Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Báo cáo thực tập Kế toán tại CÔNG TY TNHH xây DỰNG MINH CƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.14 KB, 30 trang )

LỜI GIỚI THIỆU

Là một đất nước đang trên đà phát triển, lại đang phải đối phó với thời kỳ suy
thoái kinh tế toàn cầu. Việt Nam cần chú trọng đến rất nhiều vấn đề, trong đó nguồn
nhân lực là một ví dụ. Cần đào tạo được những lao động có chuyên môn về kiến thức
và bên cạnh đó là bề dày kinh nghiệm về thực tế. Muốn vậy thì sinh viên phải được
chuẩn bị tốt cho việc tốt nghiệp bằng kỳ thực tập cuối khóa. Kỳ thực tập giúp cho mỗi
sinh viên có thể dễ dàng hơn trong việc liên hệ giữa lý thuyết với công việc của mình
trong tương lai. Đồng thời, sinh viên có thể tiếp cận với môi trường làm việc thực sự,
môi trường làm việc chuyên nghiệp, từ đó tích lũy kinh nghiệm cho bản thân.
Là sinh viên theo học ngành kế toán, trong thời gian học tập tại trường Đại học
Thương Mại và thực tập tại CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH CƯỜNG, được sự
giảng dạy và hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo trong trường em đã trang bị
cho mình phần nào về kiến thức kế toán, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong
phòng kế toán CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH CƯỜNG em đã hoàn thành báo
cáo thực tập kế toán tổng hợp để làm cơ sở cho em tốt nghiệp khóa học và tích lũy
kinh nghiệm kế toán sau này.
Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính:
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng Minh Cường.
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Xây dựng
Minh Cường.
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế Công ty TNHH
Xây dựng Minh Cường.
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp

i


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU.........................................................................................................i
MỤC LỤC......................................................................................................................


....................................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................v
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH CƯỜNG.......1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường.........1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty........................................................1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường.....2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường............2
1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý của công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường..........2
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường......4
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Minh
Cường qua 2 năm 2015 - 2016.....................................................................................5
PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH CƯỜNG......................................................7
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường..............7
2.1.1......................Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
....................................................................................................................................... 7
2.1.2........................................................................Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
....................................................................................................................................... 9
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường13
2.2.1......Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
..................................................................................................................................... 13
2.2.2..................................................Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế đơn vị
..................................................................................................................................... 14
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích.................................................................16
PHẦN III : ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH CƯỜNG.........................20
ii



3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán..............................................................20
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................................
..................................................................................................................................... 20
3.1.2. Hạn chế................................................................................................................
..................................................................................................................................... 21
3.2 Đánh giá khái quát công tác phân tích kinh tế của công ty TNHH Xây Dựng
Minh Cường...................................................................................................................
..................................................................................................................................... 22
3.2.1. Ưu điểm................................................................................................................
..................................................................................................................................... 22
3.2.2. Hạn chế................................................................................................................
..................................................................................................................................... 22
PHẦN IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.......................23
KẾT LUẬN.................................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
TT
1

Ký hiệu
BCTC

Giải thích
Báo cáo tài chính

2


BTC

Bộ tài chính

3

CCDC

Công cụ dụng cụ

4

CP

Chính phủ

5

CPBH

Chi phí bán hàng

6

DT

Doanh thu

7


DN

Doanh nghiệp

8

GTGT

Giá trị gia tang

9

HTK

Hàng tồn kho

10

KD

Kinh doanh

11

LN

Lợi nhuận

12


NVL

Nguyên vật liệu

13



Quyết định

14

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

15

SXKD

Sản xuất kinh doanh

16

TK

Tài khoản

17


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

18

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

19

TSCĐ

Tài sản cố định

20

VCSH

Vốn chủ sở hữu

21

VNĐ

Việt Nam đồng

iv



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Xây dựng Minh Cường
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2
năm 2015- 2016.
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.2.Trình tự luân chuyển chứng từ.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.

v


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH CƯỜNG

1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
1.1.1.1.

Giới thiệu chung về công ty

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Hình thức sở hữu vốn: Vốn vay và vốn tự có.
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH CƯỜNG
- Tên giao dịch: CÔNG TY XÂY DỰNG MINH CƯỜNG
- Mã số thuế: 0500400334
- Địa chỉ: thôn Khôn Thôn, xã Minh Cường, huyện Thường Tín, Hà Nội.
- Ngày hoạt động: 18/04/2001
- Giám đốc: VŨ VĂN SANH
- Điện thoại: 043385416

- Giấy phép kinh doanh: 0500400334 - ngày cấp: 05/02/2009
- Nguồn:
Công ty TNHH Xây dựng Minh Cường là một doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định. Hạch toán kế toán độc lập, được sử
dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước và hoạt động theo điều lệ của công ty.
* Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Hình thức sở hữu vốn: Vốn vay và vốn tự có.
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Minh
Cường
Công ty TNHH Xây dựng Minh Cường được thành lập từ những năm 2001 với
tư cách là một doanh nghiệp tư nhân trong lĩnh vực xây dựng. Những ngày đầu thành
lập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn do năng lực còn hạn chế và nhu cầu của khách
hàng chưa cao. Song, trước sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế thị trường có sự quản
lý của nhà nước, để thích ứng với môi trường xung quanh và có thể đứng vững trong
cơ chế hiện nay, Công ty không ngừng cải tiến kỹ thuật nâng cao hiệu quả trong quá
1


trình kinh doanh, mở rộng quy mô, tạo thế đứng và giữ chữ tín với khách hàng, luôn
mang lại những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Trải qua hơn 15 năm,
Công ty đã gặt hái được nhiều thành công và trở thành một địa chỉ uy tín tronh lĩnh
vực xây dựng không những ở địa phương và các vùng lân cận.

- Quy mô kinh doanh: Công ty phân phối hàng hóa với quy mô vừa và nhỏ.
- Ngành nghề kinh doanh chính: Thi công xây lắp công trình kỹ thuật dân dụng.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Minh
Cường
Từ khi thành lập đến nay, công ty luôn không ngừng nỗ lực để phát triển sản xuất
thi công xây lắp, đa dạng hóa sản phẩm và hoạt động kinh doanh. Công ty mở rộng các

sản phẩm trên nhiều lĩnh vực khác nhau như:
 Thi công xây lắp công trình kỹ thuật dân dụng;
 Tư vấn thiết kế giám sát thi công;
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng có rất nhiều điểm khác
biệt với các công ty hoạt động trong lĩnh vực khác như:

- Địa điểm sản xuất thường xuyên thay đổi phụ thuộc vào vị trí công trình thi công.
- Thời gian từ khi thi công cho đến lúc hoàn thành công trình phụ thuộc vào quy
mô, tính phức tạp kỹ thuật của công trình.
- Sản phẩm ngay khi hoàn thành thì được tiêu thụ ngay khi nghiệm thu không
cần nhập kho vì vậy giá của công trình thường được ấn định theo hợp đồng.
- Do sản phẩm chính mà công ty hướng tới là xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng nên hoạt động sản xuất của công ty mang tính mùa vụ, thường tập trung nhiều từ
tháng 6 trở đi.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường
1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý của công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường
Công ty có tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ và dễ quản lý.

- Chủ tịch Hội đồng quản trị- Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó Giám đốc Nhiệm vụ giúp Giám đốc các công việc sau:
+ Chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất thông qua phân công chỉ đạo phòng kỹ
thuật, phân xưởng sản xuất, phòng kế hoạch vật tư.
+ Chỉ đạo hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy trình công nghệ.
+ Chỉ đạo việc xây dựng các điểm kiểm soát chất lượng, chịu trách nhiệm về
chất lượng và tiến độ sản xuất.
2


+ Chỉ đạo kiểm tra và xử lý sản phẩm không phù hợp.

+ Chỉ đạo tổ chức nghiên cứu, tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dịch vụ bán
hàng, giới thiệu sản phẩm, các khiếu nại của khách hàng.
+ Theo dõi, quản lý trực tiếp phòng kinh doanh.
+ Xác định các chiến lược nghiên cứu thị trường và kế hoạch nghiên cứu thị
trường, đưa ra các chính sách bán hàng.
+ Duyệt, ký kết các hợp đồng bán hàng theo uỷ quyền của Giám đốc.
- Phòng kinh doanh: phòng có chức năng trực tiếp tổ chức tiếp thị, bán hàng,
thu tiền, theo dõi công nợ.
- Phòng Tổ chức hành chính: Phòng có chức năng tham mưu giúp Giám đốc về
các mặt hoạt động công tác tổ chức quản lý nhân sự, chế độ chính sách, tiền lương;
công tác hành chính quản trị. Phòng có các nhiệm vụ.
- Phòng Tài chính - Kế toán: Phòng có chức năng tham mưu giúp Giám đốc về
các mặt hoạt động công tác tài chính doanh nghiệp, kế toán, kiểm toán nội bộTổ chức
ghi chép, tính toán chính xác số liệu kế toán, thống kế để phản ánh kịp thời đầy đủ
toàn bộ tài sản, phân tích kết quả tình hình hoạt động SXKD, lập kế hoạch thu, chi tài
chính của công ty trình Giám đốc.
- Phân xưởng sản xuất: Là bộ phận sản xuất chính có chức năng tham mưu
giúp Giám đốc về công tác tổ chức sản xuất, xưởng sản xuất sản phẩm gồm 3 phân
xưởng sản xuất.
- Phòng Kỹ thuật: Là phòng nghiệp vụ chuyên môn về kỹ thuật, có chức năng
tham mưu giúp Giám đốc .

3


1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Xây Dựng Minh
Cường
Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Xây dựng Minh Cường
Giám đốc


Phó Giám đốc

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng tài
chính kế toán

Phòng điều
hành kỹ thuật

Phân xưởng
sản xuất 1

Phân xưởng
sản xuất 2
c\xuất 2

Phòng kinh
doanh

Phân xưởng
sản xuất 3

(Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính)

4


1.4


Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xây

Dựng Minh Cường qua 2 năm 2015 - 2016
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm
2015- 2016
Đơn vị: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng
2.Các khoản giảm trừ DT
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. CPBH và chi phí QLDN
9. LN thuần từ hoạt động KD
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
14. CP thuế TNDN hiện hành
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN

2015

Chênh lệch
2016 – 2015
2016


13.935.546.989
0
13.935.546.989
13.259.017.617
676.529.372
399.100
0
678.023.573
(1.095.101)
0
0
0
(1.095.101)
0
(1.095.101)

3.498.085.820
0
3.498.085.820
3.275.480.546
22.605.274
86.100
0
208.411.374
14.280.000
0
0
0
14.280.000

2.856.000
11.424.000

Số tiền

TT
(%)
-74,9%
0
-74,9%
-75,3%
-96,7%
-78,4%
0
-69,3%

-10.437.461.169
0
-10.437.461.169
-9,983.537.071
-653.924.098
-313.000
0
-469,612,199
15.375.101
0
0
0
0
0

0
15.375.101
2.856.000
12.519.101
(Nguồn: Phòng Kế toán)

Dựa vào bảng 1.1 ta thấy:
Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2016 so với năm 2015 tăng 11.424.000 vnđ. Với
kết quả này không thể khẳng định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là tốt bởi lẽ
doanh thu bán hàng của doanh nghiệp giảm đáng kể năm 2016 so với 2015 giảm
10.437.461.169 vnđ tương ứng với tỷ lệ giảm 74.9%. Doanh thu thuần giảm mạnh kéo
theo giá vốn hàng bán năm 2016 so với năm 2015 giảm 9.983.537.071 vnđ tương ứng
với tỷ lệ giảm 75,3%. Doanh thu hoạt dộng tài chính năm 2016 so với năm 2015 giảm
313.000 vnđ tương ứng với tỷ lệ giảm 78,4%.
Như vậy, với kết quả kinh doanh chưa tốt doanh nghiệp cần tìm ra những biện
pháp không những nâng được hiệu quả công việc mà còn thu hút được khách hàng.

5


6


PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH CƯỜNG
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây Dựng Minh Cường
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
a, Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong
tổ chức công tác quản lý ở doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm

tra các hoạt động kinh tế- tài chính, do đó công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng của công tác quản lý, đồng thời nó còn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các
yêu cầu khác nhau của các đối tượng trực tiếp và gián tiếp.
Công ty TNHH Xây dựng Minh Cường là một doanh nghiệp có quy mô vừa nhỏ
nên công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung để phù hợp với điều kiện kinh doanh
của công ty.
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán
nguyên
vật liệu,
công cụ
dụng cụ

Kế toán
tiền
lương
kiêm
công nợ

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
thống kê
kiêm thủ
quỹ

Kế toán

tài sản
thủ cố
định

Kế toán
tính giá
thành và
tiêu thụ

(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
 Kế toán nguyên liệu,vật liệu và công cụ dụng cụ:
⁃ Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, khối lượng, phẩm
chất, quy cách và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ NVL và CCDC nhập, xuất và
tồn kho.
⁃ Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán, phương pháp tính giá NVL và
CCDC nhập, xuất kho. Hướng dẫn và kiểm tra các phòng ban, bộ phận chấp hành các
nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ kế toán.

7


⁃ Mở các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết theo từng thứ NVL và CCDC theo đúng
chế độ, phương pháp quy định.
⁃ Kiểm tra thực hiện iệc kế hoạch mua hang, tình hình dự trữ và sử dụng
NVL và CCDC theo dự toán, tiêu chuẩn, định mức chi phí và phát hiện các trường
hợp vật tư ứ đọng hoặc bị thiếu hụt, tham ô, lãng phí, xác định nguyên nhân và biện
pháp xử lý.
⁃ Tham gia kiểm kê và đánh giá NVL và CCDC theo chế độ quy định của Nhà nước.
⁃ Cung cấp thông tin về tình hình nhâp, xuất, tồn kho NVL và CCDC phục vụ
công tác quản lý. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình mua hàng, bảo quản và sử

dụng NVL và CCDC.
 Kế toán TSCĐ:
⁃ Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, hiện trạng và
giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm, điều chuyển TSCĐ trong DN và theo từng
nơi sử dụng. Kiểm tra công tác bảo quản, bảo dưỡng, sử dụng TSCĐ nhằm đảm bảo
hơp lý và có hiệu quả.
⁃ Tính đúng và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD của các
đối tượng sử dụng TSCĐ. Quản lý và sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ có hiệu quả.
⁃ Lập kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phản ánh chính xác chi
phí thực tế sửa chữa TSCĐ vào chi phí SXKD trong kỳ theo đúng đối tượng sử dụng
TSCĐ. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và chi phí sửa chữa TSCĐ.
 Kế toán tiền lương:
⁃ Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu kịp thời, chính xác.
⁃ Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho các
đối tượng sử dụng.
⁃ Phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, xây dựng phản ánh trả
lương hợp lý.
⁃ Lập báo cáo về lao động và tiền lương kịp thời và chính xác
⁃ Tham gia và phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lượng, thời
gian, năng suất.
b, Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán công ty áp dụng: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
Niên độ kế toán: Năm tài chính bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 của năm dương lịch
Đơn vị tền tệ: Việt Nam Đồng
Kế toán hàng tồn kho:

8



+ Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua hàng và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp tính giá bình
quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ và khấu hao.
+ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Tính theo phương pháp đường thẳng.
+ Tính thuế GTGT: Tính theo phương pháp khấu trừ.
 Hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức Sổ nhật ký chung
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
(1) Tổ chức hạch toán ban đầu.
 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán:
Đơn vị hiện đang sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo đúng mẫu của Bộ Tài
Chính quy định tại Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và các chứng từ đặc thù khác do đơn
vị lập để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị đã được Bộ Tài Chính
cho phép. Theo đó, các chứng từ sử dụng là:
- Chứng từ lao động, tiền lương như: Bảng chấm công, hợp đồng giao khoán,
biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, bảng thanh toán tiền lương, bảng trích nộp
các khoản theo lương,bảng phân bổ tiền lương và BHXH,…
- Chứng từ vật tư hàng tồn kho như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu báo
vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, bảng kê mua hàng, bảng phân
bổ NVL,…
- Chứng từ thanh toán như :phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bản kiểm kê quỹ, ủy nhiệm chi, séc
- Chứng từ TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản
đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, thẻ TSCĐ.
- Chứng từ bán hàng: hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, …
Sơ đồ 2.2.Trình tự luân chuyển chứng từ:
Lập chứng từ


Hoàn thiện chứng từ

Phân loại, sắp xếp
Chứng từ

Lưu trữ và bảo quản
chứng từ
9

Luân chuyển chứng
từ và ghi sổ kế toán


(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Ví dụ 1: Tại Công ty phát sinh nghiệp vụ nhập mua cửa của công ty TNHH Xây
dựng Và Sản xuất Thương Mại Thăng Long ngày 31/12/2017 theo HĐ số 0009415, trị
giá chưa thuế là 81.687.279, thuế GTGT 10%.

- Công ty nhận được Hóa đơn GTGT Liên 2 và Phiếu xuất kho của Công ty
TNHH Xây dựng Và Sản xuất Thương Mại Thăng Long
- Khi nhận được hàng hóa, kế toán kiểm nhận, nhập kho hàng hóa và lập phiếu
nhập kho. Sau đó lập phiếu chi và thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp. (Phiếu chi ở
phần phụ lục).
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Xuất phát từ hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế tài chính của mình
Công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ tài chính
ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC. Công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK loại 1 gồm: TK 111, TK 112, TK 113, TK 131, TK 133, TK 152, TK 153, TK
154, TK156, TK 138,…
TK loại 2 gồm: TK 211, TK 214…

TK loại 3 gồm: TK 311, TK 333, TK 334…
TK loại 4 gồm: TK 411, TK 421…
TK loại 5 gồm: TK 511
TK loại 6 gồm: TK 621, TK 622, TK 627, TK 642, TK 632
TK loại 7 gồm: TK 711
TK loại 8 gồm: TK 811, TK 821
TK loại 9 gồm: TK 911
Ngoài ra, công ty còn mã hóa chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Cụ thể:

- Mã vật tư: 01+01- Gạch xây; 01+02- Gạch ốp lát; 01+03- Gạch lát; 01+04- Xi
măng;
- Mã công trình: 3- Các công trình Công ty TNHH Một Thành Viên Thủy lợi
Sông Nhuệ; 8- Hạt kiểm lâm Thường Tín; 9- Chi cục kiểm lâm Hà Nội.
Ví dụ 2: Ngày 30/11/2017 tại Công ty có phát sinh nghiệp vụ mua sơn của công
ty TNHH Thương Mại và Vật liệu Xây dựng Đăng Quang. Giá mua chưa thuế
4.920.000, thuế GTGT 10% theo phiếu chi số 66/2017.
10


Kế toán phản ánh các bút toán vào tài khoản kế toán như sau:
Nợ TK 152: 4.920.000
Nợ TK 133: 492.000
Có TK 111: 5.412.000
Ví dụ 3: Ngày 31/03/2016 công ty xuất kho gạch lát nền để phục vụ sản xuất cho
công ty TNHH Một Thành Viên Đầu tư Phát triển Thủy Lợi Sông Nhuệ số lượng 150
hộp, đơn giá 60.000 đồng, theo phiếu xuất kho số 76/2016.
Kế toán phản ánh các bút toán vào tài khoản kế toán như sau:
Nợ TK 154: 9.000.000
Có TK 152: 9.000.000 (Phiếu chi ở phần phụ lục)

 Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Công ty TNHH Xây dựng Minh Cường tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình
thức Sổ nhật ký chung.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi ttrên Sổ Cái và Bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.
Chứng
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh
NợtừvàgốcTổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
Bảng
tổngNợ
hợpvà
chứng
từ gốc
số phát sinh phải bằng Tổng số phát
sinh
Tổng
số phát sinh Có trên sổ Nhật ký

chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
Sổ, thẻ kế

lặp trên cácSổ
sổNhật

Nhậtkýký đặc biệt) cùng kỳ. SỔ NHẬT KÝ
toán chi tiết
CHUNG
Sơ đồ
đặc 2.3:
biệt Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
SỔ CÁI

Bảng cân đối số
phát sinh

11
Báo cáo tài chính


(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Ghi chú
: Ghi theo ngày.
: Ghi theo tháng.
: Quan hệ đối chiếu.
Hiện nay phần lớn công việc của bộ phận kế toán đều được cập nhật và xử lý trên
máy vi tính, chính vì vậy mà số liệu kế toán được cập nhật nhanh hơn, giảm nhẹ được
phần nào khối lượng công việc, việc tính toán, xử lý thông tin trở nên đơn giản hơn.
(2) Tổ chức hệ thống BCTC
⁃ Kỳ kế toán áp dụng theo quý ( Kế toán công ty tổ chức lập báo cáo tài chính
theo quý và kết thúc niên độ phản ánh theo năm báo cáo tài chính.
⁃ Nơi gửi báo cáo: hàng năm gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế.
⁃ Công ty lập báo cáo tài chính theo quy định của Luật kế toán mới nhất do Bộ
tài chính ban hành:
+


Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường

hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán
phải lập theo kỳ kế toán đó.
+ Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn
vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất
dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên.
+ Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày
nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa
các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do.
+ Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo
pháp luật của ký. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của
báo cáo.


Về hệ thống báo cáo tài chính, công ty lập đủ 4 báo cáo tài chính theo quy

định, bao gồm:
+
+

Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN):Lập định kỳ quý, năm.
Báo cáo kết quả kinh doanh( Mẫu số B02-DN): Lập định kỳ quý, năm
12


+
+


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN) : Lập định kỳ năm.
Thuyết minh báo cáo tài chính( Mẫu số B09-DN): Lập định kỳ năm.

2.2.Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Xây Dựng
Minh Cường
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích
kinh tế
Phân tích kinh tế là một trong những công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả. Hiện
nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu là phải hoạt động
kinh doanh có hiệu quả như vậy mới đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh vừa
có điều kiện tích lũy mà mở rộng hoạt động kinh doanh. Việc tiến hành phân tích kinh
tế là hết sức quan trọng, giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định, và chỉ ra phướng
hướng phát triển của công ty.

- Bộ phận phân tích: Định kì Phòng kế toán tài chính công ty tiến hành phân tích
các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp để đánh giá được khả năng tài chính, khả năng
sinh lời và triển vọng của Công ty nhằm mục đích đưa ra những quyết định đầu tư có
hiệu quả nhất.
- Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: Công tác phân tích kinh tế là thời điểm
cuối năm sau khi đã khóa sổ kế toán và theo yêu cầu của nhà quản lý công ty.
- Nguồn dữ liệu: Phân tích BCTC (Bảng câm đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính).
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế đơn vị
 Hệ số bảo toàn vốn:

Hệ số bảo toàn vốn =
Để đánh giá tình hình biến động của vốn chủ sở hữu,và khả năng bảo toàn và
phát triển vốn của công ty có tốt hay không. Hệ số này> 1 đượcđánh giá là tốt.
 Phân tích chỉ tiêu về khả năng thanh toán:


Khả năng thanh toán ngắn hạn =

13


Khả năng thanh toán nhanh =

Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng chi trả của công ty đảm bảo
thanh toán nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng chuyển đổi tài
sản ngắn hạn thành tiền để thanh toán các khoản nợ tới hạn của công ty.
 Phân tích chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư:

Tỷ số nợ =

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp trong kinh
doanh.
Tỷ suất đầu tư =
Chỉ tiêu này phản ánh vị trí quan trọng của TSCĐ trong doanh nghiệp. Tỷ suất này
càng cao, mức độ quan trong của tài sản càng lớn.
 Phân tích chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng
tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh
số cao.
 Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần =

14



Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu
thuần. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là
lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Khi đánh giá
còn phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành, khi theo dõi tình hình sinh lợi
của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành
mà công ty đó tham gia.
 Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh là chỉ tiêu đo lường mức sinh lời của đồng vốn.
Cũng như chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, thường tính riêng rẽ mối quan hệ
trước thuế và lợi nhuận sau thuế với vốn kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/ Vốn kinh doanh =

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Vốn kinh doanh =

Trong hai chỉ tiêu trên thì chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh được
các nhà quản trị tài chính sử dụng nhiều hơn, bởi lẽ nó phản ánh số lợi nhuận còn lại,
(sau khi đã trả lãi vay ngân hàng và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước), được sinh ra
do sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (ROA) =
100%

15


Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu (ROE)
100%
Chỉ tiêu ROA cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, trị số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản

càng lớn. Chỉ tiêu ROE cho biết một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh
đem lại mấy đơn vị lợi nhuận,trị số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích
Tìm ý nghĩa của từng chỉ tiêu trong BCTC thông qua việc phân tích BCTC có
một vai trò rất quan trong đối với người sử dụng BCTC. Phân tích báo cáo tài chính
để tìm ra ý nghĩa và xác định được những điểm mạnh và những điểm yếu hiện tại của
một công ty qua việc tính toán và phân tích những chỉ số tài chính trong BCTC. Thông
qua việc phân tích chúng để tìm ra được các mối liên hệ giữa các chỉ số tính toán được
để có thể đưa ra những kết luận chính xác về tinh hình hoạt động của một công ty. Một
hoặc một số chỉ số là tốt cũng chưa thể kết luận là công ty đang trong tình trạng tốt.
Sau khi tiến hành thực hiện một số nội dung và chỉ tiêu phân tích Công ty tiến
hành công bố kết quả vào cuộc họp thường niên sau khi kết thúc năm tài chính. Kế
toán sử dụng kết quả báo cáo kế toán trình lên Ban Giám đốc và trưởng các phòng ban.
Báo cáo kế toán không mang tính thống nhất, bắt buộc. Việc lập báo cáo quản trị nhằm
cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý nội bộ ngành, nội bộ đơn vị. Do vậy nội
dung, hình thức trình bày, kỳ báo cáo được quy định tùy theo yêu cầu quản trị trong
doanh nghiệp. Bên cạnh số liệu, kết quả thu được kế toán sẽ giải trình một số chỉ tiêu
quan trọng và đã được làm rõ trong thuyết minh báo cáo tài chính như hàng tồn kho,
TSCĐ, doanh thu bán hàng,…Dựa vào các kết quả đó, Ban giám đốc cùng các bộ phận
trong công ty cùng nhau phân tích, trao đổi tìm ra những điểm mạnh cũng như những
hạn chế đang gặp phải để cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Kết thúc cuộc họp, báo cáo sẽ được in thành 2 bản để sao lưu tại phòng Giám
đốc và phòng Kế toán.
Công ty thực hiện một số chỉ tiêu phân tích kinh tế năm 2016 như sau:
16


 Số vòng quay hàng tồn kho năm 2016

Hàng tồn kho bình quân


=

=
= 10.876.508.059

Vòng quay hàng tồn kho

=

=
= 0,03.
Nhận xét: Ta thấy chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho năm 2016 thấp cho thấy
doanh thu tiêu thụ thấp và hàng tồn kho bị ứ đọng nhiều. Vì vậy doanh nghiệp cần có
biện pháp cần tìm ra những biện pháp không những nâng được hiệu quả công việc mà
còn thu hút được khách hàng.
 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu và tình hình tài chính
Tỷ số nợ =

x 100%

Đầu năm=

x 100%= 37,98%

Cuối năm=

x 100%= 43,87%

17



Nhận xét: Điều này cho thấy công ty có tỷ số nợ khá cao và có xu hướng tăng,
tuy nhiên nguồn vốn chủ sở hữu vẫn góp phần lớn vào việc hình thành nên tài sản ở
doanh nghiệp.
Tỷ suất đầu tư =

Đầu năm=

x 100%= 26,82%

Cuối năm=

x 100%= 24,01%

Nhận xét: Tỷ suất đầu tư có xu hướng giảm. Công ty cần quan tâm vào đầu tư tài
sản cố định hơn nữa để tăng năng lực hiện có.


Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh năm 2016
Tổng tài sản bình quân

=

=
= 15.487.557.892,5
Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) =

=


100

100%

= 0,00074
Nhận xét: Khả năng sinh lời của TS năm 2016 là 0,00074 lần, tức là cứ 1 đồng tài sản,
thu được 0,00074 đồng lợi nhuận

18


Tổng

vốn

chủ

sở

hữu

bình

quân

=

=
= 9.127.987.932,5
Khả năng sinh lời của nguồn vốn (ROE) =


100%

=
= 0,00125
Nhận xét: Khả năng sinh lời của VCSH năm 2013 là 0,467 lần, tức là 1 đồng
VCSH bình quân bỏ ra thu được 0,01824 đồng.
 Tình hình hoạt động kinh doanh biến động theo chiều hướng giảm, kết quả
kinh doanh thua lỗ, mặc dù tốc độ tăng trưởng doanh thu tăng nhưng chi phí phát sinh
cũng tăng do quản lý không tốt, chiến lược kinh doanh còn nhiều hạn chế.

19


PHẦN III : ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MINH CƯỜNG
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán
3.1.1. Ưu điểm
 Về bộ máy kế toán :
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả, phù
hợp với khả năng trình độ của từng cán bộ. Đội ngũ kế toán trung thực, có năng lực,
nhiệt tình, tận tụy với công việc .
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của công ty. Đồng thời hình thức tổ chức này giúp xử lý thông tin
một cách kịp thời, chính xác và tạo điều kiện nâng cao nghiệp vụ kế toán.
 Về hệ thống tài khoản sử dụng và hệ thống sổ kế toán:
Công ty đã sử dụng đúng các tài khoản, sổ kế toán được mở đúng mẫu quy định
của Bộ Tài Chính, ghi chép đúng và khớp giữa các sổ, chấp hành tốt chế độ báo cáo tài
chính thống kê. Việc mở tài khoản chi tiết cho từng đối tượng thuận tiện cho việc theo
dõi đối với từng đối tượng cụ thể, từng khách hàng, nhà cung cấp.

 Về trình tự hạch toán:
Đã hạn chế được việc ghi chép trùng lặp và đảm bảo được tính thống nhất giữa
các nguồn số liệu ban đầu. Kế toán tổng hợp đã theo dõi chính xác kịp thời tình hình
biến động của nhân công, tính toán chính xác chi phí phát sinh, và phản ánh kịp thời
các sổ có liên quan. Việc thực hiện các khoản nghĩa vụ cho nhà nước cũng như việc
thanh toán lương với công nhân viên được công ty tổ chức thực hiện rất cụ thể, rõ ràng
và đúng thời gian, số lượng.
 Về tình hình theo dõi công nợ
Ngoài những khách hàng tức thời mua hàng với phương thức thanh toán trực
tiếp, công ty còn có cả danh sách theo dõi các bạn hàng thường xuyên, quyen thuộc
hợp tác làm ăn lâu dài với công ty. Công ty đã tìm ra và hoàn thiện các biện pháp thích
hợp từ mềm dẻo đến cứng rắn để thu hồi nợ. Cơ chế bán hàng của công ty là cơ chế
mở, luôn coi khách hàng là trung tâm, do đó khách hàng đến mua hàng được phục vụ
nhanh chóng đảm bảo các thủ tục thanh toán nhanh gọn, phù hợp với nền kinh tế thị
20


×