Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH tư vấn phát triển nông thôn xuân lộc v1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.01 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập: Công ty TNHH tư vấn phát triển Nông thôn Xuân Lộc

Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực tập: Lê Trung Dũng
Lớp: D021001
Mã sinh viên:

Hà Nội - 2017


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ.....................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................iv
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN XUÂN LỘC...............................................................................1
1.1. Thông tin chung của Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông Thôn Xuân Lộc....1
1.1.1. Thông tin cơ bản Công ty..........................................................................1
1.1.2. Loại hình đơn vị........................................................................................1
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................................2
1.2.1.Chức năng của Công ty..............................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty..............................................................................3
1.3. Mô hình tổ chức và bộ máy quản lý......................................................................3
1.3.1. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................3
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...................................................3


PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
XUÂN LỘC................................................................................................................... 6
2.1. Bảng cân đối kế toán rút gọn................................................................................6
2.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Xuân Lộc 2015 - 2016
9
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu..................................................................11
2.1.2. Phân tích lợi nhuận của công ty..............................................................11
2.1.3. Phân tích chi phí của Công ty Xuân Lộc.................................................12


2.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty Xuân Lộc...........................................13
2.3.1. Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản ROA........................................................13
2.3.2. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE.......................................................14
2.3.3. Hiệu suất sử dụng vốn.............................................................................15
2.3.4. Vòng quay toàn bộ vốn...........................................................................15
PHẦN 3: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC............................................17
3.1. Bộ phận được tham gia thực tập.........................................................................17
3.2 Công việc thực tập và được học..........................................................................17
3.2.1. Học và tìm hiểu sự biến động của tài sản và nguồn vốn của công ty......17
3.2.2. Các công việc văn phòng tại Công ty......................................................18
3.2.3.Tác phong làm việc..................................................................................19
3.2.4. Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.......................................................20
PHẦN 4: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP................................21
4.1. Vấn đề 1: “Quản trị nguồn vốn tại Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông
Thôn Xuân Lộc”.......................................................................................................21
4.2. Vấn đề 2: “ Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông
Thôn Xuân Lộc ”......................................................................................................21
4.3. Vấn đề 3: “Quản trị khoản phải thu tại Công ty TNHH Tư vấn Phát triển
Nông Thôn Xuân Lộc ”............................................................................................21

KẾT LUẬN.................................................................................................................. 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................24


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1.

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

Nghĩa tiếng việt

BCKQHDKD Báo cáo kết quả hoạt động Báo cáo kết quả hoạt động

2.

BCĐKT

kinh doanh
Bảng cân đồi kế toán

3.

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


4.

LNST

Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế

5.

NLĐ

Người lao động

Người lao động

6.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Sản xuất kinh doanh

7.

TSCĐ

Tài sản cố định


TSCĐ

8.

TSDH

Tài sản dài hạn

TSDH

9.

TSNH

Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn

10.



Giám đốc

Giám đốc

11.

VCSH


Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu

12.

VCĐ

Vốn cố định

Vốn cố định

13.

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu

DANH MỤC HÌNH, BIỂU Đ

kinh doanh
Bảng cân đồi kế toán


Hinh 1.1 : Sơ đồ tổ chức của Công ty.................................................................................3
Hình 2.1: Biểu đồ lợi nhuận của công ty 2014 – 2016.........................................................11
Hình 2.2: Chi phí QLDN của công ty 2014 -2016..............................................................12

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng cần đối kế toán của Công ty Xuân Lộc........................................................7
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu tài chính tổng quát......................................................................8
Bảng 2.4: Bảng phân tích chỉ số ROA 2014 -2016.............................................................13
Bảng 2.5: Bảng chỉ số lợ nhuận/vốn chủ sở hữu 2014 -2016...............................................14
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Xuân Lộc.....................................................15


1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN XUÂN LỘC
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông
Thôn Xuân Lộc
1.1.1. Thông tin cơ bản Công ty
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
XUÂN LỘC
Tên viết tắt: Công ty Xuân Lộc
Trụ sở chính: Số 9, ngách 34 /56 Phố Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Tuy, quận Hai
Bà Trưng, TP. Hà Nội.
Tài khoản: 0021000199870 đăng kí tại ngân hàng Công Thương Việt Nam
chi nhánh Nam Hà Nội.
Ngày cấp giấy phép hoạt động: 23/01/2010
Người đại diện pháp lý: Lê Thị Vân
Mã số thuế: 0106082186
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 (Một tỷ việt nam đồng)
ĐT: 0438629677
Email:
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông Thôn Xuân Lộc được thành lập và
hoạt động ngày 23/01/2010

Năm 2014 công ty bắt đầu kinh doanh thêm ngành buôn bán vật liệu và khai
thác đá, cát, sỏi, các vật tư phục vụ cho ngành chăn nuôi. Vốn là công ty xây dựng
nên Công ty TNHH tư vấn phát triển Nông thôn Xuân Lộc đã tìm cách mở rộng
thêm các ngành nghề liên quan tạo lợi thế phát triển cho công ty và đáp ứng cho quá
trình xây dựng công trình – ngành nghề chính của công ty thuận lợi hơn rất nhiều.


2
Năm 2015 Công ty bắt đầu kinh doanh thêm ngành cung cấp các máy móc
chuyên dụng trong nghành đo đạc bản đồ và thiết bị cơ khí phụ tùng cho nghành
bản đồ.
Công ty từng bước phát triển sản xuất kinh doanh cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu. Ngày nay Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông Thôn Xuân Lộc đã trở thành
Công ty mạnh về tư vấn thiết thế công trình giao thông nông thôn và máy đo đạc,
bản đồ. Với lực lượng cán bộ công nhân viên khoảng hơn 80 người. Có thể đảm
đương thiết kế, tư vấn và khảo sát các công trình xây dựng có quy mô lớn. Là nhà
phân phối độc quyền các máy móc dùng cho nghành đo đạc bản đồ, trắc địa của
Đức.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH tư vấn
phát triển Nông thôn Xuân Lộc
1.2.1.Chức năng của Công ty
+ Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ
quan chức năng của Nhà nước.
+ Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông Thôn Xuân Lộc chuyên dịch vụ tư
vấn thiết kế, mua bán, kinh doanh các loại vật liệu, máy móc thiết bị lắp đặt trong
ngành đo đạc, địa chất và xây dựng như : gạch xây nhà, gạch men ốp lát, các thiết
bị vệ sinh, nội thất.
+ Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ và không
ngừng phát triển. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá
hiện đại hoá, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh

thần của cán bộ công nhân viên và tạo lợi nhuận cho Công ty.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
+ Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với
phương châm năm sau cao hơn năm trước.
+ Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao
động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao
nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty.


3
+ Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm
đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách
hàng.
1.2.3. Mô hình tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty
1.2.3.1. Cơ cấu tổ chức

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính nhân sự)
GIÁM ĐỐC

Phòng
kinh doanh

Phòng
KT TC

Phòng hành
chính

Cửa hàng
KD


Đội thiết kế

HÌNH 1.1. SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

1.2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty và là người điều hành
cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Đại diện cho Công ty
trong quan hệ với cơ quan Nhà nước và các bên thứ ba về tất cả các vấn đề liên
quan đến hoạt động của Công ty trong phạm vi điều lệ của Công ty.
Phòng tài chính kế toán
Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác kế toán tài chính,
đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn
Công ty. Thực hiện chế độ ghi chép, phân tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp


4
thời, liên tục và có hệ thống số liệu kê toán về tình hình luân chuyển, sử dụng vốn,
tài sản cũng như kết quả hoạt động SXKD của công ty.
Tổ chức theo dõi công tác hạch toán chi phí sản xuất công trình, định kỳ
tổng hợp báo cáo chi phí sản xuất và giá thành thực tế công trình. Tham mưu cho
giám đốc công ty các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm.
Phản ánh chính xác giá trị của các loại hàng hoá, vật tư thiết bị, sản phẩm ... của
công ty giúp Giám đốc công ty ra những quyết định SXKD chính xác, kịp thời.
Phòng hành chính nhân sự
Lập kế hoạch chi tiết bổ xung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức năng.
Xây dựng nội quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách.
Tổ chức công tác đối nội, đối ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn phòng

phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin, quan tâm đời sống cán bộ, công nhân viên toàn
Công ty. Văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu đúng qui định.
Đội thiết kế
Chịu trách nhiệm triển khai thiết kế các công trình xây dựng dân dụng của
Công ty. Quản lý toàn bộ các dự án về thiết kế thi công xây dựng của công ty,
thường xuyên theo dõi các thông tin, thông số về công trình mới, tiến độ dự án.
Xây dựng kế hoạch sửa chữa, quản lý theo dõi tình hình sửa chữa máy móc
thiết bị trong toàn công ty. Đề xuất phương án mua sắm, đổi mới, bổ sung trang
thiết bị, máy móc, phương tiện kỹ thuật của công ty.
Cửa hàng
Chịu sự phâp công quản lý của lãnh đạo của Công ty, có nhiệm vụ kinh doanh
các thiết bị, các nguyên vật liệu ngành xây dựng, chịu trách nhiệm nhập xuất các
loại thiết bị đo đạc cho các đơn vị kinh doanh khác.
Phòng kinh doanh


5
Lập kế hoạch các loại nguyên vật liệu, máy móc trang thiết bị và dụng cụ.
Thực hiện các công việc nhập xuất nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ thi công công
trình. Quản lý và lưu giữ các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của công
ty.
Tham mưu giúp giám đốc Công ty xác định phương hướng, mục tiêu kinh
doanh, xác định chiến lược quảng cáo, các đối tác trong và ngoài nước, tạo thị
trường kinh doanh phù hợp với năng lực của Công ty.
Lập kế hoạch quản lý, nghiên cứu, tiếp thị, tìm nguồn thông tin về thị trường
nội địa, bảo đảm việc làm thường xuyên cho Công ty. Chuẩn bị các Hợp đồng kinh
tế để Giám đốc Công ty ký, quản lý các hợp đồng kinh tế. Tổ chức theo dõi, tổng
hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp thời đề xuất với Giám đốc công ty sửa
đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng khi cần thiết.
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH

tư vấn phát triển Nông thôn Xuân Lộc
1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh
Là Công ty kinh doanh đa ngành nghề, với ngành nghề chủ yếu là cung cấp
thiết bị nông nghiệp, và tư vấn đo đạc bản đồ Nông thôn.
Cung ứng vật tư, nguyên liệu, máy móc, trang thiết bị và hàng hoá phục vụ
cho sản xuất và tiêu dùng các ngành công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, Lâm
nghiệp, Xây dựng cơ bản, Giao thông công chính, Công nghệ thông tin, Bưu chính
viễn thông, Y tế, Giáo dục và Dạy nghề.
Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông Thôn Xuân Lộc là một đơn vị hạch
toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, mở tài khoản tại
Công ty Công Thương Hà Nội.
Chuyên cung cấp các máy móc chuyên dụng trong nghành đo đạc bản đồ và
thiết bị cơ khí phụ tùng cho nghành bản đồ.
Tề tư vấn thiết thế công trình giao thông nông thôn và máy đo đạc, bản đồ
phục vụ cho việc quy hoạch nông thôn.


6
1.3.2. Loại hình đơn vị
Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông Thôn Xuân Lộc hoạt động dưới dạng
hình thức Công ty TNHH ngoài nhà nước. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty bao gồm:
Giám đốc Công ty có quyền hạn và chịu trách nhiệm điều hảnh quản lý mọi hoạt
động của Công ty, bên dưới là các phòng ban.
Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông Thôn Xuân Lộc là một đơn vị hạch
toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, mở tài khoản tại
ngân hàng Công Thương Hà Nội.


7
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN XUÂN LỘC
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn phát triển
Nông thôn Xuân Lộc
2.1.1. Tình hình vốn và kết quả kinh doanh của Công ty
2.1.1.1. Tình hình vốn của Công ty
Vốn là một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, giữ vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc duy trì và mở rộng quy mô sản xuất. Tình hình tài chính của Công
ty được thể hiện trong bảng 2.1.


8

Bảng 2.1 Bảng cần đối kế toán của Công ty Xuân Lộc

(Đơn vị: 1000 đồng)
CHỈ TIÊU
A. Tài sản
I. Tài sản lưu động và ĐTNH
Trong đó: Các khoản phải
thu
II. Tài sản cố định và ĐTDH
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Vốn ngân sách
2. Vốn tự bổ sung
3. Vốn liên doanh

4. Vốn người lao động góp
5. Nguồn vốn chủ SH khác

2014

2015

796,712
670,611

903,291
728,069

1,209,004
935,774

2016/2015
Lệch
(%)
106,579
13.38
57,458
8.57

406,801

372,546

429,477


-34,255

-8.42

56,931

15.28

126,101
796,712
659,355
617,294
42,061
137,350
7,435
41,546
92,231
40,300
8,208

175,221
903,291
764,631
663,011
10,162
138,660
61,864
46,457
107,230
56,951

13,921

273,229
1,209,004
1,054,419
989,708
64,711
154,580
60,402
50,555
131,230
23,389
7,116

49,120
106,579
105,276
45,717
-31,899
131
54,429
4,911
14,999
16,651
5,713

38.95
13.38
15.97
7.41

-75.84
0.95
732.06
11.82
16.26
41.32
69.60

98,008
305,713
289,788
326,697
54,549
159
-1,462
4,098
24,000
-33,562
-6,805

55.93
33.84
37.90
49.27
536.79
11.48
-2.36
8.82
22.38
-58.93

-48.88

2016

2016/2016
Lệch
(%)
305,713
33.84
207,705
28.53

(Nguồn: Phòng kế toán- tài chính)


9

Qua bảng 2.1, ta thấy tổng tài sản của Công ty không ngừng tăng lên qua các
năm từ 2015 -2016. Cụ thể, năm 2016 tổng tài sản tăng lên 106,579 triệu đồng,
tương ứng tăng là 13,38% so năm 2015. Đến năm 2016 thì tiếp tục tăng lên là 305
triệu đồng, tương ứng tăng là 34% so năm 2016.
Nguyên nhân là do Công ty đã mua thêm các thiết bị máy móc mới để phục
vụ cho công tác đo đạc thi công thiết kế các dự án, làm cho tài sản cố định công ty
tăng lên. Nguyên nhân tứ hai là công ty nhận thêm nhiều hợp đồng dự án thiết kế và
việc kinh doanh của cửa hàng vật liệu xây dựng có doanh thu tăng qua các năm. Do
đó làm cho tổng doanh thu của Công ty tăng và lợi nhuận của công ty tăng.

Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu tài chính tổng quát

(Đơn vị: %)

CHỈ TIÊU

2014

2015

2016

- Tài sản cố định / Tổng tài sản

15,8%

19,4%

22,6

- Tài sản lưu động / Tổng tài sản

84,2%

80,6%

77,4

- Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn

82,7%

84,6%


87,2%

-Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn

17,3%

15,4%

12,8%

1. Kết cấu tài sản

2. Kết cấu nguồn vốn

(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng 2.2, ta thấy quy mô vốn kinh doanh của Công ty đều tăng so với
năm trước cho thấy kết quả bước đầu những nỗ lực của Công ty trong những năm
qua. Trong đó phần lớn do Công ty tăng đầu tư cho tài sản cố định, năm 2016 quy
mô tài sản cố định bằng 216,7% so với năm 2014. Năm 2015 và 2016, nguồn vốn
đầu tư từ ngân sách đã giảm nhưng Công ty vẫn cố gắng tăng năng lực sản xuất
bằng các nguồn vốn tự bổ sung và đi vay. Các khoản vay để đầu tư cho tài sản cố
định cùng với các khoản nợ đọng vốn xây dựng cơ bản, nợ nhà cung cấp và các


10

koản nợ khác đã làm tăng tổng nợ phải trả của Công ty. Bảng 2.2 cho thấy nợ phải
trả của Công ty chiếm tới trên 87,2% tổng nguồn vốn dẫn tới hệ số nợ rất cao 0,87.
Một trong những nguyên nhân khác của tình hình trên là số phải thu của
Công ty cũng rất lớn, quy mô các khoản phải thu chiếm tới trên 50% tài sản lưu

động. Tuy tình hình đã khả quan hơn sau mỗi năm song số phải thu vẫn còn rất cao
gây khó khăn cho tình hình tài chính thể hiện ở khả năng thanh toán tổng quát của
Công ty khá thấp 1,18. Trong kết cấu nguồn vốn thì nợ phải trả chiếm tỷ lệ khá cao
lên tới 82,7% năm 2014, năm 2015 là 84,6% và năm 2016 tăng lên là 87,2%, điều
này cho thấy Công ty có tỷ lệ vốn từ việc đi vay khá cao, nghĩa là Công ty đã sử
dụng công cụ đòn bẩy tài chính khá tốt. Trong khi đó vốn chủ sở hữu của Công ty
chỉ đạt thấp hơn 20%, cụ thể: 17,3% năm 2014, năm 2015 giảm xuốn là 15,4% và
năm 2016 tiếp tục giảm xuống còn 12,8%.
Điều này là do Công ty tăng tỷ lệ vốn vay trong những năm 2015 và 2016
làm cho tổng vốn tăng lên và làm cho tỷ lệ vốn chủ sở hữu giảm xuống. Với tỷ lệ
vốn chủ sở hữu chỉ chiếm nhỏ hơn 20% cũng cho thấy khả năng tự chủ về tài chính
và dùng nguồn vốn tự có là khá thấp của Công ty Xuân Lộc, nếu tiếp tục duy trì
điều này trong thời gian dài có thể làm mất cân bằng cán cân thanh khoản của Công
ty, do đó Công ty cần có những biện pháp để tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng
vốn.
2.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Xuân Lộc 2015 2016


11


12
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2014 -2016
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.
9.
10.
11.
12.

CHỈ TIÊU

2014

2015

2016

586.921

701.248

1020.757

114.327

19,48%

319.509

45,56%

Các khoản giảm trừ doanh thu


2.361

2.465

3.489

0.104

4,40

1.024

41,54

DT thuần về BH và cung cấp DV

584.56

698.783

1017.268

114.223

19,54

318.485

45,58


Giá vốn hàng bán

498.46

601.589

907.689

103.129

20,69

306.100

50,88

LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ

86.1

97.194

109.579

11.094

12,89


12.385

12,74

Chi phí bán hàng

48.46

65.179

78.652

16.719

34,50

13.473

20,67

Chi phí quản lý doanh nghiệp

130.587

147.786

180.636

17.199


13,17

32.850

22,23

LN thuần từ hoạt động kinh doanh

87.712

107.204

139.584

19.492

22,22

32.380

30,20

0

0.198

0.135

0.198


0

-0.063

-31,82

Chi phí khác

0.256

0.124

0.126

-0.132

-51,56

0.002

1,61

Lợi nhuận khác

-0.256

0.074

0.009


0.330

-128,91

-0.065

-87,84

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

87.456

107.278

139.593

19.822

22,67

32.315

30,12

DT bán hàng và cung cấp dịch vụ

Thu nhập khác

2015/2014
Lệch

(%)

(Đơn vị: triệu đồng)
2016/2015
Lệch
(%)


STT
13.
14.

2014

13
2015

2016

CP thuế thu nhập DN hiện hành

21.928

26.801

34.896

4.873

22,22


8.095

30,20

LN sau thuế thu nhập doanh nghiệp

65.528

80.477

104.697

14.949

22,81

24.220

30,10

CHỈ TIÊU

2015/2014

2016/2015

(Nguồn: phòng tài chính kế toán)



2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu
Qua bảng 2.3 ta thấy quả kinh doanh từ 2014 đến 2016 ta thấy: Doanh thu
của doanh nghiệp qua các năm 2014-2016 biến đổi tương đối đồng đều, không có
sự chênh lệch quá lớn. Năm 2014 doanh thu của Công ty Xuân Lộc là 586.921 triệu
đồng, đến năm 2015 đạt 701.248 triệu đồng 114.327 triệu đồng, tương ứng tăng
19.48% so năm 201, sang năm 2016 doanh thu của công ty đạt 1020.757 triệu đồng,
tăng 319.509 triệu đồng tương ứng tăng 45.56% so với năm 2015. Nguyên nhân
tăng là do doanh thu về bán hàng tăng cao là do năm 2016 các công ty ký nhiều hợp
đồng quảng cáo có giá trị lớn với các doanh nghiệp như SamSung, Pico, LG….điều
này đã làm cho doanh thu từ dịch vụ hoạt động quảng cáo trực tuyến tăng đột biến
dẫn đến doanh thu của toàn công ty tăng cao.
2.1.2. Phân tích lợi nhuận của công ty
Hình 2.1: Biểu đồ lợi nhuận của công ty 2014 – 2016

(Đơn vị tính: triệu đồng)
139.58
140
107.2

120
100
80

87.71

104.7
80.48

65.53


60
40
20
0

2013

2014

LỢI NHUẬN TỪ HĐSXKD

2015
LỢI NHUẬN SAU THUẾ

(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
Từ bảng 2.3 và qua biểu đồ lợi nhuận (hình 2.1), lợi nhuận của công ty liên
tục tăng cao qua các năm. Năm 2014 tổng lợi nhuận trước thuế chỉ đạt ở mức
87,712 triệu đồng, nhưng đến năm 2015 tổng lợi nhuận trước thuế đạt 107,204 triệu
đồng, tương đương tăng 19,492 triệu đồng với tỷ lệ tăng 22.22% so với năm 2011,
14


đây là mức tăng trưởng quan trọng đánh dấu cho sự phát triển mới và đạt hiệu quả
cao trong hoạt động kinh doanh của công ty và hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được
giao. Năm 2016 mức tăng trưởng tổng lợi nhuận tiếp tục tăng ở mức cao, tăng
32,380 triệu đồng, tương đương 30.20% so với năm 2015. Tình hình cụ thể như
sau:
Năm 2015: Công ty đạt được mức lợi nhuận như vậy là do có sự đóng góp
rất lớn từ hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính, trong đó hoạt động sản xuất
kinh daonh là chủ yếu đạt 107.278 triệu đồng , còn hoạt động khác không có hiệu

quả cao, thậm chí hoạt động tài chính còn bị lỗ 256 triệu đồng.
Năm 2016: Tổng lợi nhuận lại tiếp tục tăng thêm nhờ sự gia tăng của lợi
nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh 139,593 triệu đồng (tăng 32,315 triệu đồng
với tỷ lệ 30.12%) và hoạt động khác không đổi, còn hoạt động tài chính thì lãi
1,669 triệu đồng.
2.1.3. Phân tích chi phí của Công ty Xuân Lộc
Hình 2.2: Chi phí QLDN của công ty 2014 -2016

(Đơn vị tính: triệu đồng)
350

302.78

300
250
200

205.87
178.58

247.53
211.84

257.94

CP QLDN
Tổng CP

150
100

50
0

2013

2014

2015

(Nguồn: phòng tài chính kế toán)Phân tích chi phí của Công ty Xuân Lộc:
Qua bảng 2.1 và hình 2.2 ta thấy: Năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp
đạt 130,587 triệu đồng chiếm tỷ trọng 63.43% tổng chi phí. Năm 2015 là 147,786
triệu đồng, tăng 17,199 triệu đồng do khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh
15


nghiệp như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp
chiếm. Chi phí bằng tiền khác đạt 18,61 triệu đồng . Đây là 2 khoản mục chiếm cao
nhất trong tổng chi phí quản lý doanh nghiệp ở năm 2015. Ngoài ra còn có các chi
phí khác như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm cũng cao tới 121 triệu đồng, chi phí
dịch vụ mua ngoài đạt 731 triệu đồng.
Năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao nhất trong 3 năm đạt
180.636 triệu đồng chiếm tỷ trọng 59.66% tổng chi phí trong công ty, tăng 32,850
triệu đồng tương đương 22,18% so với năm 2015. Nguyên nhân chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng cao là do các khoản đầu tư cho hệ thống máy chủ tăng cao đạt
19.25 tỷ tương ứng 373,66% so năm 2015 và về trợ cấp mất việc làm cao nên đã
đẩy chi phí quản lý doanh nghiệp lên cao do có sự thay đổi về nhân sự.
2.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty Xuân Lộc

2.3.1. Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản ROA
Bảng 2.4: Bảng phân tích chỉ số ROA 2014 -2016

(Đơn vị: triệu đồng)
2015/2014

2016/2015

Lệch

Tỷlệ

Lệch

Tỷlệ

105

15

(%)
22,81

24

(%)
30,10

1209


107

13,38

306

33,84

8,32%

-0,25%

-2,80%

Chỉ tiêu

2014

2015

2016

LN sau thuế

66

80

Tổng Tài sản


797

903

ROA (%)

8,22%

8,91% 8,66% 0,68%

(Nguồn: Phòng Kế toán – tài chính)
Qua bảng 2.4 ta thấy chỉ số ROA của Công ty Xuân Lộc khá thấp chỉ chiếm
dưới 10% qua các năm 2014 -2016, cụ thể như sau:
Năm 2014, ROA của công ty là 8,22% có nghĩa là trong 100 đồng tài sản tạo
ra 8,22 đồng lợi nhuận sau thuế, tỷ lệ này khá không cao. Năm 2015 mức sinh lời
của một đồng tài sản có tăng nhẹ lên là 8.91%, tương ứng tăng 0,68% tỷ số này tuy
16


có tăng nhưng mức tăng không đáng kể. Điều này cũng cho thấy việc sử dụng tài
sản của công ty đã mang lại hiệu quả chưa thật sự cao. Đến năm 2016, lợi nhuận
trên tổng tài sản của công ty là 8.66% cứ 100 đồng tài sảntạo ra 8.66 đồng lợi nhuận
sau thuế. Trong năm này ROA có giảm so với năm 2015 là 0,254%. Ta thấy năm
2015 và năm 2016 ROA đều cao hơn năm 2014 chứng tỏ tài sản của công ty đã sử
dụng ngày càng hiệu quả, Tài sản cố định máy móc thiết bị mới đầu tư đã phát huy
được công suất của máy móc hiện đại, kỹ thuật cao của nó.
2.3.2. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE
Bảng 2.5: Bảng chỉ số lợ nhuận/vốn chủ sở hữu 2014 -2016

(Đơn vị: triệu đồng)


Chỉ tiêu
LỢI

2015/2014

2014

2015

2016

NHUẬN 65.53

80.48

104.70 15

Lệch

2016/2015

Tỷlệ(%

Lệch

Tỷlệ(%

)22,81


24

)30,10

SAU
THUẾ
Vốn chủ
sở hữu

137.3

138.66 154.59 1

0,95

16

11,48

ROE (%)

647,71

58,04

67,73

10,33

21,66%


9,69

16,69%

%

%

%

%

%Phòng kế toán)
(Nguồn:

Quan bảng 2.6 trên ta thấy chỉ số ROE khá tốt khi chỉ số này tăng đều qua
các năm và đạt trên 45%, đây là dấu hiệu cho thấy Công ty Xuân Lộc làm ăn khá
hiệu quả, lợi nhuận khá lớn so với đồng vốn bỏ ra kinh doanh. Tăng mạnh nhất là
năm 2016, điều đó cho ta thấy năm 2016 Công ty đã sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu
để tạo ra lợi nhuận là rất tốt. Cụ thể như sau:
Năm 2014 ROE là 47.71% có nghĩa là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
47.71 đồng lợi nhuận sau thuế, đây là chỉ số khá tốt của Công ty cho thấy đồng vốn
bỏ ra của chủ đâu tư đem lại lợi nhuận khá tốt. Năm 2015 chỉ số ROE tiếp tục tăng
là 58,04%, tăng lên 10.33% so với năm 2014 do Công ty có lợi nhuận đã tăng lên
80,48 triệu đồng. Năm 2016 chỉ số này là 67.73% tăng so 2015 là 9.69%, điều này

17



là do Công ty làm ăn có lãi và lợi nhuận tiếp tục tăng lên là 104,70 triệu đồng so
năm 2015. 2.2.3.2.
2.3.3. Hiệu suất sử dụng vốn
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Xuân Lộc

(Đơn vị: triệu đồng)
2015/2014
Chỉ số

2014

2015

2016
Lệch

Tổng tài sản

797

903

Vốn chủ sở hữu

137

139

Nợ phải trả


659

765

Tổng nguồn vốn

797

Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số nợ
Hệ số tài trợ
Vòng quay vốn
Tỷ suất LN trên tổng
vốn

2016/2015

1,209 107

%

Lệch

(%)

13,38

306


33,84

0,95

16

11,48

1,054 105

15,97

290

37,90

903

1,209 107

13,38

306

33,84

587

701


1,021 114

19,48

320

45,56

66

80

22,81

24

30,10

0,828

0,846

1,208

1,181

0,872 0,019
1,147 0,027

0,737


0,776

0,844 0,040

0,082

0,089

0,087 0,007

155

105

1

15

2,28
-2,23
5,38
8,32

0,026
-0,035
0,068
-0,002

3,03

-2,94
8,76
-2,80

(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
Qua bảng 2.6 ta thấy: Hệ số nợ của công ty là khá lớn, năm 2014 là 0,828,
năm 2015 tăng lên là 0,846, tương ứng tăng là 0,019 so năm 2014 và đến năm 2016
tiếp tục tăng là 0,872, tương ứng tăng là 0,026 so năm 2015. Hệ số nợ lớn điều này
cho thấy Công ty sử dụng nguồn vốn vay là chủ yểu để sản xuất kinh doanh. Hệ số
này tăng qua các năm là do
2.3.4. Vòng quay toàn bộ vốn
Từ bảng 2.6 ta có nhận xét:

18


Công ty Xuân Lộc năm 2014 là 0,737 vòng có nghĩa là cứ một đồng vốn bỏ
ra sẽ mang lại cho công ty 0,737 đồng doanh thu thuần. Năm 2015 vòng quay toàn
bộ vốn lại tiếp tục tăng và đạt 0,776, tăng 0,04 tương ứng tăng 5,38% với năm
2014. Đến năm 2016 vòng quay vốn tăng lên là 0,068 tương ứng tăng 8,76% so với
năm 2015. Hệ số vòng quay vốn liên tục tăng qua các năm cho thấy Công ty Xuân
Lộc đang sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả hơn trong việc sản xuất
kinh doanh, đây là dấu hiệu tốt mà Công ty cần tiếp tục phát huy.
Nguyên nhân doanh thu thuần tăng 0,81% tuy không cao do qui mô tài sản
đã giảm 0,73% làm cho số vòng quay tài sản đạt 0,249 vòng điều này đồng nghĩa
với việc đạt được 0,249 đồng doanh thu thuần trên một đồng vốn chủ sở hữu. Năm
2016 tài sản được luân chuyển với tốc độ cao hơn chút là 0,261 vòng tức tăng 0,01
vòng so với năm 2015. Kết quả này do doanh thu thuần tăng khá lớn đạt 171.099
triệu đồng tăng 3.879 triệu đồng về số tuyệt đối; 2,32% về số tương đối trong khi
tổng tài sản giảm 9.262 triệu đồng tương ứng giảm 1,38% so với năm cho thấy

công ty quản lý và sử dụng tài sản hiệu quả hơn 2 năm trước.
Trong cơ cấu của nguồn vốn được phản ánh qua hệ số nợ ta thấy trong ba
năm 2014 -2016 thì hệ số nợ của Công ty luôn lớn hơn 80%, điều này nghĩa là trong
tổng số vốn Công ty thì có hơn 80% được hình thành từ vay nợ. Hệ số này của công
ty khá lớn so với mức bình quân của các doanh nghiệp trong ngành là 40-65%, điều
này cho thấy Công ty thiếu sự độc lập tài chính, do đó Công ty Xuân Lộc cần có
những chính sách để giảm tỷ lệ này xuống. Tuy nhiên xét hệ số tài trợ nợ củ Công
ty Xuân Lộc trong 3 năm thì hệ số này luôn lớn hơn 1 chứng tỏ Công ty hoàn toàn
có khả năng chi trả các khoản nợ, điều đó cho thấy khả năng tài chính của Công ty
là an toàn.

19


PHẦN 3: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC
3.1. Bộ phận được tham gia thực tập
Phòng tài chính kế toán là bộ phận mà em được thực tập, người hướng dẫn
thự tập là anh Trần Văn Nam kế toán của Công ty Xuân Lộc.
Các nhiệm vụ chính của phòng tài chính kế toán bao gồm xây dựng kế hoạch
tài chính, cân đối nguồn vốn để bảo đảm cho mọi nhu cầu về vốn phục vụ nhiệm vụ
SXKD của toàn Công ty.
Thực hiện chế độ ghi chép, phân tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp
thời, liên tục và có hệ thống số liệu kê toán về tình hình luân chuyển, sử dụng vốn,
tài sản cũng như kết quả hoạt động SXKD của công ty.
Tổ chức theo dõi công tác hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm, định kỳ tổng
hợp báo cáo chi phí sản xuất và giá thành thực tế sản phẩm. Tham mưu cho giám
đốc công ty các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm.
Phản ánh chính xác giá trị của các loại hàng hoá, vật tư thiết bị, sản phẩm ...
của công ty giúp Giám đốc công ty ra những quyết định SXKD chính xác, kịp thời.
Được sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cùa các anh chị trong phòng tài chính

kế toán em đã hiểu được các cách thức vận hành và hoạt động của phòng tài chính
kế toán. Các thủ tục giấy tờ liên quan đến việc nhập xuất số liệu, các chứng từ phản
ánh biến động về nguồn vốn và tài sản của Công ty.
3.2 Công việc thực tập và được học
3.2.1. Học và tìm hiểu sự biến động của tài sản và nguồn vốn của công ty
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Nguồn vốn chủ sở hữu được huy động
Nguồn vốn vay ngắn hạn từ ngân hàng
Mua bán tài sản về máy móc của Công ty
Nguồn vốn vay dài hạn
Sự tăng giảm về tài sản của Công ty
Đánh giá tình hình tài chính của Công ty thông qua số liệu 3 năm 2014 –
2016 và số liệu về tình hình tài chính của Công ty năm 2016.

3.2.2. Các công việc văn phòng tại Công ty
20


×