Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.35 KB, 26 trang )

(Giáo án tuần 29)

TUẦN 29
T.N

HAI
5/4

BA
6/4


7/ 4

NĂM
8/4

SÁU
9/4

MÔN
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Toán
Tập viết
Chính tả
TN & XH
Toán


Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Mĩ thuật
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Am nhạc

T.S
29
25
26
113
29
114
27
9
29
115
29
27
28
29
116
29
30
29

TÊN BÀI DẠY

Đầm sen
Đầm sen
Phép cộng trong phạm vi 100(cộng không nhớ)
Chào hỏi và tạm biệt ( TT )
Luyện tập
Tô chữ hoa: L , M , N
Hoa sen
Nhận biết cây cối và con vật
Luyện tập
Trò chơi vận động
Mời vào
Mời vào
Vẽ tranh :Đàn gà nhà em hoặc vẽ con….
Phép trừ trong phạm vi100 (trừ không nhớ)
Chú công
Chú công
Học bài hát :Đi tới trường

Chính tả
K.chuyện
Thủ công
Sinh hoạt

10
5
29
29

Mời vào
Niềm vui bất ngờ

Cắt ,dán hình tam giác
Kính biết yêu và biết ơn Bác Hồ

NS: 1.4.2010
ND:5.4.2010
Tiết 25+26

TẬP ĐỌC

ĐẦM SEN
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.Bước
đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu cu.
-Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá , hoa, hương sắc của loài sen.
-Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
HS:- SGK, Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Trang 1


T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’
1.On định.
5’
2.Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc bài “vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời câu
hỏi:

+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
+Lúc nào cậu bé mới khóc ? vì sao ?
- Nhận xét, ghi điểm.
30’ 3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
.* GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi,
khoan thai). Tóm tắt nội dung bài:
1 Gọi HS lên chỉ câu, GV đánh số câu.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Xanh mát (x ≠ x), xoè ra (oe ≠ eo, ra: r), ngan
ngát (an ≠ ang), thanh khiết (iêt ≠ iêc)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
Nhị là bộ phận nào của hoa ?
 Thanh khiết có nghĩa là gì ?
 Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh
đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên
đọc nối tiếp các câu còn lại.


HOẠT ĐỘNG CỦAHS
Hát .
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt
hoảng.
Nhắc tựa.

-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
- Thực hiện (8 câu)
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Tổ 1: x, s
Tổ 3: an, at
Tổ 2 : oe, iêt
Tổ 4: an
+ Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của
hoa sen.
+ Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.
+ Thanh khiết: Trong sạch.
+ Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
-Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
- 1 câu 2 em đọc
- Đọc theo dãy, bàn
4, 5 HS đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.

-2 em, lớp đồng thanh.

+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
* Luyện tập:
-3 HS đọc.
- Đọc bài SGK.
* On các vần en, oen.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
1/ HS tìm v gạch chn
Bài tập 1:
-Sen.
Tìm tiếng trong bài có vần en ?
2/ Miệng , bảng con
Bài tập 2:
Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu …
Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười….
3/ HS kh, giỏi
Bài tập 3:

Trang 2


4’
35’

Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để

người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
4.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
1 Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
+ Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
+ Đọc câu văn tả hương sen ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
1 Luyện nói: Nói về sen.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề luyện nói.

4’
1’

Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn
phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng
cười).

-2 em.
+ Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và
nhuỵ vàng.
+ Hương sen ngan ngát, thanh khiết.


Học sinh rèn đọc diễn cảm.
1 HS kh , giỏi
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về sen:
Cây sen mọc trong đầm. Lá sen
màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài
và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát,
thanh khiết nên sen thường được dùng để
ướp trà.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài
Nhận xét chung về khâu luyện nói của học về hoa sen.
sinh.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
-Nhắc tên bài và nội dung bài học.
học.
5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem 1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
bài mới.

Tiết 113

TOÁN

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(cộng không nhớ)

I.MỤC TIÊU
-Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ) số có
hai chữ số; vận dụng để giải toán.
Trang 3


- Chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T.G
1’
4’
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2,.
Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)
a) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que
tính
-Cho HS lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính
rời), GV nói và viết:
+Có 3 bó, viết 3 ở cột chục
+Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị

-Lấy tiếp 24 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 4
que tính rời)
+Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 3
+Có 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị, dưới 5
-Cho HS gộp các bó, các que tính rời lại với nhau
và nêu kết quả
GV viết: 5 ở cột chục, viết 9 ở cột đơn vị vào các
dòng ở cuối bảng
Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng
*Để làm tính cộng dạng 35 +24 ta đặt tính:
-Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột chục,
đơn vị thẳng cột đơn vị
-Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang
trái

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.
Thưc hiện.

-Lấy 35 que tính, xếp 3 bó ở bên trái
và các que rời ở bên phải
-Lấy 24 que tính, xếp 2 bó ở bên trái
và các que rời ở bên phải
-5 bó và 9 que tính rời

*HS quan sát

• +5 cộng 4 bằng 9, viết 9
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5


+24
59
Như vậy: 35 +24 = 59
* Gọi vài HS nêu lại cách cộng
* Thực hành: 52 + 36
b) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
-GV hướng dẫn HS kĩ thuật làm tính
-Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục,
đơn vị thẳng cột đơn vị
-Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang
trái
35
5 cộng 0 bằng 5, viết 5
-Tính
+20
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
55
Trang 4


Như vậy: 35 +20 = 55
*Gọi vài HS nêu lại cách cộng
* Thực hành: 76 + 10
c) Trường hợp phép cộng dạng 35 +2
GV hướng dẫn HS đặt tính
_Viết 35 rồi viết 2 sao cho 2 thẳng cột với 5 ở cột
đơn vị
_Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang
trái
35

5 cộng 2 bằng 7, viết 7
+ 2
hạ 3, viết 3
37
Như vậy: 35 +2 = 37
*Gọi vài HS nêu lại cách cộng
* Thực hành: 63 + 5
Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc
Thực hành:
Bài 1: Tính
-Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa .
Bài 3: Toán giải
-GV nêu bài toán
-Cho HS đọc BT.
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, thu 1 số bài chấm điểm.

Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng
- GV nx, sữa chữa
2’
1’


-Tính

1/ Tính.
- 1 HS làm bảng lớp, còn lại SGK.
+

52
36
88

+

82
14
96

+

43
15
58

+

76
10
86

63

5
68

9
10
19

+

+

2/ Đặt tính rồi tính
1 HS làm bảng lớp, còn lại bảng con.
35
12
47

+

41
34
75

+

+

60
38
98


+

22
40
62

+

6
43
49

+

54
2
56

3/ 3 HS đọc.
-1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vào
vở.
-HS tóm tắt bằng lời rồi ghi bảng
Tĩm tắt
Lớp 1A:
35 cây
Lớp 2A:
50 cây
Cả hai lớp:
…cây?

Bài giải
Cả hai lớp trồng được tất cả là:
35 + 50 = 85 (cây)
Đáp số: 85 cây
4/ Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số
đo
• HS kh, giỏi

4.Củng cố: tổng kết bi GDTT
5.Dặn dò:
Xem v chuẩn bị bi sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học
-Lắng nghe.

Trang 5


Tiết 29

ĐẠO ĐỨC

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được ý nghĩa của việc cho hỏi, tạm biệt.
-Biết cho hỏi, tạm biệt trong cc tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngy.
-Có thái độ tôn trọng , lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bè bạn và em nhỏ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
GV:-Vở bài tập Đạo đức 1
-Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai
-Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân).

HS:- Vở bài tập Đạo đức 1
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
1’
4’

30’

HOẠT ĐỘNG GV
1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài
tiết trước.
-Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim
vành khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học
sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô
giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức
cho lớp trao đổi thống nhất.

Nội dung thảo luận:
Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình
huống sau:
a. Em gặp người quen trong bệnh viện?

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hát.
-2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác
nhận xét bạn đọc đúng chưa.
-Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng
lẫn nhau.
-Vài HS nhắc lại.
-Cả lớp hát và vỗ tay.
+ Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong
tranh 1 và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.

-Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải
quyết các tình huống.

a.Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói
Trang 6


4’
1’

tiếng lớn hay nô đùa… .
b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu b.Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười…

bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm
Giáo viên kết luận :
mình.
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp Học sinh trao đổi thống nhất.
người quen trong bệnh viện, trong rạp hát,
rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong Nhắc lại.
những tình huống như vậy, em có thể chào
bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và
giơ tay vẫy.
* Nghỉ giữa tiết:
Chơi trò chơi.
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
+ 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào
nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh -3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm
nghiệm.
biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Nhóm 1: tranh 1.
* Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn
Nhóm 2: tranh 2.
thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và
tạm biệt?

Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài
học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa -Nhắc lại.
tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Lắng nghe.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng
lúc.
***********************************************

NS:2.4.2010
ND: 6.4.2010
Tiết 114

TOÁN

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết lm tính cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
-Chăm chỉ, cẩn thận , tữ tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
GV:-Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
-Bảng phụ
HS:- SGK, VỞ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Trang 7



T.G
1’
4’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm BT1,
- Nhận xét
3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
* Thực hành:
Bài 1:
-Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa
GV chú ý kiểm tra xem HS đặt tính có
đúng không rồi mới chuyển sang làm tính
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa
-Gọi HS nêu cách cộng nhẩm
-Thông qua các bài tập: 52 + 6 và 6 + 52
cho HS nhận biết bước đầu về tính chất
giao hoán của phép cộng
* Nghỉ giữa tiết.
Bài 3: Toán giải

-Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
-Cho HS tự nêu đề bài, tự tóm tắt rồi chữa
bài
- HS làm bài.
- GV nx, thu 1 số vở chấm điểm.

Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8 cm
-Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa
-GV quan sát, kiểm tra giúp đỡ cho HS
chưa làm được
4.Củng cố: hỏi lại bi

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.
Thực hiện.

1/-Đặt tính rồi tính
-HS làm bảng lớp, còn lại sgk.
47
51
+
22
35
69
86


+

+

40
20
60

+

80
9
89

12
4
16

+

+

8
31
39

2/ Tính nhẩm.
-Chẳng hạn:
30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn vị
nên 30 + 6 = 36

-Làm miệng.
30+6=36
60+9=69
52+6=58
82+3=85
40+5=45
70+2=72
6+52=58
3+82=85
3/ 1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vào vở.
Tóm tắt:
Bạn gái:
21bạn
Bạn trai:
14bạn
Tất cả:
… bạn?
Bài giải
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
4/ 1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vở nháp.
-Dùng thước đo để xác định một độ dài là 8
cm
-Sau đó vẽ đoạn thẳng dài 8cm

2’
1’

5.Dặn dò:

-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài 111: Luyện tập

Lắng nghe.

Trang 8


Tiết 27

TẬP VIẾT

TÔ CHỮ HOA :

L, M , N

I.MỤC TIÊU:
-Tơ được các chữ hoa: L, M , N.
-Viết đúng các vần:en, oen, ong , oong; các từ ngữ:hoa sen, nhoẻn cười,trong xanh, cải xoong
kiểu chữ viết thường,cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần)
-Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng con được viết sẵn các chữ
-Chữ hoa: L,M,N
-Các vần; các từ ngữ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
T.
G
1’
5’

30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS
viết lại từ chưa đúng
Nhận xét
3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Hôm nay ta học bài: Tô chữ hoa L, M ,N
. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
-GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+Chữ hoa L(M,N) gồm những nét nào?
-GV hướng dẫn quy trình viết
-Cho HS viết bảng,
GV sửa nếu HS viết sai
c) Hoạt động 3: Viết vần và từ ứng dụng
-Vần gì?
-Độ cao của các vần
-GV nhắc cách viết vần:
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
Gvlần lượt giới thiệu các vần,hướng dẫn quy
trình viết
-Từ gì?
-Độ cao của từ “ngoan ngoãn”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?

-GV viết mẫu:
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
Lần lượt hướng dẫn HS viết từng từ
* Nghỉ giữa tiết:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
_hiếu thảo, yêu mến

-Viết vào bảng con
-HS nêu

-Viết bảng:

-Viết bảng:
Hát 1 bài
Trang 9


4’
1’

d) Hoạt động 4: Viết vào vở
-Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế -Thực hiện.
ngồi viết của HS
-Cho HS viết từng dòng vào vở
4.Củng cố:
-Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:

Lắng nghe.
-Về nhà luyện viết thêm tiếng có vần vừa học
-Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp
+Về nhà viết tiếp phần B
+Chuẩn bị bài sau

Tiết 9

-

Nộp vở cho
GV chấm.

CHÍNH
TẢ(T/C)

HOA SEN
I.MỤC TIÊU:
Nhìn sch hoặc bảng, chp lại v trình by đúngbài thơ lục bt Hoa sen: 28 chữ trong khoang315 pht.
-Điền đúng va6n2en, oen, g,gh vào chỗ trống.
-Bi tập 2,3( SGK)
- Yêu chữ viết đẹp, trình bày sách vở sạch đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ chep sẵn nội dung bài ca dao và các bài tập 2, 3.
-Học sinh :sgk, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1’
1.On định.

2.Kiểm tra bài cũ:
5’
-Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh
30’ 3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi


HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.

-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
Trang 10


-Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
+Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
chữ đúng vào phần sửa lỗi.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
Nghỉ giữa tiết:
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong SGK
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi

đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

viết sai.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.

-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.

-Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.

+Điền vần en hoặc oen.
+Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm SGK
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
Giải
Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.
-gh thường đứng trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.

Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh

2’
1’


i
e
ê

4.Củng cố :Hỏi lại bi – GDTT
5.Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

Tiết 29

TỰ NHIN V X HỘI

NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
Trang 11


I.MỤC TIÊU:
-Kể tn v chỉ được một số loại cây và con vật.
-Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Các hình ảnh trong bài 29 SGK
-GV và HS sưu tầm thực vật, tranh ảnh thực vật và động vật đem đến lớp
-Giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) đủ dùng cho các nhóm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T.G
1’
4’
25’


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. On định.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài:
Bài hôm nay chủ yếu chúng ta sẽ làm thực
hành để nhận biết cây cối và các con vật
Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh,
ảnh
*Mục tiêu:
+HS ôn lại về cây cối và các con vật đã học
+Nhận biết một số cây và con vật mới.
* Cách tiến hành:
+Bước 1:
-Chia nhóm.
-GV phân cho mỗi nhóm một góc lớp, phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ
dán) và hướng dẫn các nhóm làm việc
-GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.

-Chia lớp thành 4 nhóm

-Các nhóm làm việc:
+Bày các mẫu vật các em mang đến
trên bàn
+Dán các tranh, ảnh về thực vật và

động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo
lên tường của lớp học.
+Chỉ và nói tên từng cây, từng con
mà nhóm đã sưu tầm được với các
bạn.
* HS kh ,giỏi
Mô tả chúng, tìm ra sự giống nhau
(khác nhau) giữa các cây; sự giống
+Bước 2:
nhau (khác nhau) giữa các con vật
-Cho đại diện các nhóm trình bày
-Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm
-Cho HS các nhóm khác đặt câu hỏi
mình trước lớp, cử đại diện trình bày
+Bước 3:
kết quả làm việc của nhóm
GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, -HS các nhóm khác đặt câu hỏi để
tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.
nhóm đang trình bày trả lời.
Kết luận:
-Có nhiều loại cây như rau, cây hoa, cây gỗ. Các
loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước
… Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa
-Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích
thước, nơi sống… Nhưng chúng đều có đầu,
mình và cơ quan di chuyển
Trang 12


4’


1’

* Nghỉ giữa tiết :
Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?”
*Mục tiêu:
+HS nhớ lại những đặc điểm chính của cây và
con vật đã học
+HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi.
*Cách tiến hành:
+Bước 1:
GV hướng dẫn HS cách chơi:
+Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình
vẽ một cây rau (hoặc một con cá…) ở sau lưng,
em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng
cả lớp đều biết rõ.
-HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng / sai) để
đoán xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc
sai
Ví dụ:
+Cây đó thân gỗ phải không?
+Đó là cây rau phải không?
+ …..
+Con đó có bốn chân phải không?
+Con đó có cánh phải không?
+Con đó kêu meo meo phải không?
+….
+Bước 2: GV cho HS chơi thử.
+Bước 3: GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều
em được tập đặt câu hỏi.

4.Củng cố:
-GV yêu cầu HS tìm bài 29 “Nhận biết cây cối và
con vật” và gọi một số HS trả lời câu hỏi trong
SGK
5.Dặn dò:Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài 30 “Trời nắng, trời mưa”

Chơi trò chơi.

Theo dõi, thực hiện.
-HS chơi thử
-HS chơi theo nhóm
-HS mở sách và trả lời câu hỏi trong
SGK

***************************************************

NS:3.4.2010
ND:7.4.2010
Tiết 115

TOÁN

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết làm tính cộng( không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các
số đo độ dài.
-Chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Sử dụng các tranh vẽ trong SGK

-Bảng phụ
Trang 13


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T.G
1’
4’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2.
Nhận xét
3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
Thực hành:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.
Thực hiện.

1/ Tính
-1 HS làm bảng lớp, còn lại bảng con.


Bài 2: Tính Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa
Chú ý viết tên đơn vị đo độ dài (cm)

+

53
14
67

+

35
22
57

+

55
23
78

+

44
33
77


+

17
71
88

+

42
53
95

2/Tính
-Nêu cách làm mẫu
- 1 HS làm bảng lớp, còn lại sgk.
20cm+10cm=30cm
30cm+40cm=70cm
14cm+5cm=19cm
25cm+4cm=29cm
32cm+12cm=44cm
43cm+15cm=58cm
Bài 3: Nối (theo mẫu)
3/ Nối theo mẫu.(HSkh, giỏi)
Bài 4: Toán giải
4/ Giải BT.
Cho HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu bài toán, tóm
1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vào vở.
tắt bằng lời rồi giải toán
Tóm tắt.
-GV hd làm bài.

Lúc đầu:
15 cm
- HS làm bài.
Sau đó:
14 cm
- GV nx, sữa chữa
Tất cả:
… cm?
Bài giải
Con sên bò được tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm
2’
1’

4.Củng cố: Tổng kết nội dung bi- GDTT
5.dặn dò:
Lắng nghe.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài 112: Phép trừ trong phạm vi 100
(trừ không nhớ)

Tiết 27+28

TẬP ĐỌC

MỜI VÀO.
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu
biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.

Trang 14


-Hiểu nội dung bài:Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón tiếp những người bạn tốt đến chơi.
-Trả lời cu hỏi 1,2 (SGK)
-Học thuộc lịng 2 khổ thơ đầu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
1’ 1.On định.
4’ 2.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
30’ 3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
* GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút tựa bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ
“Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách
niềm nở đón những người bạn tốt đến
chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt
ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những
công việc gì nhé!
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui,

tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn,
chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài
hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội
dung bài.
+ Gọi HS lên chỉ bảng, GV đánh số câu.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ≠ iên), soạn sửa: (s
≠ x), buồm thuyền: (uôn ≠ uông)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân?
Soạn sửa nghĩa là gì ?

HOẠT ĐỘNG TRỊ
Hát.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

Nhắc tựa.

Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thực hiện.
+Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Tổ 1: iêng Tổ 3: uôm.

Tổ 2 : s
Tổ 4: v, d

+Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
+Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi
điều kiện để đón trăng lên …)
Học sinh nhắc lại.

* Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng
thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc -1 câu 2 em đọc
- Đọc theo dãy, bàn
câu nối tiếp.
-4, 5 HS đọc.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.

Trang 15


Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
-Đọc đồng thanh cả bài.
* Nghỉ giữa tiết :
* Luyện tập:
- Đọc bài SGK.
- Đọc câu, đoạn.
- Đọc cả bài.
* Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS đọc nt câu- đoạn.
-3 HS đọc, đồng thanh.

-Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
-Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.

1/ HS đọc v tìm
-Trong.
2/ Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi
đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,…
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, …

5’
Tiết 2
30’ *Tìm hiểu bài và luyện nói:
-Hỏi bài mới học.
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1.Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?

2.Gió được chủ nhà mời vào để cùng
làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học
sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi
đọc HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu
thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để
học sinh nói về những con vật em yêu
thích.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo
mẫu SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
5’ 5. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.

-Mời vào.
1/ Thỏ, Nai, Gió.
2/ Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển
cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm
việc tốt.
-Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
-Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.

-Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví
dụ:
* HS kh , giỏi
-Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót
rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.

1’
Trang 16


*******************************

NS: 5.4.2010
ND:9.4.2010
Tiết 116

TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( TRỪ KHÔNG NHỚ )
I.MỤC TIÊU:
-Biết đặt tính và làm tính trừ( không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toan1co1 phép trừ số cĩ
hai chữ số.
- Chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
GV: - Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời.
-Bảng phụ
HS: - SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

T.G
1’
5’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- Nhận xét
3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các
que tính
-Cho HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que
tính rời), GV nói và viết:
+Có 5 bó, viết 5 ở cột chục
+Có 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị
-Tiến hành tách 23 que tính (gồm 2 bó chục
que tính và 3 que tính rời)
+Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 5
+Có 3 que rời, viết 3 ở cột đơn vị, dưới 7
-Cho HS tách ra 2 bó, 3 que tính tương ứng
với phép tính trừ
GV viết: 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị
vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ

Để làm tính cộng dạng 57 – 23
a) Ta đặt tính:
-Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột
chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
-Viết dấu -

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.
Thực hiện.

-Lấy 57 que tính, xếp 5 bó ở bên trái và các
que rời ở bên phải
-Tách đi 23 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và 3
que rời ở bên phải
-3 bó và 4 que tính rời

*HS quan sát

Trang 17


-Kẻ vạch ngang
b) Tính (từ phải sang trái)
57
+7 trừ 3 bằng 4, viết 4
- 23
+ 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
34
Như vậy: 57 – 23 = 24
*Gọi vài HS nêu lại cách trừ

* Thực hành 8ˆ5 – 64; 49 – 25; 98 - 72
Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc
* Thực hành:
Bài 1:
Câu b
-Cho HS nêu yêu cầu .
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa

2’
1’

-Nêu kết quả
Chú ý:
+Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong
phạm vi 10 của HS để HS nhận thấy làm
tính trừ trong phạm vi 100 thực chất là làm
tính trừ (theo từng cột dọc) trong phạm vi 10
+Kiểm tra HS đặt tính có đúng không rồi
mới chuyển sang làm tính
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu
_GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa.
Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai
Bài 3: Toán giải
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt và giải
toán

-GV hd làm bài. GV chữa bài và nhấn mạnh:
Để giải bài toán ta thực hiện phép tính 64 24
- HS làm bài.
- GV nx, thu 1 số vở chấm điểm.
4.Củng cố:Tổng kết lại bi
5.Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài 113: Luyện tập

Tiết 29+30

1/ Tính
1 HS làm bảng nhom , còn lại PHT.
a)


85
64
21

49
25
24





98
72

26



35
15
20



59
53
6

b. Đặt tính rồi tính
- HS lm bảng lớp, bảng con.

2/ Đúng ghi đ, sai ghi s
1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vào SGK.

3/ HS tóm tắt bằng lời rồi ghi bảng
1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vào vở.
Tóm tắt:
Có:
64 trang
Đã đọc: 24 trang
Còn:
… trang?
Bài giải
Lan còn phải đọc là:

64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số: 40 trang
Lắng nghe.

TẬP ĐỌC
Trang 18


CHÚ CÔNG
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài:Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng
thành.
-Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-SGK, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’
1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ:
4’
-Hỏi bài trước.
-Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời
các câu hỏi SGK.
-Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con
các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm

thuyền.
GV nhận xét chung.
30’ 3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi,
nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của
đuôi công)
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Gọi HS lên chỉ số câu, Gv đánh số.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Nâu gạch: (n ≠ l), rẻ quạt (rẻ ≠ rẽ)
Rực rỡ: (ưt ≠ ưc, rỡ ≠ rở), lóng lánh (âm l,
vần ong, anh)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
 Rực rỡ có nghĩa thế nào?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng
câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.


HOẠT ĐỘNG HS
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các
từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.

Nhắc tựa.
-Lắng nghe.Lắng nghe và theo dõi đọc
thầm trên bảng.
-Thực hiện.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Tổ 1: n ,l Tổ 3: uat
Tổ 2 : r
Tổ 4: s

+Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch.
+Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt.
- 1 câu 2 em đọc
- Đọc theo dãy, bàn
4, 5 HS đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn( 3 lượt )
Trang 19


+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để
luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi

giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
* Nghỉ giữa tiết :
* Luyện tập:
- Đọc bài SGK.
- Đọc câu, đoạn.
- Đọc cả bài.
* Ôn các vần oc, ooc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?

Bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
4’
35’

4. Củng cố tiết 1:
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông
màu gì, chú đã biết làm động tác gì?


- Lớp đồng thanh

-HS đọc nt câu- đoạn
-3 HS đọc, đồng thanh.
1/ HS tìm v gạch chn.
-Ngọc.
2/ Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng
con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm
và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, ….
Ooc: Rơ – moóc, quần soóc
3/ HS kh, giỏi
Đọc mẫu câu trong bài.
-Con cóc là câu ông giời.
-Bé mặc quần soóc.
+ 2 em đọc lại bài.

1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông
màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã
biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu
thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ
2.Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu
trống sau hai, ba năm.
xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm
tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè
rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng
trăm viên ngọc.
Nhận xét học sinh trả lời.
Học sinh đọc lại bài văn.

Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học
sinh đọc lại cả bài văn.
* HS kh, giỏi
* Luyện nói:
Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm
Hát bài hát về con công.
vông con công hay múa.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh Nhóm hát, lớp hát.
hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công Nêu tên bài và nội dung bài học.
hay múa … . Hát tập thể nhóm và lớp.
1 học sinh đọc lại bài.
Trang 20


4’
1’

4.Củng cố:
Thực hành ở nhà.
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem
bài mới.

NS: 6.4.2010
ND:9.4.2010

CHÍNH TẢ( T/C)
Tiết 10


MỜI VÀO
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúngkhổ thơ 1,2 bài Mời vào khoảng 15 phút.
-Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
-Bi tập 2, 3 ( SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh vở .bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1’
1.On định lớp.
4’
2.Kiểm tra bài cũ:
-Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.
-Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả
gh + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
30’ 3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
* Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem,

gạc...

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
-2 học sinh làm bảng.
-3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.

-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
Trang 21


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết
hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng
các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng
các câu đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ
giáo viên đọc 3 lần).

 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
 Nghỉ giữa tiết:
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát
thành quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi
học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh

2’
1’

trong lớp.
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
-Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.


-Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
-Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở
và sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Chơi trò chơi.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào vở và cử đại diện của
nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh
Giải
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
Đọc quy tắc viết chính tả:
-Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê.
-Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại
như: a, o, ô, u, ư … .

i
e
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng +
-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
a, o, ô, ư, u … .)
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
lần sau.

4.Củng cố : hỏi lại bi
5.Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Tiết 5

KỂ CHUYỆN

NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.MỤC TIÊU:
-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
Trang 22


-Hiểu nội dung cu chuyện: Bc Hồ rất yu thiếu nhi v thiếu nhi rất yu quý Bc Hồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’ 1.On định.
4’
2.Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang
90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
Mỗi em kể theo 2 tranh.
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
30’ 3.Dạy bài mới:

3.1.Giới thiệu bài:
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.

Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm
công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ
đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu
quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong
ước của các em đã đi vào giấc ngũ.
Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.
Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ.
Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác
Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời
thực. Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một
cuộc gặp gỡ như vậy.

Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện
Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp,
khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội
dung
Lời Bác: Cởi mở, âu yêm.
Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện
thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các
chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu
chuyện.


Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?

HOẠT ĐỘNG HS
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện
“Bông hoa cúc trắng”.
-Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn kể.
-2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc tựa.

-Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung câu truyện.

 Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ
Trang 23


Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.

Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng
các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các

cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho
các em hoá trang thành các nhân vật để thêm
phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện,
các lần khác giao cho học sinh thực hiện với
nhau.

Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
* Câu chuyện này cho em biết điều gì ?

2’
1’

tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
 Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi
qua cổng Phủ Chủ tịch?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai
và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và các học sinh để kể lại câu
chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4
->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian
mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
* HS kh, giỏi kể tồn bộ cu chuyện

+Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất
yêu Bác Hồ.

+ Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau.
+ Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu
nhi.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

4.Củng cố: GDTT qua bai
5. Dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết Tuyên dương các bạn kể tốt.
sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán
diễn biến của câu chuyện.
Tiết 29

THỦ CƠNG

CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (TT)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cch kẻ, cắt v dn hình tam gic.
-Kẻ ,cắt, dán được hình tam gic. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dn tương đối phẳng.
- Yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
-1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn để HS quan sát
-Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2.Học sinh:
-Giấy màu có kẻ ô
-1 tờ giấy vở có kẻ ô
-Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
-Vở thủ công

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 2
Trang 24


TG
1’
4’
30’

5’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.On định
2.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
3.Bài mới
* Học sinh thực hành:
-Trước khi thực hành, GV nhắc qua các cách
kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
-GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ hình
chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7ô, sau
đó kẻ hình tam giác theo hình mẫu (theo 2
cách).
-GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán
cả 2 cách như GV đã hướng dẫn.
-Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối, miết
hình phẳng vào vở thủ công.
-Trong lúc HS thực hành, GV lưu ý giúp đỡ
kém hoàn thành nhiệm vụ.

4.Củng cố - dặn dò:
-GV nhân xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị
cho bài học và kĩ năng, kẻ, cắt, dán của HS.
-Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hành rào đơn giản”.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.

-Cho HS thực hành trên tờ giấy vở có kẻ ô
để chuẩn bị cho tiết 2 thực hành trên giấy
màu.

-HS thực hành kẻ hình tam giác trên giấy
màu có kẻ ô li
-Cắt rời hình tam giác
-Dán vào vở
-HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ,
hồ dán

SINH HOẠT LỚP
Chủ điểm:

KÍNH YÊU VÀ BIẾT ƠN BÁC HỒ

I/ MỤC TIÊU:
-Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần.
- Tiếp tục rèn luyện nề nếp thói quen; Tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
- Học sinh sinh hoạt theo chủ đề: Kính yêu và biết ơn Bác Hồ
-Đề ra phương hướng tuần tới.
II/ CHUẨN BỊ:

III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua:
- Các tổ trưởng lên nhận xét tình hình của tổ trong tuần.
- Giáo viên nhận xét
a. Học tập:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

b. Chuyên cần:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×