Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án tuần 3 lớp 2 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.54 KB, 25 trang )

Tuần 3
Thứ hai ngày 03 tháng 9 năm 2018

Chào cờ
I. MỤC TIÊU:
- Liên đội đánh giá hoạt động của tuần, đề ra phương hướng của tuần tới.
- Đề ra kế hoạch của lớp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
* Ổn định đội hình, làm lể chào cờ.
* Hiệu trưởng nói chuyện trước cờ, dặn dò học sinh một số vấn đề trước khi vào học tuần
mới và phổ biến kế hoạch trong tuần.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
* Thầy Tổng phụ trách dặn dò học sinh trong buổi chào cờ đầu tiên của tuần và kế hoạch tuần
tới của Đội và đè ra phương hướng phấn đấu.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
* Kế hoạch mới của lớp:
.....................................................................................................................................................


.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
* Phát động phong trào:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


Tập đọc:

BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Đọc rõ ràng,rành mạch toàn bài.Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt
nghĩ hơi đúng và rõ ràng.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn long cứu người, giúp người(trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* GDKNS-Giao tiếp: Xác định giá trị có khả năng hiểu rỏ những giá trị của bản thân, biết tôn
trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. Lắng nghe tích cực.
Thái độ:rèn hs tình yêu thương, biết giúp người khác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn

Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
TIẾT 1

T
G
5’

Hoạt động của giáo viên:

A. BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài Làm việc thật là vui, trả lời
câu hỏi về nội dung từng đoạn
- Nhận xét, ghi điểm
30’ B. DẠY BÀI MỚI
3’ 1. Giới thiệu bài: Nêu chủ điểm
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, giới thiệu bài:
Bạn của Nai Nhỏ
27’ 2. Luyện đọc:
2.1GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc
a) Đọc từng câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu
Theo dõi, sửa sai (nếu có)
- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó:
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)

Hoạt động của học sinh:
- 2 hs

Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Bạn bè
- Quan sát tranh, theo dõi

- Theo dõi
- Đọc nối tiếp từng câu

- Luyện đọc: ngăn cản, nhanh nhẹn,
đuổi bắt, mừng rỡ
- Đọc nối tiếp từng đoạn 1, 2, 3, 4
Cả lớp theo dõi
- Luyện đọc: + Sói sắp tóm được Dê
- Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi
chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngã ngữa.//
+ Con trai bé bỏng của cha,/ con có một
người bạn như thế/ thì cha không phải lo
lắng một chút nào nữa .//
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng - Theo dõi, đọc chú giải: ngăn cản, hích
đoạn
vai, thông minh, hung ác, gạc
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm
- Sinh hoạt nhóm 2: Mỗi hs đọc 2 đoạn,
nhận xét, góp ý rồi đổi lại
d) Thi đọc giữa các nhóm:

Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1



- Gọi HS đọc trước lớp

- Các nhóm thi đọc: đồng thanh, cá
nhân, từng đoạn, cả bài
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay

- Nhận xét, tuyên dương
e) Cả lớp đọc đồng thanh:
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài
- Nhận xét, lưu ý

- Luyện đọc đồng thanh
TIẾT 2

T
G

Hoạt động của giáo viên:

Hoạt động của học sinh:

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trao
đổi về câu hỏi:
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
+ Cha Nai Nhỏ nói gì?
+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành
động nào của bạn mình?

Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu

bài:
+ Đi chơi xa cùng với bạn.
+ Cha không ngăn cản con. Nhưng con
hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
1. Lấy vai hích đổ hòn đá to chận ngang lối
đi
2. Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão hổ
đang rình sau bụi cây.
3. Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã
+ Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên ngữa để cứu Dê Non.
một điểm tốt của bạn ấy. Em thích điểm nào + Nêu ý kiến cá nhân
?
Đặc điểm “dám liều mình vì người khác”
được tán thưởng nhiều nhất, vì đó là đặc
điểm của một người vừa dũng cảm, vừa tốt
- Người sẵn lòng giúp người,cứu người là
bụng
+ Theo em, người bạn tốt là người như thế người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy,
cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm về bạn của con
nào?
khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc
chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố, dặn dò
- Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao
cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng
của mình đi chơi xa?
- Dặn dò: + Xem lại bài

+ Chuẩn bị bài sau: gọi bạn.
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
6. Rút kinh nghiệm bổ sung:

Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1

- Đọc nhóm, đọc phân vai: người dẫn
chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ
- Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi
cùng với một người bạn tốt, đáng tin cậy,
dám liều mình giúp người, cứu người.
- Lắng nghe, ghi nhớ


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Toán:

KIỂM TRA
I . MỤC TIÊU:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, viết số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng
II . ĐỀ KIỂM TRA:
Ghi Đề Lên Bảng
1). Viết Các Số
A). Từ 70 Đến 80.

B). Từ 89 Đến 95.

Theo dõi đề bài.

2). A).Số Liền Trước Của 61 Là.
B). Số Liền Sau Của 99 Là.
3). Tính:
42 84 60 66
5
+
+
+
54 31 25 16 23
4). Mai Và Hoa Làm Được 36 Bông Hoa.
Riên Hoa Làm Được 36 Bông. Hỏi Mai
làm được bao nhiêu bông hoa.
5. Hãy vẽ đoạn thẳng dài 1 dm
- Làm bài vào vở
Chấm, chữa bài.
* Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
___________________________________________

Đạo đức

BIẾT NHẬN VÀ SỬA LỖI.
I. MỤC TIÊU

Kiến thức: Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi
và sửa lỗi. Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
Kĩ năng: Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi .
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


* GDKNS-Giao tiếp: kĩ năng ra quyết địnhvà giải quyết vấn đề trong tình huốn mắc lỗi, đảm

nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
Thái độ:có thái độ trung thực khi nhận lỗi và mong muốn sửa lỗi.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:Phiếu thảo luận nhóm .
Học sinh:Vở bài tập và đậo đức .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
G
2’ Giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh:
15’ Hoạt động1:Phân tích truyện Cái bình hoa. -Theo dõi câu chuyện và xây dựng phần
Cách tiến hành
kết câu chuyện.
-chia nhóm
-Kể chuyện cái bình hoa. Kể từ đầu đến
đoạn “Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ
đến chuyện cái bình vỡ”.
-H:+Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì - Thảo luận , đưa ra ý kiến
sẽ xảy ra?
- Đại diện nhóm trình bày

+Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và -Ý kiến.
làm gì sau đó?
+Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn.
Vì sao?
- Kể phần còn lại của câu chuyện.
- Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm.
+Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau
khi mắc lỗi.
+ Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận phiếu, thảo luận, trình bày.
Khẳng định lại
+ Nhận và sửa lỗi.
Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, + Sẽ tiến bộ và được mọi người yêu mến
nhất là với các em, nhưng điều quan trọng + Theo dõi.
là biết nhận và sửa lỗi. Nhận và sửa lỗi thì + Tự chọn màu đúng và giới thiệu.
sẽ mau tiến bộvà được mọi người yêu quý. Đ vì người nhận lỗi là người dũng cảm,
15’ Hoạt động 2 bày tỏ ý kiến, thái độ của trung thực.
mình.
T vì có thể làm cho người khác bị nghi
Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh lấy bìa oan là đã phạm tội (cần thiết nhưng chưa
màu đã chuẩn bị:
đủ).
+ Nói rõ quy định màu (như tiết trước).
T vì đó sẽ là lời nói suông, cần sửa lỗi để
Lần lượt đọc từng ý kiến
mau tiến bộ (chưa đúng).
Khảng định lại: Biết nhận và sửa lỗi sẽ Đ vì cần phải nhận lỗi cả khi không ai biết
giúp em mau tiến bộ và được mọi người mình có lỗi.
yêu mến.
Đ vì trẻ em cũng cần được tôn trọng như

- Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã người lớn.
nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và X vì cần phải xin lỗi cả người quen lẫn
sửa lỗi với em.
người lạ khi mình có lỗi với họ
* Rút kinh nghiệm bổ sung:

Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2018

Chính tả: (Nghe - viết)

BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bạn của Nai
Nhỏ(SGK). Làm đúng các bài tậpBT1,BT3b
Kĩ năng: viết đúng, chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét.
Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b
Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
G

5’
A. BÀI CŨ Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp - 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu
viết bảng con Nhận xét, lưu ý
bằng gh
- 1hs
- Gọi HS đọc bảng chữ cái
27’ B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:Nêu M/Đ, yêu cầu bài học
- Theo dõi
2. Hướng dẫn tập chép
2. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm
- Đọc bài chính tả
- Theo dõi
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi + Vì biết bạn của con mình vừa khỏe mạnh,
thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều
chơi với bạn?
mình cứu người khác
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ 4 câu
+ Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
+ Viết hoa
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Tên nhân vật trong bài viết hoa như thế + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai
Nhỏ
nào?
+ Dấu chấm
+ Cuối câu có dấu câu gì?
- khỏe mạnh, nhanh nhẹn, yên lòng

- Hướng dẫn HS viết bảng con
- Theo dõi
- Nhận xét, lưu ý cách trình bày
Chép bài vào vở
2. 2. Hướng dẫn HS chép bài:
- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ
- Theo dõi, uốn nắn
đúng bằng bút chì ra lề vở
2. 3. Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS chữa bài Chấm từ 5 - 7 bài - Theo dõi
Nhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...
- Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- ngày tháng
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
ngày tháng,
nghỉ ngơi,
- Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng
người bạn,
nghề nghiệp
phụ
- ngh đi với i, e, ê; ng đi với các âm còn lại
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


3’

? Gọi HS nêu quy tắc chính tả với ng, ngh

Bài 3b Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại
4. Củng cố, dặn dò:
+ Ghi nhớ quy tắc chính tả với ngh, ng
+ Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Gọi bạn
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- Điền vào chỗ trống đổ hay đỗ?
đổ rác,
thi đỗ,
trời đổ mưa,
xe đỗ lại
- Theo dõi
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe, ghi nhớ

5. Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

_____________________________________________
Toán

PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức : Biết cộng hai số có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa

biết trong phép cộng có tổng bằng 10. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
Kĩ năng : Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. Biết cộng nhẩm :
10 cộng với số có một chữ số.
Thái độ : giáo dục tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 10 que tính. Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị, chục
Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
5’ A. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
- Theo dõi
B. Bài mới:
2’ 1.Giới/ t bài:Phép cộng có tổng bằng 10
25’ 2. Dạy bài mới:
Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
Hoạt động 1
Quan sát, thực hành theo hướng dẫn
Bước 1: Đưa 6 que tính.
- Có 6 que tính
? Có mấy que tính?  Gài vào bảng
- Viết 6 vào cột đơn vị.
? Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục?
- Đưa tiếp 4 que tính: Lấy thêm mấy que + Lấy thêm 4 que tính
tính nữa? Gài vào bảng
- Viết 4 vào cột đơn vị
? Viết 4 vào cột đơn vị hay cột chục?
lấy 4 que tính đặt trên bàn.
- Chỉ vào những que tính gài trên bảng,
- 10 que tính

? Có tất cả bao nhiêu que tính?
 Bó thành bó
- 6 cộng 4 bằng 10
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


? 6 cộng 4 bằng bao nhiêu?
 Viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở cột chục
Bước 2:Nêu phép cộng 6 + 4 = ... và
hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
+ Đặt tính: Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6,
viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
+ Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột
đơn vị, viết 1 vào cột chục
Như vậy: 6 + 4 = 10
 Viết 6 + 4=10,thường gọi là viết phép
tính hàng ngang
Hoạt động 2:
Bài 1:Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm sách
9 + 1 = 10
8 + 2 = 10
1 + 9 = 10
2 + 8 = 10
10 = 9 + 1
10 = 8 + 2
10 = 1 + 9
10 = 2 + 8
- Nhận xét, chốt lời giải đúng


3’

- Theo dõi, nhắc lại
- Theo dõi, ghi nhớ, nhắc lại

Thực hành
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7 + 3 = 10
3 + 7 = 10
10 = 7 + 3
10 = 3 + 7
Cả lớp theo dõi, thống nhất

- Tính
7
5
2
1
4
Bài 2:Gọi học sinh nêu yêu cầu
+
+
+
+
+
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính rồi làm vở
3
5
8
9

6
10
10
10
10
10
- Nêu kết quả
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Tính nhẩm
Bài 3:
- Nhẩm từ trái sang phải  ghi kết quả
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính rồi làm vở 7 + 3 + 6 = 16
6 + 4 + 8 = 18
5 + 5 + 5 = 15
- Nêu kết quả
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Theo dõi
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài 4:Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Đồng hồ A chỉ 7 giờ
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
Đồng hồ B chỉ 5 giờ
Đồng hồ C chỉ 10 giờ
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nêu kết quả
Cả lớp theo dõi, thống nhất

- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Theo dõi
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn dò: Xem lại bài
- Lắng nghe, ghi nhớ
Chuẩn bị bài sau: 26 + 4; 36 + 24
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

4. Rút kinh nghiệm bổ sung:

Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

_____________________________________________
Tự nhiên xã hội

HỆ CƠ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nêu được tên và vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ
tay, cơ chân.
Kĩ năng: Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động
được
Thái độ: Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh vẽ hệ cơ
Học sinh:Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
G
2’

Hoạt động của giáo viên:

Giới thiệu bài:
? Hình dạng của chúng ta sẽ như thế nào nếu
dưới lớp da của cơ thể chỉ có bộ xương?
- Giới thiệu bài: Hệ cơ
30’ Dạy bài mới
Hoạt động 1:
Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 ở
SGK/ 8, chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể
Bước 2 : Gọi học sinh trình bày
- Nhận xét, khẳng định lại:
Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các
cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người
có một khuôn mặt, hình dáng nhất định. Nhờ
cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện
được mọi cử động như: nhảy, chạy, nói, cười,
ăn, uống…
Hoạt động 2:
Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát hình 2
trong SGK/9, làm động tác giống hình vẽ,
đồng thời quan sát, sở rắn và mô tả bắp cơ ở
cánh tay khi co. Sau đó lại duỗi tay ra và tiếp
tục quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ khi duỗi
xem nó thay đổi như thế nào so với bắp cơ

khi co.
Bước 2: Gọi học sinh trình bày
- Nhận xét, khẳng định lại:
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1

Hoạt động của học sinh:
- 2- 3 hs nêu ý kiến

- Theo dõi
Quan sát hệ cơ
Làm việc theo cặp
- Quan sát tranh, thực hiện yêu cầu
Làm việc cả lớp
- Một số học sinh nêu
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Theo dõi
Thực hành co và duỗi tay
Làm việc cá nhân và theo cặp
- Thực hành theo hướng dẫn, trao đổi, trả
lời câu hỏi

Làm việc cả lớp


3’

Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi
cơ duỗi (dãn ra), cơ sẽ dài hơn và mềm hơn.
Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận
của cơ thể có thể cử động được.

Hoạt động 3 : Nêu câu hỏi thảo luận:
Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ?
- Nhận xét, khẳng định lại:
Nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện
thân thể hằng ngày để cơ được săn chắc
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- Một số học sinh thực hiện, trả lờicâu hỏi
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Theo dõi
Thảo luận: Làm gì để cơ được săn chắc?
- Trao đổi, thống nhất:
+ Vận động hàng ngày
+ Tập thể dục thể thao+ Lao động vừa sức
+ Vui chơi + Ăn uống đầy đủ
2- 3 hs
- Lắng nghe, ghi nhớ

4. Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

_____________________________________________
TH Ủ C ÔNG

GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:

Kiến thức:Biết cách gấp máy bay phản lực.
Kĩ năng : Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
Thái độ : Hứng thú gấp hình.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Mẫu máy bay phản lực.Quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh họa
cho từng bước gấp.Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu.
- Học sinh: Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
TG Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
2’ Giới thiệu bài:Gấp máy bay phản lực (Tiết - Theo dõi
30’ 1)
Dạy bài mới
Học sinh quan sát và nhận xét
Hoạt độngG/t mẫu gấp máy bay phản lực. - Quan sát
- Yêu cầu học sinh nhận xét về hình dáng, - Nhận xét, trả lời câu hỏi.
các phần của máy bay phản lực.
- Cho học sinh quan sát mẫu gấp máy bay - Quan sát, nhận xét sự giống và khác
phản lực và mẫu gấp tên lửa.
nhau về hình dáng giữa chúng.
Hoạt động 2:
B1:Gấp tạo mũi, thân và cánh máy bay phản Giáo viên hướng dẫn mẫu
lực.
- Gấp giống như gấp tên lửa: Gấp đôi tờ giấy
theo chiều dài để lấy dấu giữa.
+ Mở rộng tờ giấy ra, gấp theo đường dấu Hs theo dõi
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


3’


gấp ở hình 1 được hình 2.
- Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo
đường dấu gấp ở hình 2 sao cho đỉnh A nằm
trên đường dấu giữa, được hình 3.
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho
hai đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa,
điểm tiếp giáp cách mép gấp phía trên
khoảng 1/3 chiều cao Hoạt động dạy học như
hình 4.
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho
đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp
bên, được hình 5.
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao
cho hai đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào
đường dấu giữa như hình 6.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu
giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được
máy bay phản lực như hình 7.
- Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy
bay ngang sang hai bên, hướng máy bay
chếch lên phía trên để phóng như phóng tên
lửa (h8).
- Gọi học sinh thao tác lại các bước gấp máy
bay phản lực.
- Nhận xét, uốn nắn các thao tác gấp.
- Tổ chức cho học sinh tập gấp máy bay phản
lực bằng giấy nháp.
3. Nhận xét, dặn dò

- Nhận xét, đánh giá.Tổng kết tiết học

- 1- 2 học sinh thực hiện
Cả lớp quan sát, nhận xét
- Học sinh tập gấp máy bay phản lực bằng
giấy nháp.
- Lắng nghe, ghi nhớ

4. Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

_____________________________________________

Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


Thứ tư ngày 05 tháng 9 năm 2018

Tập đọc

GỌI BẠN

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung: tình bạn cảm động giữa bê vàng và dê trắng.(trả lời được các
CH trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
2. Kỹ năng: Biết ngắt nhòp hợp lý ở từng câu thơ, nghĩ hơi sau

mỗi khổ thơ
3. Thái độ: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh + bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
- Hát
2’ 1. Khởi động
2. Bài cũ Danh sách HS tổ 1
5,
25’

lớp 2A
Trong bảng danh sách gồm có
những cột nào?
Bảng d/sách lớp 2A cho ta biết
được những gì?
3. Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu
Luyện đọc GV kết hợp với giải
nghóa từ.
- Nêu các từ luyện đọc?
- Luyện đọc ngắt nhòp câu thơ.
- GV chú ý các câu:
+ Câu 1, 2, 3: Nhòp 3/2 + Câu 4:
Nhòp 2/3
Luyện đọc từng khổ và toàn

bài
Giữa các khổ thơ nghỉ hơi lâu
hơn
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV giao việc cho nhóm
Đoạn 1:Đôi bạn Bê Vàng và

Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1

- HS trả lời  HS nhận xét.
 ĐDDH : Tranh
-

Hoạt động lớp, cá nhân
HS lắng nghe
HS nêu
Từ xa xưa thû nào, thời gian
lâu lắm rồi
- Suối cạn không có nước, xa
xưa, thưở nào, sâu thẳm,
khắp nẻo, gọi hoài.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp
đến hết bài
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động nhóm, cá nhân,
lớp
- HS thảo luận trình bày.
- Đọc khổ thơ 1, 2
- Sống trong rừng xanh sâu

thẳm


3’

Dê Trắng sống ở đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi lấy
cỏ?
Đoạn 2:Khi Bê Vàng quên
đường về Dê Trắng làm gì?
Đến bây giờ em còn nghe Dê
Trắng gọi bạn không?
 Qua bài đọc cho thấy tình bạn
thắm thiết giữa bê vàng và
bê trắng.
 Hoạt động 3: Luyện đọc
GV cho HS đọc nhẩm vài lần cho
thuộc rồi xung phong đọc trước
lớp.
GV hướng dẫn nhấn giọng biểu
cảm để bôïc lộ cảm xúc. GV
khen HS đọc hay có diễn cảm.
5. Củng cố – Dặn dò
Đọc xong bài thơ em có nhận
xét gì về tình bạn giữa Bê
Vàng và Dê Trắng?

- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo
khô, đôi bạn không còn gì
để ăn.

- Đọc khổ 3
- Thương bạn chạy tìm khắp nơi.
- Dê Trắng vẫn gọi bạn “Bê!
Bê!”
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc
- HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Bê Vàng và Dê Trắng rất
thương nhau
- Đôi bạn rất q nhau.

Nhận xét tổng kết.
6. Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

_____________________________________________
Tốn

26 + 4; 36 + 24
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+ 24.
Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
Kĩ năng: rèn làm tính đúng, nhanh.
Thái độ: tính cẩn thận, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 4 bó que tính và 100 que tính rời; Bảng gài
Học sinh: Que tính. Vở Tốn, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
5’ Bài cũ:Nêu 3 ph/cộng có tổng bằng 10
- 2hs
27’ Bài mới:1. Giới thiệu bài
- Theo dõi
Hoạt động 1:
Giới thiệu phép cộng 26 + 4
Bước 1:Đưa 2 bó que tính ra
- Quan sát, thực hành theo hướng dẫn
? Có mấy chục que tính? gài vào bảng + Có 2 chục que tính + Có thêm 6 que tính
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


3’

- Đưa tiếp 6 que tính ra
?Có thêm mấy que tính nữa?gài vào
bảng
? Có tất cả bao nhiêu que tính?
? Có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số
nào?
Viết vào cột chục chữ số nào?
? Có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột
nào?
? 26 cộng 4 bằng bao nhiêu
- HDHS lấy 6 que tính rời bó lạicùng 4
que tính rời. Bây giờ có mấy bó que
tính?

? 26 cộng 4 bằng bao nhiêu?
? 26 cộng 4 bằng 30, viết 30 vào bảng
như
thế nào? Viết 30 vào bảng
Bước 2: Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính
+ Đặt tính: Viết 26, viết 4 thẳng cột với
6,
viết dấu +, kẻ vạch ngang
+ Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
Hoạt động 2:
Bước1:HDHS q/s hình vẽ ở SGK, nêu và
giảiquyết cách thực hiện phép công 36 +
24
Bước 2: Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính
- Nêu phép tính viết theo hàng ngang.
36 + 24 =
Hoạt động 3:
Bài 1:Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm sách
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2 Hướng dẫn học sinh tóm tắt, làm
vở
Tóm tắt
Nhà bạn Mai: 22 con gà
Nhà bạn Lan: 18 con gà
Cả hai nhà : ... con gà?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học


- Có 26 que tính
- Viết vào cột đơn vị chữ số 6
- Viết vào cột chục chữ số 2
- Có thêm 4 que tính
- Viết 4 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6.
- Thực hành
- Có 3 bó que tính
- Có 3 chục que tính
- 26 cộng với 4 bằng 3 chục hoặc 26 cộng 4
bằng 30
- Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6 và 4,
viết 3 vào cột chục, thẳng cột với 2
- Theo dõi, ghi nhớ, nhắc lại
Giới thiệu phép cộng 36 + 24
- Thực hiện theo hướng dẫn
6 cộng với 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
- Nêu kết quả, đọc phép cộng
36 + 24 = 60
Thực hành
- Tính
- Cộng từ phải sang trái. Nêu kết quả
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Theo dõi
Bài giải:
Cả hai nhà nuôi được là:
22 + 18 = 40 (con gà)
Đáp số: 40 con gà
Cả lớp theo dõi, thống nhất

Lắng nghe, ghi nhớ

4. Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


_____________________________________________
Tập viết:

CHỮ HOA: B
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức : Viết đúng chữ hoa B(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng
dụng :Bạn(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp(3 lần)
Kĩ năng : viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Thái độ : chăm luyện chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu chữ hoa B đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ
Học sinh: Vở Tập viết. Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
T
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
G
5’ A. BÀI CŨ:
- Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà
- Một số HS nộp vở

- Gọi HS viết bảng
- Ăn chậm nhai kĩ Khuyên ăn chậm, nhai
- Nhận xét, ghi điểm
kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng
B. BÀI MỚI:
- Ăn
2’ 1. Giới thiệu bài:Nêu M/Đ, Y/C của tiết
học.
2. Dạy bài mới:
- Theo dõi
5’ 2. 1. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Quan sát
a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ
chữB:
+ Gồm 2 nét: Nét 1 giống nét móc ngược
Treo mẫu chữ BHDHS n/xét về chữ trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải; Nét
mẫu
2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và
- Hướng dẫn cách viết:
cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 6, giữa thân chữ
dừng bút ở đường kẻ ngang 2
- Quan sát, hình dung cách viết
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, lia bút
lên đường kẻ ngang 5, viết hai nét cong
liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa - Tập viết chữ B 2, 3 lượt
thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ
ngang 2 và đường kẻ ngang
- Bạn bè sum họp
Viếtchữ B trên bảng lớp và nhắc lại cách - Bạn bè ở khắp nơi trỏ về quây quần họp

viết.
mặt đông vui
b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- Theo dõi, nhận xét, uốn nắn
+ Cao 2,5 li: B, b, h
5’ 2. 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
+ Cao 2 li: p
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
+ Cao 1,25 li: s
- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng
+ Cao 1 li: a, n, e, u, m, o
b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Dấu nặng đặt dưới a và dưới o
- Độ cao của các chữ cái
Dấu huyền đặt trên e
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ
- Các tiếng viết cách nhau một khoảng bằng
- Khoảng cách các tiếng
khoảng cách viết chữ cái o
b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- Theo dõi
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


- Theo dõi, nhận xét, uốn nắn
- Tập viết chữ Bạn 2, 3 lượt
10’ 2. 3. HDHS viết vào vở Tập viết:
- Luyện viết theo yêu cầu
- Nêu yêu cầu viết:1dchữ B cỡ vừa (cao 5 - Theo dõi
li), 1chữ B cỡ nhỏ (cao 2,5 li)

Lắng nghe, ghi nhớ
+1d chữ Bạn cỡ vừa, 1dòng chữ Bạn cỡ
nhỏ
+ 2dcâu ứng dụng cỡ nhỏ: Bạn bè sum
họp
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
5’ 2. 4. Chấm, chữa bài
- Chấm 5 - 7 vở Nhận xét, lưu ý
3’ 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ năm ngày 06 tháng 09 năm 2018

Chính tả: ( nghe – viết)

GỌI BẠN
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn
Kĩ năng: Làm được BT2, BT3b
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích rèn viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b
Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
G
5’ A. BÀI CŨ
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng

- ngọt ngào, nghỉ ngơi, đổ rác, thi đỗ
con Nhận xét, lưu ý
- 1hs
- Gọi HS đọc bảng chữ cái
27’ B. DẠY BÀI MỚI
2’ 1. Giới thiệu bài:Nêu m/đ, yêu cầu bài học - Theo dõi
25’ 2. Hướng dẫn nghe - viết
- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm
2. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- HS đọc lại
- Đọc bài chính tả
+ Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn
+ Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến
khó khăn như thế nào?
Thấy BêVàng không trở về, DêTrắng đã giờ vẫn gọi hoài: “Bê! Bê!”
làm gì?
+ Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? dòng thơ, đầu câu và tên riêng nhân vật
+ Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt
Vì sao?
+ Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng
gọi có dấu chấm than
những dấu câu gì?
- hạn hán, quên đường, cỏ héo, khắp nẻo
- Hướng dẫn HS viết bảng con
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1



- Nhận xét, lưu ý cách trình bày
2. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc bài
2. 3. Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS chữa bài
- Chấm từ 5 - 7 bài
Nhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng lớp
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Gọi HS đọc quy tắc viết chính tả với ng,
ngh

3’

Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò
+ Chuẩn bị bài sau:
Bím tóc đuôi sam
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- Nghe - viết bài vào vở
- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ
đúng bằng bút chì ra lề vở
- Theo dõi
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để

điền vào chỗ trống?
a) nghiêng ngả, nghi ngờ
b) nghe ngóng, ngon ngọt
Đọc lại:ngh đi với i, e, ê; ng đi với các âm
còn lại a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống?
b) cây gỗ,
gây gổ
màu mỡ,
cửa mở
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ

5. Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

_____________________________________________
TOÁN

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24. Biết giải
bài toán bằng một phép cộng.
Thái độ: tính cẩn thận, yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Kẻ, viết sẵn (btập 2)
Học sinh: SGK, Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
T
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
G
1. Giới thiệu bàiLuyện tập
30’ 2. Dạy bài mới
Bài 1(dòng1): Gọi HS nêu yêu cầu
- Theo dõi
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm
sách
- Tính nhẩm
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


9 + 1 + 5 = 15
8 + 2 + 6 = 16
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính, làm vở
- Hướng dẫn học sinh sửa bài

3’

- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính, làm vở

24 + 6
48 + 12
3 + 27
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt, làm vở
Tóm tắt:
Nữ
: 14 học sinh
Nam
: 16 học sinh
Tất cả có: ... học sinh?
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn dò: Xem lại bài
Chuẩn bị bài sau:9 cộng với một số: 9
+5
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- Nêu kết quả, giải thích cách cộng nhẩm
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Tính
36
7
25
52
+
+

+
+
4
33
45
18
40
40
70
70
- Nêu kết quả
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Đặt tính rồi tính

19
+
61
80

- Nêu kết quả
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Theo dõi
Bài giải:
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
- Đọc bài giải
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Theo dõi
- Theo dõi

- Lắng nghe, ghi nhớ

4. Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

_____________________________________________
Luyện từ và câu:

TỪ CHỈ SỰ VẬT
CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
Kiến thức : Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng gợi ý (BT1, BT2).
Kĩ năng : Biết đặt câu theo mẩu Ai là gi ?(BT3)
Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa ở bài 1. Bảng phụ ở bài 2, 3
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


Học sinh: SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên:
5’ A. BÀI CŨ
- Gọi HS làm lại bài 1, 3, tuần 2
- Nhận xét
27’ B. DẠY BÀI MỚI
2’ 1. Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu, giới

thiệu bài: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu: Ai là
gì?
25’ 2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, suy
nghĩ, tìm từ

Hoạt động của học sinh:
- 2 hs
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Theo dõi

- Tìm những từ chỉ sự vật (người, đồ vật,
con vật, cây cối,...) được vẽ dưới đây
- Thảo luận lớp, thống nhất:
1 bộ đội
2công nhân
3 ô tô
4máy bay
5 voi
6trâu
7 dừa
8mía
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau:
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
bạn
thân
thước kẻ dài
- Hướng dẫn HS làm bài: Trong bảng

yêu
từ, có từ không chỉ sự vậtđọc từng quý mến cô giáo chào
thầy
từ, xác định từ chỉ sự vật
giáo
bảng
nhớ
học trò
viết
đi
nai
dũng
cá heo
cảm
- Gọi HS trình bày
phượng
đỏ
sách
xanh

- Các từ chỉ sự vật: bạn, thước kẻ, cô giáo,
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo,
phượng
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
vĩ, sách
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu:
- Đặt câu theo mẫu dưới đây:
- Đọc mô hình và câu mẫu:


3’

- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Ai (hoặc cái gì, là gì?
con gì)
Bạn Vân Anh
là học sinh lớp 2A

3. Củng cố, dặn dò :
- Một HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở
+ Tập đặt câu theo mẫu để giới thiệu về
bạn bè, người thân
- Theo dõi
+ Chuẩn bị bài sau: Từ chỉ sự vật
Mrvt: ngày, tháng, năm
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:

Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Thứ sáu ngày 07 tháng 09 năm 2018


Tập làm văn:

SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện
Gọi bạn(BT1).
Kĩ năng: Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim gáy(BT2); lập được danh sách
từ 3 đến 5 hs theo mẫu(BT3).
* GDKNS-Giao tiếp: Tư duy sang tọa khám phá kết nối các sự việc, độc lập suy nghỉ, hợp tác,
tìm kiếm và sử lý thong tin.
Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh hoạ ở bài 1. Bảng phụ ghi bài 2, bài 3
Học sinh: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
5’ A. BÀI CŨ Gọi HS đọc bản tự thuật đã
viết. Nhận xét, củng cố cách viết
- 2HS đọc
B. DẠY BÀI MỚI
Cả lớp theo dõi, nhận xét
1. Giới thiệu bài:Nêu M/Đ, yêu cầu bài
học
- Theo dõi
2’ 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh họa bài
25 Bài 1: (miệng)- Giúp HS nắm yêu cầu
thơ Gọi bạn

- Hướng dẫn HS làm bài
Dựa theo nôi dung tranh, kể lại câu
+ Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh
chuyện
+ Dựa theo nôi dung tranh, kể chuyện
+ Quan sát tranh, nhớ lại nội dung bài,
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


3’

* 1 HS kể mẫu
* Kể trong nhóm 2
* Kể trước lớp
- Nhận xét, lưu ý
Bài 2:(miệng)- Hướng dẫn HS nắm u
cầu: Đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp
xếp cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, lưu ý
Bài 3:(viết)Gọi HS đọc u cầu
- Giới thiệu mẫu
- Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4
Nhận xét, lưu ý
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

xếp đúng thứ tự tranh: 1- 4- 3- 2
- HS kể, cả lớp theo dõi, nhận xét
- Lần lượt kể từng tranh

- Đại diện nhóm thi kể
Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay
nhất
- Trao đổi, thống nhất: b- d- a- c
- Theo dõi, đọc lại truyện
- Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5
bạn trong tổ học tập của em theo mẫu:
- Trao đổi, làm bài
Stt Họ và Nam, Ngày Nơi ở
tên
nữ
sinh
1
...
- Lắng nghe, ghi nhớ

4. Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

_____________________________________________
TOÁN

9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5

I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9
cộng với 1 số.

Nhận biết trực giác về tính giao hốn của phép cộng. Biết giải bài tốn bằng một phép tính
cộng.
Kỹ năng: Rèn làm tính đúng, nhanh
Thái độ: Tính cẩn thận chăn chỉ
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, bảng cài
- HS: SGK + bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
- Hát
2’ 1. Khởi động
2.
Bài
cu
õ
5’
12

+

13

6

+

+

8

7
14
20
20
20
 GV nhận xét.
3.Giới thiệu:
9 cộng với 1 số: 9 + 5-- > G ghi
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1

-HS lên bảng làm bài.
 HS sửa bài.


2’
20

+

+

+

bảng
4.Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu
phép cộng 9 + 5
GV nêu bài toán: Có 9 que tính
thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất
cả có bao nhiêu que tính?

GV hướng dẫn để rút ra
phép tính
Có 9 que tính (cài 9 que tính lên
bảng). Viết 9 vào cột đơn vò.
Thêm 5 que tính (cài 5 que tính
dưới 9 que tính). Viết 5 vào cột
đơn vò ở dưới 9. Hỏi tất cả
có bao nhiêu que tính?
GV dẫn ra phép tính 9 + 5 = 14
- GV yêu cầu HS đặt tính dọc.
9 + 5 = 14 viết 4, thẳng cột
với 9 và 5.
HDHS tự làm bảng cộng dạng
9 cộng với 1 số.
 HS sửa bài, GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
- GV quan sát, hướng dẫn

- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS thao tác trên vật thật
- Lấy 9 que tính, thêm 5 que tính
nữa, gộp lại là 14 que tính

- HS đặt tính
9
+
5
- Thảo luận nhóm
- 9 + 1 = 10

- 9 + 2 = 11
...
- 9 + 9 = 18
HS học thuộc
các công thức trên
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS làm bảng con
9
9
9
2
8
6
11
17
15
- HS dựa vào bảng công thức
để làm.

Bài 2: Nêu yêu cầu bài
- làm tính cộng
- Viết ngay kết quả
- HS trả lời.  HS nhận xét.
- GV quan sát, hướng dẫn
Bài 4: Để tìm số cây có
tất cả ta làm sao?

3’

5. Củng cố – Dặn dòHS đọc

bảng công thức 9 cộng với 1
số
Chuẩn bò: 29 + 5

6. Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

_____________________________________________
Kể chuyện:

BẠN CỦA NAI NHỎ
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Dựa vào tranhvà gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn
mình(BT1); nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn(BT2).
Kĩ năng: Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.
Thái độ: giáo dục đức tính quý trọng tình bạn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Các tranh minh họa câu chuyện
Học sinh: SGK. Mũ ghi tên các nhân vật theo vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
G

5’ A. BÀI CŨ: Gọi HS nối tiếp nhau kể - HS1: Đoạn 1; HS2: đoạn 2
từng đoạn câu chuyện Phần thưởng. HS3: đoạn 3
Nhận xét
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
27’ B. DẠY BÀI MỚI
2’ 1. Giới thiệu bài:Nêu M/Đ, Y/C bài học - Theo dõi
25’ 2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của HS đọc yêu cầu của bài
Nai Nhỏ về bạn mình:
- Quan sát tranh, nhớ lại
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nhớ lại lời - 1hs nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của
kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình Nai Nhỏ
ảnh
- Sinh hoạt nhóm 3: Thay đổi nhau
- Kể chuyện trong nhóm:
nhắc lại lời kể về bạn của Nai Nhỏ
- Kể chuyện trước lớp:
+ Một số HS nhắc lại lời kể
+ Gọi đại diện các nhóm nhắc lại trước + Cả lớp nhận xét theo hướng dẫn
lớp
+ Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, - 1 hs
về cách diễn đạt, về cách thể hiện
- Quan sát tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha
2.2. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau Nai Nhỏ
mỗi lần nghe con kể về bạn
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nhớ và nhắc - Bạn con khoẻ thế cơ à? Nhưng cha vẫn lo
lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ
lắm.
Câu hỏi gợi ý:+ Nghe Nai Nhỏ kể lại - Bạn của con thật thông minh và nhanh
hành động hích đổ hòn đá to của bạn,cha nhẹn! Nhưng cha vẫn chưa yên đâu.

Nai Nhỏ nói thế nào?
- Đấy chính là cha mong đợi. Con trai bé
+ Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã bỏng của cha, quả là con đã có một người
nhánh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ bạn thật tốt, dám liều mình cứu bạn. Cha
hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì ?
không còn phải lo lắng điều gì nữa. Cha cho
+ Nghe xong chuyện bạn của con húc phép con đi chơi xa với bạn.
ngã Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ đã - Sinh hoạt nhóm 3: Thay đổi nhau
mừng rỡ nói với con thế nào ?
nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ
- Kể chuyện trong nhóm:
+ Một số HS nhắc lại lời kể
- Kể chuyện trước lớp:
+ Cả lớp nhận xét theo hướng dẫn
+ Gọi đại diện các nhóm nhắc lại trước - Tham gia, theo dõi
lớp
- Một số nhóm thi kể
+ Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, - Theo dõi, nhận xét  Bình chọn nhóm kể
về
hấp dẫn nhất
cách diễn đạt, về cách thể hiện
- Lắng nghe, ghi nhớ
Kể/C trước lớp:Các nhóm thi kể trước
Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


lớp
+ Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung,
về cách diễn đạt, về cách thể hiện
3’


3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

4. Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

An toàn giao thông

AN TOÀN & NGUY HIỂM
KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được tầm quan trọng của giao thông trong đời sống hằng ngày
- Nhận biết được các loại đường giao thông chính trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: đồ dùng được cấp và sưu tầm tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
G
10 Hoạt động 1:
- Giới thiệu về chương trình an toàn giao
- HS lắng nghe.
thông
+ Hệ thống an toàn giao thông vận tải
- HS trả lời: 04 loại hình giao thông

bao gồm những loại hình giao thông nào?
20

3’

Hoạt động 2:
- Nêu yêu cầu làm việc:
- Các nhóm trao đổi ý kiến.
+ Đường đi an toàn là phải như thế nào?
+ Để tránh những nguy hiểm trên đường -Đại diện nhóm trả lời.
phố ta phải làm thế nào?
- GV nhận xét
- Kế luận.
- Gọi 02 HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ nối tiếp.
Hoạt động 3:
- Nhận xét tiết học, dặn dò
- Thực tốt về ATGT

Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1


* Rút kinh nghiệm bổ sung:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Giáo viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2/1



×