Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Báo cáo thực tập Kế toán tại Công ty TNHH smart shirts garments manufacturing bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 34 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................v
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SMART-SHIRTS GARMENTS
MANUFACTURING BẮC GIANG.........................................................................1
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang...........................................................................................1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang.........................................................................................3
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang.........................................................................................3
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...................................................................3
1.3.2. Quy trình công nghệ SXKD chính của công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang...........................................................................................5
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Smart-Shirts
Garments Manufacturing Bắc Giang.........................................................................6
PHẦN II. TỐ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH SMART- SHIRTS GARMENTS MANUFACTURING BẮC GIANG..............8
2.1.Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang...........................................................................................8
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH
Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang........................................................8
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán...............................................................10
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang.......................................................................................12
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế............12
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.....................................13
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa
trên số liệu của các báo cáo tài chính.......................................................................14


1


PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ CỦA CÔNG TY TNHH SMART- SHIRTS GARMENTS MANUFACTURING
BẮC GIANG...........................................................................................................16
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty:........................................16
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................16
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................17
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty TNHH SmartShirts Garments Manufacturing Bắc Giang.............................................................17
3.3.1. Ưu điểm.........................................................................................................17
3.3.2. Hạn chế..........................................................................................................17
PHẦN IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP........................18
KẾT LUẬN.............................................................................................................19
PHỤ LỤC

2


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học tập của sinh viên. Quá
trình thực tập giúp sinh viên giúp ngắn được khoảng cách giữa lý thuyết và thực
tiễn; vận dụng những kiến thức được học trên ghế nhà trường vào thực tế tại doanh
nghiệp. Được sự cho phép của trường Đại học Thương Mại và Ban giám đốc công
ty TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang, em đã tiến hành đợt
thực tập tổng hợp tại công ty trong thời gian 3 tuần. Sau thời gian thực tập ở công
ty, được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng Kế toán em đã hoàn thành Báo
cáo thực tập tổng hợp này.
Bản báo cáo gồm các phần sau:
- Phần I: Tổng quan về công ty TNHH Smart-Shirts Garments

Manufacturing Bắc Giang
- Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại đơn vị
- Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty
TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang.
- Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.

3


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

3


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

4

TCHC-NS

Tổ chức hành chính- nhân sự

5

PX

Phân xưởng

6

BGĐ

Ban Giam đốc

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh

8


BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

9

DT

Doanh thu

10

LN

Lợi nhuận

11

HĐTC

Hoạt động tài chính

12

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

13


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

14

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

15

TSCĐ

Tài sản cố định

16

BHXH

Bảo hiểm xã hội

14

TT

Thông tư

15


BCTC

Báo cáo tài chính

16

GTGT

Giá trị gia tăng

17

VKD

Vốn kinh doanh

18

VCĐ

Vốn cố định

19

VLĐ

Vốn lưu động

4



DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng biểu
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

Trang

1

TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang

6

trong năm 2015 và năm 2016
Bảng 2.1: Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công

14

2
3
4
5
6

ty năm 2015 và năm 2016
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH
Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang
Sơ đồ 1.2. Quy trình công nghệ SXKD chính của công ty

TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán công ty
TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang.
Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ

5

3
5
9
10


PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SMART-SHIRTS GARMENTS
MANUFACTURING BẮC GIANG
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Smart-Shirts
Garments Manufacturing Bắc Giang
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing
Bắc Giang
Tên giao dịch: SMART SHIRTS GARMENTS MANUFACTURING BAC
GIANG CO.,LTD
Ngày hoạt động: 01/03/2014
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
Vốn điều lệ: 84,378,000,000 VNĐ tương đương 4.000.000USD
Người đại diện: YU CHI WAI
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Mã số thuế: 2400711548
Nghành nghề kinh doanh: Sản xuất các mặt hàng may mặc
Địa chỉ: Lô CN-03, KCN Vân Trung, xã Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang.

Tổng diện tích: 22,430m2
Công ty Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang (khu công nghiệp Vân
Trung, Bắc Giang) là doanh nghiệp 100% vốn Hồng Kông được thành lập theo giấy
phép số 202043000184 ngày 18/02/2014 của Sở KHĐT tỉnh Bắc Giang. Công ty là
đơn vị có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và tự chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động kinh doanh của mình.
Thực hiện chủ trương của Chính phủ và Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Giang
thành lập công ty khi đất nước đang trên đà phát triển, hội nhập quốc tế, công ty
đang mạnh dạn đầu tư vốn để xây dựng nhà xưởng, mua sắm trang thiết bị, hiện đại
hóa dây chuyền sản xuất, đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên, từng
bước nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường. Quá trình hoạt
động và phát triển của công ty luôn đảm bảo ổn định và tăng trưởng. Công ty thực
hiện tốt nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước và các chế độ đối với người lao động.
Chức năng:

1


Công ty TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang được thành lập
với 100% vốn đầu tư nước ngoài, chuyên sản xuất sản phẩm may mặc. Áp dụng
theo công nghệ kỹ thuật tiên tiến, sản xuất theo quy trình khép kín, kiểm tra từ
nguồn nguyên liệu vào đến nguồn nguyên liệu ra, đảm bảo chất lượng sản phẩm ở
mức cao nhất với giá thấp nhất, đem lại chất lượng cao cho khách hàng.
Công ty TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang chuyên sản
xuất gia công các sản phẩm may mặc cho các thương hiệu nổi tiếng như: Polo,
Tommy, Lacoste,…, 100% sản phẩm của dự án để xuất khẩu. Sản phẩm của công ty
sản xuất ra hợp thời trang, chất lượng đảm bảo, mẫu mã và kiểu dáng đẹp,tuân thủ
đúng theo đơn đặt hàng. Đặc biệt đội ngũ lao động lành nghề, được qua đào tạo
chuyên môn, đầy kinh nghiệm luôn sàng đáp ứng đơn đặt hàng.
Công ty sản xuất mặt hàng may mặc là một mặt hàng truyền thống, thiết yếu

nên có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cả trong và ngoài nước. Hàng hóa của công ty
xuất khẩu chủ yếu trên thị trường chính: Bắc Mỹ, EU nên đòi hỏi yêu cầu cao về
chất lượng và phải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt. Công ty luôn tạo cho mình
tính chủ động, với 11 dây chuyền sản xuất hiện đại đang đi vào hoạt động, luôn đáp
ứng kịp thời các đơn đặt hàng.
Nhiệm vụ:
Có thể nói sức tiêu thụ của thị trường ngày càng tăng trưởng mạnh đối với mặt
hàng may mặc, và là cơ hội cho doanh nghiệp ngành may phát triển. Vấn đề chính
đặt ra cho ngành dệt may Việt Nam nói chung và công ty TNHH Smart-Shirts
Garments Manufacturing Bắc Giang nói riêng hiện nay là làm thế nào để tạo ra lực
bứt phá rõ nét. Để có được tên tuổi trên thị trường, công ty phải nỗ lực rất lớn, tạo
dựng được sản phẩm của thương hiệu mang đặc điểm riêng cho mình. Công ty phải
thể hiện được yếu tố “tính cách” riêng ngay trong thương hiệu.
Xuất phát từ những chức năng trên, công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đúng tiến độ,
đảm bảo đáp ứng kịp thời các đơn đặt hàng với chất lượng sản phẩm ngày càng tốt
hơn, đưa tiếng vang của công ty ngày một đi xa hơn trên thị trường trong và ngoài
nước, tạo niềm tin cho khách hàng, không ngừng củng cố và phát huy uy tín của
công ty.

2


Không ngừng cải tiến quy trình công nghệ để thích ứng với yêu cầu của thị
trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và năng suất lao động.
Quản lí và sử dụng vốn, cơ sở vật chất theo đúng kế hoạch của công ty đã đề
ra, nhằm sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận tối đa và hiệu
quả kinh tế xã hội cao nhất
Quản lí đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty theo đúng chế độ chính

sách của nhà nước, tích cực đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy sự cố gắng, phát
huy tinh thần sáng tạo của mỗi CBCNV và ngăn ngừa những tệ nạn có thể xảy ra:
Khen thưởng, phê bình, giám sát, đôn đốc kiểm tra, kỷ luật,… đảm bảo sức khỏe
cho người lao động, cung cấp quần áo bảo hộ đầy đủ và có chính sách bồi dưỡng
thích đáng cho bộ phận độc hại.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Smart-Shirts
Garments Manufacturing Bắc Giang
Theo giấy phép kinh doanh số 202043000184 ngày 18/02/2014 của Sở KHĐT
tỉnh Bắc Giang thì ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm: sản xuất
và kinh doanh các loại áo sơ mi nam nữ, đồng phục và các sản phẩm may mặc khác
để xuất khẩu sang thị trường nước ngoài.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang

Tổng Giám đốc

Giám đốc SX

Phòng
quản lý
chất
đốc điều hành
Giámlượng

Phòng
mua
hàng


(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang)
Phòng
TCHC
-NS

Phòng
kế
hoạch

Phòng
kế
toán

Phòng
quản lý
đơn
hàng

Phòng
3 xuất
nhập
khẩu

PX
sản
xuất


- Ban giám đốc gồm 1 Tổng Giám đốc và 2 Giám đốc.

Ban giám đốc là bộ máy quyền lực cao nhất điều hành tất cả mọi hoạt động và
chiến lược phát triển công ty là bộ phận chỉ đạo và ra quyết định cuối cùng mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phó Tổng Giám đốc công ty: là người quyết định cao nhất về quản lý và điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Ông là người trình cấp chủ
quản phê duyệt định hướng phát triển công ty, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm
về việc lãnh đạo thực hiện các kế hoạch đặt ra.
Phó Giám đốc: Là người được Giám đốc đề xuất bổ nhiệm, để giúp việc cho
giám đốc theo chức năng nghiệm vụ được giám đốc phân công và uỷ quyền; chịu
trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về tất cả các nhiệm vụ trong phạm vi công
việc của mình.
Phòng tổ chức hành chính – nhân sự: Có nhiệm vụ tổ chức các công tác
phục vụ hành chính như: văn thư lưu trữ, hội thảo, hội nghị, kế hoạch sửa chữa nhà
xưởng, cơ sở hạ tầng phục vụ quản lý và sản xuất và các hoạt động tổ chức nhận sự
trong công ty.
Phòng kế hoạch: Tham mưu cho Giám đốc các dự án phát triển với các đối
tác trong và ngoài nước, các hợp đồng kinh tế, theo dõi kế hoạch sản xuất và tiến độ
giao hàng, các giao dịch và nhận đặt hàng của khách, tổ chức tham gia các hội chợ,
triển lãm.
Phòng kế toán: Đảm nhiệm công việc hạch toán ,quản lý và lo nguồn vốn cho
hoạt động của công ty, phản ánh, quản lý tài chính, vay vốn, ghi chép kịp thời về số
hiện có về tài sản, sự biến động và tình hình sử dụng tài sản của công ty. Cung cấp
đầy đủ kịp thời các số liệu, tài liệu các thông tin cần thiết khác cho yêu cầu quản lý,
kiểm tra và phân tích các số liệu.
Phòng quản lý đơn hàng: đảm nhiêm công việc tiếp nhận đơn hàng và cung
cấp các thông tin về sản phẩm cho khách hàng, cân đối, tìm kiếm và đặt mua
nguyên phụ liệu phục vụ đơn hàng, theo dõi tiến độ thực hiên đơn hàng tại nhà máy.
Phòng quản lý chất lượng: lập kế hoạch kiểm tra, lưu hồ sơ các hạng mục
kiểm tra, lập các báo cáo về sự không phù hợp xảy ra trong quá trình kiểm tra, lập


4


các báo khắc phục và phòng ngừa trong quá trình sản xuất, kiểm tra, báo cáo với bộ
phận QA về tình hình chất lượng sản phẩm.
Phòng kỹ thuật: Xây dựng và quản lý các quy trình công nghệ, quy
phạm kỹ thuật, quy cách tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, xác định các định mức
kỹ thuật, xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, giám sát và phát hiện các sai sót
trong quản lý chất lượng.
Phòng xuất nhập khẩu: Chuyên phụ trách kinh doanh nghiên cứu thị trường
trong và ngoài nước. Chịu trách nhiệm làm các thủ tục hải quan để nhập nguyên vật
liệu và xuất hàng ra nước ngoài theo đơn đặt hàng. Lưu trữ tờ khai hải quan, chứng
từ xuất khẩu, nghiên cứu, liên minh, liên kết với các bạn hàng trong và ngoài nước.
Phân xưởng sản xuất: Tổ chức thực hiện chức năng chính của công ty là sử
dụng các nguyên vật liệu để sản xuất mặt theo các đơn đặt hàng và cung cấp cho thị
trường. Phân xưởng sản xuất được chia thành các tổ sản xuất hoạt động đúng chức
năng nhiệm vụ của mình.
Phòng mua hàng: Xem xét nhu cầu từ các bộ phận – phòng ban, tìm kiếm,
liên hệ nhà cung ứng tốt nhất về mặt hàng, chất lượng, sự uy tín, tiến dộ, giá cả, …
và thực hiện mua hàng khi được BGĐ duyệt.
Có thể thấy cơ cấu tổ chức của công ty rất gọn nhẹ, nhưng tính chặt chẽ khá cao,
nên mọi hoạt động kinh doanh của công ty khá nhịp nhàng, ổn định và có chất lượng.
1.3.2. Quy trình công nghệ SXKD chính của công ty TNHH Smart-Shirts
Garments Manufacturing Bắc Giang

Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ SXKD chính của công ty
Nguyên vật liệu

Thiết kế


Cắt

May

Kiểm tra

Xuất

Nhập kho

Đóng gói



(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing
Bắc Giang)

5


1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH SmartShirts Garments Manufacturing Bắc Giang
Dưới đây là một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động SXKD của công ty TNHH
Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang dựa vào báo cáo kết quả hoạt động
SXKD trong 2 năm 2015 và 2016.
Bảng 1.1: Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang năm 2015, 2016.
Đơn vị tính:VNĐ
So sánh

S


Chỉ tiêu

TT

2015

T

2016
Số tiền



lệ

(%)
(

(1)

(2)

300.476.39

323.863.1

(3) = (2) –
(1)


4) =

×100

1
2
3
4
5
6
7
8

0

Doanh

thu

BH&CCDV
7.508
Các khoản giảm
trừ DT
DT

thuần

về

83.936


-

-

300.476.39

323.863.1

23.386.7

7

bán

92.965

7.481

thu

HĐTC
phí

tài

chính
phí

bán


hàng

71

9

Chi phí QLDN

1

LN
HĐKD

thuần

6

425.204.

6
,49

247.244.
300

29.159.16
6.663

8

,01

889

1.745

189

559.635.

12.006.48

22.003.400.

1
6,05

248

660

445

từ

7,84

967

6.977.211.


11.759.237.

1

440.819.

7.542.524.

6.552.006.7

,03

0.944

638

6

7.947.03

3.187.893.
735

90
Chi

55.484

0.971


6.982.889.3

,78
15.439.7

52.497.49

2.747.073.7
68

Chi

86.428
271.365.6

44.550.460.
027

Doanh

,78

-

83.936

CCDV

86.428


7

-

BH & CCDV
7.508
Giá vốn hàng
255.925.93
LN gộp BH &

23.386.7

2
,10

7.155.76
6.474

3
2,52


1

Thu nhập khác

1
1


Chi phí khác

2
1

Lợi nhuận khác

3
1

LN trước thuế

4
1
5

Chi

75

061

27

sau

thuế

TNDN


819)

3.492

12,27)

8.655

1,73
1
9,75

23.605.57
0.793,6

3

973.429.
034

17.471.871.

(

7.107.12

5.901.392.
698,4

172,8


(48.637.

29.506.96

4.927.963.6

1
8,39

347.796.8
29

837

872.308.
405

22.399.834.

1
6,02

5.616.445.

396.434.64
8

823.670.
586


232

64,14
LN

5.964.242.

4.744.136.8

thuế

TNDN
1

6

phí

5.140.571.4

6.133.69
9.620,8

3
5,11

( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Smart-Shirts

Garments Manufacturing Bắc Giang)

Nhận xét: Qua bảng tóm tắt tình hình kinh doanh của công ty TNHH SmartShirts Garments Manufacturing Bắc Giang, ta thấy tình hình kinh doanh của công ty
đang có xu hướng đi lên, cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 so với năm 2015 tăng
23.386.786.428 đồng tương đương tăng 7,78% . Giá vốn hàng bán năm 2016 là
271.365.692.965 đồng còn năm 2015 là 255.925.937.481VNĐ (tăng so với năm
2015 là 15.439.755.484 VNĐ) tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,03%. Việc doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn năm 2016 tăng nhanh so với năm
2015 là do công ty ngày càng tạo được chỗ đứng trên thị trường, nhận được nhiều
đơn hàng từ nước ngoài.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2016 so với năm 2015 tăng 440.819.967
đồng tương đương tăng 16,05% trong khi chi phí tài chính tăng 559.635.248 đồng
tương đương tăng 8,01%. Tốc độ tăng doanh thu hoạt động tài chính lớn hơn tốc độ
tăng chi phí tài chính. Điều này là rất tốt.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 247.244.300 đồng tương đương tăng
2,10%.
Lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng 7.107.128.655 đồng so với năm 2015 tương
ứng với tỷ lệ tăng 31,73%. Lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng so với năm 2015 chủ
yếu do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng so với năm 2015.
7


Lợi nhuận sau thuế năm 2016 là 23.605.570.793,6 đồng còn năm 2015 là
17.471.871.172,8 đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 tăng 6.133.699.620,

8 đồng so với năm 2015 tương ứng với tỷ lệ tăng 35,11%. Đây được coi là mức
tăng trưởng rất tốt so với các công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực.

PHẦN II. TỐ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY TNHH SMART- SHIRTS GARMENTS MANUFACTURING
BẮC GIANG

2.1.Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang
a. Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán công ty TNHH Smart-Shirts
Garments Manufacturing Bắc Giang
Kế toán trưởng

Kế toán
vật tư,
TSCĐ,
thống kê
sản
lượng

Kế toán
thanh toán,
lao đông,
tiền lương,
BHXH, kế
toán vốn
bằng tiền

Kế toán
tập hợp
chi phí
và tính
giá thành


Kế toán
thuế,
công nợ

8

Kế toán
tổng hợp,
phân tích,
kiểm tra
số liệu

Thủ quỹ


(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing
Bắc Giang)
Kế toán trưởng: có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có
liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm được toàn bộ tình hình tài chính
của công ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch
tài chính của công ty. Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ công
việc để kịp thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện nhiệm
vụ của phòng và mỗi thành viên đạt hiệu qủa cao nhất, nhận xét, đánh giá kết qủa
thực hiện công việc và năng lực làm việc của từng cán bộ nhân viên để khen
thưởng, động viên hoặc kỷ luật kịp thời.
Kế toán vật tư, tài sản cố định, thống kê sản lượng có nhiệm vụ: Theo dõi tình
hình nhập –xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số lượng và giá trị tại
các kho của công ty. Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng
hợp nhập- xuất – tồn kho sản phẩn, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng và theo dõi tình

hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư.
Kế toán thanh toán, lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, kế toán vốn bằng
tiền: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt, các khoản thanh toán với
người bán, tổng hợp số liệu từ các đội gửi lên để phối hợp với bộ phận khác tính
toán lương, phụ cấp cho CBCNV, trích BHXH theo chế độ quy định.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp tất cả các chi
phí để tính giá thành cho từng sản phẩm.
Kế toán thuế, công nợ: có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải
trả của khách hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để
sắp xếp lịch thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi
và đòi các khoản nợ chưa thanh toán.
Thủ quỹ: cùng với kế toán vốn bằng tiền tiến hành thu – chi theo dõi chặt chẽ
các khoản thu chi tiền mặt.

9


Kế toán tổng hợp, phân tích kiểm tra số liệu:có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các
số liệu ở các bộ phận, phân tích, kiểm tra và báo cáo với kế toán trưởng.
b. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang.
- Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Smart-Shirts Garments
Manufacturing Bắc Giang là chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TTBTC ngày 22/ 12/ 2014 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và đến hết ngày 31/12 của năm báo
cáo.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Việt Nam đồng (VND).
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng.

-Thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng Luật thuế
GTGT theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
a. Tổ chức hạch toán toán ban đầu
Chứng từ gốc và các bảng ghi sổ
Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Thẻ & sổ kế
toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

10


Sơ đồ 2.2.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing
Bắc Giang)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng


Đối chiếu
Trình tự luân chuyển một số chứng từ trong công ty:Hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ, kế toán kiểm tra định khoản và ghi vào sổ chi tiết có liên quan như sổ
mua hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, thẻ
kho. Cuối tháng, trên cơ sở số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết, chứng từ kế toán vào
các bảng kê, nhật ký chứng từ có liên quan, số liệu chứng từ các nhật ký chứng từ
được đưa vào sổ cái, tính ra số dư cuối kỳ cuả các tài khoản trên sổ cái. Đồng thời
lập bảng tổng hợp chi tiết từ các sổ chi tiết trong nhật ký chứng từ và các bảng tổng
hợp chi tiết dùng để lập báo cáo tài chính.
Chứng từ kế toán bao gồm;
* Chứng từ mua bán hàng hoá, tài sản, nguyên vật liêu: Hoá đơn GTGT, hoá
đơn thông thường, phiếu nhập - xuất kho, phiếu thu, chi, các hợp đồng kinh tế.
* Chứng từ lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng kê đi
tỉnh, làm ngày lễ chủ nhật, ..
* Chứng từ ngân hàng: hợp đồng tín dụng, sổ phụ, phiếu hạch toán, Giấy nộp
tiền, uỷ nhiệm chi...
Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thông nhất theo thông tư
200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Công ty sử dụng 1 số tài khoản chủ yếu:
-Tài khoản 152:Nguyên liệu,vật liệu
- Tài khoản 153: Công cụ , dụng cụ
- Tài khoản 154: Chi phí sản xuất,kinh doanh dở dang
- Tài khoản 155: Thành phẩm
- Tài khoản 111: Tiền mặt
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng

11


- Tài khoản 138: Phải thu khác
- Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán

- Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
- Tài khoản 156: Hàng hoá
- Tài khoản: 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 641: Chi phí bán hàng.
- Tài khoản 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp
- Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Một số nghiệp vụ chủ yếu:
 Ngày 02/07/2016 công ty mua vải của công ty TNHH DONGJIN TEXTILE
VINA đơn giá 30,000đồng/m. Tống giá mua 48,000,000 đồng. Hóa đơn số 0000382 đã
thanh toán bằng chuyển khoản. Số vật liệu này được nhập kho đủ (Phụ lục 2,3)
Nợ TK 152: 48,000,000
Nợ TK 133: 4,800,000
Có TK 111: 52,800,000
- Ngày 10/8/2016 xuất 600m vải đơn giá 30,000 đồng/m phục vụ cho may áo
phông:
Nợ TK 621: 19,800,000
Có TK 152: 19,800,000
- Ngày 17/09/2016 thu tiền của công ty TNHH Rauph Lauren Việt Nam về
việc bán áo phông số tiền 820,000,000 đồng bằng tiền mặt (Phụ lục 4)
Nợ TK 111: 820,000,000 (chi tiết công ty TNHH Rauph Lauren Việt Nam)
12


Có TK 131: 820,000,000
b. Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Hình thức nhật ký chứng từ mà công ty áp dụng bao gồm các sổ sau:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái hình thức chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết
-Bảng cân đối số phát sinh
c. Tổ chức hệ thống BCTC
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, kỳ lập
báo cáo tài chính là báo cáo tài chính năm. Thời hạn nộp BCTC của công ty là ngày
31/03 hàng năm. Báo cáo kế toán là kết quả của công tác kế toán bao gồm các báo cáo
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế công ty TNHH Smart-Shirts
Garments Manufacturing Bắc Giang.
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Phân tích kinh tế giúp cho doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn hơn, nó
là công cụ quản lý không thể thiếu của nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường,
giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh tế và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Nắm bắt được tầm quan trọng của việc phân tích kinh tế, công ty đã chủ động trong
công tác phân tích kinh tế nhưng công ty vẫn chưa có bộ phận riêng biệt tiến hành
mà thực hiện công tác này là bộ phận kế toán - tài chính. Việc phân tích chủ yếu dựa
vào kinh nghiệm, tình hình thị trường để đưa ra phương hướng kinh doanh, dự án
đầu tư mới.
Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế là thời điểm cuối năm sau khi
đã khóa sổ kế toán và theo yêu cầu của nhà quản lý công ty.

13



2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
Phân tích kinh tế giúp cho doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn hơn, nó
là công cụ quản lý không thể thiếu của nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường,
giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh tế và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Chính vì vậy, công ty đã tiến hành phân tích một số chỉ tiêu về hiệu quả vốn và chỉ
tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí.
 Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn là thước đo hàng đầu đánh giá hiệu quả và tính
sinh lời trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: thể hiện trong một đồng doanh thu có bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh: phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Cả hai chỉ tiêu trên tùy theo chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế (hay sau thuế) mà ta
có chỉ số tỷ suất lợi nhuận trước thuế (hay sau thuế).
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: đánh giá mức độ tạo ra lợi nhuận
thuần của các chủ nhân doanh nghiệp.

 Các chỉ tiêu về hiệu quả chi phí kinh doanh:
- Hệ số phục vụ của chi phí kinh doanh: cho thấy 1 đồng chi phí kinh doanh
bình quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
- Hệ số lợi nhuận của chi phí: cho thấy công ty bỏ ra một đồng chi phí thì tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hệ số lợi nhuận của
chi phí sản xuất kinh doanh

Tổng mức lợi nhuận thực hiện
= trong kỳ
Tổng chi phí thực hiện trong kỳ


14


2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn dựa trên số liệu của các báo cáo tài chính
Căn cứ theo Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công ty
trong năm 2016 ta có bảng sau:
Bảng 2.1 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty
năm 2015 và năm 2016
(Đơn vị: VNĐ)
Các chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

1.Doanh thu bán hàng

300.476.397.508

323.863.183.936

So sánh
Chênh lệch
TL%
23.386.786.428
7,78

2.LN trước thuế
3.VKD bình quân

4. Vốn chủ sở hữu
5.VLĐ bình quân
6.VCĐ Bình quân
7. H VLĐ = (1) / (5)
8. H VCĐ = (1) / (6)
9. H M_VKD = (1) / (3)
10. P VLĐ = (2) / (5)
11. P VCĐ = (2) / (6)
12. P VKD = (2) / (3)

22.399.834.837
250.873.964.108
92.656.597.925
70.656.597.924
110.922.896.363
4,253
2,709
1,198
0,317
0,202
0,089

29.506.963.492
252.742.458.019
100.789.248.275
98.789.268.255
109.691.004.557
3,278
2,953
1,281

0,299
0,269
0,117

7.107.128.655
1.868.493.911
8.132.650.350
28.132.650.350
(1.231.891.806)
(0,974)
0,244
0,084
(0,018)
0.067
0,027

31,73
0,745
8,78
39,816
(1,111)

(Nguồn: BCTC năm 2015, 2016 công ty TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing
BắcGiang)
VKD bình quân = (VKD đầu kỳ + VKD cuối kỳ) / 2
VLĐ bình quân = (TSNH đầu kỳ + TSNH cuối kỳ) / 2
VCĐ bình quân = (TSCĐ đầu kỳ + TSCĐ cuối kỳ) / 2

a. Phân tích chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Căn cứ vào bảng trên ta thấy hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh năm 2016

so với năm 2015 tăng 0,084 đồng. Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm 2016
so với năm 2015 tăng 0,027 đồng. Đó lả do doanh thu bán hàng năm 2016 tăng
23.386.786.428 so với năm 2015. Có thể thấy rằng hiệu quả sử dụng vốn của công
ty là khá tốt.
b. Phân tích chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

15


Từ số liệu bảng 2.1 ta thấy Năm 2016, chỉ tiêu hệ số doanh thu trên vốn lưu
động bình quân giảm 0,974 đồng so với năm 2015; hệ số lợi nhuận trên vốn lưu
động giảm 0,018 đồng. Nguyên nhân do tỷ lệ tăng vốn lưu động bình quân
(39,816%) lớn hơn tỷ lệ tăng doanh thu (7,78%) và tỷ lệ tăng lợi nhuận (31,73%).
Như vậy ta thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty là chưa tốt. Công ty cần
đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển của vốn.
c. Phân tích chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Bảng 2.1 cho ta thấy năm 2016 so với năm 2015 có hệ số doanh thu trên vốn
cố định bình quân tăng 0,244 đồng, hệ số lợi nhuận trên vốn cố định bình quân tăng
0,067 đồng. Nguyên nhân vốn cố định của doanh nghiệp lại giảm 1,111 % nhưng
doanh thu và lợi nhuận năm 2016 so với năm 2015 đều tăng. Như vậy hiệu quả sử
dụng vốn cố định của công ty năm 2016 nhìn chung là khá tốt.

16


PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ CỦA CÔNG TY TNHH SMART- SHIRTS GARMENTS
MANUFACTURING BẮC GIANG.
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty:
3.1.1. Ưu điểm

Công ty TNHH Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh mặt hàng may mặc. Trong những năm qua
công ty không ngừng phát huy hiệu quả trong công tác kinh doanh.
Về bộ máy quản lý công ty: Công ty được bố trí rất phù hợp theo hình thức
quản lý trực tiếp đứng đầu là Giám Đốc công ty, các phòng ban nghiệp vụ được bố
trí hợp lý kết hợp với nhau chặt chẽ và ăn khớp.
Về công tác tài chính kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp
với trình độ và chuyên môn của từng người. Trình độ chuyên môn của nhân viên kế
toán là vững vàng cho công tác kế toán diễn ra một cách chính xác,đầy đủ kịp thời,
phản ánh đúng các chỉ tiêu tài chính giúp ban lãnh đạo công ty để ra những chiến
lược kinh doanh đúng đắn và kịp thời.
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ sổ sách và sử dụng hệ thống tài khoản theo
đúng quy định của Bộ tài chính ban hành.
Tại công ty, các nguyên tắc trong tính giá hàng tồn kho được áp dụng rất tốt
thể hiện ở kết quả trong nhiều năm liên tiếp gần đây các cuộc kiểm toán nhà nước
đều cho báo cáo không có sai phạm trọng yếu trong công tác kế toán nói chung,
trong công tác tính giá hàng tồn kho nói riêng thi không có sai phạm. Công ty rất đề
cao nguyên tác thống nhất trong hạch toán kế toán nên trong suốt thời gian qua dù
giá cả thị trường có nhiều biến động, nhưng phương pháp tính giá hàng tồn kho duy
nhất công ty áp dụng đó là phương pháp bình quân gia quyền. Nhưng cũng chính do
phương pháp tính giá này khiến cho công việc cuối tháng bị dồn lại vào cuối kỳ
hạch toán nên ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác, đồng thời sử dụng
phương pháp này cũng phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm nguyên vật liệu.
Đặc điểm hàng hoá tồn kho của công ty có số lượng lớn (tuỳ vào tình hình
kinh doanh và giá cả hàng hoá trên thị trường) nhưng lại ít loại mặt hàng (chủ yếu là
áo phông nam) nên việc hạch toán hàng tồn kho theo kê khai thương xuyên với
17


phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền là khá

phù hợp, thuận tiện cho công tác kế toán, bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời có chất
lượng.
Công tác tiền lương, chi trả thu nhập cho người lao động đã tương đối tốt, với
mỗi mức lương như trên trả cho người lao động đã đáp ứng được nhu cầu sống hàng
ngày và tái tạo sức lao động của người lao động.
3.1.2. Hạn chế
Về việc kiểm kê kho: Hiện nay công ty áp dụng hình thức kê khai thường
xuyên mặc dù tình hình nhập xuất tồn của hàng hoá trong kho được công ty quản lý
rất chặt chẽ nhưng không thể có những lúc kiểm kê hàng hoá xảy ra tình trạng thiếu
thừa hàng.
Cuối kỳ Công ty có phân tích một số chỉ tiêu quan trọng như chi phí, doanh thu,
lợi nhuận, nhưng việc phân tích kinh tế trong công ty còn chưa được quan tâm đúng
mức.
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty TNHH
Smart-Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang
3.3.1. Ưu điểm
Ban giám đốc đã đánh giá được tầm quan trọng của việc phân tích kinh tế tới
hoạt động kinh doanh của công ty và đã phân công phòng kế toán thực hiện việc
phân tích kinh tế. Chính vì sự chủ động trong công tác phân tích kinh tế mà công ty
nắm bắt được tình hình từ đó đưa ra được các thông tin để đưa ra các quyết định,
các định hướng, các chiến lược phát triển công ty.
3.3.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trong công tác phân tích kinh tế công ty còn tồn tại
một số hạn chế sau:
Công tác phân tích còn lẻ tẻ, việc đầu tư cơ sở vật chất, thời gian cũng như đội
ngũ nhân sự cho công tác này chưa cao. Các nhà quản lý chưa sử dụng kết quả phân
tích như một công cụ hữu hiệu cho hoạt động của công ty.

18



PHẦN IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Smart –
Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang, em xin đề xuất đề tài khóa luận tốt
nghiệp như sau:
Hướng đề tài thứ nhất: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mặt
hàng áo sơ mi tại công ty TNHH Smart – Shirts Garments Manufacturing Bắc
Giang " thuộc học phần Kế toán tài chính, vì bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh là khâu vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp. Tại công ty có rất nhiều mặt
may mặc, chủng loại, dễ xảy ra sai sót trong khâu kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
Hướng đề tài thứ hai: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH
Smart – Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang” thuộc học phần phân tích kinh
tế kê vì trong năm 2016 doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp có xu hướng tăng
mạnh nên cần phải phân tích các chỉ tiêu để thấy được nguyên nhân và tầm quan
trọng của các chỉ tiêu để phát triển doanh nghiệp.

19


KẾT LUẬN
Qua quá trình học tập tại trường em đã có được những kiến thức cơ bản về
công tác kế toán, tuy nhiên việc áp dụng, kinh nghiệm thực hành thực tế chưa có,
đặc biệt là tính chất đặc thù trong kế toán xây dựng dẫn đến việc nghiên cứu đề tài
còn gặp phải một số khó khăn. Song với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc,
đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của các anh chị phòng kế toán tại công ty TNHH
Smart- Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang đã giúp em có được những kiến
thức thực tế về kế toán để em có thể hoàn thành bài báo cáo của mình. Em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến quý công ty trong thời gian thực tập vừa qua.
Tuy nhiên do còn những hạn chế về thời gian thực hiện cũng như kiến thức vì

vậy bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được
sự đánh giá, nhận xét, ý kiến bổ sung của các thầy, cô giáo cùng các bạn để bài báo
cáo của em hoàn thiện hơn.
.
Em xin chân thành cảm ơn!

20


×