Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 1(Tuần 29)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.94 KB, 25 trang )

Thứ hai 30/03/09
Tập đọc
ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là
t (mát, ngát, khiết, dẹt). Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu.
-Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen.
Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhò (nh), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
Nói đươc vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới: (30’) giới thiệu bài ĐẦM SEN
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khaon
thai). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Xanh mát (x ≠ s), xoè ra (oe ≠ eo, ra: r), ngan ngát
(an ≠ ang), thanh khiết (iêt ≠ iêc)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa từ.
 Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
 Nhò là bộ phận nào của hoa ?
 Thanh khiết có nghóa là gì ?
 Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?


+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu
1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn
lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả
bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần en, oen.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần en ?
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
+ Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của
hoa sen.
+ Nhò: Bộ phận sinh sản của hoa.
+ Thanh khiết: Trong sạch.
+ Ngan ngát: Mùi thơm dòu, nhẹ.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.

2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghóa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: (5’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói: (30’)
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các
câu hỏi:
1 Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
2 Đọc câu văn tả hương sen ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về sen.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh
giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo
chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh.
5.Củng cố: (5’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: (2’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.

Sen.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời
gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được
nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu …
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười….
Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn
phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười).
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng
tiếp sức.
2 em.
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và
nh vàng.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Chẳng hạn: Các em nói về sen:
Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu
xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nh
màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết
nên sen thường được dùng để ướp trà.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về
hoa sen.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(CỘNG KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu :
•Học sinh bước đầu biết đặt tính rồi làm tính cộng trong phạm vi 100. Củng cố và giải toán có lời
văn và đo độ dài đoạn thẳng.
•Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
•Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên : Que tính, Thước kẻ có vạch cm.
2. Học sinh : Bộ đồ dùng học toán.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
3. Bài mới : GTB: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng
không nhớ).
- Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính cộng không
nhớ.
 Phép cộng có dạng 35 + 24:
- Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời ->
Giáo viên đính lên bảng.
- Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35.
- Lấy tiếp 24 que tính nữa.
- Lấy bao nhiêu que tính?

- Vì sao con biết?
- Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24.
- Đặt tính và tính.
- 35 gồm mấy chục và mấy đơn vò? -> Viết vào cột.
- 24 gồm mấy chục và mấy đơn vò?
- Nêu cách đặt tính.
35
+ 24
59
- Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu?
- Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng.
 Trường hợp phép cộng 35 + 20 :
- Yêu cầu đặt tính và tính.
- Lưu ý: phép cộng với số tròn chục.
 Trường hợp phép cộng 35 + 2 :
- Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ
số: đặt số 2 phải thẳng với số 5.
- Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Hát.
- Học sinh lấy.
- … 35 que.
- Học sinh lấy 24 que tính.
- … 59 que tính.
- … gộp lại.
- … 3 chục và 5 đơn vò.
- … 2 chục và 4 đơn vò.
- Viết 35, viết 24 sao cho hàng
chục theo cột chục, hàng đơn vò
thẳng hàng đơn vò.

- Viết dấu + giữa 2 số.
- Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số.
- Học sinh lên thực hiện và nêu 5
+ 4 bằng 9 viết 9 ….
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lên thực hiện tương tự.
- Học sinh lên thực hiện.
- Tính.
5’
2’
- Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Nêu cách đặt tính.
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo ra.
- Lưu ý học sinh đặt thước đo cho chính xác.
4. Củng cố :
- Thi đua: Tính.
30 + 42, 61 + 37, 28 + 1.
5. Dặn dò :
- Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- … đặt tính rồi tính.
- Học sinh nhắc lại.
- Sửa bài ở bảng.
- Học sinh đọc, nêu tóm tắt.
- 1 em làm tóm tắt.
- 1 em giải bài.
- Học sinh đo và viết vào chỗ

chấm.
- Học sinh đổi vở để sửa.
- Học sinh thi đua làm bảng con.
Tổ nào có nhiều bạn làm đúng
sẽ thắng.
Thứ ba 31/03/09 Đạo đức:
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay. Cách chào hỏi, tạm biệt.
-Ý nghóa của lời chào hỏi, tạm biệt. Quyền được tôn trọng, không bò phân biệt đối xử của trẻ em.
-Tôn trọng, lễ độ với người lớn. Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
-Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
II.Chuẩn bò: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới : (30’) Giới thiệu bài ghi tựa.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành
khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm
bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp
trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình
huống sau:
a. Em gặp người quen trong bệnh viện?
b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc
đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người
quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng
lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như
vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu,
mỉm cười và giơ tay vẫy.
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm,
mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
+ Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1
và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết
các tình huống.

a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói
tiếng lớn hay nô đùa… .
b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười…
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và
2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà
cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm
biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học,
nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
4.Củng cố: (5’) HS nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: (2’) Học bài, chuẩn bò tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt
nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực
hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào
hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA M, N, L
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa M, N, L
-Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười… – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ

trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chữ hoa: M, N, L đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới : (30’)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung chữ M. (N, L)
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập
viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : (5’)
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ
M, N, L
Thu vở chấm một số em.

Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: (2’) Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.
tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả (tập chép)
HOA SEN
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh.
-Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : (5’)

2.Bài mới: (35’)
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép: (10’)
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em
thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi …
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học
sinh.
* Thực hành bài viết (chép chính tả). (15’)
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng
thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’)
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của các bài tập.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
5.Nhận xét, dặn dò: (2’)

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng,
sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100.
- Tập tính nhẩm và nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Củng cố về giải toán có lời văn và vẽ độ dài đoạn thẳng có số đo cho trước.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.

2. Học sinh :
- Vở bài tập.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
5’
2’
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22
60 + 29
54 + 5
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : Học bài luyện tập.
b) Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
15 + 33 30 + 50 60 + 9
35 + 4 8 + 41 46 + 32
Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm
theo cách nào thuận tiện với con nhất.
Bài 3:
Nuôi được: 25 con gà
14 con vòt
Có tất cả … con?
Bài 4: Yêu cầu gì?

- Nêu các bước vẽ đoạn thẳng.
4. Củng cố :
- Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện
lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình
có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn
có tất cả bao nhiêu hòn bi?
5. Dặn dò :
- Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Hát.
- Học sinh thực hiện ở bảng con.
- 2 em làm ở bảng lớp.
- Đăët tính rồi tính.
- Học sinh làm bài.
- Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa
tiếp sức.
- Học sinh làm bài.
- 4 em lên bảng sửa bài.
- Đọc đề bài.
- Tự tóm tắt rồi giải.
- Sửa ở bảng lớp.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
- Học sinh nêu, vẽ.
- Đổi vở để kiểm tra.
- Học sinh chia 2 đội cử đại diện
lên thi đua.
- Nhận xét.
Thứ tư 01/04/09
Thủ công
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (tt)

I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bò 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh: (1’)
2.KTBC: (5’)
3.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Đònh hướng cho học sinh quan sát hình tam giác
về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam
giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là
1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với
1 điểm của cạnh đối diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình
tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô
theo yêu cầu.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan
sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ

Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1
phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn
vẽ hình tam giác cần xác đònh 3 đỉnh, trong đó 2
đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô,
sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ
3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2.
Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam
giác đơn giản (H3)
Hát.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B C
Hình 1
A
B C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×