Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Báo cáo thực tập Kế toán tại Công ty TNHH xúc tiến thương mại Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.4 KB, 30 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với việc phát triển của nền kinh tế cũng như hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp thì kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện
về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý
ngày càng cao của nền sản xuất xã hội.
Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ
không thể thiếu. Công tác kế toán có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có
mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác,
tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng
trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Là một sinh viên ngành kế toán, việc học tập, nghiên cứu về hạch toán kế toán
có vai trò quan trọng không thể thiếu. Thực tập tại Công ty là một cơ hội lớn cho em
tiếp cận, vận dụng, củng cố những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường vào
thực tế. Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hồng Hà của
em gồm 4 chương:
I: Tổng quan về Công Ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hồng Hà
II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công Ty TNHH Xúc Tiến
Thương Mại Hồng Hà
III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế Công Ty TNHH
Xúc Tiến Thương Mại Hồng Hà
IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Trong thời gian thực tập, em xin cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế
toán Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hồng Hà giúp em tìm hiểu về hoạt động
quản lý và công tác hạch toán kế toán của đơn vị. Em xin chân thành cảm ơn thầy
cô đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để em có thể hoành thành bản báo cáo này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng vì kiến thức còn hạn chế, bản báo cáo của em
còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để em có
thể hoàn thiện hơn bản báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

i




MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ......................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................v
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HỒNG HÀ. 1
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xúc Tiến Thương
Mại Hồng Hà............................................................................................................ 1
1.1.1.Giới thiệu chung về công ty............................................................................1
1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ..................................................................................1
1.1.2.Ngành nghề kinh doanh.................................................................................1
1.1.3.Quá trình hình thành và phát triển..............................................................2
1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại
Hồng Hà...................................................................................................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hồng
Hà.............................................................................................................................. 3
1.4.Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xúc Tiến
Thương Mại Hồng Hà qua 2 năm 2015-2016........................................................5
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG
TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HỒNG HÀ.............................................7
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty TNHH xúc tiến Thương mại Hồng
Hà.............................................................................................................................. 7
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............7
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.............................................................10
2.2.Tổ chức công tác phân tích kinh tế.................................................................15
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.......15
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
CỦA CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HỒNG HÀ.....................20

3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty TNHH Xúc Tiến
Thương Mại Hồng Hà...........................................................................................20
ii


3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................20
3.1.2. Hạn chế.........................................................................................................20
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty TNHH Xúc
Tiến Thương Mại Hồng Hà...................................................................................21
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................21
3.2.2. Hạn chế.........................................................................................................21
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...............................22
KẾT LUẬN.............................................................................................................23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................24

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức.............................................................................3
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức Nhật ký chung...........................14
BẢNG
Bảng 1.1 Bảng khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm............5
2015 – 2016............................................................................................................... 5
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn......................................17

iv



DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

VCSH

Vốn chủ sở hữu

3

VKD

Vốn kinh doanh

4

VLĐ


Vốn lưu động

5

CL

Chênh lệch

6

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

7

KT

Kế toán

8

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

9

BCKQHĐ


Báo cáo kết quả hoạt động

10

VNĐ

Việt Nam đồng

11

KD

Kinh doanh

12

TC – KT

Tài chính – Kế toán

13

GTGT

Giá trị gia tăng

14

BTC


Bộ Tài chính

15

TMCP

Thương Mại Cổ Phần

v


I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
HỒNG HÀ
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xúc Tiến
Thương Mại Hồng Hà
1.1.1.Giới thiệu chung về công ty
-Tên gọi: Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hồng Hà
-Tên tiếng anh: HONG HA PROMOTION TRADING COMPANY LIMITED
-Địa chỉ: Số 165 Lạc Long Quân - Phường Nghĩa Đô - Quận Cầu Giấy - Hà
Nội
-Điện thoại: 0437530382
-Email:
-Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân
-Mã số thuế:0106006072
1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ
Trải qua nhiều cuộc cách mạng Khoa học – Công nghệ, đến nay thế giới đã và
đang không ngừng phát triển vượt bậc. Công nghệ xâm nhập vào mọi ngóc ngách
của cuộc sống và việc lưu trữ dữ liệu ngày càng được hiện đại hóa. Ví như điện toán
đám mây. Tuy nhiên, những văn bản bằng giấy vẫn rất cần và thông dụng tại Việt

Nam cũng như trên thế giới. Năm bắt được sự cần thiết đó, Công ty TNHH Xúc
Tiến Thương Mại Hồng Hà đã được thành lập và thực hiện chức năng và nhiệm vụ
chính là in ấn và cung cấp các dịch vụ liên quan đến in ấn; tạo điệu kiện thuận lợi
cho việc cung cấp và lưu trữ dữ liệu trong các doanh nghiệp được thông suốt.
Không chỉ vậy, công ty còn thực hiện kinh doanh có lãi và đóng góp đầy đủ nghĩa
vụ của mình cho Nhà nước. Từ khi thành lập đến nay trải qua nhiều năm công ty đã
xây dựng và phát triển ngày càng lớn mạnh.
1.1.2.Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hồng Hà được cấp giấy phép kinh
doanh ngày 09/10/2012 do Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy cấp phép. Công ty được
phép kinh doanh các lĩnh vực sau:
- Kinh doanh đồ dùng trang thiết bị văn phòng phẩm.

1


- Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh.
- In ấn.
- Dịch vụ liên quan đến in.
- Buôn bán các sản phẩm từ gỗ, tre, lứa.
1.1.3.Quá trình hình thành và phát triển
Cùng với sự vận động của thị trường, công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại
Hồng Hà đã không ngừng cố gắng vươn lên theo kịp nhip sống của thời đại và
trưởng thành nhanh chóng cho kịp với xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới.
Từ khi thành lập cho đến nay doanh số của công ty liên tục tăng, lượng khách hàng
ngày một đông hơn. Để có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, công ty
TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hồng Hà đã từng bước chuẩn hóa hệ thống quản lý,
xây dựng hệ thống phân phối, xây dựng thương hiệu Hồng Hà vững chắc.
Trong giai đoạn đầu thành lập công ty gặp nhiều khó khăn như thị trường chưa

có, thương hiệu chưa đủ sức cạnh trạnh. Nhưng với sự cố gắng của Ban giám đốc và
các thành viên trong công ty, đã xây dựng được một tập thể đoàn kết tương trợ,
cùng nhau đi qua khó khăn. Thương hiệu Hồng Hà đang vươn lên tự khẳng định
mình, là người bạn đồng hành với nhiều người Việt.
Trong những năm tới công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hồng Hà sẽ tiếp
tục mở rộng thị trường. Mở rộng hệ thống phân phối nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng, đem đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt.
Hiện tại, công ty đang có kế hoạch liên doanh liên kết với đối tác nước ngoài, cụ thể
là Nga. Đánh dấu sự phát triển đầy triển vọng của công ty.
1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xúc Tiến Thương
Mại Hồng Hà
Hoạt động kinh doanh của công ty có các đặc điểm chính sau:
- Công ty kinh doanh rất nhiều mặt hàng khác nhau.
- Doanh thu chủ yếu của công ty tập trung vào vào các sản phẩm như: đồ gỗ ,
buôn bán các thiết bị ngoại vi, bán máy vi tính, phần mềm và thiết bị viễn thông và
in ấn… Đối tác của công ty chủ yếu là các văn phòng, các cửa hàng nhỏ lẻ, khách
hàng cá nhân.
2


- Công ty sử dụng phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ. Phương thức
bán hàng chủ yếu trong năm 2016 là phương thức bán lẻ.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại
Hồng Hà
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức

Giám đốc

PGĐ.Kinh Doanh


PGĐ.Điều Hành

P.Nhân sự

P.Marketing

P.Tài Chính-Kế
toán

P.Kinh doanh

P.Hành chính
Lãnh đạo công ty:
Giám đốc: Đứng đầu Công ty là Giám đốc. Giám đốc là người đưa ra kế
hoạch tài chính, sản xuất kinh doanh, tổ chức nhân sự đối ngoại…và là người chịu
trách nhiệm trước các cơ quan pháp luật Việt Nam. Đồng thời Giám đốc cũng là
người đại diện cho Công ty trong các giao dịch với các tổ chức kinh tế và các cơ
quan quản lý của Nhà Nước Việt Nam..
PGĐ.Điều hành và PGĐ.Kinh doanh: hỗ trợ cho giám đốc đưa ra các quyết
định, giám sát các phòng ban được quản lý.
Chức năng, nhiệm vụ các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ cơ quan Công ty:
Phòng hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong các
lĩnh vực
3


-Quản lý, điều hành công tác hành chính, văn thư, tổng hợp, lưu trữ của Công
ty; Công tác quản trị của cơ quan Công ty.
-Quản lý, điều hành công tác quan hệ cộng đồng, thông tin truyền thông,
quảng bá thương hiệu, văn hóa doanh nghiệp và công tác truyền thống của Công ty.

Phòng nhân sự:
-Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu,
chiến lược của công ty.
-Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo
và tái đào tạo.
-Tổ chức việc quản lý của nhân sự toàn công ty.
-Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích - kích thích
người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
-Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định, chỉ thị của Ban
Giám đốc.
-Ngiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty, xây
dựng cơ cấu tổ chức của công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện.
Phòng tài chính-kế toán:
-Quản lý tài chính của công ty, điều phối vốn kịp thời cho các hoạt động kinh
doanh của công ty.
-Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty và Kế toán trưởng Công ty trong
lĩnh vực: Quản lý công tác kinh tế tài chính, hạch toán kế toán trong phạm vi được
phân cấp của Công ty.
-Kiểm tra, giám sát và đôn đốc các đơn vị trong Công ty thực hiện các quy
định của ngành, pháp quy của Nhà nước trong công tác quản lý tài chính, kế toán.
Phòng Marketing:
-Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng.
-Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.
-Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.
-Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
Phòng kinh doanh:
Đây là bộ phận quan trọng quyết định tiến độ hoạt động kinh doanh của công
ty. Có chức năng thực hiện các công việc nhập, xuất hàng hóa . Quản lý và lưu trữ
các tài liệu có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời chịu trách
nhiệm nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng cũng như nhà cung cấp tốt nhất,

hiệu quả nhất để tạo uy tín cho công ty. Kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa
thực tế được nhập và xuất giao theo đơn đặt hàng. Đề xuất với ban Giám đốc
phương hướng hoạt động kinh doanh, các biện pháp khắc phục khó khăn nhằm phát

4


huy những điểm mạnh, hạn chế mặt yếu để đủ sức cạnh tranh với những đối thủ
khách trên thị trường.
1.4.Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xúc
Tiến Thương Mại Hồng Hà qua 2 năm 2015-2016.
Để đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xúc
Tiến Thương Mại Hồng Hà qua 2 năm 2015-2016, ta dựa vào bảng kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
Bảng 1.1 Bảng khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm
2015 – 2016
Đợn vị tiền: đồng Việt Nam
ST
T
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11

Chênh lệch
CL tương
CL tuyệt đối
đối (%)
2
3
4
5
6
Tổng doanh thu 98.537.938.845 100.944.407.036 2.406.468.191
2.44
Doanh thu thuần
98.537.074.176 100.943.361.871 2.406.287.695
2.44
BH & CCDV
Doanh thu hoạt
864.669
1.045.165
180.496
20.87
động tài chính
Thu nhập khác
Tổng chi phí
98.442.248.850 100.845.782.042 2.403.533.192
2.44
Giá vốn hàng bán 97.990.304.497 100.510.060.715 2.519.756.218
2.57
Chi phí tài chính

Chi phí quản lý
429.295.505
335.721.327
-93.574.178
-21.80
kinh doanh
Chi phí khác
22.648.848
0
-22.648.848
-100.00
Tổng lợi nhuận
95.689.995
98.624.994
2.934.999
3.07
KT trước thuế
Lợi nhuận sau
75.828.706
79.683.860
3.855.154
5.08
thuế TNDN
(Nguồn: BCKQHĐ kinh doanh năm 2016)
Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016


Qua bảng 1.1 ta thấy: Tổng doanh thu năm 2016 tăng so với năm 2015 số tiền
2.406.468.191 VNĐ

tương ứng với tỷ lệ tăng 2.44%. Tổng chi phí tăng

2.403.533.192 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng là 2.44%. Ta thấy tốc độ tăng của doanh
thu bằng tốc độ tăng của chi phí, do vậy mà tổng lợi nhuận kế toán trước thuế không
có nhiều biến động. Cụ thể với từng chỉ tiêu như sau:
- Doanh thu thuần BH&CCDV năm 2016 tăng so với năm 2015 số tiền là
2.406.287.695 VNĐ tương đương với tỷ lệ tăng 2.44%. Doanh nghiệp có sự tăng
nhẹ về doanh thu BH&CCDV.
5


- Giá vốn hàng bán năm 2016 tăng so với năm 2015 là 2.519.756.218 VNĐ
tương ứng với tỷ lệ tăng là 2.57%. Tỷ lệ tăng về giá vốn khá tương đồng với tỷ lệ
tăng doanh thu thuần BH&CCDV cho thấy doanh nghiệp đã thực hiện tốt chính
sách tiết kiệm chi phí ( có thể do hiện tượng lạm phát dẫn đến giá vốn năm 2016
tăng so với năm 2015). Tuy nhiên , doanh nghiệp cần có những biện pháp để giảm
giá vốn hàng bán trong thời gian tới để tăng lợi nhuận cho công ty.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2016 so với năm 2015 tăng 180.496
VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 20.87% . Tuy tỷ lệ tăng là khá nhiều nhưng so về
chất lượng tăng thì không đáng kể, cho thấy doanh nghiệp chưa chú trọng vào đầu
tư hoạt động tài chính. Doanh nghiệp không xuất hiện khoản chi phí tài chính trong
cả hai năm 2015 và 2016.
- Chi phí quản lý kinh doanh và chi phí khác năm 2016 so với năm 2015 giảm
lần lượt là 93.574.178 VNĐ và 22.648.848 VNĐ tương ứng với tỷ lệ giảm là
21.80% và 100%. Doanh nghiệp thực hiện tốt chính sách tiết kiệm chi phí.
- Năm 2015 và 2016 doanh nghiệp đều kinh doanh có lãi với lợi nhuận sau
thuế lần lượt là 75.828.706 VNĐ và 79.683.860 VNĐ. Ta thấy lợi nhuận sau thuế

năm 2016 tăng so với năm 2015 là 3.855.154 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng là
5.08%. Qua đó cho thấy, mặc dù doanh nghiệp kinh doanh có lãi nhưng số tiền lãi
thu về quá nhỏ bé so với quy mô của doanh thu. Doanh nghiệp hoạt động chưa hiệu
quả.

6


II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HỒNG HÀ
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty TNHH xúc tiến Thương mại
Hồng Hà.
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức kế toán mà công ty lựa chọn là hình thức tổ chức kế toán tập trung,
toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn công ty được thực hiện tập trung ở
phòng kế toán - tài chính, các bộ phận thực hiện thu thập, phân loại và chuyển
chứng từ về phòng kế toán – tài chính xử lý.

Kế toán trưởng
- Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm theo định hướng của ngành, pháp luật
đảm bảo đủ nguồn vốn với chi phí thấp nhất để các phương án KD của Công ty đạt
hiệu quả cao về kinh tế
- Nắm vững, phân tích và đánh giá tình hình hoạt động KD trên cơ sở báo cáo
tài chính của Công ty để báo cáo Giám đốc kịp thời đưa ra những phương án hoạch
định tài chính phù hợp.
- Có biện pháp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh của
Công ty.
- Thực hiện Luật kế toán, thống kê, chuẩn mực kế toán, kiểm toán; Lập báo
cáo tài chính tháng, quý, năm của Công ty đúng biểu mẫu, thời gian quy định; Chịu

trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của báo cáo tài chính trước Giám đốc và
pháp luật.
7


- Tổ chức điều hành các chuyên viên Tài chính - Kế toán trong phòng thực
hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Tổ chức bồi huấn nghiệp vụ TC – KT cho nhân viên TC – KT tại các đơn vị trong
Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về chức năng nhiệm vụ được giao.
Kế toán tổng hợp
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo
thuế khối văn phòng công ty, lập quyết toán văn phòng công ty.
-Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn
công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn
công ty.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy
định.
- Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình
chi tiết.
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
- Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu
cầu.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán,
thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT – TV.

- Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến.
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.
Kế toán công nợ
- Thực hiện Luật kế toán, thống kê, chuẩn mực kế toán, kiểm toán.
- Hạch toán, phản ánh kịp thời chính xác giá trị hàng hóa nhập, xuất, tồn kho
của Công ty phát sinh trong hoạt động KD.
8


- Kiểm soát giá hàng hóa, thiết bị nhập xuất kho Công ty theo phân cấp.
- Lập báo cáo chi tiết, tổng hợp hàng hóa, thiết bị nhập, xuất, tồn kho của
Công ty theo quy định và yêu cầu quản trị.
- Theo dõi công nợ phải trả với người cung cấp hàng hóa, thiết bị, đối chiếu
công nợ theo định kỳ quy định (06 tháng hoặc kết thúc năm tài chính).
- Tham gia kiểm kê, lập báo cáo kiểm kê hàng hóa, thiết bị, công nợ của Công
ty theo định kỳ quy định (06 tháng hoặc kết thúc năm tài chính).
- Hạch toán, phản ánh kịp thời chính xác các khoản tiền lương đúng đối tượng.
- Lập báo cáo chi tiết, tổng hợp tiền lương theo đúng quy định.
- Thực hiện các công việc khác khi được trưởng, phó phòng phân công.
- Chịu trách nhiệm trước Trưởng phó phòng, trước Giám đốc Công ty về chức
năng nhiệm vụ được giao.
Kế toán ngân hàng
- Kiểm tra tính đúng đắn các nội dung ghi trên séc và viết phiếu thu séc với
những séc hợp lệ.
- Lập bảng kê nộp séc, trình ký, đóng dấu để nộp ra ngân hàng.
- Nộp hồ sơ cho ngân hàng.
- Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng, trả nợ vay ngân hàng theo qui định của ngân
hàng và mục đích của từng lần vay.
- Chuyển hồ sơ cho kế toán trưởng và chủ tài khoản ký.
- Chuyển giao hồ sơ cho ngân hàng và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ

vay ngân hàng
- Nhận chứng từ từ các ngân hàng, xắp xếp theo nội dung.
- Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng.Định khoản, các chứng từ tiền gửi, tiền vay ngân hàng.
- In bảng kê, ký người lập bảng kê, chuyển cho người kiểm soát .
- Sau khi hồ sơ được kiểm tra, đóng file lưu trữ.
- Kiểm tra số dư các tài khoản ngân hàng.
- In phiếu kế toán, ký người lập và chuyển cho kế toán trưởng ký và lưu trữ.
- Kiểm tra số dư tiền gửi các ngân hàng để xem tăng giảm của tiền gửi ngân
hàng, báo cáo cho trưởng phòng để kiểm soát và thực hiện kế hoạch dòng tiền.
9


- Nộp tiền ra ngân hàng để phục vụ các hoạt động của công ty.
- Theo dõi để thực hiện các công việc đã yêu cầu và giải đáp các khúc mắc của
phía ngân hàng.
Thủ quỹ
- Quản lý tiền mặt; Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo quy định.
- Kiểm tra phát hiện tiền giả trước khi nhập quỹ.
- Cuối ngày khoá sổ quỹ khớp với giá trị tiền tồn quỹ thực tế.
- Báo cáo tình hình sử dụng tiền mặt (thu, chi, tồn) theo yêu cầu quản trị.
- Thực hiện các công việc khác khi được trưởng, phó phòng phân công.
- Chịu trách nhiệm trước Trưởng phó phòng, trước Giám đốc Công ty về chức
năng nhiệm vụ được giao.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
-Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp
vừa và nhỏ ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2017, Công ty áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ Tài


Chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 năm dương lịch.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
-Hình thức kế toán áp dụng: là hình thức nhật ký chung
-Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
-Tính giá hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
Tổ chức hạch toán ban đầu
-Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 Bộ Tài chính. Từ ngày
01/01/2017, Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính.

10


Ngoài ra, tùy theo nội dung từng phần hành kế toán các chứng từ công ty sử
dụng phù hợp bao gồm cả hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng
dẫn. Các hệ thống chứng từ tại công ty gồm có:
-Hệ thống chứng từ tiền tệ như :phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có/nợ ngân
hàng, biên lai thu tiền, bản kiểm kê quỹ.
-Hệ thống chứng từ hàng tồn kho như: hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm
nghiệm, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên bản kiểm kê hàng hóa.
-Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương như: bảng chấm công; bảng phân
bổ tiền lương; bảng thanh toán lương; chứng từ chi tiền thanh toán cho người lao
động.
-Hệ thống chứng từ bán hàng: hợp đồng mua bán, bảng kê mua hàng, hóa đơn

GTGT,…
Việc tổ chức luân chuyển chứng từ là quá trình vận động của chuyển chứng từ
từ các phòng ban chức năng trong công ty đến phòng kế toán tài chính, phòng kế
toán tài chính tiến hành hoàn thiện và ghi sổ kế toán. Quá trình này được tính từ
khâu đầu tiên là lập chứng từ (hay tiếp nhận chứng từ) cho đến khâu cuối cùng là
chuyển chứng từ vào lưu trữ. Cụ thể các bước luân chuyển chứng từ như sau:
-B1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán được công ty lập hoặc tiếp nhận phải có đầy đủ các thông tin
như: tên gọi chứng từ; ngày tháng lập; số hiệu chứng từ; thông tin chủ thể lập chứng
từ, thông tin của chủ thể nhận chứng từ; nội dung nghiệp vụ chứng từ phản ánh; chữ
ký của người lập,người chịu trách nhiệm về tính chính xác của chứng từ…
-B2: Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc
trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt:
Trong quá trình kiểm tra chứng từ, bộ phận kế toán của công ty chú ý kiểm tra
những nội dung sau:
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán.
+ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu có liên quan khác.
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm các quy đinh,
chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài chính của nhà nước cũng như của công ty thì
công ty từ chối thực hiện ( như từ chối xuất quỹ với phiếu chi, từ chối xuất kho với
phiếu xuất kho…) và báo ngay với người phụ trách để có biện pháp xử lý.
-B3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán

11


Bộ phận kế toán sẽ phân loại chứng từ theo hệ thống các chứng từ đã nêu trên.

Sau đó dựa vào bộ chứng từ nhận được, kế toán sẽ tiến hành định khoản và ghi sổ
kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-B4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
Chứng từ sau khi đã sử dụng, được nhân viên kế toán sắp xếp, phân loại, bảo
quản và lưu trữ theo hệ thống chứng từ và trình tự thời gian.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo hệ thống tài khoản kế toán
hiện hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 Bộ Tài chính.
Công ty vận dụng một cách linh hoạt hệ thống tài khoản kế toán cả cấp 1 và cấp 2
cho các đối tượng kế toán liên quan.
Các tài khoản cấp 1 công ty sử dụng ( chi tiết tên tài khoản và tài khoản cấp 2
xem trong phụ lục 04 – Bảng cân đối tài khoản năm 2016):
- Tài khoản phản ánh tài sản: gồm các tài khoản đầu 1 và 2 như tài khoản 111,
112, 131,133, 138, 142, 156, 242.
-Tài khoản phản ánh nguồn vốn: gồm các tài khoản đầu 3 và 4 như tài khoản
331, 333, 334, 411, 421.
-Tài khoản phản ánh quá trình kinh doanh: gồm tài khoản đầu 5,6,7,8 như tài
khoản 511, 515, 632, 642, 821.
-Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: tài khoản 911.
Theo đó, công ty đã chi tiết với các tài khoản sau:
-Chi tiết với TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng VNĐ, ví dụ:
11211: Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
11212: Ngân hàng Công Thương Việt Nam
11213: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
-Chi tiết đối với TK 131 Phải thu khách hàng (Chi tiết theo từng khác hàng):
1311: Công ty TNHH Dệt May HT
1312: Công ty TNHH Công Trình Vạn Phúc Thịnh
1313: Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Sông Đáy
1314: Công ty TNHH Trịnh Minh...
-Chi tiết đối với TK 156 – Hàng hóa ( chi tiết theo từng nhóm hàng )

1561: Nhóm mặt hàng in, văn phòng phẩm
1562: Nhóm mặt hàng phần mềm, máy vi tính...
1563: Nhóm mặt hàng gỗ
-Chi tiết đối với tài khoản 331 - Phải trả người bán ( chi tiết theo từng nhà
cung cấp):
3311: Công ty TNHH Phát Triển Thị Trường Giấy Đông Nam Á
3312: Công ty Cổ Phần Viễn Thông Lạc Hồng
12


3313: Công Ty TNHH Việt Thành Việt Nam
-Chi tiết đối với tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng (chi tiết theo các nhóm
mặt hàng kinh doanh chính):
51111: Nhóm mặt hàng in, văn phòng phẩm
51112: Nhóm mặt hàng phần mềm, máy vi tính...
51113: Nhóm mặt hàng gỗ
Một số nghiệp vụ chủ yếu của công ty:
Ngày 24/02/2016, Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hồng Hà mua bộ
giấy A4 của Công ty TNHH Phát Triển Thị Trường Giấy Đông Nam Á với số lượng
720 tệp, đơn giá chưa thuế 18.000.000 VNĐ, thuế GTGT 10%. Tiền đã thanh toán
bằng tiền mặt.
Kế toán ghi nhận nghiệp vụ:
Nợ TK 156: 18.000.000
Nợ TK 133: 1.800.000
Có TK 111: 19.800.000
Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để sử lý
thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính
và báo cáo quản trị cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát.
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung.

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức Nhật ký chung

13


CHỨNG TỪ GỐC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ, THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾT

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI
KHOẢN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Trình tự ghi sổ như sau:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với

việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối tài
khoản, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi
tiết). Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng giữa số liệu trên Sổ Cái với bảng tổng
hợp chi tiết thì được dùng lập Báo cáo tài chính.
14


Tổ chức hệ thống BCTC
Công ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 Bộ Tài chính, bao
gồm các loại báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B-01/DNN
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B-02/DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B-03/DNN
-Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B-09/DNN
- Bảng cân đối tài khoản
Mẫu số F-01/DNN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty lập theo phương pháp trực tiếp.
Kỳ lập BCTC là theo năm, hạn nộp BCTC năm N là ngày 31/03/N+1.
Các báo cáo trên được lập, kiểm tra, xem xét sẽ được trình lên giám đốc
duyệt, sau đó sẽ được gửi đến các cơ quan: Chi Cục thuế Quận Cầu Giấy, Phòng
đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội.
2.2.Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế

Bộ phận thực hiện: thực hiện công tác này là bộ phận kế toán - tài chính.
Nguồn dữ liệu :Việc phân tích chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường
để đưa ra quyết định.
Thời điểm tiến hành phân tích: Công ty thường tiến hành phân tích kinh tế
vào cuối mỗi năm khi kết thúc một niên độ kế toán.
2.2.2. Nội dung ,các chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích kinh tế tại
Công ty TNHH Xúc Tiến Thương Mại Hồng Hà
Nội dung phân tích kinh tế
Nội dung chủ yếu của phân tích kinh tế là: Phân tích các chỉ tiêu về kết quả
kinh doanh như: sản lượng sản phẩm, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành…
Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với các chỉ
tiêu về điều kiện (yếu tố) của quá trình kinh doanh như: lao động, tiền vốn…
Phương pháp phân tích
Để phân tích được các nội dung kinh tế trên ta dùng phương pháp so sánh và
lập biểu.
Các chỉ tiêu phân tích kinh tế
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
+ Vốn kinh doanh bình quân:
VKD bình quân =
15


+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh: phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty, chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả kinh doanh càng cao.
Tỷ suất sinh lời của một đồng vốn =
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
+ Vốn chủ sở hữu bình quân:
VCSH bình quân =

+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: phản ánh mỗi đồng vốn chủ sở hữu
bình quân đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu
quả kinh doanh càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: phản ánh mỗi đồng vốn lưu động bình
quân đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động =
- Chỉ tiêu phản ánh chi phí kinh doanh
+ Tỉ suất chi phí: là chỉ tiêu chất lượng phản ánh trong một thời kỳ nhất định,
cho biết với 1 đồng chi phí bỏ ra, doanh nghiệp thu về được bao nhiêu đồng doanh

thu.

Tỷ suất chi phí =

16


2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa trên số liệu của các báo cáo tài chính
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

1. Doanh thu thuần
2. Lợi nhuận trước thuế


Năm 2016

VNĐ
98,537,074,176
100,943,361,871
VNĐ
95,689,995
98,624,994
A. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
3. Vốn kinh doanh bình quân
VNĐ
52,549,605,403
60,094,992,354
4. Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh (1)/(3) Lần
1.8751
1.6797
5. Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh (2)/(3) Lần
0.0018
0.0016
B. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
6. Vốn lưu động bình quân
VNĐ
798,203,494
915,837,374
7. Hệ số doanh thu trên VLĐ (1)/(6)
Lần
123.4486
110.2197
8. Hệ số lợi nhuận trên VLĐ (2)/(6)

Lần
0.1199
0.1077
C. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
9. Vốn chủ sở hữu bình quân
VNĐ
1,243,548,206
1,739,358,829
10. Hệ số doanh thu trên VCSH (1)/(9)
Lần
79.2386
58.0348
11. Khả năng sinh lời của VCSH (2)/(9)
Lần
0.0769
0.0567

So Sánh
Chênh lệch
Tỉ lệ (%)
2,406,287,695
2.44
2,934,999
3.07
7,545,386,951
-0.1954
-0.0002

14.36
-10.42

-9.87

117633880
-13.2288
-0.0122

14.74
-10.72
-10.17

495810623
-21.2038
-0.0202

39.87
-26.76
-26.31

Nguồm: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016

17


Từ những số liệu phân tích ở bảng 2.1 ta thấy:
Doanh thu thuần năm 2016 tăng 2.406.287.595 VNĐ so với năm 2015 tương
ứng với tỷ lệ tăng 2.44%. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2016 dương
98.624.994 VNĐ, tăng 2.934.999 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng 3.07% so với năm
2015.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
-Vốn kinh doanh bình quân năm 2016 tăng so với năm 2015 là 7.545.386.951

đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 14.36%
- Hệ số doanh thu trên VKD bình quân năm 2015 là 1.8751 lần, tức là cứ 1 đồng
VKD bình quân bỏ ra tạo ra 1.8751 đồng doanh thu. Sang năm 2016, hệ số VKD bình
quân là 1.6797 lần tức 1 đồng VKD bình quân bỏ ra thu được 1.6797 đồng doanh thu.
Giảm 0.1954 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 10.42%.
- Hệ số lợi nhuận trên VKD năm 2015 là 0.0018 lần tức là 1 đồng VKD bình
quân bỏ ra thu được 0.0018 đồng lợi nhuận. Sang năm 2016 hệ số lợi nhuận trên
VKD bình quân là 0.0016 tức là 1 đồng VKD bình quân bỏ thu được 0.0016 đồng
lợi nhuận . Như vậy so với năm 2015 thì năm 2016 khả năng sinh lời giảm 0.0002
đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 9.87%
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Vốn lưu động bình quân năm 2016 tăng 117.633.880 VNĐ so với năm 2015,
tương ứng với tỷ lệ tăng 14.74%.
- Hệ số doanh thu trên VLĐ năm 2015 là 123.4486 lần tức là cứ 1 đồng VLĐ
bình quân bỏ ra tạo ra 123.4486 đồng doanh thu. Sang năm 2016, hệ số doanh thu trên
VLĐ là 110.2197 lần tức 1 đồng VLĐ bình quân bỏ ra thu được 110.2197 đồng doanh
thu. Giảm 13.2288 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 10.72%.
- Hệ số lợi nhuận trên VLĐ năm 2015 là 0.1199 lần tức là 1 đồng VLĐ bình
quân bỏ ra thu được 0.1199 đồng lợi nhuận. Sang năm 2016 hệ số lợi nhuận trên
VLĐ bình quân là 0.1077 tức là 1 đồng VLĐ bình quân bỏ ra thu được 0.1077 đồng
lợi nhuận. Như vậy so với năm 2015 thì năm 2016 khả năng sinh lời giảm 0.0122
đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 10.17%
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2016 so với năm 2015 tăng 495.810.623
18


VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 39.87%.
-Hệ số doanh thu trên VCSH bình quân năm 2016 là 58.0348 lần, giảm 21.2038
lần so với năm 2015, cứ một đồng VCSH bình quân năm 2016 sẽ tạo ra doanh thu ít hơn

so với năm 2015 là 21.2038 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 26.76% .
-Hệ số lợi nhuận trên VCSH năm 2015 là 0.0769 lần tức là 1 đồng VCSH bình
quân bỏ ra thu được 0.0769 đồng lợi nhuận. Sang năm 2016 hệ số lợi nhuận trên
VCSH bình quân là 0.0567 lần tức là 1 đồng VCSH bình quân bỏ ra thu được
0.0567 đồng lợi nhuận. Như vậy so với năm 2015 thì năm 2016 khả năng sinh lời
giảm 0.0202 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 26.31%..

19


III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ CỦA CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HỒNG HÀ
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty TNHH Xúc Tiến
Thương Mại Hồng Hà
3.1.1. Ưu điểm
-Việc phân chia bộ máy kế toán theo từng phần hành giúp công việc của kế
toán được chuyên môn hóa theo từng người. Từ đó công việc kế toán được thực
hiện một cách dễ dàng và rành mạch hơn, tránh sự chồng chéo trong công việc của
mỗi nhân viên kế toán.
- Về hình thức kế toán: Công ty sử dụng hình thức kế toán sổ Nhật kí chung
=> thuận tiện, đơn giản, nhanh chóng, dễ thực hiện, độ chính xác cao, kịp thời cung
cấp thông tin cho nhà quản lí.
- Hệ thống tài khoản được mở chi tiết cho từng đối tượng, thuận tiện cho việc
theo dõi đối với từng đối tượng cụ thể, từng khách hàng, nhà cung cấp.
- Phòng Tài chính- Kế toán đã xây dựng được danh mục chứng từ sử dụng đầy
đủ và phù hợp với đặc điểm phát sinh và yêu cầu quản lý chi phí của công ty.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, do các nghiệp vụ kinh tế trên thực tế diễn ra rất
đa dạng và phức tạp, ngày càng có nhiều nét mới. Do vậy, công việc kế toán cũng
ngày càng đòi hỏi nhiều kiến thức, năng lực và kinh nghiệm. Một bộ máy kế toán có

tổ chức tốt đến đâu cũng khó tránh khỏi thiếu sót, hạn chế. Công ty TNHH Xúc
Tiến Thương Mại Hồng Hà cũng không tránh khỏi những hạn chế như:
- Do công ty kinh doanh nhiều mặt hàng, khiến công tác kế toán bán hàng
cũng như công tác quản lý hao hụt, bảo quản hàng tồn kho gặp khó khăn. Vào thời
điểm cuối năm, công ty gặp khó khăn trong việc xem xét, kiểm tra tuổi thọ, tình
trạng hàng tồn kho, không xem xét các điều kiện lưu kho, bảo quản, xắp xếp tại kho
để đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật. Đơn vị không tiến hành đối chiếu
thường xuyên giữa kế toán và thủ kho.
- Công tác bán hàng tại công ty thực tế hiện nay có nhiều trường hợp bán chịu
và việc thu tiền gặp khá nhiều khó khăn do khách hàng chủ yếu là các cửa hàng nhỏ
lẻ, cá nhân nên rất khó kiểm soát các khoản phải thu vì vậy Công ty nên tính toán
khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa
doanh thu và chi phí trong kỳ.

20


×