc những công việc gì?
 Tin văn phòng.
 Tìm kiếm khách hàng.
 Trao đổi thư điện tử.
 Truyền dữ liệu.
 Khác( xin vui lòng ghi rõ):…………………………………………………..

3. Tốc độ xử lý dữ liệu của máy tính:
 Tốt
 Trung bình
 Chậm
4. Công ty sử dụng mạng và máy tính chủ yếu cho những công việc gì?
 Tìm kiếm khách hàng
 Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của công ty
 Tin học văn phòng

 Giao dịch với khách hàng
 Mục đích sử dụng khác (nêu cụ thể): ……………………………………..
5. Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an ninh mạng chưa? (tường
lửa, phòng chống virus, bảo mật, v.v…):
 Đã có
 Chưa có
6. Hệ thống của DN đã từng bị tấn công mạng hay không?
 Không biết
 Không bị tấn công
 Có bị tấn công nhưng không rõ
 Có bị tấn công và được theo dõi đầy
số lần

đủ


7. Các hoạt động chủ yếu gây mất an toàn bảo mật thông tin doanh nghiệp
Câu trả lời
Kết quả
Sử dụng các thiết bị sao chép không an toàn
Truy cập trái phép hệ thống thông tin doanh
nghiệp
Thói quen sử dụng Webmail (Mail, Yahoo!,
Gmail)
Khác

Ghi chú

Sử dụng các phần
mềm không phải bản

quyền, truy cập vào
các đường link chứa
virus
8. doanh nghiệp đã xảy ra sự cố gì về phần cứng làm ảnh hưởng đến hệ thống
thông tin doanh nghiệp?
 Cháy nổ thiết bị phần cứng máy tính
 Thiên tai, bão lũ lụt gây hỏng phần cứng
 Hỏng RAM mất dữ liệu.
 Các sự cố khác
9. Công ty sử dụng những phần mềm nào có bản quyền?
 Hệ điều hành Window
 Phần mềm bảo
mật
 Phần mềm quản lý khách hàng, ERP
 Phần mềm tin học
 Phần mềm tài chính kế toán
 Phần mềm khác (nêu cụ thể)………………………………………………….
10. Công ty sử dụng mạng và máy tính chủ yếu cho những công việc gì?
 Tìm kiếm khách hàng
 Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của công ty
 Tin học văn phòng
 Giao dịch với khách hàng
 Mục đích sử dụng khác (nêu cụ thể): ……………………………………..
Cảm ơn các anh/chị đã nhiệt tình tham gia!
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm2018
Người lập phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)




×