Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

NGỮ PHÁP NÂNG CAO ENGLISH 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.95 KB, 42 trang )

MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
II. Mệnh đề và các vấn đề liên quan
Định nghĩa mệnh đề
• Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã
chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số .
• Ví dụ:
This is the man Mary saw yesterday.
Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:
(1) This is the man (động từ chia là is )
(2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw)
I’m doing my homework, my father is reading in the sitting room and my mother is
cooking in the kitchen.
Trong câu trên chúng ta thấy có 3 mệnh đề:
(1) I’m doing my homework
(2) My father is reading in the sitting room
(3) My mother is cooking in the kitchen
• Mệnh đề thường được xem là thành phần của câu. Nói cách khác, một câu có thể
gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ đã chia để nhận
ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chia thì có bấy nhiêu
mệnh đề.
Bài tập: Xác định các mệnh đề trong các câu sau đây:
1. Jane believes that the earrings that she got from Susan are real silver.
2. I’ll believe it when I see it.
3. The book in which the theory was put forward is now out of print.
4. Because you are flying direct, you will probably have severe jet-lag.
5. He promised he would be here on time, though I find it difficult to rely on him.
6. It is likely that Kirsty will get the job.
7. We asked who was leaving.
8. They accept the theory that the world is flat.
Đáp án:


1. Jane believes that the earrings that she got from Susan are real silver.
Có 3 mệnh đề:
- “Jane believes”
- “She got from Susan”
- “the earrings are real silver”
2. I’ll believe it when I see it.
Có 2 mệnh đề:
- “I’ll believe it”
- “I see it”
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
3. The book in which the theory was put forward is now out of print.
Có 2 mệnh đề:
- “the theory was put forward”
- “the book is now out of print”
4. Because you are flying direct, you will probably have severe jet-lag.
Có 2 mệnh đề:
- “you are flying direct”
- “you will probably have severe jet-lag”
5. He promised he would be here on time, though I find it difficult to rely on him.
Có 3 mệnh đề:
- “He promised”
- “he would be here on time”
- “I find it difficult to rely on him”.
6. It is likely that Kirsty will get the job.
Có 2 mệnh đề:
- “It is likely”
- “Kirsty will get the job”
7. We asked who was leaving.
Có 2 mệnh đề:

- “we asked”
- “who was leaving”
8. They accept the theory that the world is flat.
Có 2 mệnh đề:
- “they accept the theory”
- “the world is flat”
Các loại mệnh đề
1. Mệnh đề độc lập (independent clauses)
• Định nghĩa: mệnh đề độc lập là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào một
mệnh đề khác trong cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều mệnh đề độc
lập. Chúng được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (coordinating conjunction).
Ví dụ:
The country life is quite and the air here is fresh and pure.
Câu này có 2 mệnh đề độc lập "The country life is quite" và "the air here is fresh and pure"
được nối với nhau bằng liên từ “and”.
• Có thể trong cùng một câu, các mệnh đề độc lập cách nhau bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm
phẩy.
The class is over, all the pupils go out of the room
2. Mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses)
2.1. Định nghĩa: là mệnh đề không thể đứng riêng một mình. Ý nghĩa của nó phụ thuộc vào
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
mệnh đề chính.
2.2. Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bằng:
– Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, …..
The girl who works at the café is John’s sister.
– Các phó từ liên hệ why, when, where.
I remember the house where I was born.
– Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until,
if, unless, wherever, whenever….

When we lived in this town, we often went to the theatre.
• Ví dụ:
She stayed at home because her mother was ill.
Trong câu này, có 2 mệnh đề:
(1) she stayed at home (mệnh đề chính)
(2) because her mother was ill (mệnh đề phụ thuộc)
2.3. Các loại mệnh đề phụ
2.3.1. Mệnh đề danh từ (noun clauses)
• Là một mệnh đề dùng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với that,
if, whether hoặc một từ dùng để hỏi như what, when, where, how.
• Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ:
When the summit meeting will be held has not been decided.
That a majority of shareholders didn't attend the meeting is natural.
• Mệnh đề danh từ làm tân ngữ:
We know that the astronauts were very tired after their long trip.
The figures show how much the population has increased.
• Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ:
The advantage of DVD is that it gives you much better picture quality.
It seems that the company has made a mistake in its marketing strategy.
2.3.2. Mệnh đề trạng ngữ (adverb clauses)
• Làm chức năng của một trạng từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây:
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- So that
She dresses like that so that everyone will notice her
- In order that
Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.
- For fear that
I am telling you this for fear that you should make a mistake.
- In case
We had better take an umbrella in case it should rain.

MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Because
He sold the car because it was too small
- As
As he was tired, he sat down.
- Since
Since we have no money we can’t buy it.
- Seeing that
Seeing that you won’t help me, I must do the job myself.
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Where
I will go where you tell me.
- Wherever
Sit wherever you like.
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- When
When it rains, I usually go to school by bus.
- While
I learned Japanese while I was in Tokyo.
- Before
She learned English before she came to England.
- After
He came after night had fallen.
- Since
I have not been well since I returned home.
- As
I saw her as she was leaving home.
- Till/until

I will stay here until you get back.
- As soon as
As soon as John heard the news, he wrote to me.
- Just as
Just as he entered the room, I heard a terrible explosion
- Whenever
I’ll discuss it with you whenever you like.
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
- As
The fought as heroes do.
- As if/ as though
+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
It looks as if it’s going to rain.
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại.
He looked at me as if I were mad
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ
You look as if you hard seen a ghost.
f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
- So + tính từ + that
The coffee is so hot that I cannot drink it
- Such (a) + danh từ + that
It was such a hot day that I took off my Jacket.
g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
- Though/ although (mặc dù)
Though he looks ill, he is very strong.
- No matter: có ý nghĩa tương tự như: (al) though, được theo sau bởi how, what, where,
who.
No matter how = however

No matter who = whoever
No matter where = wherever
No matter what = whatever
No matter where you go, you will find Coca-Coca
No matter what you say, I don't believe you.
- As
Rich as he is, he never gives anybody anything.
h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh
This exercise is not as easy as you think.
i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
If it rains, we shall stay at home.
2.3.3. Mệnh đề tính ngữ (adjective clauses/relative clauses)
• Có chức năng của một tính từ. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như:
who, whom, that, whose….. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.
This is the bicycle that I would like to buy.
• Các đại từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ
Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which…) được gọi là các đại từ
quan hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.
- Who: dùng thay cho danh từ đi trước, làm chủ từ
The man who saw the accident yesterday is my neighbour.
-Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
The man whom I saw yesterday is John.
-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
The horse, which I recently bought, is an Arab.
-Whose : được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước.
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
A child whose parents are dead is called an orphan.
- Of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho người:
This is the dictionary the cover of which has come off.

- That : có thể dùng để thay thế who, whom, which.
• Các đại từ quan hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, giới từ
thường có hai vị trí:
- Có thể đi trước các đại từ quan hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that.
I don’t know the woman about whom you are talking now.
- Đi sau động từ nếu đại từ quan hệ là that, who, whom, which
This is the boy that I told you of.
• Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
- where = in/ at which
- when = at/ on which
- why = for which
• Mệnh đề tính ngữ xác định: là thành phần cơ bản trong câu, không thể thiếu, không thể
bỏ đi được.
The book is interesting. The book is on the table
–> the book which is on the table is interesting.
• Mệnh đề phụ tính ngữ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin, là thành phần
không cơ bản, có thể bỏ đi được.
Nam’s book is interesting. It is on the table.
–> Nam’s book, which is on the table, is interesting
Chú ý:
- Mệnh đề này đứng giữa hai dấu phẩy
- Mệnh đề tính ngữ không xác định khi thành phần trong câu đã được xác định bằng tính từ
sở hữu, tính từ chỉ định hoặc yếu tố duy nhất.
• Từ chỉ lượng với đại từ quan hệ: some of/most of/a lot of/both of/neither of/a pair of…+
whom/ which
I go to school with some friends. Most of them are boys.
–> I go to school with some friends, most of whom are boys.
We sent him two pictures. Both of them were new.
–> we sent him two pictures, both of which were new.
• Các trường hợp không dùng “that”:

- Giới từ đứng trước đại từ quan hệ
I know the man with whom you live
- Mệnh đề có chứa từ chỉ lượng
They met many children, most of whom were girls.
- Đại từ quan hệ thay thế cả mệnh đề đứng trước nó
He often sailed across the lake, which nobody had done before.
• Mệnh đề tính ngữ có thể giản lược và trở thành các cụm từ không chứa các động từ đã
chia:
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với phân từ
The Royal College, which was founded in 1076, is the oldest university in this country.
–> The Royal College, founded in 1076, is the oldest university in this country.
Applications which are received after the deadline cannot be considered
–> Applications received after the deadline cannot be considered.
People who travelled into the city every day are used to the hold-ups.
–> People travelling into the city every day are used to the hold-ups.
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với danh từ đồng cách
Oak, which is one of the most durable hard woods, is often used to make furniture.
–> Oak, one of the most durable hard woods, is often used to make furniture.
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu
Chúng ta dùng mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu sau các số thứ tự (first,
second...), hình thức so sánh bậc nhất (oldest...), next, last, only:
Who was the first person that conquered Mount Everest?
–> Who was the first person to conquer Mount Everest?
She is the only student who has signed up for the course.
–> She is the only student to sign up for the course.
Bài tập 1: Nối hai mệnh đề sử dụng liên từ thích hợp.
1. I couldn’t sleep. I was tired.
2. They have very little money. They are happy.

3. We live in the same street. We hardly ever see each other.
4. Angela got married. She was 23.
5. The phone rang three times. We were having dinner.
6. She dresses like that. Everyone will notice her.
7. He sold the car. It was too small.
8. I will stay here. You get back.
Bài tập 2: Nối câu bằng đại từ quan hệ
1. Peter wanted to have dinner with us. He hated eating on his own.
2. We saw several houses. Most of them were modern.
3. My brother has just sold his town house. His dream is to live in a farm house.
4. We pay a visit to the house. We lived in the house 10 years ago.
5. They’ll never forget the day. Their wedding took place on that day.
6. What was the name of the year? Your son was born on that year.
7. Hai phong is a nice city. Its streets are green.
8. I like the dog. Its fur is white.
9. Felipe bought a camera. The camera has three lenses.
10. Frank is the man. We are going to nominate Frank for the office of treasurer.
11. Janet wants a typewriter. The typewriter can self-correct.
Bài 1:
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
1. Although I was tired, I couldn’t sleep.
2. They have very little money but they are happy.
3. Although we live in the same street, we hardly ever see each other.
4. Angela got married when she was 23.
5. The phone rang three times while we were having dinner.
6. She dresses like that so that everyone will notice her.
7. He sold the car because it was too small.
8. I will stay here until you get back.
Bài 2:

1. Peter, who hated eating on his own, wanted to have dinner with us
2. We saw several houses, most of which were modern.
3. My brother, whose dream is to live in a farm house, has just sold his town house.
4. We pay a visit to the house where we lived 10 years ago.
5. They’ll never forget the day on which their wedding took place.
6. What was the name of the year in which your son was born?
7. Hai phong, whose streets are green, is a nice city.
8. I like the dog whose fur is white.
9. Felipe bought a camera which has three lenses.
10. Frank is the man whom we are going to nominate for the office of treasurer.
11. Janet wants a typewriter which can self-correct.
III. Câu và các vấn đề liên quan
III.1. Cấu trúc thông thường của một câu tiếng Anh
• Mẫu câu thông thường:
Subject + verb + complement + modifier
Ví dụ:
John and we ate a pizza last night.
• Chủ ngữ (subject):
– Là tác nhân hành động trong câu chủ động. Nó là người hoặc vật thực hiện hành động
trong câu, và nó thường đi trước động từ. Chú ý: mỗi câu tiếng Anh đề phải có một chủ
ngữ (trong trường hợp câu mệnh lệnh, chủ ngữ “you” được hiểu ngầm). Chủ ngữ có thể là
một danh từ đơn.
Milk contains calcium.
– Chủ ngữ có thể là một danh từ hoặc một ngữ danh từ:
This new car is John’s.
– Trong một số câu, chủ ngữ thật không đứng ở vị trí chủ ngữ. “There” và "it'' có thể được
xem là chủ ngữ giả trong câu. Chủ ngữ thật thường đứng sau động từ và số của chủ ngữ sẽ
quyết định động từ ở dạng số ít hay số nhiều.
There are many students in the room.
There is a student in the room

• Đông từ (verb):
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
– Đông từ đi sau chủ ngữ trong câu trần thuật. Nó thường chỉ hành động của câu. Chú ý:
mỗi câu phải có một động từ. Đông từ có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ.
Jane has been reading that book.
• Bổ ngữ (complement) :
– Bổ ngữ hoàn chỉnh nghĩa cho động từ. Tương tự như chủ ngữ, nó thường là một danh từ
hay một ngữ danh từ, tuy nhiên nó thường theo sau động từ khi câu ở thể chủ động.
– Chú ý: mỗi câu không đòi hỏi phải có bổ ngữ, bổ ngữ không thể bắt đầu bằng một giới
từ. Bổ ngữ trả lời cho câu hỏi cái gì (What?) hoặc ai (Whom?)
He wants to drink some water (what does he want to drink?)
She saw John at the movie last night. (whom did she see at the movie last night?)
• Từ bổ nghĩa (modifier):
– Từ bổ nghĩa nói về thời gian, nơi chốn hay cách thức của hành động. Từ bổ nghĩa thường
là một ngữ giới từ. Chú ý: từ bổ nghĩa về thời gian thường ở vị trí cuối cùng trong câu nếu
như câu có nhiều từ bổ nghĩa.
I met her at the university last Monday.
– Từ bổ nghĩa còn có thể là một phó từ hoặc một ngữ trạng từ.
Lưu ý: Mỗi câu không bắt buộc phải có từ bổ nghĩa. Từ bổ nghĩa không phải nhất thiết lúc
nào cũng theo sau bổ ngữ. Tuy nhiên, khi từ bổ nghĩa là một ngữ giới từ nó không thể xen
vào giữa động từ và bổ ngữ.
Jill bought a book at the bookshop yesterday.
He was driving very fast.
John drove the car on the street.
Bài tập: Hãy xác định subject, verb, complement và modifier trong mỗi câu sau.
1. George is cooking dinner tonight.
2. Henry and Marcia have visited the president.
3. We can eat lunch in this restaurant today.
4. Pat should have bought gasoline yesterday.

5. Trees grow.
6. It was raining at 7 o’clock this morning.
7. She opened a checking account at the bank last week.
8. Harry is washing dishes right now.
9. She opened her book.
10. Paul, William, and Mary were watching TV a few minutes ago.
subject verb compliment modifier
1 George is cooking dinner tonight
2 Henry and Marcia have visited the president
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
3 We can eat lunch
at the restaurant
today
4 Pat
should have
bought
gasoline yesterday
5 Trees grow
6 It was raining
at 7 o'clock this
morning
7 She opened
a checking
account
at the bank last
week
8 Henry is washing dishes right now
9 She opened her book
10

Paul, William and
Mary
were watching TV a few minutes ago
III.2. Các loại câu trong tiếng Anh
Có hai cách phân loại câu trong tiếng Anh:
1. Phân loại theo mục đích và chức năng, chia ra làm 4 loại câu như sau:
1.1. Câu trần thuật (declarative sentence)
– Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên
bố một điều gì đó.
David plays the piano.
I hope you can come.
1.2. Câu nghi vấn (interrogative sentence)
– Câu nghi vấn dùng để hỏi.
Is this your book?
What are you doing?
· Các loại câu hỏi:
– Câu hỏi dạng đảo (yes/no questions): đảo trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ
từ.
Are you English?
Can you speak English?
Do you learn English at school?
– Câu hỏi đuôi (tag question):
• Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu
trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO,
nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
• Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được
ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu
trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này.

Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời
nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.
• Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
– Nếu câu nói trước có “never, hardly, rarely, nobody, nothing”, câu hỏi đuôi phải ở thể
khẳng định.
• Cấu tạo của câu hỏi đuôi: Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với
thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và
một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.Thí
dụ:
You are afraid, aren’t you?
You didn’t do your homework, did you?
He never visits you, does he?
Nobody has prepared the lesson, have they?
– Câu hỏi có từ hỏi (Wh-question):
+ Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ, cấu trúc câu sẽ là:
Từ hỏi + động từ ……?
Who is in the room?
What is on the table?
+ Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ, cấu trúc câu là:
Từ hỏi + trợ động từ/động từkhuyết thiếu + chủ ngữ + V……?
Ví dụ:
What did you do last night?
Why do you learn English?
Where do you live?
How does she learn English?
Chú ý:
+ Nếu mệnh đề chính là “I am” thì câu hỏi đuôi là “aren’t I?”
I am coming here, aren’t I?

+ Nếu mệnh đề chính là “let’s..” thì câu hỏi đuôi là “shall we?”
Let’s go to the movie, shall we?
+ Nếu mệnh đề chính là đề nghị, câu hỏi đuôi sẽ là “will you?’
Open the window, will you?
– Câu hỏi lựa chọn (alternative question)
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
Are you Vietnamese or English?
+ I’m Vietnamese.
Do you learn English or Russian at school?
+ I learn English.
1.3. Câu mệnh lệnh (imperative sentence)
– Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra mệnh lệnh trực tiếp
Take that chewing gum out of your mouth.
Stand up straight.
Give me the details.
– Dùng để chỉ dẫn:
Open your book.
Take two tablets every evening.
– Dùng để mời
Come in and sit down. Make yourself at home.
Have a piece of this cake. It's delicious.
– Chúng ta có thể sử dụng “do” làm cho câu mệnh lệnh “lịch sự” hơn
Do be quiet.
Do come.
Do sit down.
1.4. Câu cảm thán (exclamative sentence)
– Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion). Hình
thức cảm thán thường được cấu tạo với “what, how”
– Cấu trúc của câu cảm thán dùng “what”

What + a/an + adj + noun
What a lazy student!
What an interesting book!
Khi danh từ ở số nhiều, không dùng “a/an”:
What beautiful flowers!
What tight shoes!
Đối với danh từ không đếm được: what + adj + danh từ
What beautiful weather!
Chú ý: Cấu trúc câu cảm thán với what... có thể có subject + verb ở cuối câu.
What delicious food they served! (họ phục vụ thức ăn ngon quá)
What a lovely house they have! (bạn có căn nhà xinh quá)
– Cấu trúc câu cảm thán dùng “how”:
How + adj + S + V!
How cold it is!
How interesting that film is!
How well she sings!
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
2. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp, chia ra làm 4 loại như sau:
2.1. Simple sentences (câu đơn)
– Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.
We were sorry. We left. We did not meet all the guests.
We felt the disappointment of our friends at our early departure.
– Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.
– Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ
John and Mary were sorry.
– Một câu đơn có thể có nhiều động từ
John ate peanuts and drank coffee.
2.2. Counpound sentences (câu ghép)
– Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang

nhau.
– Chúng ta sử dụng các cách sau để nối hai mệnh đề:
+ Sử dụng dấu chấm phẩy:
The bus was very crowded; I had to stand all the way.
+ Sử dụng dấu phẩy và một liên từ đẳng lập
The bus was very crowded, so I had to stand all the way.
+ Sử dụng dấu chấm phẩy và một liên từ trạng từ (however, therefore, nevertheless…) và
theo sau đó là dấu phẩy
The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way.
2.3. Complex sentences
– Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ có
thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ.
Because the bus was crowded, I had to stand all the way.
Trong câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way” và một mệnh đề phụ
thuộc “the bus was crowded”
It makes me happy that you love me.
Câu này có một mệnh đề độc lập “it makes me happy” và một mệnh đề phụ thuộc “that
you love me”.
– Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc để nối các vế của câu.
We left before he arrived.
2.4. Compound-complex sentences
- Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.
Because she didn’t hear the alarm, Mary was late and the train had already left.
Trong câu trên, có hai mệnh đề độc lập là “Mary was late” và “the train had already left”
Một mệnh đề phụ thuộc là “she didn’t hear the alarm”
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
The cat lived in the backyard, but the dog, who knew he was superior, lived inside the
house.
Mệnh đề độc lập là: “the cat lived in the backyard”, “the dog lived inside the house”

Mệnh đề phụ thuộc là “who knew he was superior”
Bài tập 1: Phân loại câu sau theo mục đích
1. Why do you believe that?
2. I want to know why you believe that.
3. Please accept my apology.
4. Your face is frightening the baby!
5. My shoe is on fire!
6. When did you first notice that your shoe was on fire?
7. My doctor told me to take these vitamins.
8. Ask Doris for the recipe.
9. Did you solve the puzzle yet?
10. Ann, hand me your coat.
11. It’s hard to believe that this paper is made from wood.
12. There are more apples in the refrigerator.
13. Will Patricia pause to place poached pickles on Paula’s pretty plate?
14. I would send her a gift if I were you.
15. Send her a nice gift.
Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau:
1. Today is November 7th 1999.
2. It’s on August 22nd.
3. Yes, there is but not very much rice (left in the box)
4. Yes, there are some apples in the fridge.
5. No, I’m not. I’m busy doing my homework.
6. No, she doesn’t. She lives in the countryside.
7. He has got a pain in his chest.
8. with my brother. We often go there together.
9. English and maths. I don’t like history.
10. English, of course. I also like to learn literature.
Bài tập 3: Phân loại câu theo cấu trúc ngữ pháp:
1. On top of Old Smokey I lost my true lover because he courted too slow.

2. Thieves will rob you and take what you have but a false-hearted lover will send you to
your grave.
3. Never place your affection in a young willow tree.
4. When we marched down to Fennario our captain fell in love with a lady like a dove.
5. He turned his face to the wall and death was welling in him.
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
6. He cut off the head of his bonny brown bride and flung it against the wall.
7. Once I wore my apron high now my apron strings won't tie.
8. You pass my door and you pass my gate however you won't get past my thirty-eight.
9. My watch was new and my money too nevertheless she'd fled with both by morning.
10. The teacher says the school board is a fool.
Bài 1:
1. Why do you believe that?
–> interrogative
2. I want to know why you believe that.
–> declarative
3. Please accept my apology.
–> imperative
4. Your face is frightening the baby.
–> declarative
5. My shoe is on fire!
–> exclamative
6. When did you first notice that your shoe was on fire?
–> interrogative
7. My doctor told me to take these vitamins.
–> declarative
8. Ask Doris for the recipe.
–> imperative
9. Did you solve the puzzle yet?

–> interrogative
10. Ann, hand me your coat.
–> imperative
11. It’s hard to believe that this paper is made from wood.
–> declarative
12. There are more apples in the refrigerator.
–> declarative
13. Will Patricia pause to place poached pickles on Paula’s pretty plate?
–> interrogative
14. I would send her a gift if I were you.
–> declarative
15. Send her a nice gift.
–> imperative
Bài 2:
1. What is the date today?
2. When is your birthday?
3. Is there much rice left in the box?
4. Are there any apples in the fridge?
MAI VAN CHUONG-UTE
October 1, 2010
5. Are you free now?
6. Does she live in this city?
7. What’s the matter with him?
8. Whom do you often go to the cinema with?
9. Which subjects do you like?
10. Which do you like to learn, English or maths?
Bài 3:
1. On top of Old Smokey I lost my true lover because he courted too slow.
–> Complex sentence
2. Thieves will rob you and take what you have but a false-hearted lover will send you to

your grave.
–> Compound – complex sentence
3. Never place your affection in a young willow tree.
–> Simple sentence
4. When we marched down to Fennario, our captain fell in love with a lady like a dove.
–> Complex sentence
5. He turned his face to the wall and death was welling in him.
–> Compound sentence
6. He cut off the head of his bonny brown bride and flung it against the wall.
–> Compound sentence
7. Once I wore my apron high now my apron strings won't tie.
–> Complex sentence
8. You pass my door and you pass my gate however you won't get past my thirty-eight.
–> Compound-complex sentence
9.The teacher says the school board is a fool.
–> Complex sentence
III.3. Lối nói trực tiếp/gián tiếp (direct /indirect speech)
1. Lối nói trực tiếp và gián tiếp (direct/ indirect speech)
• Trong câu trực tiếp thông tin đi thẳng từ người thứ nhất sang người thứ hai (người
thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai). Trong lời nói trực tiếp chúng ta ghi lại
chính xác những từ, ngữ mà người nói dùng. Lới nói trực tiếp phải được đặt trong
dấu ngoặc kép.
He said “I bought a new motorbike for myself yesterday”.
“I love you”, she said.
• Trong câu gián tiếp, thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến người thứ
ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp.
He said he had bought a new motorbike for himself the day before.

×