Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.49 KB, 39 trang )

Giáo án lớp 3

Ngày soạn:05/01/2014
Ngày dạy : 13/01/2014

Tuần 21

Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 61+62: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời
được các CH trong SGK )
B/Kể chuyện:
− Kể lại được một đoạn của câu chuyện
* HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ
-Yêu cầu HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi
về nội dung bài tập đọc.
- Nhận xét chung bài cũ.
30’ 3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài - Ghi tựa.


b. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong
thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc
động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
- HD luyện đọc - giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:

Hoạt động của HS
-3 học sinh lên bảng trả bài cũ.

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-HS theo dõi giáo viên đọc mẫu.

-Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài.
-HS đọc từ khó: lầu, lẩm nhẩm, chè
lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình.
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
-HS đọc từng đọan trong bài
-5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các
- GV chia 5 đoạn.
-Yêu cầu 5HS nối tiếp nhau đọc từng dấu câu.
đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc VD: Hồi còn nhỏ, / cậu bé Trần Quốc
bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
Khái rất ham học.// Cậu học cả khi đi
đốn củi, / lúc kéo vó tôm.// Tối đến, /
nhà không có đèn, / cậu bắt đom đóm bỏ
vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách.//
Chẳng bao lâu, / Khái đỗ tiến sĩ, / rồi

làm quan to trong triều đình nhà Lê.
-HD tìm hiểu nghĩa các từ mới
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ bình an vô sự.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ mới.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài -Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của GV:
trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Mỗi nhóm 5 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

-Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như
thế nào?
-Học khi đi đốn củi, học lúc kéo vó tôm.
Tối đến, nhà nghèo không có đèn cậu bắt
-Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đom đóm để lấy ánh sáng đọc sách.
đã thành đạt như thế nào?
-Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to

- Yêu cầu HS đọc đọan 2
trong triều đình.
-Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử + HS đọc đọan 2
tài sứ thần Việt Nam?
-Để thử tài sứ thần Việt Nam, vua Trung
quốc đã sai dựng một cái lầu cao, mời
ông lên chơi, rồi cất thang đi để xem ông
- Yêu cầu HS đọc đọan 3, 4
làm cách nào xuống được.
- Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm + HS đọc đọan 3, 4
gì để sống ?
a.Để sống: Trần Quốc Khái chỉ thấy có
hai pho tượng phật và có ba chữ trên bức
trướng “phật ở trong lòng” ông hiểu ý
bèn bẻ tay pho tượng để ăn (pho tượng
nặn bằng bột chè lam). từ đó ngày 2 bữa
-Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ ông cứ ung dung bẻ tượng mà ăn.
phí thời gian?
b.Không bỏ phí thời gian: Ông mày mò
quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu
nhờ đó mà ông nhập tâm cách thêu và
-Ông đã làm gì để xuống đất bình an vô làm lọng.
sự?
c. Để xuống đất bình an: Ông nhìn
những con dơi xoè cánh chao đi chao lại
như chiếc lá bay, ông liền ôm lọng nhảy
- Yêu cầu HS đọc đọan 5
xuống.
-Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là - HS đọc đọan 5
ông tổ nghề thêu?

- Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ
nghề thêu vì ông đã truyền dạy cho dân
nghề thêu và nghề làm lọng khiến cho
-Câu chuyện nói lên điều gì?
nghề này lan rộng ra khắp nơi.
-HS phát biểu: Ca ngợi Trần Quốc Khái
thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng
* Luyện đọc lại:
tạo.
-GV chọn 1 đoạn và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-HS theo dõi GV đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
- HS thi đọc.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
* KỂ CHUYỆN:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.
-GV gợi ý đặt các tên như sau:
-1 HS đọc yêu cầu :
+Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên
ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của cho từng đoạn của chuyện Ông tổ nghề
đoạn.
thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn
+Cho HS nói tên đã đặt.
của câu chuyện.
+HS làm bài cá nhân.
+ 5 – 6 HS trình bày cho cả lớp nghe.

Tranh 1:Cậu bé ham học / Cậu bé chăm
học…
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’

Tuần 21

Tranh 2: Thử tài / Đứng trước thử thách /
Tranh 3: Tài trí của Trần Quốc Khái.
Tranh 4: Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử
-Nhận xét và tuyện dương những bạn đặt thách.
tên hay.
Tranh 5: Truyền nghề cho dân.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể
cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-HS kể theo yêu cầu. Từng cặp HS kể.
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu -HS nhận xét cách kể của bạn.
chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-5 HS thi kể trước lớp.

-Nhận xét và cho điểm HS.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng,
4.Củng cố:
kể hay nhất.
- Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- HS trả lời theo ý hiểu: Nếu ham học
5. Dặn dò:
hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta
1’ - Về nhà kể lại câu chuyện cho người cần biết ơn những người có công với
thân cùng nghe. Chuẩn bị bài: Bàn tay dân, với nước.
cô giáo.
- GV nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 101: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng
hai phép tính.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II/Đồ dùng dạy học:
-Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
1’
4’

Hoạt động GV
1/Ổn định:
2/Bài cũ:
-GV kiểm tra bài 2b :


Hoạt động HS
Hát
Phép cộng các số trong phạm vi 10000
-2 HS lên bảng làm+ cả lớp làm bảng con
+

- Nhận xét bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi tựa lên bảng.
b. HD Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
− Bài tập yêu cầu gì?
− Gv hướng dẫn bài mẫu
4000 + 3000 = 7000

5716
1749
7465

-Nghe giới thiệu.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tính nhẩm

GV: Trần Thị Vân

+

707

5857
6564


Giáo án lớp 3

Tuần 21

- Yêu cầu HS nhẩm tiếp nối nhau
nêu kết quả
- GV theo dõi sửa bài – nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
− Gv hướng dẫn bài mẫu
6000 + 500 = 6500
- Yêu cầu HS nhẩm nhóm đôi báo cáo kết quả
- GV theo dõi sửa bài – nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu 1HS lên bảng lớp + cả lớp
làm bảng con .
- GV sửa bài – nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì?

- HS nhẩm tiếp nối nhau nêu kết quả
5000+ 1000= 6000 5000+ 4000= 9000
6000+ 2000= 8000 8000 + 2000=10000
- HS đọc yêu cầu bài

HS nhẩm theo nhóm đôi- báo cáo kết quả
2000 +400 = 2400
300 + 4000 = 4300
9000 + 900 = 9900 600 + 5000 = 5600
7000 + 800 = 7800
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng lớp+ cả lớp làm bảng con
2541
5348
4827
805
+
+
+
+
4238
936
2634
6475
a)
b)
6779
6284
7461
7280

-1 HS đọc yêu cầu.
- Buổi sáng bán 432l dầu. Buổi chiều bán
được gấp đôi
- Bài toán hỏi gì?

- Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu
-GV vẽ tóm tắt sơ đồ bài toán và lít dầu?
yêu cầu HS giải bài toán vào vở.
HS giải bài toán vào vở.
432l
Bài giải:
Sáng
….l?
Số lít dầu bán được trong buổi chiều là:
Chiều:
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu bán được cả hai buổi là:
432 + 864 = 1296 (l)
-GV chấm 5 bài – nhận xét
Đáp số: 1296 l
4. Củng cố:
4’ - Nêu cách cộng các chữ số có nhiều
- 2HS nêu
chữ số.
5. Dặn dò:
1’ - Về nhà luyện tập thêm về cộng các
chữ số có nhiều chữ số.
- Chuẩn bị bài: Trừ các số trong
phạm vi 10000 .
-Nhận xét giờ học.
PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
RÈN ĐỌC: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, biết đọc phân vai cả bài.

- Hiểu nội dung của bài
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ A. Ổn định:
28’ B. Ôn tập:
- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc theo
nhóm đôi.)

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hát.
- 1 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em
đọc còn yếu.
2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp .
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSTB thi đọc.
- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi em có tiến bộ, cho điểm
BỒI DƯỠNG
- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những

em đọc tốt.
DÀNH CHO HS CẢ LỚP:
* Tìm hiểu bài
Hỏi lại các câu hỏi / SGK

- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả
bài.
- HS chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.
- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.

Nhận xét, cho điểm.
1’ C. Củng cố dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Trần Quốc
Khi thông minh, ham học hỏi , giàu trí sáng
tạo
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn:06/01/2014
Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2014
Ngày dạy : 14/01/2014
TOÁN
Tiết 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I/Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
II/Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng, phấn màu.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động GV

Hoạt động HS
1’ 1/Ổn định:
Hát
4’ 2/Bài cũ:
Luyện tập
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài -2 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bảng con
6823
637
tập
+

- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - Ghi tựa.
b.HD thực hiên phép trừ
8652 – 3917
GV nêu bài toán:

2459
9282

+

4648
5285

-Nghe giới thiệu.
- HS đọc lại: Nhà máy có 8652 sản phẩm, đã
xuất đi 3917 sản phẩm. Hỏi nhà máy còn lại
bao nhiêu sản phẩm?


-GV hỏi: Để biết nhà máy còn lại
bao nhiêu sản phẩm chúng ta làm
- Chúng ta thực hiện phép trừ
như thế nào?
8652 – 3917.
* Đặt tính và tính: 8652 – 3917.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

-GV yêu cầu HS dựa vào cách thực con.
hiện phép trừ các số có đến ba chữ
số để đặt tính và thực hiện phép tính
trên.



8652
3917
4735

- Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số cùng
-GV hỏi: Khi tính 8652 – 3917
một hàng thẳng cột với nhau, hàng đơn vị
chúng ta đặt tính như thế nào?

thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, ……
-Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị
-Chúng ta bặt đầu thực hiện phép
(từ phải sang trái)
tình từ đâu đến đâu? -Vậy 8652 –
3917 = 4735
-Muốn thực hiện tính trừ các số có bốn chữ số
*Nêu qui tắc tính:
với nhau ta làm như sau:
-GV hỏi: Muốn thực hiện tính trừ
+Đặt tính.
các số có bốn chữ số với nhau ta làm
-Thực hiện tính trừ từ phải sang trái (từ hàng
như thế nào?
đơn vị)
c. Luyện tập:
Bài 1:
− Gọi HS đọc yêu cầu bài
− Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
− Yêu cầu HS tự làm bài.

− HS đọc yêu cầu bài
− Tính
-2 HS làm bài tập trên bảng. HS cả lớp làm
bảng con.


- GV sửa bài – nhận xét
Bài 2

− Gọi HS đọc yêu cầu bài
− Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện
tính trừ các số có đến 4 chữ số.
(HS khá giỏi làm thêm bài 2a)

- GV chấm 5 vở – nhận xét .
Bài 4:
− Gọi HS đọc yêu cầu bài
− Bài tập yêu cầu gì?



7563
4908
2655



8090
7131
0959



3561
924
2637

− HS đọc yêu cầu bài

-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2HS làm bài tập trên bảng. HS cả lớp làm
vào vở nháp.

b)

- GV sửa bài – nhận xét
Bài 3:
− Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
− Bài toán cho biết gì?
− Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cửa hàng còn lại bao
nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS giải bài toán vào vở.

6385
2927
3458

9996
6669
3327



2340
5482

512

1956
a)
1828
3526



8695
2772
5923

− HS đọc yêu cầu bài tập.
− Cửa hàng có 4283m vải;đã bán 1635m vải.
− Cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
− Ta thực hiện phép tính trừ 4238 – 1635.
− HS giải bài toán vào vở + 1 em giải vào
bảng phụ
Bài giải:
Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 m vải
- HS đọc yêu cầu bài
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8cm rồi xác định

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’

1’

Tuần 21

trung điểm O của đoạn thẳng đó.
− Thế nào là trung điểm của đoạn - Chia 8 : 2= 4
- HS tự làm bài tập và nêu cách thực hiện
thẳng?
− Yêu cầu HS tự làm bài.
A
O
GV theo dõi nhận xét
4. Củng cố:
- Nêu cách thực hiện phép trừ trong - 2 HS nêu – HS khác nhận xét
phạm vi 10 000.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
Luyện tập.
-Nhận xét giờ học

B

TẬP VIẾT
Tiết 21:ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ
I/Mục tiêu:
− Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng ) , L , Q (1 dòng ) viết đúng tên riêng :
Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng : Ổi Quảng B ... say lòng người (1 lần ) bằng chữ cỡ
nhỏ.
− Rèn tính cẩn thận , rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch sẽ.
II/Đồ dùng dạy học:

 Mẫu chữ : Ô, L, Q.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/1.
III/Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ: Ôn chữ hoa N
-Thu chấm 1 số vở của HS.
-Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng
của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Nguyễn Văn Trỗi
- Nhận xét – ghi điểm.
30’ 3/ Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu bài trực tiếp-Ghi
tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
+Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
+GV đính chữ mẫu: Ô, L, Q, T…
+Gọi HS nhắc lại qui trình viết các chữ
Ô, Q, T…
-YC HS viết vào bảng con.
+GV nhận xét, sửa sai

* HD viết từ ứng dụng:
-GV đính tên riêng

Hoạt động của học sinh

- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Nguyễn Văn Trỗi
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
-HS lắng nghe và nhắc lại.

+Có các chữ hoa: L, Ô, Q, B, H , T, Đ.
+HS đọc
+2 HS nhắc lại. ( đã học và được HD)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng
con: Ô, L, Q.

-2 HS đọc Lãn Ông.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

-Em biết Lãn Ông là ai không?
-Giải thích: Đó là Hải thượng Lãn ông
Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương
y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê.
Hiện nay, một. Hiện nay một phố cổ của
thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
-Quan sát và nhận xét từ ứng dụng:Nêu
chiều cao các chữ, khoảng cách như thế

nào?
-GV viết mẫu, nêu cách viết

-HS nói theo hiểu biết của mình.

-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
* HD viết câu ứng dụng:
-GV đính câu

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
-HS quan sát
3 HS đọc.

- HS lắng nghe.

-Chữ L, Ô, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con
chữ o.

-Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng
Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
ND: ca ngợi những sản vật quý nổi tiếng
ở Hà Nội (ổi, cà ngon; lụa đẹp.
Giáo duc MT: Qua câu ca dao các em
biết thêm nhiều sản vật quý nổi tiếng,
Làm cho ta thêm yêu quê hương đất
nước.
-Chữ Ô, Q, g, B, H, T, y, Đ, l, cao 2 li
-Nhận xét cỡ chữ.

rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Riêng
chữ t cao 1,5li.
-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-Yêu cầu HS viết bảng con.
*HD viết vào vở tập viết:
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong -HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
vở tập viết .
Yêu cầu HS viết vào vở.
Ô

L Q
Lãn Ông
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say
lòng người
GV theo dõi nhắc nhở HS yếu
-Thu chấm 10 bài.

-3 HS nêu
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

4’

Nhận xét – tuyên dương

4/Củng cố :
-Nhắc lại chữ hoa, tên riêng, câu ứng
1’ dụng vừa viết.
5/dặn dò:
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng
dụng. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 41: THÂN CÂY
I/Mục tiêu:
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu
tạo (thân gỗ, thân thảo).
- HS yêu quý thiên nhiên
-GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin.
II/Đồ dùng dạy học:
- Các ảnh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 78, 79 SGK.
- Phiếu quan sát cho mỗi nhóm.
Phiếu quan sát nhóm: ……
Tên cây
Cách mọc
Loại thân
Đứng Bò
Leo Gỗ Thảo Củ
1.Đậu
x
x
……….
Cấu tạo

Thân gỗ


Thân thảo

Cách mọc
Đứng

Leo
Xoài
Ngô
Bí ngô
Ngót
Bàng
Rau má
Cà rốt
Kơ- nia
III/Các hoạt động dạy học:

Mướp
Cau
Dưa chuột
Phượng vĩ

Cà chua
Tía tô
Mây
Lá lốt

Dưa hấu
Hồ tiêu
Bưởi

Hoa cúc

TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’ 1/Ổn định:
Hát
4’ 2/Bài cũ: Thực vật.
-Gọi học sinh lên bảng trả lời
- 2HS lên bảng trả lời.
- Kể tên các bộ phận thường có của -Các bộ phận: Rễ, Thân, Lá, Hoa và Quả.
cây?
-Cây xanh có điểm gì giống/ khác
nhau?
-Nhận xét chung bài cũ
30’ 3/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại thân
cây.
− Quan sát- Thảo luận nhóm
Mục tiêu:Nhận dạng và kể được
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

tên1số cây có thân mọc đứng, thân leo, +HS chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS
thân bò, thân gỗ, thân thảo.

nhận nhiệm vụ
* KN tìm kiếm và xử lí thông tin
Nhóm 1 + 2: Tranh 1 ; 2.
Nhóm 3 + 4: Tranh 3 ; 4.
+Cách tiến hành:
Nhóm 5 + 6: Tranh 5,6; 7.
-GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho HS +Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
thảo luận nhóm:
luận và các nhóm khác bổ sung, nhận xét,
câu trả lời đúng là:
+Yêu cầu các nhóm quan sát tranh Tranh 1: Cây nhãn có thân mọc đứng, thân
trang 78, 79 SGK và cho biết:
to khoẻ, cứng chắc.
Tranh 2: Cây bí đỏ có thân bò, thân nhỏ,
- Hình chụp cây gì?
mềm yếu.
- Cây này có thân mọc thế nào? (thân Tranh 3: Cây dưa chuột có thân leo, thân
nhỏ, mềm yếu.
mọc đứng, thân leo hay thân bò)?
- Thân cây to khoẻ, cứng chắc hay Tranh 4: Cây rau muống có thân bò, thân
nhỏ, mềm yếu.
nhỏ, mềm, yếu?
Tranh 5: Cây lúa có thân mọc đứng, nhỏ,
-GV tổ chức làm việc cả lớp.
+Sau 3 phút yêu cầu các nhóm đại mềm yếu.
diện báo cáo kết quả thảo luận.. GV Tranh 6: Cây su hào, thân mọc đứng, thân
ghi lại kết quả thảo luận vào bảng phụ. mềm.
Tranh 7: Cây gỗ trong rừng có thân mọc
Sau đó hỏi:
đứng, thân to khoẻ, cứng chắc.

-Thân cây có mấy cách mọc? Đó là -Thân cây có 3 cách mọc. Đó là thân mọc
đứng như cây nhãn, cây lúa, cây gỗ; thân
những cách nào? Cho ví dụ mỗi loại.
leo như: cây dưa chuột; thân bò như cây bí
ngô, cây rau muống.
+GV nêu: Những thân cây to khoẻ, +HS nghe GV giảng, sau đó trả lại câu
cứng chắc được gọi là thân gỗ, những hỏi:
thân cây nhỏ, yếu, mềm gọi là thân
thảo.
+ Thân cây lúa mọc như thế nào, là -Thân cây lúa mọc đứng, là thân thảo.
thân gỗ hay thân thảo.
+Thân cây su hào mọc như thế nào? -Thân cây su hào mọc đứng và phình to
thành củ.
Thân này có gì đặc biệt?
+Khẳng định: Củ su hào chính là thân -HS lắng nghe.
cây. Thân cây su hào là một loại thân
biến dạng thành củ, gọi là thân củ.
+Kết luận: Các cây thường có thân
mọc đứng, một số cây có thân leo,
thân bò. Thân cây có loại là thân gỗ,
có loại thân thảo. Cây su hào có thân
phình to thành củ, gọi là thân củ.
Hoạt động 2:Trò chơi: Em làm
-1 - 2 HS nhắc lại.
chuyên gia nông nghiệp (BINGO).
+Mục tiêu: Biết phân lọai một số cây
theo cách mọc của thân và theo cấu tạo
của thân.
Cách tiến hành:
− Trò chơi

-GV tổ chức và hướng dẫn cách chơi:
chia 2 nhóm.
-GV:Gắn lên bảng 2 bảng câm, đã
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

chuẩn bị
-Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. -Nhóm trưởng phát phiếu
mỗi phiếu viết tên một cây
- Hai nhóm xép hàng dọc theo kiểu trò -HS gắn theo đúng yêu cầu
chơi tiếp sức
-Nhận xét đưa kết luận, tuyên dương -Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
4’ các nhóm phân loại đúng thân cây.
4/Củng cố:
+ Thân cây có mấy cách mọc?
3 HS trả lời.
+ Có mấy loại thân?
+ Thân củ su hào là loại thân gì?
GDMT: Cây xanh rất cần thiết đối
với cuộc sống con người, chúng ta
cần chăm sóc và bảo vệ cây, để môi
1’ trường sống ngày càng sạch đẹp.
5. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục sưu tầm hai cây để
giờ sau học: Thân cây (tt)
-Nhận xét tiết học.

THỦ CÔNG
Tiết 21: ĐAN NONG MỐT (T1)
I.Mục tiêu:
- Biết cách đan nong mốt
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm
đan.
* HS khéo tay:
- Kẻ, cắt được các nan đều nhau
- Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối
hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV chuẩn bị tranh quy trình đan nong mốt.
-Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa (hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa,...)
-Các nan mẫu ba màu khác nhau. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,……
III. Các hoạt động dạy học:

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:

-HS mang đồ dùng cho GV KT.
KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
30’ 3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học.
Ghi tựa.
Hoạt động 1: HD Quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu tấm đan nong mốt (H.1).
-GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt được
ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình
như đan làn hay rổ, rá,...
-Trong thực tế, ngưới ta thường sử dụng
các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá
dừa,...để đan nong mốt, nong đôi làm đồ
dùng trong gia đình.
Hoạt động 2: GV HD mẫu.
Hình 1.
Bước 1: Kẻ, cắt các nan.

-Cắt các nan dọc: Cắt một hình vuông có
cạnh 9ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ
Nan ngang
trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2

để làm các nan dọc.
-Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán
Nan dán nẹp xung quanh
nẹp xung quanh có kích thước rộng 1ô,
Hình 3.
dài 9ô. Nên cắt các nan khác màu với nan

dọc và nan dán nẹp xung quanh. (H.3).
Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa
(H4).
-Cách đan nong mốt là nhấc một nan, đè
một nan và lệch nhau một nan dọc giữa
hai hàng nan ngang liền kề.
Nan dọc
-Đan NM bằng bìa được thực hiện theo
1 2 3 4 5 6 7 8 9
trình tự sau:
+Đan nan ngang thứ nhất: Đặt các nan 1
dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc 2
nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2, 3
4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất 4
vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với 5
đường nối liền các nan dọc.
6
+ Đan nan ngang thứ hai: Nhấc nan dọc 1,
7
3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào.
Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan
ngang thứ nhất.
Hình 4
+Các nan khác đan như nan 1 và 2.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. -Ghi chú: Trong hình 4: Ô trắng là vị trí
-Bôi hồ vào 4 nan còn lại. Sau đó dán đè nan dọc; ô đen là vị trí nhấc nan dọc.
từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho
các nan trong tấm đan không bị tuột.
GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

4’

1’

Tuần 21

(H.1)
-Tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng
giấy, bìa và tập đan nong mốt.
4. Củng cố :
- Nêu lại cách đan nong mốt.
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò:
Giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để
thực hành tiếp.
Nhận xét tiết học.

-HS thực hành theo HD của GV.
-2 HS nêu, lớp nhận xét.ĐẠO ĐỨC
Tiết 21: TÔN TRỌNG KHÁCH
NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được 1 số biểu hiện của việc tôn
trọng khách nước ngoài phù hợp với
lứa tuổi.
- Có thái dộ, hành vi phù hợp khi gặp

gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong
các trường hợp đơn giản.
* Biết vì sao cần phải tôn trọng khách
nước ngoài.
-GDKNS: KN thể hiện sự tự tin, tự
trọng khi tiếp xúc với khách nước
ngoài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT ĐĐ 3 - Giấy khổ to, phiều
bài tập, tranh ảnh,…
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động GV
1’ 1/Ổn định:
4’ 2/Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc lại câu ghi nhớ của tiết
trước.
-Nhận xét chung bài cũ.
30’ 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi tựa
b.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện
tôn trọng đối với khách nước ngoài .
+Cách tiến hành: Yêu cầu chia thành
các nhóm. yêu cầu các nhóm thảo luận
và TLCH sau:
1.Trong tranh có những ai?
2.Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

3.Nếu gặp khách nước ngoài em phải thế

nào? (GV treo tranh lên bảng).
-Lắng nghe nhận xét và kết luận:
khách nước ngoài, chúng ta cần phải tôn
trọng và giúp đỡ họ khi cần.
Hoạt động 2: Phân tích truyện :Cậu bé
tốt bụng.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

+Mục tiêu: HS biết cách thể hiện tình
cảm thân mật, mến khách của thiếu nhi
VN với khách nước ngòai.
+Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận, TLCH
-Bạn nhỏ đã làm việc gì?
-Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm
gì với khách nước ngòai?
-Người khách sẽ nghĩ gì về cậu bé người
VN?
-Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn
nhỏ?
-Em có thể làm những việc gì thể hiện sự
tôn trọng khách nước ngòai?
Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em
cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ
họ khi cần nhưng không nên quá vồ vập

khiến người nước ngoài không thoải mái.
Họat động 3: Xử lí tình huống.
+Mục tiêu: HS biết những việc nên làm
khi tiếp xúc với khách nước ngòai và
hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa
của dân tộc mình.
* Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi
tiếp xúc với khách nước ngoài.
+Cách tiến hành:
-Chia lớp 4 nhóm, 2 nhóm xử lí 1 tình
huống.
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết

4’

4. Củng cố:
- Khi gặp khách nước ngoài em cần làm
gì?

1’

5. Dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị cho tiết sau
Ngày soạn:07/01/2014
Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2014
Ngày dạy : 15/01/2014
TẬP ĐỌC
GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

Tuần 21

Tiết 63: BÀN TAY CÔ GIÁO
I/Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
và giữa các khổ thơ .
- Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu
của cô giáo (Trả lời được các CH trong
SGK thuộc 2 – 3 khổ thơ )
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi
bài thơ.
-Ghi khổ thơ cần luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
1’ 1/Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:
- Yêu cầu HS kể chuyện và trả lời câu
hỏi về ND bài tập đọc Ông tổ nghề
thêu.
- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài và ghi tựa
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với
giọng tha thiết, tình cảm. HD HS cách
đọc.

- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải
nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nối nhau đọc 4
khổ thơ trước lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu
nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra
gì?
+Từ tờ giấy đỏ, cô giáo đã làm ra
những gì?
+Thêm tờ giấy xanh, cô giáo đã làm ra
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

4’


những gì?
+Với giấy trắng, xanh, đỏ cô đã tạo ra
được cảnh gì?
- GV gọi HS đọc 2 dòng thơ cuối.
+Hai dòng thơ cuối bài nói lên điều
gì?
GV chốt:Bàn tay cô giáo thật khéo léo,
mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép
nhiệm màu. Chính đôi bàn tay cô đã
đem đến cho HS biết bao niềm vui và
bao điều kì lạ.
d/ HD học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ,
sau đó gọi HS đọc trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
4/Củng cố:
-Bài thơ ca ngợi điều gì?

1’

5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị cho
bài sau: Nhà bác học và bà cụ.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 103: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:

- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn
nghìn có đến bốn chữ số
- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và
giải toán bằng hai phép tính.
II/Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ – phiếu bài tập..
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
-Yêu cầu học sinh làm BT2.
- Nhận xét-ghi điểm:
Giới thiệu bài - ghi tựa

Hoạt động HS

-Phép trừ các số trong phạm vi 1
-2 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.

Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập yêu cầu gì?
HD bài mẫu - yêu cầu HS nhẩm
tiếp nối nhau nêu kết quả
- GV sửa bài – nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài.
- Tính nhẩm
- HS nhẩm tiếp nối nhau nêu kế
7000 – 2000= 5000 ; 9000 - 10
6000–4000=2000 10000 - 80


-HD HS làm bài tương tự như BT 1.

-Một số HS lên trình bày trước l

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

- GV sửa bài – nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện
tính trừ các số có đến 4 chữ số.
-Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng.
HS cả lớp làm vào bảng con

3600 - 600 = 3000 6200 – 400
7800 - 500 = 7300 4100 – 100
9500 - 100 = 9400 5800 – 500

- HS đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tín
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nh

-2 HS làm bài tập trên bảng. HS
vào bảng con



- GV sửa bài – nhận xét

a)

7284
3528
3756



9061
4503
4558


b)

647
564
082

HS đọc yêu cầu bài tập
-Trong kho có 4720kg muối.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
chuyển đi 2 lần: lần 1 chuyển 20
- Bài toán cho biết gì?
chuyển 1700kg.
-Trong kho còn lại bao nhiêu kg
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp

-Bài toán hỏi gì?
vở.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và làm
Bài giải
Số muối cả hai lần chuyển
Có:
4720kg
2000 + 1700 = 3700 (
Chuyển lần 1: 2000kg
Số muối còn lại trong kh
Chuyển lần 2: 1700kg
4720 – 3700 = 1020 (
Còn lại: …………………kg?
Đáp số
- GV chấm 5 bài và ghi điểm
-HS khá giỏi tự giải cách 2.
Bài giải
Số muối còn lại sau khi chuy
4720 - 2000 = 2720 (
Số muối còn lại sau khi chuy
2720 - 1700 = 1020
Đáp số
- 2HS nêu
Nêu cách cộng trừ các số có 4 chữ

- Về nhà luyện tập thêm về các phép
tính đã học. Chuẩn bị bài :Luyện tập
-Nhận xét giờ học.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

Phân biệt tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã
I/Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày
đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

phương ngữ do GV soạn .
- GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:
- Gọi đọc các từ khó cho HS viết bảng
con + 2 HS lên bảng viết
- Nhận xét bài cũ
30’ 3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi tựa.
b/ HD viết chính tả:
-GV đọc đoạn viết lần 1.
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là
ông tổ nghề thêu?

-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết .
- GV đọc cho HS viết các từ khó
- GV đọc đoạn viết lần 2 - Nhắc nhở tư
thế ngồi viết.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
* GV đọc bài cho HS soát lỗi:
-GV thu 5 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm bài tập chính tả:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài (chọn câu a)
-GV nhắc lại yêu cầu bài tập, sau đó yêu
cầu HS tự làm.
- Cho HS trình bày bài làm.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

4’

1’

4/ Củng cố :
- GV đọc cho HS viết lại các lỗi sai trong
bài.
- GV nhận xét
5. Dặn dò:
- Về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài :Bàn tay cô giáo.


GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

-Nhận xét tiết học
THỂ DỤC
TIẾT 41: NHẢY DÂY
(GV BỘ MÔN DẠY)
PHỤ ĐẠO TOÁN
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố đọc viết, so sánh các
số có 4 chữ số; các phép tính với số có
4 chữ số và giải toán.
II/CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập, bảng phụ
ghi bài tập
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Ngày soạn:08/01/2014
Thứ năm ngày 16 tháng 01 năm 2014
Ngày dạy : 16/01/2014
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


Tuần 21

TOÁN
Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ (và nhẩm và viết) các
số trong phạm vi 10 000
- Giải toán bằng hai phép tính và tìm
thành phần chưa biết của phép cộng,
phép trừ.
- HS rèn kĩ năng làm tính đúng, chính
xác.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ. Bộ ĐDDH.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:
-GV đọc phép tính cho HS làm bảng
con
4283 - 1634
9652 - 3817
- Nhận xét chung.
30’ 3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi tựa
b. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc
phép tính và nhẩm trước lớp.
(Cột 3 dành cho HS kh, giỏi)

- GV sửa bài - Nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài
+ cả lớp làm bảng con
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện tính.
-GV theo dõi – sửa bài.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài
toán.
948 cây
Đã trồng :
Thêm:

cây?
-Chấm 5 bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
-GV tổ chức cho HS lên bảng thi
đua làm bài + HS cả lớp làm vào
vở nháp

3’
1’

-GV sửa bài - Nhận xét
Bài 5:(Cột 3 dành cho HS khá,
giỏi)
Yêu cầu hs cả lớp lấy các hình tam
giác mà đã chuẩn bị để trước mặt
bàn, quan sát hình SGK mà xếp.
-Gọi 1 hs lên bảng xếp
-GV cho HS nhận xét
4/Củng cố:
-Nêu cách cộng trừ.
5/Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và giải vào vở
BT.
-Ôn lại các bài toán về các phép tính
đã học.
-CBB:Tháng-Năm.
-Nhận xét tiết học.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 21: NHÂN HOÁ
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU
HỎI Ở ĐÂU?
I/ Mục tiêu:
- Nắm được 3 cách nhân hóa ( BT2)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi Ở đâu ? ( BT3) .
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa
điểm trong bài tập đọc đã học ( BT4a /
b hoặc a / c )
*HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng từ viết sẵn bài tập trên
bảng; 3 tờ giấy khổ to.
III/Các hoạt động dạy học:
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

TG
Hoạt động của GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ: MRVT:Tổ quốc-Dấu
phẩy.
+Xếp các từ sau nay vào các nhóm
thích hợp: Đất nước, dựng xây,

nước nhà,giữ gìn, non sông, gìn
giữ, kiến thiết, giang sơn.
- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-GV đọc bài thơ Ông trời bật lửa.
-GV nhận xét.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên bảng phụ trình
bày.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-HS chép vào vở BT.

- Qua bài tập trên em thấy có mấy
cách nhân hoá sự vật.

Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT (2
HS lên làm bài trên bảng phụ).
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


Tuần 21

-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.

Bài tập 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài tập yêu cầu gì?

4’

+ Câu chuyện trong bài diễn ra khi
nào và ở đâu?
+ Trên chiến khu, các chiến sĩ nhỏ
tuổi sống ở đâu?
Dành cho HS khá giỏi
+ Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi,
trung đoàn trưởng khuyên họ về
đâu?
-GV nhận xét
4 . Củng cố:
-Có mấy cách nhân hoá? Đó là cách
nào?

1’

5. Dặn dò:
- Học bài vàchuẩn bị cho bài sau
-Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC

Tiết 42: ÔN NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
(GV BỘ MÔN DẠY)
MĨ THUẬT
Tiết 21: TTMT: TÌM HIỂU VỀ
TƯỢNG
(GV BỘ MÔN DẠY)
ÂM NHẠC
Tiết 21: HỌC HÁT: CÙNG MÚA
HÁT DƯỚI TRĂNG.
NHẠC VÀ LỜI: HOÀNG LÂN
(GV BỘ MÔN DẠY)

Ngày soạn:09/01/2014
Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2014
Ngày dạy : 17/01/2014
TOÁN
Tiết 105: THÁNG - NĂM
I/ Mục tiêu:
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng,
năm.
- Biết một năm có 12 tháng, biết tên gọi
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 21

các tháng trong năm, biết số ngày trong

tháng, biết xem lịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tờ lịch năm 2014.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động GV
Yêu cầu học sinh làm BT2
- Nhận xét-ghi điểm:

Hoạt động HS
Hát
-Luyện tập chung.
-2 HS lên bảng làm BT.

- Ghi tựa
-Nghe giới thiệu.
Giới thiệu các tháng trong năm và số
ngày trong các tháng.
Các tháng trong một năm:
-GV treo tờ lịch năm 2014 yêu cầu hs

- Một năm có bao nhiêu tháng đó là -Một năm có 12 tháng, kể (
những tháng nào?
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào tờ lịch và
nêu tên 12 tháng của năm.
- GV theo dõi hs nêu và ghi tên các tháng

Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
-GV yêu cầu HS quan sát tiếp tờ lịch,
tháng một và hỏi:
- Tháng Một có bao nhiêu ngày?

-Tháng Một có 31 ngày.
-Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? -Tháng 2 có 28 ngày; tháng
ngày, ………
-Những tháng nào có 31 ngày?
-Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
-Những tháng nào có 30 ngày?
-Tháng 4; 6; 9; 11.
-Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
-Tháng 2 có 28( 29) ngày.
-GV giảng thêm: Trong năm bình thường
có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những
năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29
ngày. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

- GV treo tờ lịch của năm hiện hành, yêu
cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo - HS thực hành theo cặp, sa
các câu hỏi của SGK. Có thể hỏi thêm các cặp HS thực hành trước lớp
+ Tháng 1 có 31 ngày.
+Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày? + Tháng 3 có 31 ngày.
+Số ngày của các tháng khác có thay đổi + Tháng 6 có 30 ngày.
+ Tháng 7 có 31 ngày.
-Chữa bài và cho điểm HS.
+ Tháng 10 có 31 ngày.
+ Tháng 11 có 30 ngày.
-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm
và trả lời các câu hỏi của bài.
-HS lắng nghe hướng dẫn
- Hướng dẫn HS tìm các thứ của một ngày hành trả lời từng câu hỏi tr
GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

Tuần 21

-Chữa bài và cho điểm HS.

xem những ngày Chủ nhật
Tám là những ngày nào? …

Một năm có bao nhiêu tháng đó là
những tháng nào?
- Có 12 tháng đó là các thá
5; 6; 7; 8; 9; 10;11; 12
Những tháng nào có 31 ngày?
-Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
Những tháng nào có 30 ngày?
-Tháng 4; 6; 9; 11.
Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
-Tháng 2 có 28,(29) ngày.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về
cách xem ngày, tháng trên lịch.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
- Chuẩn bị bài :Luyện tập
- GV nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ(nhớ – viết)
Tiết 42: BÀN TAY CÔ GIÁO
Phân biệt tr/ ch; dấu hỏi/ dấu ngã
I . Mục tiêu:

- Nhớ - viết bài CT; trình bày đúng các
khổ thơ, dòng thơ 4 chữ .
- Làm đúng BT(2) a / b
- GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính
tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to.
- Bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
1’ 1.Ổn định:
4’ 2. Bài cũ:
-Gọi HS đọc các từ sau: trí thức, nhìn
trăng, tia chớp, trêu chọc, ,……
-Nhận xét bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* -GV đọc bài thơ lần 1
- Bài thơ nói lên điều gì?
-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ thơ có
mấy dòng?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Những chữ nào trong bài thơ phải viết
hoa?
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết các từ vừa tìm
được.

Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
GV: Trần Thị Vân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×