Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án tuần 3 lớp 2 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.86 KB, 38 trang )

Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ (2 tiết)
I. Mục tiêu:
 Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ; Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
 Thấy được các đức tính ở bạn của Nai Nhỏ: khỏe mạnh, nhanh nhẹn,
dám liều mình cứu người.
 Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người
sẵn lòng giúp người, cứu người.
II. Đồ dùng dạy-học: SGK
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: Mời 2 HS đọc 2 đoạn bài Làm việc thật là vui và trả
lời các câu hỏi. GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Tiết 1
1: Giới thiệuchủ điểm và bài:Ghi bảng tên bài
-2,3 HS nhắc lại
2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu: lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây -HS theo dõi.
thơ; lời của cha Nai Nhỏ lúc đầy lo ngại, sau vui
vẻ, hài lòng.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.


-Đọc nối tiếp từng câu
-Đọc từng từ
 Hướng dẫn HS đọc từ khó: Nai Nhỏ, chơi
xa, chặn lối, lần khác, hích vai, thật khỏe,
nhanh nhẹn, hung ác, ngã ngửa…
 Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
 Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
 Giải thích từ: Ngăn cản, hích vai, thông
-Đọc trong sách
minh, hung ác, gạc.
-Các nhóm luyện đọc
- Luyện đọc trong nhóm
-Đọc thi giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét cách đọc.
Tiết 2:
3: Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ
và trả lời các câu hỏi:
1


Giáo án lớp 2

+Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
+Cha Nai Nhỏ nói gì?

+Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động
nào của bạn mình?

GV: Trịnh Phương Huyền

-Đi chơi xa cùng với bạn.
-Cha không ngăn cản con
nhưng con hãy kể cho cha
nghe về bạn của con.
-Lấy vai hích đổ hòn đá to
chặn ngang lối đi.
Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy
khỏi lão Hỗ đang rình sau
bụi cây.
Lao vào gã Sói, dùng gạc
húc Sói ngã ngửa để cứu Dê
Non.
-HS thảo luận trả lời

+Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
Chốt ý:
-Có sức khỏe là rất đáng quý- vì có sức khỏe thì
mới làm được nhiều việc. nhưng người bạn khỏe
vẫn có thể là người ích kỉ, ngại phải làm điều tốt vì
người khác.
-Thông minh, nhanh nhẹn là phẩm chất rất đáng
quý vì người thông minh, nhanh nhẹn biết xử trí
nhanh, đúng đắn trong các tình huống nguy hiểm.
Nhưng người thông minh nhanh nhẹn cũng có thể
là người ích kỉ, không muốn vất vả giúp bạn.

-Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người
bạn tốt, đáng tin cậy.
4: Luyện đọc lại :
-Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện theo kiểu
-HS đọc thi.
phân vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai
Nhỏ)
-Lớp và GV nhận xét
5 :Củng cố, dặn dò :
- GV hỏi :
+Em học được đức tính gì từ bạn của Nai Nhỏ ?
-Nhanh nhẹn, khỏe mạnh,
tốt bụng, dám liều mình cứu
người.
+Em hãy kể 1 câu chuyện về việc em đã giúp đỡ
-HS phát biểu.
bạn hay nhận được sự giúp đỡ từ bạn khác.
Bạn bè là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là
khi gặp hoạn nạn khó khăn.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị cho tiết kể lại câu chuyện Bạn
của Nai Nhỏ.

2


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền


Toán

KIỂM TRA
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS, tập trung vào:
Đọc viết số có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi
100.
Giải bài toán bằng một phép tính.
Vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên:
-Học sinh: VBT, thước.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Ổn định lớp:
2. Bài kiểm tra (40 phút): Học sinh làm trong VBT trang 13
3. Hướng dẫn đánh giá:
Bài 1: 3 điểm
Mỗi số viết đúng được 0.2 điểm
Bài 2: 1 điểm
Viết mỗi số đúng được 0.5 điểm. a)100, b)10
Bài 3: 2,5 điểm
Mỗi phép tính đúng được 0.5 điểm
31

68

40

79


6

+ 27

- 33

+ 25

-77

+32

58

35

65

02

38

Bài 4: 2.5 điểm
Viết câu lời giải đúng được 1 điểm
Viết phép tính đúng được 1 điểm
Viết đáp số đúng được 0.5 điểm

3



Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Giải
Số quả cam mẹ còn lại là:
25-12=13 (quả cam)
Đáp số 13 quả cam.
Bài 5: 0.5 điểm
Vẽ đúng đoạn thẳng AB có độ dài 1dm được 0.5 điểm
Bài 6: 0.5 điểm
Viết đúng số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98 được 0.5 điểm

4


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
Chính tả

Tập chép: BẠN CỦA NAI NHỎ
I.

Mục tiêu:

 Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung truyện Bạn của Nai Nhỏ.

- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh; làm đúng các bài tập phân biệt các
phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr hoặc dấu hỏi/ dấu ngã).
II.

Đồ dùng dạy-học:

- Giáo viên: SGK
- Học sinh: Vở bài học, bảng con.
III.

Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cả lớp viết bảng con 2 tiếng bắt đầu bằng âm g/ âm gh (gà, gu, ghe, ghế..)
-2,3 HS lên bảng đọc thuộc lòng, viết lại các chữ cái theo thứ tự đã học
trong tiết chính tả trước.
-GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giáo viên

Học sinh

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép:
*Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.

-HS quan sát

-2,3 HS nhìn bảng đọc.

- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi
chơi với bạn?
- Hướng dẫn HS nhận xét:

-Vì biết bạn của con mình vừa
khỏe mạnh, thông minh,
nhanh nhẹn, vừa dám liều
mình cứu người khác.
5


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

 Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy
câu?

-HS trả lời
-Có 4 câu

 Chữ đầu câu viết thế nào? Cuối mỗi
câu có dấu gì?
 Những chữ nào trong bài chính tả

-Viết hoa chữ đầu câu, cuối
câu có dấu chấm.
-Bạn, Bai Nhỏ, Biết, Khi.


được viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: khỏe
mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, liều
mình, yên lòng.

-HS viết từ khó vào bảng con.

*HS chép bài vào vở: Theo dõi HS viết, uốn
nắn, sửa lỗi.

-HS viết vào vở.

*Chấm, sửa bài: Chấm một số bài, hướng dẫn
HS tự kiểm tra và sửa lỗi.

-HS kiểm tra và sửa lỗi.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2, 3.
- GV nêu yêu cầu của bài, mời 1 HS lên
bảng làm mẫu.

-1 HS lên bảng làm mẫu.

- Mời 2,3 HS lên bảng làm, các HS khác
làm vào VBT.

-HS lên bảng làm.


- Nhận xét chốt ý:

-HS viết vào VBT.

BT2: Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề
nghiệp.
BT3:cây tre, mái che, trung thành, chung sức
Đổ rác, thi đỗ, trời đổ mua, xe đỗ lại.
4. Củng cố, dặn dò:

-HS trả lời

- Hỏi lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.

Toán
6


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I.

Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột.
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

II.

Đồ dùng dạy-học:

- Giáo viên: SGK
- Học sinh:SGK, VBT, bảng con.
III.

Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

1. Ổn định lớp học:
2. Bài mới:

Giáo viên
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài học

Học sinh
-2,3 HS nhắc lại

2.Giới thiệu phép cộng 6+4=10
- GV sử dụng que tính, hướng dẫn HS tìm
kết quả:
+ GV lấy 6 que tính và hỏi: Có mấy que
tính?
6 thuộc hàng chục hay hàng đơn vị?
+ GV giơ tiếp 4 que tính và hỏi:
Lấy thêm 4 que tính nữa thì 4 được viết ở
hàng nào?
+ Như vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
+ 6 cộng 4 bằng bao nhiêu?

Vậy 6 + 4 = 10.
GV viết lên bảng sao cho 0 viết thẳng cột
với 6 và 4, 1 ở hàng chục.
- Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc
6
+ 4
10
3.Thực hành:

-Có 6 que tính
-6 thuộc hàng đơn vị.
-4 được viết ở hàng đơn vị
-Có tất cả là 10 que tính.
-6+4=10
-HS quan sát

 Bài 1:
- Cho HS tự làm rồi tự sửa bài.

-HS đọc đề và tự làm vào vở

- GV nhận xét
 Bài 2:
7


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền


- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột
dọc

-HS đặt tính và tính vào bảng
con. 1 vài HS lên bảng làm.

- GV sửa bài.
 Bài 3:
- Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh và
nêu kết quả nhẩm.

7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6
bằng 16. Như vậy 7+3+6=10

- GV sửa bài.
 Bài 4:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và

-Đồng hồ A chỉ 7 giờ
Đồng hồ B chỉ 5 giờ

nêu đồng hồ chỉ mấy giờ.

Đồng hồ C chỉ 10 giờ

- GV nhận xét
4.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-


Dặn dò HS làm bài tập trong VBT ,
chuẩn bị bài mới 26+4; 36+24.

Kể chuyện

BẠN CỦA NAI NHỎ
8


Giáo án lớp 2

I.

GV: Trịnh Phương Huyền

Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng nói:
+ Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời
kể của Nai Nhỏ về bạn mình; nhớ lại lời của cha Nao Nhỏ sau mỗi lần nghe
con kể chuyện.
+ Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kỹ năng nghe:
+ Có khả năng tập chung nghe bạn kể chuyện.
+ Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II.

Đồ dùng dạy-học:


- Giáo viên: 4 tranh minh họa trong SGK.
- Học sinh: SGK
III.

Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu
chuyện Phần thưởng.GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giáo viên
1. Giới thiệu bài:Ghi bảng.

Học sinh
2,3 HS nhắc lại

2. Hướng dẫn kễ chuyện:
*Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ
về bạn mình:
- Đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS tập kể theo nhóm
(nhóm 3)

-HS quan sát từng tranh trong
SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới
mỗi tranh.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
của câu chuyện.
-2,3 nhóm kể trước lớp.


- Kể chuyện trước lớp: Mời 2,3 nhóm kể -HS nhận xét
và hướng dẫn HS cả lớp nhận xét: Về nội
9


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

dung(ý, trình tự), cách diễn đạt(từ, câu, sáng
tạo), cách thể hiện (kể tự nhiên với điệu bộ,
nét mặt, giọng kể)
*Nhắc lại lời của cha Nhai Nhỏ sau mỗi lần
nghe con kể về bạn:
+ Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ
hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?
+Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã
nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ
hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì?
+Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói
để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói
với con như thế nào?

-Bạn con khỏe thế cơ à? Nhưng
cha vẫn lo lắm
-Bạn của con thật thông minh
và nhanh nhẹn! Nhưng cha vẫn
chưa yên tâm đâu.
-Đấy chính là điều cha mong
đợi. Con quả thật có một người

bạn thật tốt, dám liều mình cứu
người khác. Cha không còn
phải lo lắng điều gì nữa. Cha
cho phép con đi chơi với bạn
-HS tập nói theo nhóm

-Hướng dẫn HS tập nói theo nhóm

-Đại diện nhóm nhắc lại lời nói
của cha Nai Nhỏ với con.
-HS nhận xét

-GV nhận xét
*Phân các vai dựng lại câu chuyện.

-3 HS kể phân vai( người dẫn
chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ)

-GV hướng dẫn HS phân vai dựng lại câu
chuyện.

-Lớp nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, tuyên dương.
-

Khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân.


Tự nhiên và xã hội

HỆ CƠ
10


Giáo án lớp 2

I.

GV: Trịnh Phương Huyền

Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:

- Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể;
- Biết được rằng cơ thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có
thể cử động được;
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II.

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ hệ cơ.
III.

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp học :
2. Kiểm tra bài cũ : Kể tên một số xương hoặc khớp xương và nêu vai trò

của nó? 2,3 HS trả lời. GV nhận xét
3. Bài mới :
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài học

Học sinh
-2,3 HS nhắc lại tên bài

2. Nội dung:
*Hoạt động 1:Quan sát hệ cơ.
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK,

- HS thực hiện yêu cầu

chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV treo tranh vẽ hệ cơ lên bảng
- Mời HS lên bảng. một HS vừa chỉ vào tranh

-HS lên bảng

vẽ vừa nói tên các cơ.
- Kết luận:
*Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay
Bước 1: Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 và thực hiện

-HS quan sát và thực hiện
động tác.


động tác như hình vẽ, đồng thời quan sát, sờ
nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co. Sau đó -HS thảo luận trong

11


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

lại duỗi tay ra và tiếp tục quan sát, sờ nắn và
mô tả bắp cơ khi duỗi xem nó thay đổi như
thế nào so với bắp tay khi co.

nhóm về câu hỏi của GV.

- GV theo dõi, nhận xét
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Mời một vài nhóm lên trình diễn trước lớp,
vừa làm động tác vừa nói về sự thay đổi của
bắp cơ khi co và duỗi tay.

-Một vài nhóm lên trình
bày.

- Kết luận:
*Hoạt động 3:Thảo luận: Làm thế nào để cơ được
săn chắc?
- Hỏi: Chúng ta nên làm gì để cơ được săn


-Tập thể thao
-Vận động hằng ngày

chắc?

-Vui chơi
-Ăn uống đầy đủ
- GV chốt ý
IV. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài học:Kể tên một số hệ cơ? Làm thế
nào để cơ được săn chắc?

-2,3 HS trả lời

- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Làm gì
để xương và cơ phát triển tốt?

Đạo đức

BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
12


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

(Tiết 1)

I.

Mục tiêu:

 HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được
mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi
 Giáo dục kỹ năng sống:
- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
-

Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.

II.

Đồ dùng dạy-học: VBT đạo đức

III.

Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng
giờ? HS trả lời, GV nhận xét
2. Bài mới:
Giáo viên
1.Nội dung:

Học sinh
-2,3 HS nhắc lại tên bài


*Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình
hoa”
- GV chia nhóm và yêu cầu HS theo dõi
câu chuyện, xây dựng phần kết câu chuyện.
- GV kể chuyện Cái bình hoa với kết cục
để mở.
- Hỏi:

-HS thảo luận theo nhóm 4 và
+Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy phán đoán phần kết.
ra?
-Đại diện nhóm trình bày, các
+Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm
gì sau đó.

nhóm khác theo dõi, tranh luận.

- GV kể nốt đoạn cuối.
- Hỏi:
+Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi

-Các nhóm thảo luận và trình

13


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền


mắc lỗi?

bày kết quả.

+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
-GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có
khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi
nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi
và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau
tiến bộ và được mọi người yêu quý.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- GV qui định cách bày tỏ ý kiến và thái
độ của mình: giơ hai tay nếu tán thành, một
tay nếu lưỡng lự không biết, không giơ tay
nếu không tán thành.

-HS bày tỏ ý kiến và giải thích
lí do.

- GV đọc lần lượt từng ý kiến.
- GV chốt ý.
+Ý kiến đúng là a, d, đ
+Ý kiến chưa đúng: b, c, e
- Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ
giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý
mến.
2.Củng cố,dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.

-HS chuẩn bị một trường hợp em đã nhận và
sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi
với em.

Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
14


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

GỌI BẠN
I.

Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài; biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau
mỗi khổ thơ; biết đọc bài với giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi bạn tha
thiết của Dê Trắng.
- Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ và nội dung bài: Tình bạn cảm
động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
II.

Đồ dùng dạy-học: SGK

III.

Các hoạt động dạy-học chủ yếu:


1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn bài Bạn của Nai Nhỏ
và trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài

Học sinh
-2,3 HS nhắc lại.

2.Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng dòng thơ.
 Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó:
xa xưa, thuở nào, sâu thẳm, khắp
nẻo…
 Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho
HS.
- Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ và giải
nghĩa các từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
- Luyện đọc từng khổ trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét cách đọc.
3.Tìm hiểu bài:

-Đọc nối tiếp từng dòng

-Nối tiếp nhau đọc từng khổ.
-HS đọc trong sách

-Các nhóm luyện đọc
-Đọc thi giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh.

-Hướng dẫn HS đọc thầm, trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc:

-Đôi bạn sống trong rừng xanh
+Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? sâu thẳm.
-Vì trời hạn hán, cỏ cây héo
15


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

+Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

khô, đôi bạn không còn gì để ăn
-Chạy khắp nơi tìm gọi bạn

+Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng
làm gì?
+Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê!
Bê!” ?
4.Học thuộc lòng bài thơ:

-HS học thuộc lòng bài thơ.


-HS tự đọc nhẩm bài thơ 2, 3 lượt. GV
hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ: Xóa
dần các chữ, từng dòng, từng khổ thơ.

-2,3 HS thi đọc trước lớp

-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
Chuẩn bị bài mới.

Toán

26+4; 36+4
16


Giáo án lớp 2

I.

GV: Trịnh Phương Huyền

Mục tiêu: HS củng cố về:

- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26+4 và 36+24.
- Củng cố cách giải bài toán có lời văn.
II.


Đồ dùng dạy-học: SGK, bảng con, VBT, que tính

III.

Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 SGK trang 12. GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
Giáo viên
1.Giới thiệu phép cộng 26+4:
-GV sử dụng que tính, hướng dẫn HS tìm
kết quả:

Học sinh

+ GV lấy 2 bó que tính và hỏi: Có mấy chục -Có 2 chục que tính
que tính?
+ GV giơ tiếp 6 que tính và hỏi: Có mấy
que tính?

-Thêm 6 que tính

+ Như vậy có tất cả bao nhiêu que tính?

-Có tất cả 26 que tính

+ Có 26 que tính, viết số nào vào hàng đơn
vị, số nào vào hàng chục?


-Viết 6 ở hàng đơn vị, 2 ở hàng
chục.

+GV lấy thêm 4 que tính nữa và hỏi: Thêm
mấy que tính?

-Thêm 4 que tính

+4 que tính viết vào hàng nào?

-Hàng đơn vị

-Vậy 26+4=?

-6+4=10=1 bó
1 bó+2 bó= 3 bó

- Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc

-HS nhắc lại

26
+ 4
30
*Giới thiệu phép cộng 36+24 (tương tự)
36
+ 24
60


6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
-6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,

17


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

2. Thực hành:
 Bài 1:
-GV hướng dẫn HS nêu cách tính và đặt
tính theo cột dọc.
-GV sửa bài
 Bài 2:
-GV hướng dẫn HS phân tích đề
+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta
thực hiện phép tính gì?

viết 6.
-HS làm vào bảng con

-HS đọc đề
-Đề cho nhà bạn Mai nuôi 22
con gà, nhà Lan nuôi 18 con gà.

Hỏi hai nhà nuôi được tất cả
bao nhiêu con gà.
-Phép cộng
-HS làm vào vở, 2 HS lên bảng

-GV sửa bài

Giải
Số con gà hai nhà nuôi tất cả là:
22+18=40(con gà)
Đáp số 40 con gà

3.Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Làm VBT
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
18


Giáo án lớp 2

I.

GV: Trịnh Phương Huyền


Mục tiêu:

- Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì?
II.

Đồ dùng dạy-học:

- Giáo viên: SGV
- Học sinh: SGK, VBT
III.

Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2, 3 HS làm lại BT1,3 trang 17. GV nhận
xét
3. Dạy bài mới:
Giáo viên

Học sinh

1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài

-2,3 HS nhắc lại tên bài.

2.Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1


-HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, suy

-HS viết vào VBT, đọc kết quả
trước lớp

nghĩ, viết từng tên gọi vào VBT.
- GV sửa bài :Bộ đội, công nhân, ô tô,
máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
 Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu: tìm -HS đọc yêu cầu
- HS làm vào VBT, đọc kết
các từ chỉ sự vật có trong bảng.
quả để GV ghi lên bảng
- GV sửa bài: bạn, thước kẻ, cô giáo,
thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo,
phượng vĩ, sách.
 Bài tập 3:
- GV nêu đề bài, viết mẫu lên bảng:
Ai (hoặc cái gì, con gì)

là gì

-HS lắng nghe
-HS làm vào VBT
-HS phát biểu ý kiến
19



Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Bạn Vân Anh

là học sinh lớp
2A

-GV viết vào mô hình 1 số ý đúng, giúp HS
sửa câu đặt sai.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyên tập:
tìm từ chỉ người, đồ vật, cây cối; đặt câu theo
mẫu: Ai (hoặc con gì, cái gì) là gì?
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau.

Mĩ thuật

VẼ THEO MẪU: VẼ LÁ CÂY
I/ MỤC TIÊU :
20


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền


- Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẽ đẹp của một vài loại lá cây.
- Biết cách vẽ lá cây.
- Vẽ được 1 lá cây và vẽ được màu theo ý thích.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:1 số lá cây thật có hình dáng, màu sắc khác nhau, 1 số bài
vẽ của HS năm trước.
- Học sinh : Vở tập vẽ, chì, màu, tẩy….
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra đồ dùng HS:
3. Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
-2,3 Hs nhắc lại
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
-Giới thiệu một số hình ảnh các loại lá cây -HS quan sát và trả lời
(tranh, ảnh, lá thật) để học sinh thấy vẻ đẹp
của chúng qua hình dáng và màu sắc. Đồng
thời gợi ý để các em nhận ra tên của các loại
lá cây đó.
+Nêu tên các loại lá trên?
+Các loại lá cây trên có giống nhau không ?
Khác nhau ở chỗ nào ?
*Kết luận: Lá cây có hình dáng, kích thước và
màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2:Hướng dẫn cách vẽ lá cây:
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở tranh -Quan sát kỹ chiếc lá để
tìm ra đặc điểm của chiếc

để HS nhận ra một số loại cây.
-Giới thiệu mẫu để cả lớp quan sát rồi minh họa lá.
-Vẽ khung hình của chiếc
lên bảng theo từng bước sau:
lá rồi vẽ phác hình dáng
+ Vẽ hình dáng chung của cái lá trước.
chung của chiếc lá.
+ Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc
-Nhìn mẫu vẽ các nét chi
lá.
+ Vẽ màu theo ý thích. (Có thể vẽ lá màu xanh tiết cho giống chiếc lá.
-Vẽ màu theo ý thích (có
non, xanh đậm, màu vàng, đỏ,..)
thể vẽ lá màu xanh non,
xanh đậm, màu vàng,
đỏ ...).
-Vẽ màu theo ý thích: Có
màu đậm, có màu nhạt
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
- Yêu cầu cả lớp q/sát bài vẽ của HS năm trước. -HS vẽ vào vở
- Nhắc nhở HS.
+ Vẽ hình vừa với phần giấy trong Vở tập vẽ .
21


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

+ Vẽ hình dáng của chiếc lá.

+ Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu
nhạt.
-Quan sát từng bàn để giúp đỡ những HS còn
lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài có ưu, có nhược để cả lớp
nhận xét về.
+ Hình dáng
+ Đặc điểm
+ Màu sắc
-Cùng với HS xếp loại các bài vẽ.
- Khen ngợi những HS hăng say phát biểu ý
kiến xây dựng bài và những HS có bài vẽ đẹp.
Dặn dò:
- Quan sát hình dáng màu sắc một vài loại cây
khác nhau.

-HS nhận xét bài vẽ của
bạn.

-Sưu tầm tranh, ảnh về cây.Tiết sau mang đầy
đủ đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.

Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Chính tả

Nghe viết:GỌI BẠN
22



Giáo án lớp 2

I.

GV: Trịnh Phương Huyền

Mục tiêu:

- Nghe - viết chính xác 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Củng cố quy tắc viết đúng các chữ ng/ngh. Làm đúng các bài tập phân
biệt các phụ âm dễ nhầm lẫn ch/tr, dẫu hỏi/ dấu ngã.
II.

Đồ dùng dạy-học:

- Giáo viên: SGK
- Học sinh:VBT, vở chính tả
III.

Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên viết các từ khó: nghe ngóng, nghỉ ngơi,
cây tre, mái che. GV nhận xét
3. Bài mới:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài:Ghi bảng tên bài học

Học sinh
-2,3 HS nhắc lại tên bài


2.Hướng dẫn nghe- viết:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc mẫu 1 lần.

-3,4 HS đọc lại. Cả lớp đọc
thầm.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung:
+Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh
khó khăn như thế nào?

-Trời hạn hán, suối cạn hết
nước, cỏ cây héo khô,…

+Thấy bạn Dê Vàng không trở về, Dê trắng
đã làm gì?

-Dê Trắng chạy khắp noi tìm
bạn, đến giờ vẫn gọi hoài Bê!
Bê!

+Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
Vì sao?

-Viết hoa chữ cái đầu bài thơ,
đầu dòng thơ, đầu câu, viết hoa
tên riêng nhân vật.

+Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với

những dấu câu gì?

-Tiếng gọi ghi sau dấu hai
chấm, đặt trong dấu ngoặc kép,
sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm
than.

23


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

-Hướng dẫn HS viết các từ khó: suối cạn,
lang thang, nẻo, hạn hán,...

-HS luyện viết trên bảng con.

 Đọc cho HS viết:
- GV đọc từng dòng thơ hoặc từng cụm
-HS viết vào vở.
từ; mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- Theo dõi, uốn nắn.
 Hướng dẫn HS tự chữa lỗi.
-HS tự sửa lỗi.
- GV sửa lỗi một vài bài, nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu


-HS đọc yêu cầu
- HS làm vào VBT, vài HS lên
bảng
-HS nhắc lại qui tắc.

-GV sửa bài: nghiêng ngả, nghi ngờ
Nghe ngóng, ngon ngọt

Ng: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Ngh kết hợp i, ê, e
 Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu và làm vào
VBT

-HS đọc yêu cầu
-GV sửa bài:
a) trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm
chỉ
b)cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, cửa mở
4.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại qui tắc viết chính tả ng/ngh
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
-Chuẩn bị bài sau

Toán

LUYỆN TẬP
I.


Mục tiêu: Giúp HS:

24


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

- Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết), trong trường hợp tổng là số
tròn chục.
II.

Đồ dùng dạy-học:

- Giáo viên: SGK
- Học sinh:SGK, bảng con, VBT.
III.

Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài 1 SGK trang 13
- Lớp nhận xét. GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giáo viên

Học sinh


Bài 1:
-Hướng dẫn HS tính nhẩm theo thứ tự từ trái
sang phải

-HS nhắc lại cách làm, làm
miệng.

-GV nhận xét

9+1+5=15
8+2+6=16
7+3+4=14

Bài 2:
-Hướng dẫn HS thực hiện phép tính theo cột
dọc

-HS nêu lại cách tính

-GV theo dõi, nhận xét.

+ 4 +33

36
40

7
40

25


52

19

+45 +18 +61
70

70

80

Bài 3:
-Yêu cầu HS lần lượt đặt tính rồi tính vào bảng -HS viết vào bảng con
con.
-HS đặt tính vào bảng con
-Gọi vài HS lên bảng làm bài.
24
48
3
-Gv quan sát, sửa bài
+ 6
+12
+27
30

60

30


Bài 4:

25


×