Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.2 KB, 30 trang )

(Giáo án tuần 30)

TUẦN 30
T. N
HAI
12/4

BA
13/4


14 / 4

NĂM
15 /4

SÁU
16/4

MÔN
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Toán
Tập viết
Chính tả
TN & XH
Toán
Thể dục


Tập đọc
Tập đọc
Mĩ thuật
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Am nhạc
Chính tả
Kể chuyện
Thủ công
Sinh hoạt

TS
30
31
32
117
30
118
28
11
30
119
30
33
34
30
120
35
36

30
12
6
30
30

TÊN BÀI DẠY
Đầu tuần 30
Chuyện ở lớp
Chuyện ở lớp
Phép trừ trong phạm vi 100 ( TT)
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Luyện tập
Tô chữ hoa O, Ô, Ơ , P
Chuyện ở lớp
Trời nắng – Trời mưa
Các ngày trong tuần lễ
Trò chơi vận động
Mèo con đi học
Mèo con đi học
Xem tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt
Cộng, trừ không nhớ trong PV 100
Người bạn tốt
Người bạn tốt
On tập bài hát: Đi tới trường
Mèo con đi học
Sói và Sóc
Cắt, dán hình hàng rào đơn giản
Kính yêu và biết ơn Bác Hồ


NS: 9.4.2010
ND:12.4.2010
Tiết 31+32

TẬP ĐỌC

CHUYỆN Ở LỚP
I. MỤC TIÊU
-Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy trêu , bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ
hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài:Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đ ngoan như thế nào?
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-SGK, vở.
Trang1


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1’
1. On định
5’
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài tập
đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Nhận xét KTBC.

30’


3.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn
nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe
chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các
câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Ở lớp: (l  n), đứng dậy: (d  gi), trêu (tr  ch),
bôi bẩn: (ân  âng), vuốt tóc: (uôt  uôc)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là trêu ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh
đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên
đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 On các vần uôt, uôc.
Trang2


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát
-2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông
màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã
biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành
hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ
sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu
xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm
tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng
như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên
ngọc.
-Nhắc tựa.
-Lắng nghe.

-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.

+ Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
-Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
-Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
-Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
-2 em, lớp đồng thanh.

NGHỈ GIỮA TIẾT


Giáo viên treo bảng yêu cầu
bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?

4’
35’

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
*Củng cố tiết 1:
TIẾT 2
 Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
1.
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những
chuyện gì ở lớp?
2.
Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
* Luyện nói:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.


Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
4’
1’

1/Vuốt.
2/ Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong
thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng
được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, …
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, …
2 em.

+ Chuyện bạn Hoa không thuộc bài,
+ Mong con mình ngoan ngoãn
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
* HS kh ,giỏi
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em
hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.
Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. …
Hoặc đóng vai mẹ và con để trò
chuyện:
Mẹ: Con kê xem ở lớp đã ngoan thế nào?

Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau
bảng sạch, cô giáo khen con giỏi.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài
trên.

4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã -Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
học.
5. Dặn dò:
-Thực hành ở nhà.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.

Trang3


Tiết 117

TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( TRỪ KHÔNG NHỚ )
I. MỤC TIÊU :
-Biết đặt tính v lm tinh trừ số cĩ hai chữ số (khơng nhớ) dạng 65-30, 36-4
-Yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV:+ Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời.
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
HS: + SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G

1

4’

30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.On định .
Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 2 học sinh lên bảng sửa bài tap 4 / 48
Giáo viên lưu ý học sinh câu lời giải phải
bám sát câu hỏi của bài toán ( Sợi dây còn lại
dài là hoặc Độ dài còn lại dài là )
60 Chuẩn bị đồ dùng học tập
Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
59 Bài mới :
giới thiệu bài
Mục tiêu: Học sinh nắm được phương pháp
trừ dưới dạng 65 – 30 và 36 – 4 .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên
que tính. Giáo viên làm song song với học
sinh.
- Lần lượt hướng dẫn thao tác tách que tính - Lấy 6 bó chục và 5 que rời. Để 6 bó chục bên
và nêu số que tính còn lại
trái 5 que rời bên phải
- Tách 3 bó chục để xuống dưới phía bên trái.

GV hình thành trên bảng phần bài học như Nêu số que tính còn lại : 3 chục và 5 que tức là
SGK
35 que tính .
- Giới thiệu kỹ thuật tính:
* Đặt tính : Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục
thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn
vị .
* Viết dấu - . Kẻ vạch ngang
* Tính (từ phải sang trái )
* 5 trừ 0 bằng 5 – Viết 5
- Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ như trên
65
- 30 * 6 trừ 3 bằng 3 – Viết 3
- Học sinh lặp lại cách thực hiện
Vậy 65-30= 35
3
5
- Giáo viên chốt lại 1 lần thứ 2 .
b) Trường hợp phép trừ 36-4 hướng dẫn thao
Trang4


tác trừ giống trên nhưng lưu ý học sinh viết
số 4 thẳng cột với cột đơn vị.
 Thực hành
Mục tiêu: Học sinh có kỹ năng làm được tính
trừ trong phạm vi 100 và tính nhẩm .
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở Sách giáo
khoa
* Bài 1 : Có 2 phần a và b

- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép
tính
*Giáo viên lưu ý đặt số thẳng cột
68 * Trừ từ phải sang trái
- 4
82
- 50
6
3
4
2

1/- Học sinh nêu yêu cầu bài
- 2 em thực hành và nêu cách thực hiện
Lớp làm bảng con
a.

*Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S
-Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài trên
bảng lơp.
- Cho học sinh nhận xét các bài sai do làm
tính sai hay đặt tính sai .
GV cùng lớp nhận xét sửa bài

4’
1’

48
20
28




69
50
19



98
30
68



55
55
00

b.


GV nhận xét sửa bài



68
4
64


37
2
35

88
7
81







33
3
30



79
0
79



54
4
50


- Cả lớp nhận xét cách đặt tính, cách tính
- Giáo viên chốt cách thực hiện
2/ 2 HS lên bảng thi đua
Lớp làm bài vào nháp
57
5
S
50



57
5
S
52



57
5
S
07



57
5
D
52




61 Học sinh đọc bài làm của mình
và giải thích vì sao đúng,vì sao
* Bài 3 : Tính nhẩm
sai .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật tính 3/ Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài và
nhẩm nhanh, đúng.
chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên
- Lưu ý các phép tính có dạng 66-60 , 58-8, HS làm bài vào vở
67-7, 99 -9. ( là các dạng trong đó xuất hiện a) 66 – 60 = 6
72 – 70 = 2
số 0 ).
78 – 50 =28
43 – 20 = 23
- 3 a) Dạng trừ đi số tròn chục.
- 3 b) Dạng trừ đi số có 1 chữ số.
b) 58 – 4 = 54
99 – 1 = 98
Thu vở chấm bài, nhận xét sửa sai
58 – 8= 50
99 – 9 = 90
- Giáo viên nhận xét, sửa sai .
* HS kh, giỏi
98 – 90 = 8
67 – 7 = 60
4. Củng cố :
59 – 30 = 29 67 – 5 =62
- Các em vừa học bài gì?
Gọi Học sinh nêu lại cách đặt tính

-1 HS nêu ( viết hàng chục thẳng hàng chục,
5. Dặn dò :
hàng đơn vị thẳng đơn vị ……
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập
Nhận xét, tuyên dương
Trang5


Tiết 30

ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
-Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Yu thin nhin thích gần gũi với thin nhin.
-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ng xĩm v những nơi công cộng khác; biết nhắc
nhở bè bạn cùng thực hiện.
II.CHUẨN BỊ: VỞ bài tập đạo đức.
- Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-SGK, Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1’
1. On định:
4’
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết

trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
25’

GV nhận xét KTBC.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hát
+ 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác
nhận xét bạn đọc đúng chưa.
-Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
-Vài HS nhắc lại.
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân
trường, vườn trường, vườn hoa, công viên
(hoặc qua tranh ảnh)
Cho học sinh quan sát.
Đàm thoại các câu hỏi sau:
1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn
hoa, công viên em có thích không?
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên có đẹp, có mát không?
3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Giáo viên kết luận:
 Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp,

không khí trong lành, mát mẻ.
 Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa.
Các em có quyền được sống trong môi trường
Trang6

Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và
đàm thoại.
1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn
hoa, công viên em rất thích.
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên đẹp và mát.
3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa,
công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm
sóc và bảo vệ hoa.
Học sinh nhắc lại nhiều em.


4’
1’

trong lành, an toàn.
 Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi
công cộng.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
b. Những việc làm đó có tác dụng gì?
Giáo viên kết luận :
 Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt
sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm

sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường
em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo
bài tập 2:
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo
luận theo cặp.
1. Các bạn đang làm gì ?
2. Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có
hành động đúng trong tranh.
Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp.
Giáo viên kết luận :
 Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá
hại cây là hành động đúng.
 Bẻ cây, đu cây là hành động sai.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học

+ Học sinh làm bài tập 1:
-Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, …
-Bảo vệ, chăm sóc cây.
Học sinh nhắc lại nhiều em.

2/ Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo
cặp.
-Trè cây, bẻ cành, …

-Không tán thành, vì làm hư hại cây.
-Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong
tranh.

Học sinh nhắc lại nhiều em.
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
-Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem
trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ
cây.
Tuyên dương các bạn ấy.
HS tự nhận xét tiết học

**********************************

NS:10.4.2010
ND:13.4.2010
Tiết 118

TOÁN

Trang7


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-Biết đặt tính , làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100( không nhớ)
- Học sinh yêu thích môn toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập
+ SGK, vở, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
T.G

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Trang8

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1’
5’

30’

1. Ổn Định
2.Kiểm tra bài cũ :
phép trừ trong phạm vi 100
Đặt tính rồi tính
99 – 9 , 66 – 13 , 98 – 8 ,
56 - 6
+ Nhận xét, sửa bài chung
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp
- Giáo viên cho học sinh mở Sách giáo khoa
* bài 1 : Đặt tính rồi tính
-Muốn đặt tính đúng em phải làm thế nào với bài
45-23= ?


-Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung

Hát

-2 học sinh lên bảng làm bài
Cả lớp làm bảng con :
-Vài em nhắc lại đề.
1/ - Học sinh mở Sgk
- Học sinh tự nêu yêu cầu
- Viết 45 rồi viết 23 sao cho số cột chục
thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng
cột với đơn vị rồi trừ từ phải sang trái.
-Học sinh tự làm bài vào bảng con.
- HS lên bảng , cả lớp sửa bài.


45
23
22



57
31
26



72

60
12



70
40
30



66
25
41

2/ - Học sinh tự nêu yêu cầu bài.
* bài 2 : Tính nhẩm
- Cho học sinh làm bài vào SGK
GV hướng dẫn HS cách nhẩm ( trừ nhẩm ở hàng
- 3 học sinh đại diện lên bảng sửa bài. Cả
đơn vị)
lớp sửa bài.
65 – 5 = 60 65 – 60 = 5
65 – 65 = 0
70 –30 =40 94 - 3 = 91
33 – 30 =3
21 –1 = 20 21 – 20 = 1 32 – 10 = 22
-Giáo viên sửa bài chung
* bài 3 : Điền dấu (< > = )
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính

ở vế trái, sau đó ở vế phải so sánh kết quả của 2
phép tính rồi điền dấu <, > hay = vào chỗ trống.
Chú ý luôn so sánh các số từ trái sang phải

4’

* bài 4 : giải toán
Tóm tắt
Lớp 1 B có: 35 bạn

: 20 bạn nữ
Có ………………………bạn nam?
4.Củng cố:
GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi qua bài tập 5
bài tập 5: Nối (theo mẫu)
- Giáo viên cho học sinh chơi tiếp sức lớp chia 2
đội mỗi đội 5 em xếp hàng 1 lần lượt tính và nối
phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối
nhanh,
Trang
9 nối

3/ - Học sinh nêu yêu cầu bài
- HS quan sát lắng nghe ghi nhớ
-HS tự làm bài vào phiếu bài tập
- 2 em lên bảng
35 -5  35 -4 43 + 3  43 -3
30 -20  40–30 31 + 42  41+32
-Cả lớp nhận xét sửa bài tập
4/ HS kh, giỏi

Bài giải
Số bạn nam có là:
35 – 20 = 15 (bạn)
Đáp số: 15 bạn nam
76 5
5/ Thi đua

5
4

40 +
14

68 –
14

7
1

11 +
21

42 12

3
2

40 +



Tiết 28

TẬP VIẾT

TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ , P
I.MỤC TIÊU:
-Tơ được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
-Viết đúng các vần:uôt, uôc, ưu ươu; các từ ngữ: chải chuốt , thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu
chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
-HS cẩn thận , nắn nót.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: O, Ô, Ơ ,P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’
1. Ổn định:
4’
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà
của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh
moóc.
Nhận xét bài cũ.
3 .Bài mới :
30’
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.

Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa
O,
Ô, Ơ, tập viết các vần và
từ
ngữ ứng dụng đã học
trong các bài tập đọc:
uôc, uôt, chải chuốt, thuộc bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ ,P.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Trang10

HOẠT ĐỘNG HS
Hát
-Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
-4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.

-Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
-Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
-HS tô chữ hoa O,Ô, Ơ ,P
- HS viết bảng con



2’

1’

Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và
vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ O, Ô, Ơ.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò:
Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.

Tiết11

-Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.


-Viết bảng con.
* Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.

-Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.

Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

CHÍNH TẢ( T/C)

CHUYỆN Ở LỚP
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn sch hoặc bảng , chp lại v trình by đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong
khoảng 10 phút.
-Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c/ k vào chỗ trống.
-Bi tập 2,3 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có Vở, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1’
1.On định:
4’
2. Kiểm tra bài cũ
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.

Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh
30’ 3.Bài mới
Trang11

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hát
-Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


4’
1’

GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng
các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe,
ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
* Hướng dẫn HS cách trình bày bài viết
Đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt
vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng

thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
+ Thu bài chấm 1 số em.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong SGK Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.

-Học sinh nhắc lại.

Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Giải
Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.

-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài

bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.

-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.

-Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở
sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.

+Điền vần uôt hoặc uôc.
+Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm SGK
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học
sinh.

Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
4. Củng cố:
Hỏi lại bài-giáo dục HS viết chữ cẩn thẩn ,giữ ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.
vở sạch ,đẹp
5.Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

Trang12



Tiết 30

TỰ NHIN V X HỘI

TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I.MỤC TIÊU :
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngy nắng, mưa.
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’
1.On định :
4’
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Muỗi thường sống ở đâu ?
+ Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
+ Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị
muỗi đốt ?
Nhận xét bài cũ.
25’ 3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu
hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học

“Trời nắng, trời mưa”.
 Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời
nắng, trời mưa.
Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các dấu
hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả
bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời
mưa.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1
tờ bìa to và nêu yêu cầu:
Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được
theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo
luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời
Tranh ảnh về trời
nắng
mưa
 Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
Trang13

HOẠT ĐỘNG HS
Hát
-Học sinh nêu tên bài học. Con Muỗi
-3 học sinh trả lời câu hỏi trên.

-Học sinh nhắc tựa.

Học sinh lắng nghe.


-Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô
phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.

-Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời
đen, không có nắng (trời mưa)


-Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy
 Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây ông mặt trời, …
-Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông
như thế nào?
mặt trời, …
 Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây
+Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
như thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và
nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên,
chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi
trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét -Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang
học bài này.
bạn và bổ sung.
Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa
giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời
nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết
Học sinh nhắc lại.
điều đó?
Giáo viên kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có

mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng
chiếu xuống cảnh vật, …
Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen
xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt
nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, …

4’

 Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ
khi nắng, khi mưa:
 Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức
khoẻ khi nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em
quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi
trong đó.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải
làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Két luận:
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị
ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măc áo mưa để
không bị ướt, bị cảm.
4.Củng cố :

Trang14

-Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.

-Để khỏi bị ốm.
-Mang ô, mang áo mưa.
-Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét
và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến
kết luận chung.

-Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.


1’

Hỏi tên bài:
-Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang
Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện
những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò:
Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức
khoẻ khi đi nắng, đi mưa.

*****************************


NS:11.4.2010
ND:14.4.2010
Tiết 119

TOÁN

CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I.MỤC TIÊU:
-Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc
hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu của lớp .
+ Bảng phụ ghi bài tập 1, 2 / 16 / Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1.On định:
Hát
4’
2.Kiểm tra bài cũ :
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
+ Gọi 2 học sinh làm bài tập 4 vở Bài tập , 2 học
sinh lên bảng sửa bài.
-Học sinh đọc bài làm của mình
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới.
Cả lớp nhận xét, sửa sai.
30’ 3.Bài mới :

Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp ghi tựa bài
Mục tiêu: Học sinh nhận biết 1 tuần có 7 ngày, biết -HS nhắc lại : Các ngày trong tuần
các ngày trong tuần biết đọc thứ ngày tháng trên tờ
lịch hàng ngày
Trang15


1a) Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc
hàng ngày(treo lên bảng ) chỉ vào tờ lịch ngày hôm
nay và hỏi
- Hôm nay là thứ tư.
- Hôm nay là thứ mấy ?
- Cho vài học sinh lặp lại.
b) Cho học sinh mở Sách giáo khoa giới thiệu tên - Một tuần lễ
các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm,
thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. - Có 7 ngày : Chủ nhật, thứ hai..
Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ?
- Vài học sinh lặp lại.
-Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch
c) Sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày và trả lời . Ví dụ : hôm nay là ngày 14.
hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ?
- Ghi tháng tư
- Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ?
- Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ
- Giáo viên chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ
ngày chủ nhật , thứ hai… Trên mỗi tờ lịch bóc hàng
ngày đều có ghi thứ, ngày , tháng để ta biết được
thời gian chính xác.
 THỰC HÀNH .

Mục tiêu : Học sinh biết lịch học tập trong tuần
*BÀI 1 : - Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
-Cho học sinh làm vào phiếu bài tập

4’

1’

* BÀI 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch ngày hôm
nay và tờ lịch của ngày mai . Sau đó gọi 1 em trả lời
miệng các câu hỏi trong bài tập:
* Hôm nay là … ngày … tháng
*Ngày mai là … ngày … tháng
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
BÀI 3 : Hướng dẫn học sinh tự chép TKB của lớp
vào vở.
4. Củng cố :
- Các em vừa học bài gì?
Một tuần có mấy ngày?
Ngày nào các em được nghỉ học
5. Dặn dò :
- Về nhà làm các bài tập vào vở bài tập toán
- Chuẩn bị cho bài hôm sau :Cộng trừ ( không nhớ )
trong phạm vi 100.
Nhận xét tuyên dương.
Trang16

1/ - Học sinh đọc yêu cầu của bài
- 2 em trả lời trong tuần lễ

- Em đi học các ngày : thứ hai, thứ ba,
thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Em được nghỉ các ngày ; thứ bảy và
chủ nhật
-2/ Học sinh tự nêu yêu cầu bài

-1 Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống
cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập.
-3/ Học sinh tự chép TKB
-Các ngày trong tuần lễ
-HS trả lời.

HS lắng nghe


Tiết 33+34

TẬP ĐỌC

MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ
hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung của bài:Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ
phải đi học.
-Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1’
1.Ổn định:
5’
2. Kiểm tra bài cũ
Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
30’ 3.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên,
nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt
mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu
to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng
sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn  uông), cái đuôi: (uôi  ui),
cừu: (ưu  ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực?
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?

Trang17

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

Nhắc tựa.
Lắng nghe.

-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.


* Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai
Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
-Đọc đồng thanh cả bài.

LUYỆN TẬP:
* Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?

4’
35’

-Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.

-Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và
đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
-2 em, lớp đồng thanh.
NGHỈ GIỮA TIẾT

1/ HS tìm v gạch chn
-Cừu.
2/-Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, …
* HS kh, giỏi
3/ 2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc Cây lựu vừa bói quả.

ươu?
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự
nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
*Củng cố tiết 1:
TIẾT 2
 Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
1.Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
2.Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi,
1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
2.Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ? Mèo vội xin đi học ngay.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc -Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
-Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc * HS kh, giỏi
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên.
HTL theo bàn, nhóm … .
Ví dụ:
Thực hành luyện nói:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
học?
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
Trả: Vì ở trường được học hát.
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói

Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
về những lý do mà thích đi học.
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
Trang18


bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi
thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
4’

1’

Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
4.Củng cố:
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài bạn ấy muốn trốn học.
đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì Thực hành ở nhà.
sao?
5.Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài
thơ, xem bài mới.
************************************************

NS: 13.4.2010
ND:15.4.2010
Tiết 120


TOÁN

CỘNG ,TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I MỤC TIÊU :
-Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ;cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan
hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đ
học.
- yêu thích môn toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: + Bảng phụ ghi các bài tập.
+ Phiếu bài tập
HS:+SGK, vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1.Ổn Định
Hát – Chuẩn bị đồ dùng học tập .
4’
2.Kiểm tra bài cũ : Tuần lễ ngà
- Học sinh lặp lại đầu bài: Tuần lễ ngày
+ Hỏi học sinh : tuần lễ có mấy ngày, gồm
những ngày nào ?
+ Em đi học vào những ngày nào ? em được
nghỉ học vào những ngày nào ?
Học sinh trả lời cá nhân
+ Em biết hôm nay thứ mấy ? ngày mấy ?
tháng mấy

+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
Trang19


30’

3.Bài mới :
giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếpvà ghi
tựa bài Cộng trừ không nhớ trong phạm vi
100
Mục tiêu: Học sinh nắm tên bài học , nhớ kỹ
thuật cộng trừ các số trong phạm vi 100.
- Nêu lại cách cộng trừ các số tròn chục, cộng
trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .

HS nhắc lại

- Học sinh nhớ lại kỹ thuật cộng trừ nhẩm
( đơn vị cộng trừ đơn vị, chục cộng trừ với
chục. Luôn thực hiện từ phải sang trái. Chữ số
cột đơn vị luôn luôn ở bên phải, chữ số hàng
chục luôn luôn ở bên trái số hàng đơn vị )

THỰC HÀNH .
Mục tiêu : Rèn luyện kỹ năng làm toán. Nhận
biết bước đầu quan hệ cộng trừ.
Học sinh mở SGK
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa .
1/ Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập
* BÀI 1 :Tính nhẩm

-Cho học sinh tự làm bài trên bảng con
( mỗi dãy bàn 1 dãy toán + 3 bài )
- 3 học sinh lên bảng sửa bài nêu cách nhẩm
80 + 10 = 90 30 + 40 = 70
80 + 5 = 85
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết quan 90 – 80 = 10 70 – 30 = 40
85 – 5 = 80
hệ giữa phép tính cộng, tính trừ
90 – 10 = 80 70 – 40 = 30
85 – 80 = 5
- Gv cùng lớp nhận xét và sửa bài
2/ Học sinh nêu yêu cầu bài
BÀI 2 : Đặt tính rồi tính
- Học sinh nêu :
-Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính
- Cho học sinh làm mỗi dãy 2 phép tính vào
36 + 12
65 + 22
bảng con. 3 học sinh lên bảng làm tính
48 – 36
87 - 65
- Cả lớp nhận xét các cột tính
36
48
48
48 - 12
87 - 22


-Cho học sinh nhận xét các phép tính để nhận

ra quan hệ giữa tính cộng và tính trừ
- Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính
cộng
-Giáo viên cho học sinh sửa bài

12
48


65
22
87





36
12



87
65
22

12
36

87

22
65



3/ Học sinh tự đọc bài toán rồi đọc tóm tắt,
* BÀI 3 : Giải toán:
giải vào phiếu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán
- Cho học sinh giải vào phiếu bài tập
Bài giải :
Tóm tắt :
Số que tính 2 bạn có là :
Hà có : 35 que tính
35 + 43 = 78 ( que tính )
Lan có : 43 que tính … que tính ?
Đáp số : 78 que tính
4/- Học sinh đọc bài toán .
* Bài 4 : Giải toán
Tóm tắt :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài toán
Tất cả có : 68 bông hoa
và tóm tắt rồi tự giải bài toán .
Hà có : 34 bông hoa
Lan có : … bông hoa ?
Bài giải :
Trang20


- Cho 2 học sinh lên bảng giải bài toán

- Học sinh giải vào phiếu bài tập

4’
1’

Số bông hoa Lan có là :
68 – 34 = 34 ( bông hoa )
Đáp số : 34 bông hoa

GV thu bài chấm điểm
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
4. Củng cố :
- Các em và học bài gì?
Gọi HS nêu lại cách đặt tính
5. Dặn dò
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập
- Nhận xét tuyên dương:

Tiết 35+36

-Trả lời.
HS lắng nghe

TẬP ĐỌC

NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, nghượng
nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhin v chn

thnh.
-Trả lời cu hỏi 1, 2 ( SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’
1. Ổn định:
4’
2.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả
lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung bài cũ
30’ 3.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi
đọc các câu đối thoại)
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Trang21

HOẠT ĐỘNG HS
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt
đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Nhắc tựa. Người bạn tốt
-Lắng nghe.


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
nhóm đã nêu.
Liền: (n  l, iên  iêng), sửa lại: (s  x)
-5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: (ương  ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
-Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không
thoả mái.
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các
câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị
của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội
thoại cho học sinh.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để
luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các
em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn

chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc,
1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau
dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
LUYỆN TẬP:
* Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.

4’
35’

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
* Củng cố tiết 1:
TIẾT 2
 Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Trang22

-Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
-5 em đọc câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
-4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để

luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay
nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
-2 học sinh đọc lại bài.
NGHỈ GIỮA TIẾT

1/ HS tìm v gạch chn
-Cúc, bút.
2/ HS kh, giỏi
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận
xét.
2 em đọc lại bài.


Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu
hỏi:
1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
3. Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?

4’
1’


1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học bạn.
sinh đọc lại cả bài văn
2 học sinh đọc lại bài văn.
 Luyện nói:
* HS kh, giỏi
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng
khoác áo mưa đi về.
của mình.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang
theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân
cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn
đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác…
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
học.
5. Nhận xét dặn dò:
Thực hành ở nhà.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.


********************************************

NS: 14.4.2010
ND:16.4.2010
Tiết 12

CHÍNH TẢ (T/C)

MÈO CON ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dịng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng
10-15 phút.
-Điền đúng chữ r,d,gi; vần in, iên vào chỗ trống.
-Bi tập (2) a hoặc b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
- Học sinh vở, SGK, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Trang23


T.G
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.

Nhận xét chung về bài cũ của học sinh
30’ 3. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
-Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng
các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be
toáng, chữa lành.

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hát
-Kiểm tra vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
-2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.

-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của -Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
học sinh.
viết sai.
 Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm -Học sinh nghe và thực hiện theo hướng

bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu dẫn của giáo viên.
của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái
bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong
bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại
+Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ
8 dòng thơ đầu của bài.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa của bài vào tập của mình.
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn -Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi
các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào vở và sữa lỗi cho nhau.
bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài -Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở SGK
Bài 2 a: Điền chữ r, d hay gi.
Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Các em làm bài vào SGK và cử đại diện
của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm
đại diện 3 học sinh
giữa các nhóm.
Giải
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Thầy giáo dạy học.
Trang24


Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
4’

4. Củng cố:
Hỏi lại bài

-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.

1’
5. Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Tiết 6

KỂ CHUYỆN

SÓI VÀ SÓC
I.MỤC TIÊU :
-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh v gợi ý dưới tranh.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đ thốt được nguy hiểm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Sói và Sóc.( nếu cĩ)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’
1. Ổn định:
4’
2. Kiểm tra bài cũ : Niềm vui bất ngờ
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang
99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học
sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
30’ Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.

Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị
Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể
thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em
hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời.

Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh
minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các
chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài.
Trang25


HOẠT ĐỘNG HS
Hát
-2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện
“Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn
kể.
Học sinh nhắc tựa.

-Học sinh lắng nghe câu chuyện.
-Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung và nhớ câu truyện.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×