Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

GA 12 - Tk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 112 trang )

Tuần: 01 Tiết: 01
Ngày soạn: 19/8/2008
Bài dạy:
CHƯƠNG 1:
Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc
thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa
thông tin theo yêu cầu.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới:
Stt Lớp SS học sinh Họ tên Gv chủ
nhiệm
Họ tên lớp
trưởng
Ghi
chú
1 12A
2 12B
3 12C
4 12D
5 12E
6 12F
7 12G
8 12H
9 12I
10 12K
11 12M


12 12N
stt Họ tên Ngày sinh
Giới
tính
Đoàn
viên
Tóan Lý Hóa Văn Tin
1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3
5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh
(1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn)
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
1. Bài tóan quản lý:
Để quản lý học sinh trong
nhà trường, người ta
thường lập các biểu bảng
gồm các cột, hàng để chứa
Tiết 1:
Câu 1:Muốn quản lý
thông tin về điểm học sinh
của lớp ta nên lập danh
Trang 1
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
các thông tin cần quản lý.
a) Một trong những biểu

bảng được thiết lập để lưu
trữ thông tin về điểm của
hs như sau
b) Các công việc thường
gặp khi quản lý thông tin
của một đối tượng nào
đó:
o Tạo lập hồ sơ về các
đối tượng cần quản
lí;
o Cập nhật hồ sơ
(thêm, xóa, sửa hồ
sơ);
o Tìm kiếm;
o Sắp xếp;
o Thống kê;
o Tổng hợp, phân
nhóm hồ sơ;
o Tổ chức in ấn…
sách chứa các cột nào?
Gợi ý:Để đơn giản vấn đề
cột điểm nên tượng trưng
một vài môn.
Stt,hoten,ngaysinh,giới
tính,đòan viên,
tóan,lý,hóa,văn,tin
GV: Em hãy nêu lên các
công việc thường gặp khi
quản lý thông tin của một
đối tượng nào đó ?

Câu3: Đây chính là biểu
bảng được lập ra với mục
đích quản lý các thông tin
đặt trưng của đối tượng
cần quản lý, đặt điểm tất
cả mọi thông tin đều chứa
cùng một bảng dẫn đến hệ
quả:một bảng thông tin đồ
sộ chứa quá nhiều dữ liệu
trên một bảng, chủ yếu
được viết và lưu lên giấy?
HS1: cột Họ tên,
giới tính,ngày
sinh,địa chỉ,
tổ,điểm tóan, điểm
văn, điểm tin...
III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà
 Câu 1 : Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng
nào đó?
 Câu 2 : Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học
để liệt kê tất cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học,
dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn
học.
 Câu 3 : Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày
sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi
học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng
DSHS.
Trang 2
 Câu 4 : Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày
kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng

điểm.
IV. Dặn dò:
V. Rút kinh nghiệm:
Trang 3
TỔ TRƯỞNG CM
Ký duyệt
Tuần , ngày tháng năm 2008
Tuần: 01 Tiết: 02
Ngày soạn: 19/8/2008
Bài dạy:
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu : HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò
của CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ
CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa
các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh
chụp sẳn hình 1, hình 2. (xem phụ lục 1, giáo án)
c) Phương pháp giảng dạy : Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức : Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ
nhiệm.
2. Kiểm tra miệng : Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học
sinh. Ba HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.
3. Đáp án:
II. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2. Cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu (CSDL-
Database) là tập hợp các

dữ liệu có liên quan với
nhau, chứa thông tin của
một đối tượng nào đó
(như trường học, bệnh
viện, ngân hàng, nhà
máy...), được lưu trữ
trên bộ nhớ máy tính để
đáp ứng nhu cầu khai
thác thông tin của nhiều
người sử dụng với nhiều
mục đích khác nhau.
Ví dụ1: lấy lại ví dụ
Hình 1
3. Sự cần thiết phải
có các CSDL:
Thông tin ngày càng
nhiều và phức tạp,
việc quản lý và khai
GV: CSDL lưu trên giấy
khác CSDL lưu trên máy
tính ở điểm nào?
GV: Phần mềm giúp
người sử dụng có thể tạo
CSDL trên máy tính gọi
là gì? (hệ qtcsdl)
GV: Hiện nay có bao
nhiêu hệ quản trị CSDL?
Các hệ quản trị CSDL
phổ biến được nhiều
người biết đến là

MySQL, Oracle,
PostgreSQL, SQL
Server, DB2, v.v. Phần
lớn các hệ quản trị
CSDL kể trên hoạt động
tốt trên nhiều hệ điều
hành khác nhau như
Linux, Unix và MacOS
Trang 4
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
thác csdl trên giấy có
nhiều bất tiện, vì thế
việc tạo csdl trên máy
tính giúp người dùng
tạo lập, khai thác
thông tin của CSDL
một cách có hiệu quả.
Trong đó đó cần phải
kể đến vai trò không
thể nào thiếu được của
phần mềm máy tính
dựa trên công cụ máy
tính điện tử.
4. Hệ quản trị CSDL:
Là phần mềm cung cấp
môi trường thuận lợi và
hiệu quả để tạo lập, lưu
trữ và tìm kiếm thông
tin của CSDL, được gọi
là hệ quản trị CSDL (hệ

QTCSDL-DataBase
Manegement System)-
Như vậy, để tạo lập và
khai thác
một csdl cần phải có:
-Hệ QTCSDL
-Các thiết bị vật lý (máy
tính, đĩa cứng, mạng máy
tính...)
-Ngoài ra, các phần mềm
ứng dụng được xây dựng
trên hệ QTCSDL giúp
thuận lợi cho người sử
dụng khi muốn tạo lập và
khai thác CSDL
ngoại trừ SQL Server
của Microsoft chỉ chạy
trên hệ điều hành
Windows.
GV: dùng phần mềm
ứng dụng quản lý học
sinh với hệ QTCSDL:
MS Access để minh họa
cho sự tương tác
của hệ CSDL, lưu ý đến
vai trò của phần mềm
ứng dụng và hệ
QTCSDL (phần mềm
ứng dụng giúp người
dùng có thể giao tiếp

một cách dễ dàng với
csdl thông qua các thao
tác đơn giản).
GV:
Gán 1->CSDL,
2->phần mềm ứng dụng
3->Hệ QTCSDL
Hãy sắp xếp thứ tự ưu
tiên của các thành phần
trên dựa vào vai trò của
nó trong hệ CSDL. Giải
thích vì sao em sắp xếp
như vậy? (Xem Hình 2)
Dùng sơ đồ tương tác ở
trên (H2) để phát triển
khái niệm: Hệ thống
CSDL là gì?
GV: yêu cầu HS căn cứ
trên sơ đồ trên để đưa
thêm tác nhân: Con
người, là thành phần rất
quan trọng trong hệ
thống CSDL, một thành
phần mà sự tồn tại và
phát triển của cả hệ
Hình 2(cáchkhác)
GV: Muốn vẽ sơ đồ theo
hệ CSDL, chỉ cần vẽ
thêm một số ký hiệu
hình nhân nằm ngoài và

các mũi tên hai chiều là
Trang 5
cs
dl
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Hình 2: Sơ đồ tương tác
giữa phần mềm ứng
dụng, hệ QTCSDL và
CSDL
Phần mềm ứng dụng
Hệ QTCSDL
CSDL
5. Hệ thống CSDL:
Người ta dùng thuật ngữ
hệ thống CSDL (hay hệ
CSDL) để chỉ:
- Con người
- Hệ QTCSDL quản trị và
khai thác CSDL
- CSDL
Hình 3:
Sự tương tác giữa các
thành phần của hệ
CSDL
Con người
Phần mềm ứng dụng
Hệ QTCSDL
CSDL
thống CSDL đều phải
phụ thuộc vào nó.

GV: cho HS phát triển
thêm sơ đồ. Gọi HS lên
bảng để vẽ.
Hình 3. Hs về nhà vẽ
bằng bút chì xem như
một bài tập.(hai cách,
cách1:sơ đồ hình tròn
đồng tâm, cách2: sơ đồ
nhân quả )
được.
Trang 6
cs
dl
II. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư
viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải
làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Câu 3: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác
nhau cơ bản giữa chúng).
III.Dặn dò: HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần
của hệ CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm
như câu 2 phần bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các
thành phần). Chú ý các cách trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.
Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các
thành phần của hệ CSDL
IV. Rút kinh nghiệm:
Trang 7
TỔ TRƯỞNG CM
Ký duyệt

Tuần , ngày tháng năm 2008
Tuần: 01 Tiết: 03
Ngày soạn: 19/8/2008
Bài dạy:
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa
các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp
sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS.
Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và
phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó.
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện,
theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm
để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc
tạo các cột chứa dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành
vấn đề: Một số yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL).
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
6. Các yêu cầu cơ bản của hệ
CSDL:
a)Tính cấu trúc:Thông tin trong
CSDL được lưu trữ theo một cấu
trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở
các điểm sau:

 Dữ liệu ghi vào CSDL
được lưu giữ dưới dạng
các bản ghi.
 Hệ QTCSDL cần có các
công cụ khai báo cấu trúc
của CSDL(là các yếu tố để
tổ chức dữ liệu: cột, hàng,
kiểu của dữ liệu nhập vào
cột, hàng...) xem, cập
nhật, thay đổi cấu trúc.
.
b)Tính toàn vẹn: Các giá trị
Thế nào là cấu trúc của
một CSDL?
Tính toàn vẹn?
Ví dụ
Để đảm bảo tính toàn vẹn
dữ liệu trên cột điểm, sao
cho điểm nhập vào theo
thang điểm 10, các điểm
của môn học phải đặt ràng
buộc giá trị nhập vào: >=0
và <=10. ( Gọi là ràng buộc
vùng)
Trang 8
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
được lưu trữ trong CSDL phải
thỏa mãn một số ràng buộc, tùy
theo nhu cầu lưu trữ thông tin.
c)Tính không dư thừa:

-Một CSDL tốt thường không
lưu trữ những dữ liệu trùng nhau,
hoặc những thông tin có thể dễ
dàng tính toán từ các dữ liệu có
sẵn.
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa
đổi dữ liệu thường hay sai sót, và
dẫn đến sự thiếu tính nhất quán
trong csdl.
d)Tính chia sẻ thông tin: vì csdl
đuợc lưu trên máy tính, nên việc
chia sẻ csdl trên mạng máy tính
được dể dàng thuận lợi, đây là
một ưu điểm nổi bật của việc tạo
csdl trên máy tính.
e)Tính an toàn và bảo mật
thông tin:
CSDL dùng chung phải được
bảo vệ an toàn, thông tin phải
được bảo mật nếu không dữ liệu
trong CSDL sẽ bị thay đổi một
cách tùy tiện và thông tin sẽ bị
“xem trộm”.
f)Tính độc lập: Một CSDL có
thể sử dụng cho nhiều chương
trình ứng dụng, đồng thời csdl
không phụ thuộc vào phương
tiện lưu trữ và hệ máy tính nào
cũng sử dụng được nó.
7. Một số hoạt động có sử dụng

CSDL:
- Hoạt động quản lý trường học
-Hoạt động quản lý cơ sở kinh
doanh
-Hoạt động ngân hàng
....
Tính không dư thừa?
Ví dụ: Một CSDL đã có
cột ngày sinh, thì không cần
có cột tuổi.
Vì năm sau thì tuổi sẽ khác
đi, trong khi giá trị của tuổi
lại không được cập nhật tự
động vì thế nếu không sửa
chữa số tuổi cho phù hợp thì
dẫn đến tuổi và năm sinh
thiếu tính nhất quán.
Ví dụ khác: Đã có cột
soluong và dongia, thì
không cần phải có cột thành
tiền. (=soluong*dongia).
Chính vì sự dư thừa nên khi
sửa đổi dữ liệu thường hay
sai sót, và dẫn đến sự thiếu
tính nhất quán trong csdl.
Tính an toàn và bảo mật
thông tin?:
Ví dụ về tính an toàn thông
tin: Học sinh có thể vào
mạng để xem điểm của

mình trong CSDL của nhà
trường, nhưng hệ thống sẽ
ngăn chận nếu HS cố tình
muốn sửa điểm. Hoặc khi
điện bị cắt đột ngột, máy
tính hoặc phần mềm bị hỏng
thì hệ thống phải khôi phục
được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ
thống phải ngăn chặn được
mọi truy cập bất hợp pháp
đến CSDL
III. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Trang 9
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở
trên để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự
thiếu. ............................
Câu 3:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột
B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá
một lần.
A B
1. Tác nhân điều khiển hệ thống
máy và hệ thống CSDL
2. Tập hợp dữ liệu có liên quan
với nhau theo một chủ đề nào

đó được lưu trên máy tính điện
tử.
3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu
trữ và khai thác một CSDL.
4. Phần mềm máy tính giúp
người sử dụng không biết gì
về hệ QTCSDL nhưng có thể
dùng nó để khai thác thông tin
trên CSDL
A. Phần mềm ứng dụng
B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL
E. Con người
IV. Dặn dò:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví
dụ minh họa khác với ví dụ đã có trong bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền.
(=soluong*dongia). Hãy giải thích vì sao?
V. Rút kinh nghiệm:
Trang 10
TỔ TRƯỞNG CM
Ký duyệt
Tuần , ngày tháng năm 2008
Tuần: 02 Tiết: 04
Ngày soạn: 19/8/2008
Bài dạy:
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
Bài tập

I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có
CSDL lưu trên máy tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
và tự luận..
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
I) Nội dung bài:
Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận:
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là:
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu
trên máy tính điện tử.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên
giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh...
của một chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu
trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều
người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng

b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Trang 11
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ
CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng
dụng 4
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL.
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về
một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL

tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì: CSDL, hơn thế nữa
nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về
một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị
CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì: CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản
trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL
chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL:
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là
mối quan hệ hai chiều?
III) Dặn dò:
V. Rút kinh nghiệm:
Trang 12
TỔ TRƯỞNG CM
Ký duyệt
Tuần , ngày tháng năm 2008
Tuần: 02 Tiết: 04
Ngày soạn: 19/8/2008
Bài dạy:
§2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm
được thành phần cơ bản của hệ QTCSDL, biết được vai trò của con người
trong từng nhiệm vụ cụ thể.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa

các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp
sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở
trên để cho ví dụ.
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Các chức năng của hệ
QTCSDL:
Các chức năng cơ bản của hệ
QTCSDL;
a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:
GV: Em hãy Nhắc lại khái
niệm hệ QTCSDL?
GV: Một hệ QTCSDL có các
chức năng cơ bản nào?
GV: Trong BT quản lý HS để
quản lý hồ sơ HS ta cần nắm
được những thông tin gì?
GV: Tổng hợp ý kiến của HS
và đưa ra KL.
Để nắm được thông tin của 1
HS ta có thể cần những thông

tin sau: họ tên, nsinh, giới tính,
đoàn viên, toán, lý, hóa, văn,
tin
GV: trong Pascal để giải
HS: Trả lời câu hỏi.

Hs: tham khảo SGK
trả lời câu hỏi.
Hs: thảo luận trả lời
câu hỏi ra giấy.
Trang 13
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa
dữ liệu, người dùng khai báo
kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể
hiện thông tin, khai báo các ràng
buộc trên dữ liệu được lưu trữ
trong CSDL.
b) Cung cấp cách cập nhật dữ
liệu, tìm kiếm và kết xuất thông
tin:
Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ
liệu, người ta thực hiện được các
thao tác sau:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ
liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm soát,
điều khiển việc truy cập vào
CSDL

Thông qua ngôn ngữ đìều khiển
dữ liệu để đảm bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy
cập không được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ
liệu...
2. Hoạt động của một hệ
QTCSDL:
a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần
chính:
-Bộ xử lý truy vấn
-Bộ truy xuất dữ liệu
b) Mô tả sự tương tác của hệ
QTCSDL:
Người dùng thông qua chương
trình ứng dụng chọn các câu
hỏi (truy vấn) đã được lập
sẵn,Vd: Bạn muốn tìm kiếm mã
học sinh nào- người dùng
nhập giá trị muốn tìm kiếm, ví
dụ: A1bộ xử lý truy vấn của
hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy
vấn nàybộ truy xuất dữ liệu
sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu
quyết bài toán qlý này ta
cần khai báo cấu trúc bản
ghi Học sinh gồm 9
trường: hoten,ngaysinh,
gioitinh, doanvien
toan,ly,hoa,van,tin:

.....
Type
Hocsinh=record
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;
Doanvien:Boolean;
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;
GV: Trong Pascal, công
cụ giúp chúng ta khai
báo cấu trúc như trên
được gọi là ngôn ngữ
định nghĩa dữ liệu.
GV: Trong HQTCSDL
nhóm chức năng cung
cấp môi trường tạo lập
CSDL là ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu.
GV: Trong CSDL người
ta dùng ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu để khai báo
kiểu và cấu trúc dữ liệu.
GV: Trong CSDL người
ta dùng ngôn ngữ thao tác
dữ liệu tác động trên các
mẩu tin (bản ghi) bao
gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa
dữ liệu

Tìm kiếm và kết xuất dữ
liệu
GV: Bằng ngôn ngữ điều
khiển dữ liệu cho phép xác
lập quyền truy cập vào
CSDL.
GV: cho ví dụ về
chức năng duy trì
tính nhất quán dữ
liệu
Tóm tắt các thao
tác cơ bản trên
CSDL:
- Thao tác trên Cấu
trúc dữ liệu (thông
qua ngôn ngữ dn dữ
liệu), gồm...
- Thao tác với nội
dung dữ liệu (thông
qua ngôn ngữ thao
tác dữ liệu): cập
nhật, gồm...
-Tìm kiếm, tra cứu
thông tin, kết xuất
dữ liệu
Truy vấn theo nghĩa
thông thường: hỏi
ráo riết buộc phải
nói ra.
Ở đây ta hiểu truy

vấn là một khả năng
của hệ QTCSDL
bằng cách tạo ra yêu
cầu qua các câu hỏi
nhằm khai thác
thông tin (tìm học
sinh tên gì?, tìm
kiếm công dân có số
Trang 14
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
truy vấn dựa trên CSDL đang
dùng
c) Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương
tác của hệ QTCSDL:
Con người
Phần mềm ứng dụng/Truy vấn
CSDL
CSDL
Hình 4: Sự tương tác giữa các
thành phần trong hệ QTCSDL
3. Vai trò của con người khi
làm việc với các hệ CSDL:
a) Người quản trị CSDL: là
một người hay một nhóm người
GV dùng Hình 3:
Sự tương tác giữa các
thành phần của hệ
CSDL, để giúp học sinh
phát triển sơ đồ tương tác
giữa các thành phần trong

hệ QTCSDL, chủ yếu chi
tiết hóa hệ qtcsdl: bộ xử lý
truy vấn & bộ truy xuất dữ
liệu. (Hình 4)
Sử dụng phần mềm ứng
dụng Access để giúp học
sinh biết được truy vấn là
gì?
Vai trò của con người (nói
chung) đối với hệ CSDL?
CMND gì?...) người
lập trình giải quyết
các tìm kiếm đó
bằng công cụ của hệ
QTCSDL từ đó
người dùng sẽ nhận
được kết quả đó là
thông tin phù hợp
với câu hỏi.
Trang 15
Hệ QTCSDL:
Bộ xử lý truy vấn
Bộ truy xuất dữ
liệu
CSDL
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
được trao quyền điều hành hệ
CSDL: - Thiết kế và cài đặt
CSDL, hệ QTCSDL, và các phần
mềm có liên quan.

- Cấp phát các quyền
truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt
động hệ thống nhằm thỏa mãn
các yêu cầu của các ứng dụng và
của người dùng.
b) Người lập trình ứng dụng:
Nguời sử dụng có am hiểu về
một hệ QTCSDL nào đó, dùng
ngôn ngữ của hệ QTCSDL này
để tạo một giao diện thân thiện
qua chương trình ứng dụng dễ sử
dụng để thực hiện một số thao
tác trên CSDL tùy theo nhu cầu.
c) Người dùng: (còn gọi người
dùng đầu cuối) Là người có thể
không am hiểu gì về hệ
QTCSDL nhưng sử dụng giao
diện thân thiện do chương trình
ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu
và khai thác CSDL.
III. Củng cố:
Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi: dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng
dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy
vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác
thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả: thông tin muốn tìm
kiếm.
A) Câu hỏi trắc nghiệm về nhà:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL

b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
Trang 16
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của
CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp
Câu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng:
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 6: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 7:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL,
nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân

viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng,
vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử
dụng CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 9: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng
phục vụ nhu cầu khai thác thông tin.
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác
thông tin từ CSDL
Trang 17
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật.
Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là
gì?
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy

cập không được phép.? Hãy nêu ví dụ để minh họa cho giải thích
Câu 4:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL.
Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất,
vì sao?
Câu 6:Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả
sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL..
IV. Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 15 phút
V. Rút kinh nghiệm:
Trang 18
TỔ TRƯỞNG CM
Ký duyệt
Tuần , ngày tháng năm 2008
Tuần: 03 Tiết: 07
Ngày soạn: 02/9/2008
Bài dạy:
ÔN TẬP (TT)
I. Mục đích yêu cầu:
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần
thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác
giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các
chức năng của hệ QTCSDL.
Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu
của HS, rà soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho
chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng công tác thống kê
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa
các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh. Copy
tệp trắc nghiệm lên máy
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc
nghiệm khách quan.

II. Nội dung bài:
A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời), tùy theo
trường hợp để GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học
sinh:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Tìm kiếm dữ liệu
b. Kết xuất dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
Trang 19
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống

Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng:
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL,
nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân
viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng,
vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập
sử dụng CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng
dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình

b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác
thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL
b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
Trang 20
d. Các câu trên đều sai
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
b. Đều là phần mềm máy tính
c. Đều là phần cứng máy tính
d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện
được
a. Máy tính
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm
khi sử dụng CSDL lưu trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?

Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL:
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau

Khác nhau
Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần
hệ CSDL.
Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần
của hệ CSDL.
Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL
Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL.
Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu
để cho ví dụ minh họa
Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết
Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó
là gì?
C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy: gồm 15 câu
. Trắc nghiệm chương 1 trên máy
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là:
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu
trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều
người.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên
giấy.
Trang 21
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh...
của một chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu
trên giấy để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.

Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ
CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm
ứng dụng 4
a. 2134

b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL.
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về
một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị
CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập: CSDL, hơn thế
nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về
một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị
Trang 22
CSDL là phần mềm dùng tạo lập: CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị
và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL
chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy
cập vào CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
d. câu a và b
Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu

c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 12:
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Hỏi đáp CSDL
b. Truy vấn CSDL
c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL
d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng:
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Trang 23
Câu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung
CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân
công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời

lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy
cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm
ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai
thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
III. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm:
Trang 24
TỔ TRƯỞNG CM
Ký duyệt
Tuần , ngày tháng năm 2008
Tuần: 03 Tiết: 08

Ngày soạn: 03/9/2008
Bài dạy:
CHƯƠNG 2:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
§1 Giới thiệu Microsoft Access
I. Mục đích yêu cầu:
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ
giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc
với dữ liệu.
Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung:
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 7
3) Nội dung:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Các đối tượng trong Microsoft
Access:
Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ
QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.
Access giúp người lập trình tạo CSDL,
nhập dữ liệu và khai thác thông tin từ
CSDL bằng các công cụ chính như sau:
a)Bảng (Table) : thành phần cơ sở nhằm
để lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện

các thao tác tính tóan được.
b)Mẫu hỏi (Query): là công cụ mà hoạt
động của nó là khai thác thông tin từ các
table đã có, thực hiện các tính tóan mà
table không làm được.
c)Biểu mẫu (form): giúp nhập hoặc hiển
thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để
điều khiển thực hiện một ứng dụng.
d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị
thông tin, trên report có thể sử dụng các
công thức tính tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ
chức in ấn.
Em biết gì về phần mềm
Ms Windows ?
Em biết gì về phần mềm
Ms Word? Ms Excel?
Microsoft Access ?
Access có nghĩa là truy
cập, truy xuất
GV: Dùng phần mềm ứng
dụng Quản lý học sinh
(hoặc bộ ảnh có sao chụp
các kết quả về tác dụng
của các thành phần trong
Access) để minh họa dựa
trên ý tưởng các ví dụ
sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh
họa CSDL đầu tiên, trong
bảng không thể tạo cột

tuổi (là cột được tính từ
cột ngày sinh) bằng công
thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có,
query sẽ thực hiện việc
tính tóan để tạo thêm cột

Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×