Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

GA 5 TRON BO 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.91 KB, 108 trang )

Tuần 1 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết1:Hoạt động tập thể
Đ/C Mai soạn
_________________________________
Tiết 2:Tập đọc
Đ1:Th gửi các học sinh
(Hồ Chí Minh)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết,ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức th:BH khuyên HS chăm học,biết nghe lời thầy,yêu bạn
- Học thuộc lòng một đoạn th.
-HSKG đọc thể hiện đợc tình cảm thân ái,trìu mến,tin tởng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập
đọc lớp 5.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài.
+ Giảng bài mới.
a) HD HS luyện đọc (11 12 phút)
* Luyện đọc:
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn
cầu
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài: (11 12 phút)
- Ngày khai trờng tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với ngày khai trờng khác?


- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm nh thế nào trong
công cuộc kiến thiêt đất nớc?
* HD đọc diễn cảm: (7 8 phút).
- GV đọc diễn cảm đoạn th mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng: (6 phút)
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dăn dò: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày
mùa.
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lợt kết hợp
luyện từ khó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trờng đầu tiên . đi bộ.
+ Các em bắt đầu đợc hởng nền giáo dục
mới..
- HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm
cho nớc ta hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập cờng
quốc năm châu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhẩm đoạn từ sau 80 của các em.

- HS đọc đoạn nội dung chính của bài.
Tiết3:Toán
1
Đ1:ôn tập: khái niệm về phân số
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia cho một số tự nhiên khác
không và viết một số tự nhiên dới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban
đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số
3
2
đọc là hai phần ba.
- Tơng tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thơng
hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dới dạng
phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:
7

5
;
100
25
;
38
91
;
17
60
;
1000
55
b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thơng dới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thơng các số tự nhiên dới
dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4: HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số
3
2
;
10
5
;

4
3
;
100
40

và nêu cách đọc.
- HS viết lần lợt và đọc thơng.
1 : 3 =
3
1
(1 chia 3 thơng là
3
1
)
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng
- HS làm trên bảng.
3 : 5 =
5
3
; 75 : 100 =
100
75
- HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng.
1
32
;
1
105
;

1
1000
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà (vở bài tập).
________________________________________
Tiết 4: Địa lý
2
Đ1: Việt nam đất nớc chúng ta
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lợc đợc vị trí và giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ.
+Trên bán đảo đông dơng thuộc khu vực Đông Nam á.Việt Nam vừa có đất liền,vừa
có biển,đảo và quần đảo.
+Những nớc giáp phần đất liền nớc ta:Trung Quốc,Lào,Cam-pu-chia.
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN:khoảng330.000km
2
.
-Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ(lợc đồ).
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ địa lý Việt Nam.
+ Quả địa cầu + lợc đồ.
III. Đồ dùng dạy học:
1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) vị trí địa lí và giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:
- Bớc 1:
- Đất nớc Việt Nam gồm có những bộ
phận nào?
- Chỉ vị trí đất liền của nớc ta trên bản

đồ:
-Phần đất liền nớc nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của n-
ớc ta?
- Bớc 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nớc ta
trên bản đồ, quả địa cầu.
-Vị trí nớc ta có thuận lợi gì?
b) Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Bớc 1:
- Phần đất liền của nớc ta có đặc điểm
gì?
- Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu?
- Diện tích lãnh thổ nớc ta? Km
2
.
- So sánh nớc ta với một số mớc trong
bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức)
(4 nhóm)
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội
chơi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố

- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận
cặp và trả lời câu hỏi.
- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)

- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia.
+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc
Hoàng sa, Trờng sa.
(Nằm trên bán đảo Đông Dơng có cùng
biển thông với đại dơng giao lu với các n-
ớc: đờng bộ, đờng biển vầ đờng không).
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và
bảng số liệu rồi thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
- Mỗi nhóm lần lợt chỉ và nêu tên một số đảo
và quần đảo của nớc ta trên bản đồ Việt Nam.
- Học sinh kết luận.
3
khắc sâu.
- Vận dụng vào thực tế.
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa hình và khoáng sản.
Tiết 5:Đạo đức
Đ1: Em là học sinh lớp 5
I.Mục tiêu:
- Biết:HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trờng,cần phải gơng mẫu cho các em lớp dới học
tập.
-Có ý thức học tập,rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II.Tài liêu - phơng tiện:
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về các tấm gơng sáng lớp 5.
III.Hoạt động day hoc:

1. Khởi động:
a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy đợc vị thế mới của
học sinh lớp 5. Thấy vui và tự hào"vì đã
là"học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Treo tranh.
- Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi
* Giáo viên kết luận: Năm nay các em đã
là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong tr-
ờng, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải gơng
mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh
khối khác noi theo.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập sgk
* Mục tiêu: Giúp học sinh xác định đợc
những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d, e
trong bài tập 1là nhiệm vụ của học sinh
lớp 5 mà các em cần phải thực hiện.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập 2.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ.
- Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng
phát huy nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
d) Hoạt động 4: Trò chơi
- Học sinh hát tập thể bài Em yêu trờng
em.

- Học sinh quan sát từng tranh và thảo luận
cả lớp theo câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận cả lớp.
- Học sinh thảo luận yêu cầu theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh lớp 5.
- Học sinh tự nhận thức về bản thân và có ý
thức học tập rèn luyện để xứng đáng là học
sinh lớp 5.
- Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc làm của
mình, nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số học sinh tự liên hệ trớc lớp.
4
- Củng cố lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét và kết luận. - Học sinh thay phiên nhau đóng vai phóng
viên (báo thiếu niên tiền phong ) để phỏng
vấn
+ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
3.Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài: Chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập.
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết1:Luyện từ và câu
Đ1:Từ đồng nghĩa
I. Mục đích,yêu cầu:
Bớc đầu hiểu từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn
toàn.
- Tìm đợc từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT.Đặt câu với các cặp từ đồng nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng viết sẵn, phiéu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng.
2a) Nhận xét: so sánh nghĩa các từ in
đậm trong mỗi ví dụ sau:
+ Xây dựng
+ Kiến thiết
+ Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm
- Giáo viên hớng dẫn học sinh so sánh.
- Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có nghĩa
giống nhau nh vậy là các từ đồng
nghĩa.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay
thé đợc cho nhau ( nghĩa giống nhau
hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thẻ thay thế đợc cho nhau
(nghĩa giống nhau không hoàn toàn )
2.b. Ghi nhớ:
4.c. Luyện tập:
1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm
đồng nghĩa.
- Nớc nhà- toàn cầu - non sông - năm
châu.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ
sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- 1 học sinh đọc trớc lớp yêu cầu bài tập 1.

- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống
nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu)
Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Học sinh giải nghĩa.
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến
+ Nớc nhà - Non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm
trình bày,( 3 nhóm ).
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp
5
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em
vừa tìm đợc ở bài tập 2.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
+ To lớn, to đùng, to tờng, to kềnh
+ Học tập, học hành, học hỏi
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa
đặt.
5. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét , khắc sâu nội dung - Học sinh nêu lại ghi nhớ
Tiết 2:Toán
Đ2: ôn tập: tính chất cơ bản của phân số

I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số:
- GV đa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của
phân số.
b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của
phân số.
+ Rút gọn phân số:
120
90
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2: HS lên bảng làm:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố khắc sâu.
- Về nhà: Làm vở bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện.
18

15
3 6
3 5

=
ì
ì
=
6
5
hoặc
24
20
4 6
4 5

=
ì
ì
=
6
5
- HS nêu nhận xét, khái quát chung trong
sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
4
3

3 : 12

3 : 9

12
9
10 : 120
10 : 90

====
120
90
Hoặc:
4
3
30 : 120
30 : 90

==
120
90
+ HS lần lợt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đông.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
16
9

64
36
;
3
2


27
18
;
5
3

===
25
15
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.
- HS nêu lại nội dung chính của bài.
Tiết 3: chính tả (Nghe - viết)
Đ1:việt nam thân yêu
6
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tảvới: g, gh, ng, ngh, c, k.
- Giáo dục học sinh rèn giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ, âm, bút dạ.
III. Hoạt động dạy hoc:
1.Bài mở đầu:
Giáo viên nêu 1số điểm cần lu ý về
yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5.
2.Bài mới: + Giới thiệu bai, ghi bảng
+ Giảng bài mới.
+ Hớng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc bài chính tả 1 lợt.

- Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc đô
quy, mỗi dòng 1 đến 2 lợt
- Giáo viên đọc lại bài 1 lợt
- Chấm 1 số bài- nhận xét
3. Làm bài tập chính tả:
* Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ô
trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
* Bài 3: Tìm chữ thích họcp với mỗi
ô trống.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại bài.
- Quan sát lại cách trình bày trong sgk, chú ý
những từ viết sai ( dập dờn).
- Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi đúng t thế.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh trao đổi bài soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ,
gái, có, ngày, của kết của, kiên trì).
- Học sinh làm vào vở.
Âm đầu
Cờ
Ngờ
Đứng trớc i, ê,
e
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Còn!lại
Viết là c

Viết là g
Viết là ng
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhẽn xét tiết học.
- Về nhà viết lại(những chữ viết"sam.
____________________________________
Tiết4: Khoa học
Đ1: Sự sinh sản
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhân ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ. - Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Trò chơi Bé là con ai
7
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố,
mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ
mình.
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS đợc phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngợc lại
ai nhận đợc phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm
con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ
thắng).

+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho các bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:
- B1: GV HD
- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự
sinh sản thông qua các câu hỏi.
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dòng họ đợc duy trì kế tiếp
nhau.
2. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà: Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay
Nữ.
+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ HS nêu nhận xét.
+ Vì các bé có những đặc điểm giống
bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS
làm việc theo cặp rồi trình bày trớc
lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk)
- HS nêu ý nghĩa bài học.

_____________________________________
Tiết5:Kỹ thuật
đính khuy hai lỗ (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình
1b.
Khuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) đợc
- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm,
kích thớc, màu sắc, khoảng cách giữa các
khuy.
8
làm bằng nhiều chất liệu khác nhau
khuy đợc đính vào vải bằng các đờng
khâu 2 lỗ khuy khuy đợc cài qua lỗ
khuyết để gài 2 nẹp áo.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các
bớc trong quy trình đính khuy.
- GV quan sát, uốn năn.
- GV sử dụng khuy có kích thớc lớn hơn

và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính
khuy (hình 4 sgk).
- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy
để quấn chỉ quanh chân khuy chặt
- GV HD nhanh 2 lần các bớc:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu
khuy.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế.
- HS đọc lớt nội dung mục II.
- HS vạch dấu vào các điểm đính khuy.
- 1 2 em lên bảng thực hiện các thao tác
trong bớc 1 (hình 2 sgk) .
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và
kết thúc đính khuy.
- HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính
khuy.
- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.
-Về nhà: Chuẩn bị giờ sau thực hành.
Thứ t ngày 1 tháng 9 năm 2010
Tiết1:Tập đọc
Đ2: quang cảnh làng mạc ngày mùa
(Tô Hoài)
I. Mục đích,yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả.Nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh
vật.
- Hiểu nội dung: bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
-HSKG đọc diễn cảm đợc toàn bài.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức th gửi
các cháu học sinh) trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc:
- Giáo viên chia bài ra các phần để tiện
đọc.
-
Một học sinh khi đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
9
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ
khó.
- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.
* Tìm hiểu bài:
- Giáo viên hớng dân học sinh đọc
(đọc thầm, đọc lớt)
-Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và tự chỉ màu vàng?

- Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì?
- Những chi tiết nào về thời tiết và con
ngời đã làm cho bức tranh làng quê đẹp
và sinh động?
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hơng?
Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:
-Nêu nội dung của bài?
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc diễn
cảm đoạn 4.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu
hỏi và trả lời.
+ Lúa-vàng xôm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lim.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía .
+ Rơm, thóc
Ví dụ: Vàng xuân: màu vàng dâm, lúa vàng
xuân là lúa đã chín.
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm
no.
+ Không có cảm giác héo tàn Ngày không
nắng, không ma. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
+ Không ai tởng đến ngày hay đêm.
Con ngời chăm chỉ, mải miết, say mê với

công việc .
+ Phải yêu quê hơng mới viết đợc bài văn
hay nh thế
Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách
dung từ gợi cảm bài văn thể hiện tình yêu
tha thiết của tác giả đối với quê hơng.
* Nội dung: bức tranh làng quê vào ngày mùa
rất đẹp.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp thi đọc.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn miếu.
Tiết2:Âm nhạc
Ôn tập một số bài hát đã học
(ĐC Mai GV bộ môn soạn giảng )
Tiết3:Toán
Đ3:ôn tập- so sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai
phân số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng
mẫu số.

10
- Giáo viên hớng dẫn cách viết và phát
biểu chẳng hạn: Nếu

7
5

7
2
<
thì
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phơng pháp chung để so sánh
hai phân số là làm cho chúng có cùng
mẫu rồi so sánh các tử số.
b) Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét,củng cố.
- Về nhà làm bài tập
Ví dụ:
7
2
<
7
5
- Học sinh giải thích tại sao

7
2
<
7
5
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng
mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác
mẫu số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số:
4
3

7
5
Quy đồng mẫu số đợc :
28
21

28
20
+So sánh: vì 21 > 20 nên
28
21
>
28
20
Vậy:


7
5

4
3
>
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1:
9
8
;
6
5
;
18
17
- Nhóm 2:
8
5
;
4
3
;
2
1
4;
+ Đại diện các nhóm trình bày.
Tiết4:Tập làm văn
Đ1:cấu tạo của bài văn tả cảnh

I. Mục đích yêu cầu:
- Năm đợc cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Chỉ rõ đợc cấu tạo 3 phần của bài Nắng tra.
- Giáo dục HS yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới
a) Phần nhận xét.
* Bài tập 1:
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian
cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải
nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy
cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở
bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
11
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu yên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu chấm dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
b) Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.

+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự
thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh
Hoàng hồn
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ trên
dòng sông Hơng.
c) Phần luyện tập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý
đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng tra).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lớt bài nói và trao
đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng
nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn
Nắng tra.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
_________________________________
Tiết5:Thể dục
Đ1: giới thiệu chơng trình thể dục lớp 5
đội hình đội ngũ- trò chơi kết bạn

I. Mục tiêu:
- Biết những nội dung cơ bản và nội quy, quy định cơ bản thực hiện bài thể dục.
Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ kết hợp trò chơi Kết bạn, cách chơi, nội quy chơi.
- Giáo dục HS có ý thức và sự hứng thú trong giờ học.
II. Địa điểm, pbơng tiện:
- Sân trờng, vệ sinh nơi tập luyện.
- Còi.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Phần mở đầu: (6 10 phút)
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài.- HS khởi động hát, vỗ tay.
b) Phần cơ bản: (18 20 phút)
* Giới thiệu tóm tắt chơng trình thể dục lớp 5.
12
* Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
- Quần áo gọn gàng (quần áo trang phục thể thao) không đi dép lê, đi giày hoặc dép có
quai sau. Nghỉ tập phải xin phép, trong giờ học muốn ra phải xin phép thầy, cô.
* Biên chế tổ tập luyện.
* Chọn cán sự thể dục lớp.
* Ôn đội hình đội ngũ.
- Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra.
- GV làm mẫu , sau đó cán sự và lớp cùng tập.
* Trò chơi: Kết bạn
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - HS nêu lại cách chơi.
- GV quan sát đôn đốc. - HS chơi theo nhóm.
c) Phần kết thúc:
- GV nhận xét, đánh giá bài học. - HS th giãn, thả lỏng.


Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010
Tiết1: Luỵên từ và câu
Đ2: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa.
- Cảm nhận đợc sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tự do biết cân
nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bút dạ, phiếu nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ
đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn
toàn?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài.
+Giảng bài.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh
giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm đợc.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên,
sáng rực, gâm vang, hối hả)
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.

- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em
đọc nhanh 1 câu vừa đặt trớc.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: Cá hồi vợt
thác, lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
+ Một vài học sinh làm miệng vì sao các em
chọn từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
với những từ đúng.
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
13
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
Tiết2:Toán
Đ4:ôn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Vở bài tập.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.

Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD:
1
2
2
; 1
4
9
1;
5
3
=><
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử
số
Bài 3: Phân số nào bé hơn
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn
hơn 1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng
-
5
2
>
7
2
;
9

5
<
6
5
;
2
11
>
3
11
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số
nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
- Về nhà xem lại bài.
Tiết3: Lịch sử
Đ1: bình tây đại nguyên soái- trơng định
I. Mục tiêu:
- Thấy đợc Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu của phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp xâm lợc ở Nam Kỳ.
- Với lòng yêu nớc Trơng Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng
nhân dân chống quân pháp xâm lợc.
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Kiểm tra: Sách vở.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.

a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, - Học sinh theo dõi.
14
3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
+ Sáng 1 - 9 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc
xâm lợc nớc ta thắng nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hớng đánh vào Gia Định dới sự chỉ huy của Trơng
Định.
b) Hoạt động 2:
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho
học sinh.
a, Khi nhận đợc lệnh của triều đình có
điều gì làm cho triều đình suy nghĩ?
Băn khoăn?
b, Trớc những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng đã làm gì?
c, Trờng Định đã làm gì để đáp lại lòng
tin yêu của nhân dân?
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần
nắm theo 3 ý.
* Đặt vấn đề thảo luận.
- Em biết gì thêm về Trơng Định?
- Em có biết đờng phố trờng học nào
mang tên Trờng Định?
- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải quyết
một ý.
- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu nhóm.
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trờng

Định làm Bình Tây Đại Nguyên soái.
- Cảm kích trớc tấm lòng của nghĩa quân và
dân chúng
+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.
+ Học sinh thảo luận trớc lớp.
3. Củng cố: - Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Liên hệ vào thực tế.
-HD Về nhà: - Học bài và chuẩn bị bài sau
Tiết4: Kể chuyện
Đ1: lý tự trọng
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể đợc toàn bộ câu chuyện và hiểu đợc ý
nghĩa câu truyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nớc,dũng cảm và bảo
vệ đồng đội,hiên ngang bất khuất trớc kẻ thù.
- HSKG kể chuyện 1 cách sinh động,nêu ý nghĩa của truyện.
II. Đồ dùng dạy hoc:
+ Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
+ Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần
- Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên
các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội trởng,
Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật s)
- Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát và nghe.
15

từng tranh minh hoạ (sgk)
- Giáo viên giải thích một số từ khó.
3. Hớng dẫn học sinh kể chuyện trao
đổi.
ý nghĩa câu chuyện:
*Bài tập 1:
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
- Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh
cho 6 tranh.
* Bài tập 2, 3:
- Giáo viên lu ý: Chỉ cần kể đúng cốt
truyện, không cần lặp lại nguyên văn
từng lời của thầy (cô).
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình
chọn bạn kể hay nhất
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ tìm mỗi
tranh câu thuyết minh.
+ Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi.
+ Học sinh phát biểu lời thuyết minh cho 6
tranh.
- Học sinh đọc lại các lời thuyết minh.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự kể chuyện thầm.
- Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. (3 6 em)
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể trớc lớp. Trao đổi ý nghĩa câu

chuyện trớc lớp.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Vận dụng vào thực tế.
- Về nhà chuẩn bị trớc bài trong sgk.
____________________________________
Tiết5: Thể dục
Đ2:Đội hình đội ngũ- Trò chơi chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
và lò cò tiếp sức
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ.
- Trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay , (lò cò tiếp sức ghơi đúng luật.
- Rèn kỹ năng tập luyện thể dục tiể thao cho cơ thể khoẻ mạnh.
II.Địa điểm - phơng tiện:
- Sân trờng, còi, lá cờ đuôi nheo, kẻ sân.
III.Hoạt đông day hoc:
Nội dung Định lợng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến
nhiệm vụ.
2.Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn cách chào, báo cáo
khi bắt đầu và kết thúc
6-10p
18-22p
-GV phổ biến nội dung
bài học.
- Giáo viên điều khiển
lớp tập tại sân trờng.

- Giáo viên quan sát
- Hoc sinh khởi động,
nhắc lại nội"quy luyện
tập.
- Trò chơi: Tìm ngời
chỉ huy.
-Lớp trởng điều khiển
-Tổ trởng điều khiển tổ
16
giờ học, cách xin phẹp
ra vào lớp.
b) Trò chơi vận động:
- Hớng dẫn trò chơi:
Chạyđổi chỗ, vỗ vay
nhau và Lò cò tiếp
sức
3.Phần kết thúc:
4-6p
nhận xét.
- Giáo viên giải thích và
quyđịnh cách chơi.
-Giáo viên cùng học sinh
hệ thống bài học.
- Giáo viên nhận xét giờ
học, về nhà ôn lại bài
học.
mình tập luyện.
-HS thực hành chơi.
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 nâm 2010
Tiết1: Mĩ thuật

Đ1:Thờng thức MT: Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ
(ĐC Dũng GV bộ môn soạn giảng )
_____________________________________
Tiết2: Tập làm văn
Đ2: Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh Buổi
sớm trên cánh đồng.
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã
quan sát.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh quang cảnh một số vờn cây, công viên, đờng phố, cánh đồng nơng dẫy
- Bút dạ, giấy.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức
cần ghi nhớ.
2. Dạy bài mới: + Giới thiệu bài, ghi
bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan
sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
* Bài tập 2:
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh
minh hoạ.
- Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát của
học sinh.

- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi.
- Một số học sinh thi nối tiếp nhau trình bày ý
kiến.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ Một học sinh trình bày bài làm tốt nhất.
Các học sinh khác bổ xung, sửa chữa vào bài
17
- Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt
lại.
Ví dụ: Về dàn ý sơ lợc tả một buổi sáng
trong một công viên.
của mình.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)
- Cây cối, chim chóc, những con đờng.
- Mặt hồ, ngời tập thể dục, đi lại.
+ Kết bài: Em rất thích đến công viện vào những buổi sáng mai.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý.
Tiết3: Toán
Đ5: Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số
thập phân
- Giáo viên nêu và viết trên bảng các
phân số.
1000
17
;
100
5
;
10
3
;
- Các phân số có mẫu là 10; 100; 100...
gọi là các phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng phân
số
5
3
yêu cầu học sinh tìm phân số
bằng phân số
5
3
.
- Tơng tự:
125
20

;
4
7
b) Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các
phân số sau:
1000000
2005
;
1000
625
;
100
21
;
7
3
- Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của các
phân số này.
- Một vai học sinh nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ.

100
60

10
6

==
5

3
+ Học sinh nêu nhận xét.
(Môt số phân số có thể viết thành dãy số thập
phân)
+ Học sinh làm miệng.
+ Học sinh nêu miệng.

1000
17
;
10
4
- Học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh hoạt động theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nêu lại tính chất của phân số thập
18
Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
phân.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết4:Khoa học
Đ2: nam hay nữ
I. Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 6, 7 sgk.
- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 (sgk)
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
2. Bài mới:+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Thảo luận.
* Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp:
- Giáo viên kết luận:
b) Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh,
ai đúng
+) Mục tiêu: Phân biệt đợc các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ.
+) Cách tiến hành:
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và hớng dẫn cách
chơi.
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Học sinh nêu lại kết luận.
- Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng.
- Lần lợt từng nhóm giải thích.
- Cả lớp cùng đánh giá.
Nam

+ Có râu.
+ Cơ quan sinh
dục tạo ra tinh
trùng.
Cả nam và nữ
+ Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên
nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ
cột gia đình, đá bóng, làm bếp
giỏi
Nữ
+ Cơ quan sinh dục tạo ra trứng,
mang thai đẻ con
- Bớc 2: Làm việc cả lớp:
- Bớc 3: Giáo viên đánh giá, kết luận.
c) Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan
niệm xã hội về nam và nữ.
+ Đại diện mỗi nhóm lên trình bày và giải
thích tại sao lại sắp xếp nh vậy.
19
+) Mục tiêu:
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về
nam và nữ có ý thức tôn trọng bạn nữ.
+) Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và kết
luận.
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong
sgk.
+ Từng nhóm báo cáo kết quả.

3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung. - Học sinh nêu lại các kết luận.
- Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài.
Tiết5: Sinh hoạt
Đ1: ổn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu:
- Nắm đợcc nền nếp quy định của lớp, trờng.
- Vận dụng tốt vào trong học tập.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
* Giáo viên phổ biến nội quy của trờng lớp. - Học sinh theo dõi.
- Bầu ban cán sự của lớp: - 1 lớp trởng, 2 lớp phó.
- Chia tổ: 3 tổ: mỗi tổ 1 tổ trởng, xếp vị trí chỗ ngồi.
- Quy định vê giờ giấc ra vào lớp.
- Quần áo, trang phục.
- Quy định về sách vở, đồ dùng học tập.
- Nội quy của lớp:
+ Đi học đúng giờ, khăn quàng ,guốc rép đầy đủ.
+ Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ.
+ Giữ vệ sinh lớp trờng sạch sẽ.
+ Rèn đạo đức kỉ luật tốt.
* Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Sách vở.
- Đồ dùng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Học sinh nêu lại nội dung của trờng, lớp.
- Giáo viên nhận xét giờ học.

Tuần 2 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết1:Hoạt động tập thể
Đ/C Mai soạn,giảng
_______________________________
Tiết2:Tập đọc
20
Đ2: nghìn năm văn hiến
(Nguyễn Hoàng)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thờng thức có bảng thống kê.
- Hiểu đợc nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử,thể hiện nền văn hiến lâu
đời.
- Giáo dục học sinh chăm học để trở thành những ngời tài giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang
cảnh làng mạc ngày mùa 1 câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hớng dẫn luyện đọc.
* Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu bài
văn, giọng thể hiện tình cảm chân
trọng, tự hào, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo viên chia đoạn: (3 đoạn)
- Khi học sinh đọc giáo viên kết hợp
sửa lỗi. Chú ý các từ khó trong bài.
b) Tìm hiểu bài:

- Đến thăm Văn Miếu, khách nớc ngoài
ngạc nhiên vì điều gì?
- Phân tích bảng số liệu thống kê.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì? Về
truyền thống văn hoá Việt Nam?
c) Luyện đọc lại:
- GV uốn nắn để các em có giọng đọc
phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
- Hớng dẫn cả lớp luyện đọc một đoạn
tiêu biểu.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát ảnh Văn Miếu Quốc Tử
Giám.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn
2 đến 3 lợt.
(Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ,
chứng tích)
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.
- Học sinh đọc thầm, (đọc lớt, từng đoạn, cả
lớp trao đổi thao luận các câu hỏi)
- Khi biết rằng từ năm 1075 nớc ta đã mở khoa
thi tiến sĩ cuối cùng vào năm 1919 đã tổ
chức đợc 185 khoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- Học sinh làm việc cá nhân nhóm 3.
- Ngời Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo
học. Việt Nam là một nớc co một nền văn
hiến lâu đời. Dân tộc ta rất tự hào vì nền văn
hiến lâu đời.
*Nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa

cử,thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- Học sinh đọc nối tiếp bài văn theo đoạn.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nêu lại ý nghĩa.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________
Tiết 3:Toán
Đ6: luyện tập
I. Mục tiêu:
21
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số, chuyển một số phân số
thành phân số thập phân.
- Vận dụng vào giải toán thạo, chính xác.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra: Vở bài tập.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm dới mỗi vạch của tia số.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân
số thập phân.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 3: Tơng tự bài 2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân, và nêu miệng.
- Một học sinh làm trên bảng.
- Học sinh làm vào vở bài tập.

- Một vài em nêu lại cách viết.
;
100
375

4
15
;
10
55

==
2
11


10
62

=
5
31
- Học sinh làm bài và nêu kết quả bằng miệng.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh nêu lại nọidung cần ghi nhớ.
- Về nhà ôn lại bài.
_______________________________
Tiết4: Khoa học
Đ3: nam hay nữ ?
I. Mục tiêu:

- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Không phân biệt.
- Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm túc trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh , tấm phiếu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học giờ trớc.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới:
a) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
+) Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Sự cần thiết
phải thay đổi quan niệm này.
- Có ý thức tận dụng các bạn cùng giới và khác giới không phân biệt bạn nam hay nữ.
+) Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận
câu hỏi (mỗi nhóm 2 câu).
? Bạn có đồng ý với các câu dới đây? Hãy
giải thích tại sao?
- Công việc nội trợ là của phụ nữ.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Học sinh nêu các ý kiến của nhóm mình.
22
- Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia
đình.
- Con gái nên học nữ công gia chánh, con
trai nên học kỹ thuật.
? Liệt kê trong lớp mình có sự phân biệt
đối xử giữa học sinh nam và học sinh nữ

không? Nh vậy có hợp lý không?
? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ?
- Học sinh nêu ý kiến của riêng mình.
- Từng nhóm báo cáo kết quả.
- Giáo viên chốt lại kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi học
sinh đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện
bằng hành động ngay từ trong gia đình và trong lớp mình
-Học sinh nêu lại kết luận. -Học sinh nêu lại kết luận.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
___________________________________
Tiết4: Địa lý
Đ2: địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào bản đồ để nêu đợc một số đặc điểm chính của địa hình khoáng sản.
- Kể tên và chỉ vị trí một số dãy núi, 1 số khoáng sản trên bản đồ.
-HSKG biết khu vực có núi và 1 số dãy núi có hớng tây bắc-đông nam,cánh cung.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích thiên nhiên, đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý Việt Nam.Lợc đồ.
III.Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài học giơ
trớc lớp.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Bớc 1: Giáo viên yêu cầu học sinh

đọc mục 1.
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng
bằng trên lợc đồ.
-Kể tên và chỉ trên lợc đồ các dãy núi
chính. Các đồng bằng, và một số địa
điểm chính của địa hình nớc ta?
- Giáo viên sửa chữa kết luận: Trên đất
liền của nớc ta 3/4 diện tích là đồi núi,
chủ yếu là đối núi thấp; 1/4 diện tích là
đồng bằng, phần lớn là đồng bằng châu
thổ do phù sa của sông bồi đắp.
b) Hoạt động 2: Khoáng sản (Làm
+ Địa hình.
- Học sinh quan sát hình 1 trong sgk và trả lời
các nội dung trong bài.
* Bớc 2:
- Học sinh nêu các đặc điểm chính của địa
hình nớc ta.
- Một số em lên bảng chỉ trên lợc đồ.
- Học sinh nêu kết luận.
23
việc nhóm)
- Giáo viên kẻ bảng cho học sinh hoàn
thành bảng.
- Giáo viên cùng học sinh bổ xung và
hoàn thiện câu trả lời.
- Giáo viên kết luận: Nớc ta có nhiều
loại khoáng sản nh: Than, dầu mỏ, khí
tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-
xít.

c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- Giáo viên treo 2 bản đồ Địa lí và
khoáng sản Việt Nam.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát hình 2 kể tên 1 số loại
khoáng sản ở nớc ta?
Tên khoáng
sản
Kí hiệu Phân
bố
Công
dụng
- Đại diện các nhóm lên trả lời.
- Học sinh khác bổ xung.
+ Học sinh nêu lại kêt luận.
- Học sinh đọc bài đọc trong sgk.
+ Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ.
+ Học sinh khác nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Học sinh về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Tiết 5:Đạo đức
Đ2: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc vị thế của học sinh lớp 5 để đề ra đợc phơng hớng phấn đấu về mọi mặt
xứng đáng là học sinh lớp 5.
- Kể đợc một số tấm gơng học sinh gơng mẫu.
- Giáo dục học sinh tình yêu đối với trờng lớp.
II. Đồ dùng dạy học:

+ Phiếu, nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu lại bài học
nghi nhớ.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Thảo luận về kế
hoạch phấn đấu.
+) Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đặt mục tiêu.
- ý thức vơn lên về mọi mặt để xứng
đáng là học sinh lớp 5.
+) Cách tiến hành:
- Giáo viên nhận xét chung và kết luận:
Để xứng đáng là học sinh lớp 5,
chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,
rèn luyện một cách kế hoạch.
- Từng học sinh trình bày kế hoạch cá nhân của
mình trong nhóm đôi.
+ Nhóm trao đổi phải góp ý.
+ Học sinh trình bày trớc lớp, học sinh trao đổi
cùng nhận xét.
24
b) Hoạt động 2: Kể về các tấm gơng
học sinh lớp 5 gơng mẫu.
+) Mục tiêu: Học sinh biết thừa nhận
và học tập theo các tấm gơng.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên có thể giới thiệu thêm một

số tấm gơng.
- Giáo viên kết luận: Chúng ta cần học
tập theo các tấm gơng tốt của bạn bè để
mau tiến bộ.
c) Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ
chủ đề trờng em.
+) Mục tiêu: Giáo dục học sinh tình
yêu và trách nhiệm đối với trờng lớp.
+) Cách tiến hành:
- Giáo viên nhận xét, kết luận: Chúng
ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5
đồng thơi ta càng thấy rõ trách nhiệm
phải học tập, rèn luyện tốt để xứng
đáng là học sinh lớp 5.
- Học sinh kể về các học sinh gơng mẫu (trong
lớp, trong trờng hoặc su tầm).
- Thảo luận cả lớp về những thành viên đó.
- Học sinh giải thích tranh vẽ của mình với cả
lớp.
- Học sinh múa hát, đọc thơ chủ đề Trờng
em.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết1:Luyện từ và câu
Đ3: Mở rộng vốn từ: tổ quốc
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ ngữ và hệ thống một số từ ngữ về tổ quốc.

- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ Quốc, quê hơng.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển, bút dạ, giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: Bài học giờ trớc
3. Bài mới: + Giới thiệu bài ghi bảng.
+ giảng bài mới.
* Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài
tập
a) Bài tập 1:
- Giáo viên giao việc cho học sinh.
- Học sinh theo dõi.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Lớp đọc thầm bài: Th gửi các học sinh và bài
Việt Nam thân yêu.
- Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc ...
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×