Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty TNNN công nghệ và thiết bị dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.62 KB, 23 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học, giúp sinh viên rút ngắn
khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Trong quá trình thực tập sinh viên cũng được
vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã được trang bị về xây dựng, triển khai và quản lý
HTTT doanh nghiệp. Từ đó sinh viên sẽ được trực tiếp tham gia vào một hoặc một số
công việc theo sự phân công của đơn vị thực tập để rèn luyện kỹ năng thực tế và tìm
hiểu sâu hơn về các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo của đơn vị thực tập. Những
việc đó sẽ giúp cho sinh viên phát triển khả năng phát hiện vấn đề từ thực tế hoạt động
của doanh nghiệp, nghiên cứu đề xuất nội dung viết khóa luận tốt nghiệp, khảo sát
thực tế chuyên sâu để phục vụ viết báo cáo thực tập tổng hợp và khóa luận tốt nghiệp
theo hướng đề xuất và được thông qua.
Trong thời gian qua, em đã thực tập tại đơn Công ty TNNN Công nghệ và Thiết
bị dạy học là một trong những Công ty hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
thông tin, viễn thông và nội dung số, em đã rút ra nhiều kiến thức về chuyên ngành và
kinh nghiệm thực tế, phục vụ cho quá trình làm khóa luận tốt nghiệp và công tác sau này.
Nội dung của bản Báo cáo thực tập gồm 2 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNNN Công nghệ và Thiết bị dạy học
Phần 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin của
Công ty TNNN Công nghệ và Thiết bị dạy học
Phần 3: Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Với sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ nhân viên tại Công ty và giáo viên thầy
trong bộ môn Công nghệ thông tin - Trường Đại học Thương Mại, em đã hoàn thành
tốt quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo thực tập theo yêu cầu. Em xin chân thành
cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu này.
MỤC LỤC

1

1



2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn
Công nghệ thông tin
Thương mại điện tử
Hệ thống thông tin
Mạng máy tinh cục bộ
Mạng diện rộng
Cơ sở dữ liệu

TNHH
CNTT
TMĐT
HTTT
LAN (Local Area Network)
WAN (Wide Area Network)
CSDL

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Hình 1.1
Biều đồ 1.1

Biều đồ 2.1
Biều đồ 2.2
Biều đồ 2.3
Biều đồ 2.4

2

Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015 và
2017
Cơ cấu đầu tư cho CNTT của Công ty TNNN Công nghệ và
Thiết bị dạy học
Kết quả điều tra câu hỏi phần mềm doanh nghiệp đã và đang
sử dụng
Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí
hoạt động thường niên
Ước tính phần trăm đầu tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt
động thường niên
Sơ đồ tổ chức của công ty TNNN Công nghệ và Thiết bị dạy
học
Biều đồ tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận sau thuế của
công ty trong năm 2015-2017
Cơ cấu đầu tư cho CNTT của Công ty TNNN Công nghệ và
Thiết bị dạy học
Kết quả điều tra câu hỏi phần mềm doanh nghiệp đã và đang
sử dụng
Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí
hoạt động thường niên
Ước tính phần trăm đầu tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt
động thường niên


2


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNNN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
DẠY HỌC
1.1.
1.1.1

Giới thiệu chung về Công ty
Sơ lược về công ty.
- Tên giao dịch: CÔNG TY TNNN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

-

Tên giao dịch quốc tế: EDU E AND T CO.,LTD

-

Mã số thuế: 0104110262

-

Ngày cấp giấy phép: 14/08/2009
Ngày hoạt động: 25/8/2009
Địa chỉ: Trụ sở chính: Tập thể Z157, tổ 13, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội.
Cơ sở 2: Số 18/90 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
Giám đốc: Đặng Quang Đông
Điện thoại: 0437420112
Fax: 37642813

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Xuất phát từ ý tưởng cần một mái nhà để phát huy khả năng của đội ngũ
những người đã và đang hoạt động trong lĩnh vực đo lường – thí nghiệm, có trình
độ, năng lực, kinh nghiệm có lòng đam mê và sự tâm huyết. Công ty TNNN Công
nghệ và Thiết bị dạy học được ra đời vào ngày 25 tháng 8 năm 2009.
Công ty TNHH Công nghệ và thiết bị dạy học, tiền thân là Công ty TNHH
Công nghệ giáo dục mầm non là đơn vị có nhiều năm liên tục triển khai và hỗ trợ
ứng dụng phần mềm quản lý dinh dưỡng mầm non tại hàng nghìn cơ sở giáo dục
mầm non tại nhiều tỉnh thành trong toàn quốc.
Đáp ứng sự phát triển ngày càng lớn mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của
mình, hiện nay Công ty đã xây dựng phần mềm dinh dưỡng tổng thể Nutri all.
1.1.3. Tầm nhìn và sứ mạng
Tầm nhìn:
Công ty kỳ vọng và nỗ lực không ngừng để hướng đến phát triển phần mềm dinh
dưỡng tổng thể. Ba năm tới mở rộng quy mô, phát triển trên web và app mobile. Ngoài
ra, quảng bá sản phẩm không chỉ các trường mầm non công lập mà còn còn trường tư
thục.
Sứ mạng:

-

-

3


Phần mềm dinh dưỡng Nutri all hỗ trợ ứng dụng phần mềm quản lý dinh dưỡng
mầm non tại hàng nghìn cơ sở giáo dục mầm non tại nhiều tỉnh thành trong toàn quốc

4



1.2.

1.1.4 Các lĩnh vực hoạt động:
Hoạt động kinh doanh chủ yếu là sản xuất ra Phần mềm quản lý dinh dưỡng
tổng thể Nutri all được xây dựng để sử dụng trong các trường học có hoạt động nuôi
dưỡng và chăm sóc bán trú cũng như các đơn vị có bếp ăn tập thể nhằm đáp ứng các
phân hệ nghiệp. Ngoài ra, kinh doanh các vật tư thiết bị dạy học.
Cơ cấu tổ chức
Công ty cổ phần Truyền thông và Công nghê Ditech quản lí theo mô hình chỉ đạo
trực tiếp của hội đồng thành viên mà cao nhất là chủ tịch Hội đồng quản trị, đại diện
pháp lý điều hành Công ty là giám đốc. Cơ cấu bộ máy Công ty gồm những bộ phận
khác nhau, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được giao những trách nhiệm và quyền
hạn nhất định, được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng khác nhau về
vấn đề Quản trị của doanh nghiệp.
Mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp theo hướng chức năng
được mô tả theo sơ đồ:

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức của công ty TNNN Công nghệ và Thiết bị dạy học
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty theo Luật
Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm thảo luận
và phê chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty, quyết
định về cơ cấu vốn, bầu ra bộ máy quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Hội đồng quản trị do Đại hội cổ đông bầu ra là cơ quan quản trị cao nhất Công ty
giữa hai kỳ đại hội, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại
hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định
5



chiến lược phát triển Công ty, xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng
cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý Công ty, đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm
đạt được các mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra. Hội đồng quản trị đương nhiệm
của công ty có 05 người.
Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra là cơ quan có nhiệm vụ giúp Đại hội
đồng cổ đông giám sát, kiểm tra tính hợp lý hợp pháp trong điều hành hoạt động của
Công ty, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách
quan nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông.
Ban giám đốc: Gồm có Tổng giám đốc điều hành và phó tổng giám đốc phụ trách
kinh doanh và giám đốc phụ trách kỹ thuật
Tổng giám đốc điều hành: Thay mặt Hội đồng quản trị điều hành trực tiếp mọi
hoạt động thường xuyên trong giới hạn chức năng và nhiệm vụ của mình. Chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc quản lý điều hành các công việc của Công ty,
phù hợp với các mục tiêu, kế hoạch và ngân sách đã được Hội đồng quản trị phê
chuẩn. Báo cáo kết quả đạt được và tình hình hoạt động, tình hình tài chính của Công
ty với Hội đồng quản trị.
Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh: Quản lý chung về việc mua hàng hoá
và tiêu thụ sao cho kết quả đạt được là cao nhất. Hỗ trợ Tổng giám đốc trong hoạt
động kinh doanh, tuyển dụng nhân sự trong kinh doanh. Phó tổng giám đốc chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị và tổng giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh
trong phạm vi quyền hạn của mình.
Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật sơn: Điều
hành cán bộ kỹ thuật giám sát và nghiệm thu tại các công trình Công ty cung cấp vật
liệu, phụ tùng. Bên cạnh đó còn cả kỹ thuật về điện theo các đơn đặt hàng.
Khối văn phòng: bao gồm 03 phòng chức năng : Phòng kinh doanh, phòng kế
toán, và phòng kỹ thuật.
Phòng Kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh của Công Ty hằng năm, báo cáo
việc thực hiện, đánh giá các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh từng kỳ, đề xuất các biện

pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Giám Đốc.
Phối hợp lập kế hoạch, đưa ra yêu cầu cho phòng kỹ thuật thực hiện chiến lược
kinh doanh của công ty
Phối hợp triển khai, thực hiện, giám sát đánh giá hoạt động kinh doanh, xây dựng
các kế hoạch marketing sao cho hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất, đưa ra các biện
pháp khắc phục để nâng cao hoạt động

6


Đảm bảo việc tiếp nhận đầy đủ các ý kiến khiếu nại, phân loại, chuyển thông tin
đến các bộ phận có chức năng thực hiện, theo dõi, ghi chép hồ sơ các khiếu nại của
khách hàng.
Tìm kiếm cơ hội phát triển, thị trường mới, khách hàng mới. Duy trì hồ sơ, có
đánh giá, các biện pháp để giữ và tăng thị phần Công ty.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác tài chính kế toán, tín dụng
theo đúng luật lế toán của Nhà nước, cụ thể là: Tổ chức và lưu trữ hệ thống sổ sách,
chứng từ kế toán và các vấn đề liên quan đến công tác kế toán của Công ty theo đúng
chế độ kế toán hiện hành. Cung cấp các thông tin kế toán cho các bộ phận liên quan,
cố vấn cho Tổng giám đốc trong việc quản trị tài chính của Công ty.
Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng, tiếp nhận chuyển
giao và quản lý các dịch vụ - ứng dụng, website, wapsite, các ứng dụng chạy trên web
đã triển khai kinh doanh, Thực hiện các chương trình nghiên cứu phát triển dịch vụ,
ứng dụng,website cải tiến dịch vụ, kết nối với nhà mạng, áp dụng công nghệ tiên tiến
trong xây dựng phần mềm, dịch vụ, website cũng như ứng dụng mới đáp ứng nhu cầu
sửa dụng của khách hàng; khắc phục lỗi phát sinh trong quá trình kinh doanh…
1.3. Tình hình kinh doanh hoạt động của công ty
1.3.1. Tình hình sử dụng vốn và kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm
2016 và 2017
Trải qua gần 9 năm hoạt động, tinh hình tài chính của công ty luôn được cơ quan

nhà nước và các cổ đông đánh giá là lành mạnh, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với nhà
nước.
Các chi tiêu của công ty luôn tăng trưởng đều và ổn định qua các năm. (xem
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015 và 2017, phụ
lục 2)
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2015 – 2017, dễ nhận
thấy tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây khoa ổn định. Chỉ tiêu
doanh thu qua các năm tăng đều so với năm trước.
Từ kết quả kinh dianh của công ty qua các năm ở trên, ta xây dựng biểu đồ cột về
doanh thu, chi phí, lợi nhuận sau thuế để thấy rõ hơn sự phát triển này.

7


Biều đồ 1.1: Biều đồ tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận sau thuế của công ty
trong năm 2015-2017
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán của công ty)
1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017
Trong năm gần đây đã mở rộng được nhiều trường mầm non trong tỉnh thành tỉnh
thanh cụ thể như sau:
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh bán tại các trường mầm non
STT
1
2
4
5
6
7

Tỉnh

Lạng sơn
Thái bình
Vĩnh Phúc
Sơn La
Bắc Giang
Yên bái

Số lượng( Trường)
535
230
256
123
345
167
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán của công ty)

1.3.3 Định hướng phát triển.
Công ty Công nghệ và thiết bị dạy học là một trong những doanh nghiệp đi đầu về
linh vực dinh dưỡng. Nhìn nhận được tầm nhìn quan trọng này, lanh đạo công ty luôn cố
găng dẫn dắt công ty dần dần vươn minh lớn mạnh và phát triển hơn. Với nguồn lực đội
ngũ chuyên gia có kinh nghiệm phong phú từ thực tế nhiều năm liên tục hỗ trợ, triển khai
ứng dụng phần mềm dinh dưỡng, với sự tư vấn giúp đỡ về chuyên môn của các chuyên gia
đầu ngành về dinh dưỡng học đường.
Định hướng phát triển trong 3 năm tới:
- Doanh thu tăng trưởng binh quần:25% / năm
- Lợi nhuận tăng trưởng binh quân: 30% / năm
Về mục tiêu phát triển xây chung: Xây dựng Công ty ngày căng lớn mạnh, hiệu quả
hơn trên các nguồn lực, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, liên kết cao hơn về tài
chinh, công nghệ và thị trường.
Sản phẩm: Cho ra nhiều phiên bản đa dạng hóa sản phẩm, nghiên cứu thêm về linh

vực sức khỏe học đường. Lập kế hoạch và xây dựng chạy môi trường trên website và app
mobile. Nâng cao chất lượng và sản phẩm dịch vụ, giữ chữ tín và luôn tạo sự tin tưởng, yêu
mến khách hàng.
Thị trường: Đẩy mạnh thêm về hoạt động marketing, nhằm quảng cáo sản phẩm của
công ty trên thị trường. Thực hiện tốt các chính sách chất lượng và phát triển thương hiệu,
thị phần. Phát huy mọi nguồn lực.
Về nguồn nhân lực: có những chinh sách phát huy tối đa năng lực của nhân sự cũ, tiếp
tục đào tạo đội ngũ nhân sự có trinh độ phát triển thị trường.
8


-

Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, nâng
cao năng lực tài chinh, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định, vững chắc.
1.3.4. Giới thiệu website của Công Ty
Hiện tại công ty chưa có website. Nhưng thay vào đó tại thời điểm tháng 8 năm
2016 Công ty tạo website riêng cho sản phẩm đang bán:
Tên website: Nutri all - Phần mềm quản lý dinh dưỡng và thực phẩm
Tên miền: vikinutri.com hoặc www.vikinutri.com
Phần mềm Nutri all được xây dựng để sử dụng trong các trường học có hoạt động nuôi
dưỡng và chăm sóc bán trú cũng như các đơn vị có bếp ăn tập thể nhằm đáp ứng các
phân hệ nghiệp vụ chính như sau:
+ Quản lý dinh dưỡng
+ Quản lý, theo dõi và hỗ trợ công tác đánh giá sức khỏe và thể trạng học sinh.
+ Quản lý hàng hóa, thu - chi.
+ Quản trị nhân sự trong trường học.
Trong đó Quản lý dinh dưỡng và Quản lý sức khỏe là các chức năng cốt lõi của
phần mềm.


9


PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC.

-

2.1. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của doanh nghiệp.
2.1.1 Phần cứng.
Hiện tại, công ty được trang thiết bị những công nghệ hiện đại để ứng dụng vào
công việc và phát triển công ty với:
- Tổng số máy chủ: 1 máy đặt ngay tại trụ sở chính của công ty. Máy chủ dùng
làm Mailserver, Webserver và Filesever.
- Tổng số máy in: 2 gồm 1 máy in thường và 1 máy in màu.
- Tổng số điện thoại: 4 dùng để chăm sóc khách hàng.
- Tông số máy tích xách tay: 20
- Các thiết bị văn phòng khác như telef, fax được trang thiết bị đầy đủ cho các
phòng.
2.1.2 Phần mềm.
Cho đến nay, công ty đã đầu tư nhiều phần mềm hữu ích cho công việc quản lý
và điều hành công việc trong công ty. Các phần mềm được công ty sử dụng:
Phần mềm kế toán: hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA.
Ứng dụng google drive để lưu trữ những thông tin quan trọng, đề phòng trường hợp
mất mát thông tin.
Phần mềm Plesk: Plesk là phần mềm quản trị Server, VPS và Hosting chuyên nghiệp.
Tính năng tự động hóa cao giúp công ty giảm chi phí, thời gian trong việc quản lý, đầu
tư thiết bị và nhân lực.
2.1.3 Mạng.

Hiện tại, công ty có hạ tầng mạng LAN hoàn chỉnh, kết nối mạng bằng hệ thống
cáp quang mang đến tất cả phòng ban trong công ty. Hệ thống Internet bao gồm 2
đường truyền:
- Một đường truyền kênh riêng với tốc độ cao, băng thông lớn phục vụ các dịch
vụ trực tuyến của công ty: lưu trữ cơ sở dữ liệu, các phần mềm chuyên biệt yêu cầu
Internet, phục vụ nhu cầu truy cập internet của các cán bộ nhân viên trong công ty.
2.1.4 Nguồn nhân lực CNTT
Công ty đã có những chính sách tuyển dụng, đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên có
chuyên môn và trình độ cao về CNTT nhằm ứng dụng CNTT hiệu quả, mang lại thành
quả lớn cho công ty. Thực tế trong cơ cấu nhân lực của công ty, số cán bộ chuyên môn
CNTT có 4 người.

10


2.2 Phân tích thực trạng về thông tin và HTTT của công ty.
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin.
Nguồn thông tin được thu thập từ nội bộ công ty hoặc từ bên ngoài. Đối với
nguồn thông tin trong công ty: nhân viên trong công ty tuỳ vào từng vị trí mà phạm vi
thông tin có thể cung cấp được. Đây là các thông tin quý giá đã qua xử lý của doanh
nghiệp.
Thường nhân viên trong công ty thường sử dụng nguồn thông tin trên internet nguồn thông tin giá rẻ, tìm kiếm nhanh, ngoài ra nhân viên trong công ty có thể tiến
hành các cuộc điều tra, khảo sát trên quy mô mẫu nhỏ được công ty hổ trợ kinh phí.
Như vậy có thể thấy, công ty chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu
nghiên cứu tài liệu, quan sát trực tiếp hoặc thông qua internet là chính để thu thập
thông tin. Trong quá trình đó sẽ gặp những khó khăn nhất định như thiếu sự chính xác,
do nắm bắt thông tin không kịp thời, từ đó sẽ gây ra bất lợi lớn đối với công ty. Chính
vì vậy, công việc thu thập thông tin cần phải thực hiện một cách chính xác và nhanh
chóng.
2.2.2 Phương thức xử lý thông tin.

Thông tin sau khi thu thập sẽ được các nhân viên thuộc phòng ban phân tích
nghiên cứu thị trường xử lý dựa trên kinh nghiệm và sự hộ trợ các phần mềm nghiệp
vụ như Microsoft office. Thông tin sẽ được lưu trữ trong máy tính nội bộ, đĩa từ, hồ sơ
giấy tờ của công ty đễ thuận tiện cho việc sử dụng thông tin trong nội bộ công ty.
2.2.3 Thực trạng tình hình ứng dụng CNTT, HTTT tại công ty
Cơ cấu đầu tư cho CNTT của công ty (xem Bảng 2.1 Cơ cấu đầu tư cho CNTT
của Công ty TNNN Công nghệ và Thiết bị dạy học)
Biều đồ 2.1 Cơ cấu đầu tư cho CNTT của Công ty TNNN Công nghệ và Thiết bị
dạy học
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán của công ty năm 2015-2017)

11


Nhìn vào bảng cơ cấu chi phí đầu tư cho lĩnh vực CNTT của Công ty trong 3
năm gần đây có sự thay đổi nhiều. Năm 2017, chi phí đầu từ cho phần cứng chiếm
45%, phần mềm 32%, nhân sự đào tạo chiếm 21%. Cụ thể phần cứng không thay đổi
so với năm 2016, tăng 1% so với năm 2015; phần mềm tăng 1% so với năm 2016, tăng
2% so với năm 2015; Tuy nhiên đầu tư vào nhân sự lại giảm 1% so với năm 2016,
giảm 3% so với năm 2015.
Như vậy, cơ sở hạ tầng tại công ty đã gần như cũng đáp ứng được nhu cầu quản
lý thông tin, nhu cầu làm việc của nhân viên cũng như lưu trữ thông tin cần thiết và
đảm bảo được các dữ liệu của khách hàng. Nhưng chỉ đạt ở mức khả, cần có sự cải
thiện đầu tư thêm.
2.3 Đánh giá việc về quản trị HTTT và ứng dụng CNTT qua việc điều tra.
2.3.1 Phương pháp điều tra.
Trong quá trình thực tập tại công ty, em đã sử dụng phiếu điều tra về tình hình
hoạt động của công ty, phân tích để đưa ra đánh giá về thực trạng của Công ty.
Số phiếu điều tra: 20
Số phiếu thu về: 20

2.3.2 Đánh giá tình hình ứng dụng CNTT và HTTT thông qua việc điều tra
a. Đánh giá công ty sử dụng phần mềm
Theo kết quả xử lý phiếu điều tra (xem Bảng 2.2: Kết quả điều tra câu hỏi
phần mềm doanh nghiệp đã và đang sử dụng, phần phụ lục 2) doanh nghiệp sử
dụng các phần mềm có sẵn của Microsoft chiếm nhiều, có sử dụng thêm các phần
mềm khác nhưng chưa đi sâu.
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tỷ lệ sử dụng phần mềm có bản quyền của Công ty TNNN
Công nghệ và Thiết bị dạy học
(Nguồn: Phiếu điều tra)
Theo kết quả điều tra, công ty sử dụng các phần mềm không có bản quyền chính
thức chiếm 60% máy tính sử dụng các phần mềm miễn phí, còn các máy tính sử dụng
bản quyền chiếm 40%. Như vậy, việc chú trọng đến công tác bảo mật cho máy tính của
nhân viên trong công ty chưa có sự đầu tư đúng mức.
b. Đánh giá chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường niên
Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường
niên (xem Bảng 2.3: Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí
hoạt động thường niên, phụ lục 2)
12


Biều đồ 2.3: Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt
động thường niên
(Nguồn: Phiếu điều tra)
Nhìn vào biểu đồ Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí
hoạt động thường niên của công ty thấy rằng sử dụng dưới 5% có 2 người chiếm 10%,
sử dụng 5% - 15% có 12 người chiếm 60%, sử dụng trên 15 chiếm 30%. Đây là một
con số cũng không kỳ vọng cho lắm, từ đây ban lãnh đạo của công ty thúc đây tăng lên
việc ứng dụng vào CNTT kịp thời để đẩy nhanh việc nâng cấp để đảm bảo nhu cầu,
quy mô kinh doanh ngày càng phát triển của công ty.
c. Đánh giá tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt động thường niên

Ước tính phần trăm đầu tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt động thường niên
(xem Bảng 2.4: Ước tính phần trăm đầu tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt
động thường niên, phụ lục 2)

13


Biểu đồ 2.4: Ước tính phần trăm đầu tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt động
thường niên

-

-

-

-

-

(Nguồn: Phiếu điều tra)
Nhìn chung, việc trăm đầu tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt động thường niên
là rất thấp ở mức báo động. Cụ thể, dưới 5% chiếm đến 80%, đầu tư từ 5% - 15%
chiếm 15%, đầu tư trên 15% chiếm 5%. Từ kết quả này ban lãnh đạo cần phải đưa ra
xem xét nó không chỉ ảnh hướng tới mặt doanh thu mà con ảnh hưởng đến mặt thương
hiệu ít người biết đến trong khi đó công ty kinh doanh phần mềm dinh dưỡng cho
trường mầm non đã không được phổ biến nên cần lên kế hoạch và triển khai ngay.
d. Đánh giá những còn tồn tại của doanh nghiệp
Tổng quan, Công ty Hệ Thống Thông tin đang phát triển mạnh, gặt hái được
nhiều thành công vang dội. Là công ty với quy mô nhỏ, cơ sở hạ tầng CNTT và HTTT

được đầu tư gần như là đầy đủ, nguồn nhân lực CNTT, HTTT của công ty được đào
tạo liên tục, trình độ của nhân viên ngày căng cải thiện. Bên cạnh đó công ty cũng tồn
tại một số vấn đề như sau:
Ưu điểm:
Tổ chức hệ thống chứng từ và báo cáo kế toán đúng theo quy định của cơ quan chủ
quản cấp Nhà nước. Các báo cáo luôn đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho cấp
quản lý và Cơ quan chủ quản.
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát: Liên tục kiểm tra, kiểm soát nội bộ bằng thiết bị,
phần mềm, kiểm soát từ khâu nhập liệu đến khi in báo cáo.
- Hạ tầng kỹ thuật: Hạ tầng cung cấp dịch vụ hoàn hảo với hệ thống server, thiết
bị, đường truyền, cơ sở vật chất… đáp ứng mọi yêu cầu phát triển. Làm chủ hoàn toàn
về mặt công nghệ
Đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm phong phú từ thực tế nhiều năm liên tục hỗ trợ,
triển khai ứng dụng phần mềm dinh dưỡng, với sự tư vấn giúp đỡ về chuyên môn của
các chuyên gia đầu ngành về dinh dưỡng học đường.
Nội dung và thương hiệu: Là một trong những sản phẩm được Viện dinh dưỡng quốc
gia tiến hành thẩm định và xếp loại Xuất sắc cho Hoạt động khoa học công nghệ cấp
cơ sở. Được sử dụng trên nhiều tỉnh thanh: Lạng Sơn, Thái Bình, Yên Bái, Vĩnh phúc,
Sơn La …
Bên cạnh những ưu điểm mà hệ thống thông tin của công ty có đc thì cũng tồn tại
một vài nhược điểm như sau:
Tuy nhiên chưa có website chinh thức của công ty gây đến bất cập không giới thiệu
hay làm rõ được công ty. Điều này gây ra mỗi một sản phẩm lại có một website riêng
gây tốn chi phí và cũng như nguồn lực.
Công ty làm về dinh dưỡng học đường cập nhật liên tục vẫn chưa có bộ phận chuyên
về kiểm thử.
14


-


Công ty không đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Do sử dụng đa số phần mềm miễn phí không bản quyền làm việc làm tăng nguy cơ
mất an toàn thông tin.

15


PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sau khi tìm hiều về thực tế về thông tin cũng như tình hình phát triển của công
ty, cộng với 3 chuyến đi thực tế được làm việc cho 2 dự án của công ty, em xin đưa ra
2 hướng đề tài khóa luận :
Đề tài 1: Phát triển hệ thống marketing trực tuyến cho Công ty TNNN Công nghệ
và Thiết bị dạy học
Công ty công nghệ đầu tư và thiết bị dạy học mặt yếu nhất hiện nay là việc ứng
dụng TMĐT còn rất yếu. Công ty liên kết với nhà nước và bán phần mềm dinh dưỡng
qua các trường. Nhưng trong quá trình tìm hiểu có nêu ở trên nếu mà trong trường
không liên kết nữa thì doanh thu lấy ở đâu ? các trường không thông qua với sở, ban
ngành thì không hề biết đến phần mềm dinh dưỡng tổng thể Nutri all, từ đây nhận thấy
tiếp cận tới khách hàng đang còn rất nhiều hạn chế. Qua đây em mong muốn đóng góp
phát triển hệ thống marketing trực tuyến của công ty.
Đề tài 2: Xây dựng quy trình kiểm thử tự động cho phần mềm quản lý dinh
dưỡng tổng thể Nutri all của Công ty TNNN Công nghệ và Thiết bị dạy học
Trong năm tới công ty tiếp tục xây dựng phần mềm dinh dưỡng tổng thể Nutri all
chạy trên môi trường trên Website và app mobile. Trong phần mềm luôn cập nhật
phiên bản mới theo Viện dinh dưỡng quốc gia để đảm bảo đúng và chính xác các thành
phần dinh dưỡng, khi cập nhật phần mềm xảy ra các lỗi không mong muốn mà phần
mềm có rất nhiều nghiệp vụ nên việc kiểm thử tay gây ra mất thời gian, hao tốn nhân
lực và lượng lỗi còn tồn đọng rất nhiều. Cùng với bất cập này em xây dựng quy trinh

kiểm thử tự động cho phần mềm quản lý dinh dưỡng tổng thể Nutri all.

16


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng “Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp” – Trường Đại học Thương Mại.
2. TS.Nguyễn Kim Anh(2008), Nguyên lý của các hệ cơ sở dữ liệu, Nhà xuât bản Đại
học Quốc Gia Hà Nội.
3. Nguyễn Văn Ba (2003), Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại học Quốc Gia.
4. Các Website:
- />- />- />- />

PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, HTTT TRONG CÔNG TY TNNN CÔNG
NGHỆ VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

A
1
2
3
4

5
6
7
8
9


10
11

12

Lưu ý:
1. Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin
cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp về hiện trạng CNTT,
HTTT của công ty
2.Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp
bằng cách đánh dấu X vào ô ( ) hoặc [ ] tương ứng
3. Dấu ( ): Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu [ ]: có thể chọn nhiều hơn
một câu trả lời
Thông tin về công ty
Họ tên người điền phiếu:………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………
Tên công ty: …………………………………………………………………
Tên đầy đủ tiếng Việt: …………………………………………………
Tên đầy đủ tiếng Anh: ………………………………………………
Tên viết tắt:………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………
Điện thoại:……………… ….
Fax: ………………………
Địa chỉ website:………..............
Email:……………………
Năm thành lập công ty :………………………………… ………………….
Số chi nhánh, văn phòng giao dịch của công ty:…………………… ……
Số lượng nhân viên:
( ) Dưới 100 người
( ) Từ 100 – 1000 người

( ) Từ 1000 – 3000 người
( ) Trên 3000 người
Vốn pháp định (VND):( ) Dưới 200 tỷ
( ) Từ 200-450 tỷ ( ) Trên 450 tỷ
Loại hình doanh nghiệp
( ) Công ty tư nhân
( ) Công ty hợp danh
( ) Công ty trách nhiệm hữu hạn
( ) Công ty cổ phần
( ) Công ty nhà nước
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:


[ ] Sản xuất, gia công phần mềm
[ ] Sản phẩm tích hợp
[ ] Thiết bị viễn thông
[ ] Tư vấn CNTT-TT
[ ] Khác (ghi rõ):
+
+
13 Thị trường kinh doanh của công ty
[ ] Trong nước
[ ] Quốc tế
14 Tình hình tài chính của công ty 3 năm gần đây
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi Phí

2015


[]
[]
[]
[]

Dịch vụ phần mềm
Thiết bị tin học
Thiết bị tự động hóa
Thiết bị tự động hóa

2016

2017

B Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT)
15 Số lượng máy trạm: .........................chiếc
16 Số lượng máy chủ: ........................... chiếc
17 Số lượng máy in:…………………... chiếc
18 Số lượng máy chiếu: ……................ chiếc
19 Máy chủ cài đặt hệ điều hành gì?................................................................
20 Máy tính ở công ty nối mạng gì? ................................................................
21 Mục đích sử dụng mạng?
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
22 Công ty đã và đang sử dụng phần mềm nào?
[ ] Hệ điều hành Windows
[ ] Hệ điều hành khác
[ ] Phần mềm Văn phòng MS Office
[ ] Phần mềm văn phòng khác

[ ] Phần mềm tài chính kế toán
[ ] Phần mềm quản lý nhân sự
[ ] Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng
[ ] Phần mềm quản trị dự án
[ ] Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng [ ] Phần mềm chuyên ngành
[ ] Phần mềm lập kế hoạch nguồn lực ERP
[ ] Phần mềm khác (ghi rõ)
23 Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền phần mềm
không?
( ) Có
()
Không
24 Dữ liệu của công ty
[ ] Lưu trữ tập trung
[ ] Lưu trữ phân tán
25 Dữ liệu được tổ chức
[ ] Trong CSDL
[ ] Tập tin riêng rẽ
26 Ước tính đầu tư cho CNTT trong vòng 3 năm gần đây : ………………
Trong đó:
Đầu tư cho phần cứng chiếm.....…...%


27
1.
C

28
-


29

30

Đầu tư cho phần mềm chiếm ……....%
Đầu tư cho đào tạo CNTT chiếm ………%
Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường niên?
( ) Dưới 5%
( ) Từ 5%-15%
( ) Trên 15%
Xây dựng quy trình test tự động không ?
()

()
Không
Cơ sở nhân lực công nghệ thông tin, HTTT
Số lượng cán bộ hoạt động trong lĩnh vực CNTT:
Phần cứng:………………người
Phần mềm:
+ Dịch vụ:……………….người
+Phát triển phần mềm:………………..người
Số lượng cán bộ có bằng đại học, trên Đại học CNTT:………… ……... người
Tỷ lệ nhân viên thành thạo kỹ năng tin học.
( ) Dưới 5%
( ) Từ 5% - 20%
( ) Từ 20% - 50%
( ) Từ 50% - 80%
( ) Trên 80%



31 Tỷ lệ nhân viên tham gia vào công việc quản trị HTTT (quản trị mạng, dữ liệu…).

( ) Dưới 5%
( ) Từ 5% - 20%
( ) Từ 20% - 50%
( ) Từ 50% - 80%
( ) Trên 80%
32 Công ty có những hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên?
[ ] Mở lớp đào tạo
[ ] Gửi nhân viên đi học
[ ] Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
[ ] Không đào tạo


PHỤ LỤC 2

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015 và 2017
Năm
Các chỉ tiêu
2016

2017

Doanh thu

Năm 2015
28.050.000

30.020.000


35.467.000

Vốn

9.000.000

10.000.000

11.000.000

Nộp ngân sách

7689.500

976.800

1.116.000

Lợi nhuận sau 2.345.100
2.693.200
thuế
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán của công ty)
(ĐVT: 1000đ)

3.200.000

Bảng 2.1 Cơ cấu đầu tư cho CNTT của Công ty TNNN Công nghệ và Thiết bị
dạy học
Năm 2015


Năm 2016 Năm 2017

Phần cứng

44%

45%

45%

Phần mềm

32%

33%

34%

Nhân sự,đào tạo

24%

22%

21%

(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán của công ty)


Bảng 2.2: Kết quả điều tra câu hỏi phần mềm doanh nghiệp đã và đang sử dụng

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Câu hỏi khảo sát
Số lượng chọn
Hệ điều hành Windows
18
Hệ điều hành khác
2
Phần mềm tài chính kế toán
1
Phần mềm quản lý nhân sự
1
Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng
0
Phần mềm quản trị dự án
0
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
0
Phần mềm chuyên ngành

2
Phần mềm lập kế hoạch nguồn lực ERP
0
Phần mềm Văn phòng MS Office
20
Phần mềm khác
2
(Nguồn: Phiếu điều tra)
Bảng 2.3: Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động
thường niên
Câu hỏi khảo sát
Dưới 5%
Từ 5%-15%
Trên 15%

Số lượng chọn
2
12
6
(Nguồn: Phiếu điều tra
Bảng 2.4: Ước tính phần trăm đầu tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt động
thường niên
Câu hỏi khảo sát
Dưới 5%
Từ 5%-15%
Trên 15%

Số lượng chọn
16
3

1
(Nguồn: Phiếu điều tra)



×