Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2018
Tập đọc
BƠNG HOA NIỀM VUI (2 tiết)
I. Mục tiêu:
Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, và
giữa các cụm từ; Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
Cảm nhận được nội dung câu chuyện : ca ngợi tình
cảm hiếu thảo của bạn HS đối với cha mẹ.
II. Chuẩn bị: SGK, tranh minh hoa.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 3HS đọc thuộc lòng và TLCH về nội dung bài Mẹ.
GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Tiết 1
1: Giới thiệu chủ điểm và bài:Ghi bảng tên bài
-2,3 HS nhắc lại
2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
-HS theo dõi.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
-Đọc nối tiếp từng câu
Hướng dẫn HS đọc từ khó: sáng tinh
-Đọc từng từ
mơ, lộng lẫy, chần chừ, hăng
hái …
Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
Giải thích từ: lộng lẫy, chần chừ,
nhân hậu, hiếu thảo.
- Luyện đọc trong nhóm
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-HS luyện đọc
-Đọc trong sách
-Các nhóm luyện đọc
-Đọc thi giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét cách đọc.
Tiết 2:
3: Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ
và trả lời các câu hỏi:
+ Chi tìm bông hoa
+ Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào Niềm Vui để mang
vào bênh viện, làm
1
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
vườn hoa của nhà trường để làm dòu cơn đau của bố.
+ Vì theo nội quy của
gì?
trường,
không
ai
được tự ý hái hoa.
+ Vì Sao Chi không dám tự ý hái + Em hãy hái thêm
bông hoa Niềm Vui?
2 bông nữa ……một
+ Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô bé hiếu thảo.
cô giáo nói như thế nào?
+ Cô cảm động trước
+ Câu nói đó cho thấy thái độ tấm lòng của Chi,
của cô giáo như thế nào?
cô khen Chi.
+ Theo em, bạn Chi có những đức + Thương bố, tôn
tính gì đáng quý?
trọng nội quy, thật
thà.
4: Luyện đọc lại :
-Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện theo kiểu
phân vai .
-HS thi đọc phân vai.
-Lớp và GV nhận xét
5 :Củng cố, dặn dò :
- GV hệ thống lại nội dung bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Q của
bố.
2
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.
II. Đồ dùng dạy học: Que tính, vbt
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn định lớp học:
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép trừ 14- 8.
+ GV nêu bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que
tính nữa. Hỏi còn lại mấy que tính ?
-Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép
tính gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- Vậy: 14 - 8 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính.
- Lắng nghe.
- Phép trừ: 14 – 8.
- Thao tác trên que tính và đưa
ra kết quả là:6 que tính.
-bằng 6
- HS nêu cách đặt tính và tính.
14
-8
6
- Vài học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu biết thực hiện phép tính 14-8
3.Lập bảng trừ “14 trừ đi một số”
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các
phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 14 trừ đi một - Tự lập công thức :
số .
14 - 2 =12 14- 5 = 9 14 - 8= 6
14 - 3 = 11 14- 6 = 8 14 - 9= 5
14 - 4 = 10 14- 7 = 7 14-10 =4
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh
bảng công thức .
các công thức , cả lớp đọc đồng
thanh theo yêu cầu của giáo
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học viên.
thuộc lòng .
- Đọc thuộc lòng bảng công
thức 14 trừ đi một số .
4.Luyện tập - thực hành
3
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
Hoạt động của GV
BÀI 1: Tính nhẩm:
- Gọi HS nêu u cầu bài.
- YC HS nhận xét về 8+ 6 và 6+ 8; mối quan hệ
giữa phép cộng 6+ 8 và phép trừ14 – 8, 14 – 6
BÀI 2 : Tính
- Gọi HS nêu u cầu bài.
- Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm
Hoạt động của HS
- 1 HS nêu u cầu bài.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
nhẩm
- HS nhận xét
-1 HS nêu u cầu bài.
- Trừ từ phải sang trái.
- 3 HS lên bảng .
- Nêu cách tính
- Nhận xét
BÀI 3:
- Gọi HS đọc đề tốn.
- Nhận xét .
Bài giải
Số xe đạp còn lại là:
14-8= 6 (xe)
Đáp số: 6 xe
5. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 14 trừ đi một số.
- Dặn xem trước bài: “34 - 8”
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc đề tốn.
- 2 HS lên bảng , lớp làm
VBT.
- 1 HS đọc bảng trừ.
- Lắng nghe
4
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
Chính tả
Tập chép: BƠNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU
- Viết lại chính xác đoạn trích trong bài Bông hoa
Niềm Vui.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt
iê/yê, r/d
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả.
-HS: VLV,VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn đònh lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết bảng con, 2 HS
viết bảng lớp các từ sau:lỈng yªn, trß chun, tiÕng
vâng
GV nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS.
Giới thiệu bài:.
-Vài em nhắc tựa bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả.
tập chép.
Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc đoạn chép.
-HS đọc đoạn chép.
-Gọi 2, 3 HS đọc
-Hướng dẫn HS nắm nội dung
-Cho em, cho mẹ vì Chi là cơ bé
và nhận xét:
+Cơ giáo cho phép Chi hái thêm hai bơng hoa hiếu thảo, nhân hậu.
-Theo dõi.
nữa cho những ai? Vì sao?
+Những chữ nào trong bài chính tả được viết -Viết hoa chữ đầu câu và tên
riêng nhân vật, tên riêng bơng
hoa ?
hoa.
-Dấu gạch gang, dấu chấm
than, dấu phẩy, dấu chấm.
+Đoạn văn có những dấu gì ?
-Truyền đạt: Trước lời cơ giáo phải có dấu - HS lắng nghe
gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng
phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng
con.
+Nêu các từ khó viết: hãy hái,
5
Giáo án lớp 2
nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,…
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.
HS chép bài vào vở
GV chấm, sửa lỗi: 5-7 bài
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1 : Điền vào chỗ trống iê, yê:
- Gọi 1 HS đọc u cầu bài tập.
- YC HS lên bảng làm .
- Nhận xét – ghi điểm.
Yếu, kiến, khun
GV: Trịnh Phương Huyền
-Chép bài vào vở.
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm bài.
-Nhận xét bài bạn
trên bảng, kiểm tra
bài mình.Cả lớp đọc
các từ sau khi điền .
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc u cầu bài tập.
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm bài.
-Nhận xét bài bạn
-GV nhận xét:
trên bảng, kiểm tra
+Cuộn chỉ bối rối! Bố rất ghét nói dối.
bài mình.Cả lớp đọc
+Mẹ lấy rạ đun bếp, Bé Lan dạ một tiếng rõ các từ sau khi tìm .
to.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV hệ thống lại nội dung bài.
-GV nhận xét tiết học. Tuyên
dương.
- Dặn về nhà chuẩn bò bài mới
6
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
Toán
34 - 8
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 34 - 8.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính, VBT
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn định lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số
- Nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu phép trừ 34- 8
- Nêu bài toán : - Có 34 que tính bớt đi 8
que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm
như thế nào ?
- Viết lên bảng 34 - 8
+ Tìm kết quả :
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 34 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8
que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao
nhiêu que tính
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình.
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta
còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì
sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó
thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại
6 que .
-Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy
Hoạt động của HS
- HS nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 34 - 8
- Thao tác trên que tính và nêu còn
26 que tính
- Nêu cách làm .
- Có 34 que tính ( gồm 3 bó và 4 que
rời )
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 4 + 4 = 8
- Còn 26 que tính .
7
Giỏo ỏn lp 2
que tớnh ?
- Vy 34 tr 8 bng my ?
-Vit lờn bng 34 - 8 = 26
+ t tớnh v thc hin phộp tớnh .
- Yờu cu mt em lờn bng t tớnh sau ú
nờu li cỏch lm ca mỡnh .
- Yờu cu nhiu em nhc li cỏch tr .
thc hin tớnh vit .
- Mi mt HS khỏc nhn xột .
3. Luyn tp
Bi tp 1:
- Yờu cu 1 em c bi .
- Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ
Bi tp 2:
- Gi mt em nờu yờu cu bi
- Yờu cu 3 em lờn bng nờu rừ cỏch t
tớnh v thc hin tớnh ca tng phộp tớnh .
- Nhn xột.
Bi tp 3
- Gi mt hc sinh c bi .
- Hng dn HS phõn tớch .
- Nhn xột
Gii
S con sõu Lan bt c l :
24 -8 = 16 ( con )
ỏp s: 16 con .
Bi tp 4:
- Yờu cu 1 HS c bi .
-Mun tỡm s b tr ta lm gỡ?
-Mun tỡm s hng cha bit ta lm gỡ?
- Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ
x+6=24
x-12=44
x =24-6
x =44+12
x = 18
x =56
4. Cng c - Dn dũ:
- Nhn xột ỏnh giỏ tit hc
- Dn v nh xem li bi hc v lm bi
tp; Chun b bi tit sau: 54 - 18.
GV: Trnh Phng Huyn
- 34 tr 8 bng 26
34 (4 khụng tr c 8 ly 14 tr
8
- 8 bng 6 . Vit 6 , nh 1 . 3 tr
1
26
bng 2, vit 2)
- Mt HS c bi .
- 5 HS lm bi trờn bng; C lp t
lm vo v . HS nhaọn xeựt baứi
treõn baỷng.
- Mt HS c bi
- Lp thc hin vo v , 3 HS lờn
bng thc hin .
- HS nhn xột
- HS c bi.
-HS tr li.
-HS lm VBT, 2 bn lờn bng
- HS khỏc nhn xột bi bn
- Mt HS c
- Ly s tr cng hiu.
-Ly tng tr s hng ó bit.
-HS lm VBT, vi em lờn bng.
- Hai em nhc li ni dung bi va
luyn tp .
8
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
- Lắng nghe
Kể chuyện
BƠNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào trí nhớ kể được từng đoạn và toàn bộ nội
dung câu chuyện.
-Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể với nội dung.
-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp
lời của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Giáo viên: bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý, tranh minh họa.
- Học sinh: Đọc kiõ câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn đònh lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. GV
nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu: Ghi bảng
-HS nhắc lại tựa bài
2. Kể từng đoạn chuyện
Kể trong nhóm
-Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào -Chia
nhóm,
mỗi
lời gợi ý và kể lại từng đoạn nhóm 3 em, lần lượt
từng em kể từng
chuyện trong nhóm của mình
đoạn chuyện theo gợi
Kể trước lớp
ý. Khi một em kể
* Đoạn 1:
- Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. các em khác lắng
- Kể bằng lời của mình nghóa là nghe
như thế nào?
- Đặt câu hỏi gợi ý:
- Không kể nguyên
+Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
văn như SGK.
-Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. - HS
thực hành kể
Các em hãy nêu hồn cảnh của Chi trước khi đoạn 1 bằng lời của
Chi vào vườn
mình.
- Gọi nhiều HS kể.
- Lớp nhận xét, bổ
-Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn sung.
đem tặng bố một bơng hoa Niềm Vui để bố dịu
cơn đau. Vì vậy, mới sáng tinh mơ, Chi đã vào
9
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
vườn hoa của trường.
-Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất
thương bố. Em muốn hái tặng bố một bơng hoa
Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bơng
hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy, mới
sáng tinh mơ Chi đã ………
- GV nhận xét tuyên dương
những em kể tốt.
* Đoạn 2,3: Kể theo tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
và gợi ý tóm tắt nội dung của
truyện.
+Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+Thái độ của Chi ra sao ?
+Vì sao Chi khơng dám hái ?
- Đọc bài.
-Chi đang ở trong vườn hoa.
-Chần chừ khơng dám hái.
-Hoa của trường, mọi người
cùng vun trồng.
-Cơ giáo và Chi.
+Bức tranh kế tiếp có những ai ?
-Bơng hoa cúc.
+Cơ giáo trao cho Chi cái gì ?
-Xin cơ cho em …………. ốm
+Chi nói gì với cơ mà cơ lại cho Chi ngắt hoa? nặng.
+Cơ giáo nói gì với Chi ?
-Em hãy hái …….
- Cho HS kể theo nhóm 2.
- Kể nhóm 2.
- Gọi đại diện nhóm kể trước - Đại diện kể trước
lớp.
lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi những - Các nhóm khác
HS kể tốt.
nhận xét, bổ xung.
* Đoạn 4:
- Kể đoạn 4 theo tưởng tượng
- HS nói cho nhau nghe
+ Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám ơn cơ về suy nghó của mình.
-3- 4 HS kể
giáo ?
+ Cám ơn cơ đã cho phép cháu
- GV khuyến khích và gợi ý cho Chi hái những bơng hoa rất q
mỗi mong muốn của các em trong vườn trường. …
được kể thành một đoạn.
-Gọi HS kể lại
-Lớp nhận xét
Kể lại toàn bộ câu
chuyện:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại
- Thảo luận phân vai.
câu chuyện theo đoạn.
- Các nhóm lên bảng
- GV nhận xét, bổ sung.
Dựng lại câu chuyện theo vai: thi kể lại chuyện.
- Các nhóm khác
- Mỗi nhóm cử 5 HS.
nhận xét, bổ sung
10
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
- GV nhận xét
4.Củng cố – Dặn dò
-GV tổng kết giờ học
-Dặn dò HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe
Tự nhiên và xã hội
GIỮ SẠCH MƠI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm để giữ vệ sinh mơi trường xung quanh nơi ở.
- Biết tham gia làm vệ sinh mơi trường xung quanh nơi ở.
- Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh mơi trường.
II.Đồ dùng dạy học:sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
-Em kể những đồ dùng trong gia đình theo mẫu.
-Đồ sứ, đồ gỗ, thủy tinh, đồ điện.
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.
-Trò chơi “Con muỗi”
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 :
A/ Hoạt động nhóm:
-Trực quan: Hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29
-Quan sát.
Thảo luận:
-Làm việc theo từng cặp
+Mọi người trong từng hình đang làm gì để mơi -Đại diện các cặp nêu.
trường xung quanh nhà ở ln sạch sẽ?
-Bạn khác góp ý bổ sung.
+Những hình nào cho thấy mọi người trong nhà
đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ?
+Giữ vệ sinh mơi trường xung quanh nhà ở có lợi
gì?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV cùng các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Truyền đạt: Để thấy được ích lợi của việc giữ vệ
sinh mơi trường thì việc phát quang bụi rậm xung
quanh nhà, cọ rửa, giữ vệ sinh nhà xí, giếng khơi,
cống rãnh sẽ đảm bảo sức khoẻ và phòng được các
bệnh .
-GV kết luận: Để đảm bảo được sức khỏe và phòng -Vài em nhắc lại.
11
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
tránh được nhiều bệnh. Mọi người trong gia đình
cần góp sức để giữ sạch môi trường xung quanh
nhà ở sạch sẽ, thoáng đảng, khô ráo, sẽ không cho
ruồi, muỗi, sâu bọ ẩn nấp…
Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế
+Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung -Phát quang sân sạch sẽ.
quanh nhà ở sạch sẽ ?
+Ở khu phố em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm -Khu phố có tổ chức khai thông
không ?
cống thoát nước, dọn vệ sinh
trong khu phố.
+Tình trạng vệ sinh trong khu phố em như thế -Vệ sinh trong khu phố sạch sẽ,
nào ?
có đội trực thay phiên quét dọn.
-GV kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường
-Làm việc theo nhóm.
-GV đưa ra 1-2 tình huống, yêu cầu nhóm thảo
luận.
“ Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt -Hoạt động nhóm.
rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác ấy -Các nhóm nghe tình huống.
nói : “Bác vứt rác ra cửa nhà Bác chớ có vứt ra cửa -Thảo luận đưa ra cách giải
nhà cháu đâu”. Nếu em là bạn Hà thì em sẽ nói quyết.
hoặc làm gì khi đó?
-Cử các bạn đóng vai.
GDMT: GV liên hệ
GV kết luận: Để giữ sạch môi trường xung quanh
nhà ở em có thể làm rất nhiều việc như: chặt cỏ,
thường xuyên nhặt rác xung quanh nhà ở…
Hoạt động 3 : Làm bài tập.
4.Củng cố, dặn dò :
+Để cho môi trường xung quanh sạch đẹp chúng ta -Giữ sạch sẽ nhà ở, môi trường
xung quanh khô ráo.
phải làm gì?
-Giáo dục tư tưởng
-Học bài.
-Nhận xét tiết học
12
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
Đạo đức
QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN ( Tiết 2)
A. MỤC TIÊU:
-HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái
với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó
khăn.
- HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống
hằng ngày.
- HS có thái độ:
+ Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
+ Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ
bạn bè.
Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng thể hiện sự
cảm thông với bạn bè.
B. §å dïng d¹y häc:
- Bài hát: Tìm bạn thân.
- Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc và 1 tranh khổ lớn.
C. Ho¹t ®éng d¹y häc:
I. ỉn đònh tổ chức.
II. KiĨm tra bµi cò:
- Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV đưa tình huống: Hơm nay Hà bị ốm, khơng 2 em nêu cách xử lí.
đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ?
+Đến thăm bạn.
+Cho bạn mượn vở.
-Khi quan tâm giúp đỡ bạn em cảm thấy thế nào ? -Rất vui, lớn nhiều, tự hào.
-Nhận xét, tun dương.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài -Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 2.
lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Đốn xem điều gì sẽ xảy ra?
- Quan sát.
Tranh: Cảnh trong giờ kiểm tra Tốn. Bạn Hà
khơng làm được bài đang đề nghị với bạn Nam
ngồi bên cạnh :Nam ơi, cho tớ chép bài với!”
-HS đốn các cách ứng xử.
13
Giáo án lớp 2
-GV chốt lại 3 cách ứng xử.
+Nam không cho Hà xem bài.
+Nam khuyên Hà tự làm bài.
+Nam cho Hà xem bài.
- Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ?
- Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
GV cùng HS cả lớp nhận xét.
-Giáo viên nhận xét
- Kết luận :Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc,
đúng chỗ và không vi phạm nội quy nhà trường.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
-Em hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan
tâm giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em đã
được quan tâm giúp đỡ ?
-Giáo viên đề nghị các tổ lập kế hoạch quan tâm
giúp đỡ bạn trong lớp.
-Kết luận : Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc
biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Hoạt động 3 : Trò chơi Hái hoa dân chủ.
-Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà
bạn hỏi mượn ?
-Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách
nặng ?
-Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh
em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có ?
-Em sẽ làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với
một bạn nghèo, bị khuyết tật ?
-Em sẽ làm gì khi trong lớp em có bạn bị ốm ?
-Kết luận :Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần
thiết của mỗi học sinh. Em cần quý trọng các bạn
biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan
tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
4.Củng cố –Dặn dò: Quan tâm giúp đỡ bạn mang
lại cho em niềm vui như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
GV: Trịnh Phương Huyền
- HS làm việc theo nhóm đôi, đại
diện nhóm trình bày.
Dự kiến:
+Nam không nên cho Hà xem bài,
nên khuyên Hà tự làm bài, nếu Hà
chưa hiểu Nam giải thích cho Hà
hiểu.
+Nếu là Nam em sẽ nhắc nhở Nam
phải quan tâm giúp bạn đúng lúc.
-Nhóm thể hiện đóng vai.
1 HS nhắc lại.
- HS làm viêc theo nhóm đôi, đại
diện các nhóm phát biểu ý kiến.
- Các nhóm còn lại nhận xét bổ
sung.
- HS lắng nghe
-HS hái hoa và TLCH.
-Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- Việc học tập đạt kết quả tốt.
- HS lắng nghe
14
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
Tập đọc
Q CỦA BỐ
I.
MỤC TIÊU
-Đoc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có
nhiều dấu câu.
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm u thương của người bố qua
những món qua đơn sơ dành cho con.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn đònh lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ: 3HS đọc bài Bông hoa Niềm Vui và
trả lời câu hỏi. Nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Tiết 1
1: Giới thiệu chủ điểm và bài:Ghi bảng tên bài
2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
Hướng dẫn HS đọc từ khó: thúng câu, cà
cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành,
muỗm, mốc thếch.
Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước://
cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò
nhộn nhạo.//
+Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất ://
con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó
ngốy.//
HĐ của Học sinh
-2,3 HS nhắc lại
-HS theo dõi.
-Đọc nối tiếp từng câu
-Đọc từng từ
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-HS luyện đọc
15
Giáo án lớp 2
-Giải thích từ.
- Luyện đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét cách đọc.
Tiết 2:
3: Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ
và trả lời các câu hỏi:
+Bố đi đâu về các con có quà ?
+Quà của bố đi câu về gồm những gì ?
GV: Trịnh Phương Huyền
-Đọc trong sách
-Các nhóm luyện đọc
-Đọc thi giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh
-Đi câu, đi cắt tóc dạo.
-Cà cuống, niềng niễng, hoa
+Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”?
sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
-Vì đó là những con vật sống
+Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì? dưới nước.
-Tất cả đều sống động, bò
nhộn nhạo, tỏa hương thơm
lừng, quẫy toé nước, mắt thao
+Bố đi cắt tóc về có quà gì ?
láo.
-Con xập xành, con muỗm,
+Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ?
con dế.
+Những món quà đó có gì hấp dẫn ?
-Nhiều con vật sống ở mặt đất.
+Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của
-HS nêu.
bố?
-Hấp dẫn, giàu quá.
+Theo em vì sao các con lại cảm thấy giàu quá
trước món quà đơn sơ?
-Vì nó thể hiện tình yêu của bố
4: Luyện đọc lại :
dành cho các con.
-Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện theo kiểu
-HS thi đọc phân vai.
phân vai .
-Lớp và GV nhận xét
5 :Củng cố, dặn dò :
- GV hệ hống lại nội dung bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
16
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
Toaùn
54 – 18
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18 .
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 28.
II/CHUẨN BỊ :
- Bảng gài - que tính, VBT
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- HS1 - Đặt tính và tính .
- HS2 . Lên bảng thực hiện tìm x.
- Học sinh khác nhận xét .
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- HS nhắc lại tựa bài.
- Tựa bài: 54 - 18
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 54 - 18
- Quan sát và lắng nghe GV phân
+ Nêu bài toán : - Có 54 que tính bớt đi 18
tích đề toán .
que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như
- Thực hiện phép tính trừ 54 - 18
thế nào ?
- Viết lên bảng 54 - 18
+ Tìm kết quả :
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời, suy nghĩ - Thao tác trên que tính và nêu
tìm cách bớt 18 que tính , yêu cầu trả lời xem
còn 36 que tính
còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
- Trả lời về cách làm .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Có 54 que tính (gồm 5 bó và 4
que rời)
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
- phải bớt18 que tính .
- 18 que gồm mấy chục và mấy que tính?
- Gồm 1chục và 8 que rời .
- Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn - Bớt 4 que nữa .
phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành - Vì 4 + 4 = 8
10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que với
3 bó còn nguyên là 36 que tính
-Vậy 54 que tính bớt 18 que còn mấy que tính? - Còn 36 que tính .
17
Giáo án lớp 2
- Vậy 54 trừ 18 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 54 - 18 = 36
+ Đặt tính và thực hiện phép tính .
- u cầu một HS lên bảng đặt tính sau đó nêu
lại cách làm của mình .
- u cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Mời một em khác nhận xét .
* Hoạt động 2: Luyện tập :
Bài tập 1:
- u cầu 1 HS đọc đề bài .
-u cầu đọc chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài tập 2:
- Gọi một em nêu u cầu đề bài
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- u cầu tự làm bài vào vở
- u cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính
và thực hiện tính của từng phép tính
34
84
74
64
- 16
-37
-45
-29
18
47
29
35
- Nhận xét .
Bài tập 3
- Mời một học sinh đọc đề bài .
-Hướng dẫn HS phân tích đề.
-GV nhận xét:
Bài giải
Chiều dài mỗi bước chân của
em là:
44- 18 = 26(cm)
Đáp số 26cm.
GV: Trịnh Phương Huyền
- 54 trừ 18 bằng 36
54 (4 khơng trừ được 8 lấy 14
trừ
-18
8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1
,1
36
thêm 1 bằng 2 ,5 trừ 2
bằng 3).
- Nhiều Hs thực hiện
- Một HS đọc đề bài .
- HS tự làm vào vở .
74
94
84
44
- 35
- 29
- 46
- 38
39
65
38
06
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe
- Một em đọc đề bài
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba HS lên bảng thực hiện .
- 3 Hs nêu cách thực hiện
- HS nhận xét
- Đọc đề .
- Hs làm VBT
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài học và làm bài
tập; Xem trước bài: Luyện tập.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa
18
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
học
- Về học bài và làm các bài tập
còn lại; Xem trước bài mới
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
KIỂU CÂU AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?Làm gì?; biết chọn các
từ cho sẵn để xếp thành câu kiểu Ai là gì?.
II. Đồ dùng dạy học:VBT
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
a/ Đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) làm a/……… là học sinh giỏi.
gì ?
-……….. thường gáy vào buổi sáng .
- ………. cho đàn gà ăn thóc.
b/ Tìm từ ghép vào tiếng :thương, quý.
b/ thương yêu, quý mến.
-Nhận xét.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về công
tựa bài lên bảng.
việc gia đình.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
-1 em đọc: Kể tên những việc em đã
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
làm ở nhà giúp cha mẹ.
-GV cho học sinh làm miệng.
-HS làm miệng từng cặp nói chuyện
với nhau.
-Vài em lên bảng viết.
-GV hướng dẫn sửa bài.
-1 em đọc lại các từ vừa làm.
-Nhận xét.
Các từ chỉ công việc trong gia đình: quét
nhà, lau nhà, rửa chén, nhặt rau, phơi quần
áo, đi chợ…
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải câu hỏi : Ai? Làm gì?
đúng.
-1-2 em lên bảng gạch 1 gạch dưới
b/ Cây xoà cành ôm cậu bé.
các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch
c/ Em học thuộc đoạn thơ.
2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi
d/ Em làm ba bài tập toán.
Làm gì ?
-Cả lớp gạch ở trong vở BT.
-Nhận xét.
Bài 3: Bài viết.
-1 em phân tích.
-Hướng dẫn: Các từ ở ba nhóm trên có thể
19
Giáo án lớp 2
tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò:
+Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình?
Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
GV: Trịnh Phương Huyền
-Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu
chấm.
- HS trình bày.
- quét nhà , nấu cơm.
-Em quét dọn nhà cửa.
- HS lắng nghe
20
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
Mó thuật
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN
I. MỤC TIÊU:
Học sinh thấy được vẻ đẹp và ích lợi của vườn hoa
và công viên.
- Tập vẽ được một bức tranh đề tài Vườn hoa hay
Công viên theo ý thích.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: - Sưu tầm ảnh phong cảnh về vườn hoa hoặc
công viên.
- Sưu tầm tranh của hoạ só hoặc thiếu nhi
- Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ tranh
- HS : - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ , Bút chì, màu vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn đònh lớp học:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
1.Giới thiệu bài:
- GV g/thiệu tranh,ảnh về đề tài
vườn hoa-công viên để HS nhận
biết được bố cục h.vẽ,màu sắc.
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận
xét
- Gv giới thiệu tranh, ảnh và gợi
ý để HS nhận biết:
+ Vẽ vườn hoa hoặc công viên
là vẽ tranh phong cảnh, với
nhiều loại cây, hoa, .... có màu
sắc rực rỡ.
- Gv gợi ý cho HS kể tên 1vài
vườn hoa, công viên mà các em
biết.
- Giáo viên gợi ý HS tìm hiểu
Hoạt động của HS
+ HS quan sát tranh và
trả lời:
+ ở trường, ở nhà
cũng có vườn hoa,
cây cảnh với nhiều
loại hoa đẹp.
+ Công viên Lê - nin,
Thủ Lệ, Tây Hồ ở
HNội, công viên Đầm
Sen, Suối Tiên ở
Thành phố Hồ Chí
21
Giáo án lớp 2
thêm các h.ả khác nhau ở
vườn hoa, công viên: Chuồng
nuôi chim, thú quý hiếm, đu
quay, cầu trượt, tượng, nước ...
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
vườn hoa, công viên
- Giáo viên gợi ý để HS nhớ lại
một góc vườn hoa ở nơi công
cộng hay ở nhà mình để vẽ
tranh.
-Tranh vườn hoa,công viên có
thể vẽ thêm người,chim thú
hoặc cảnh vật khác cho bức
tranh thêm s động.
- Tìm các hình ảnh chính, hình ảnh
phụ để vẽ.
- Vẽ màu tươi sáng và vẽ kín
mặt tranh.
GV: Trịnh Phương Huyền
Minh, .... hoặc công
viên ở đòa phương).
* HS làm việc theo
nhóm (4 nhóm)
+ Các nhóm hỏi lẫn
nhau theo sự hướng
dẫn của GV.
+ Bài tập: Vẽ tranh
đề tài vườn hoa và
vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực
hành:
+ Yêu cầu:
- Vẽ hình với phần giấy đã
chuẩn bò hoặc vở tập vẽ.
- Vẽ hình ảnh chính trước và tìm
các hình ảnh phụ cho phù hợp
nội dung.
- Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4:
Nhận xét, đánh
giá.
- Giáo viên hướng dẫn HS nhận
xét một số tranh (vẽ đúng đề
tài, có bố cục và màu sắc
đẹp)
- GV yêu cầu HS tự tìm ra bài vẽ
đẹp.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài ở nhà (nếu
22
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
chưa xong)
- Về nhà nên vẽ thêm tranh
theo ý thích, vẽ vào khổ giấy tơ
hơn.
- Sưu tầm tranh của thiếu nhi.
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
Chính tả- Nghe viết
Q CỦA BỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe -viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích
trong bài Quà của bố.
- Làm đúng các bài tập phân biệt: iê/yê; r/d/gi,
dấu hỏi/dấu ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn đònh lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con các từ: yếu ớt, múa rối, mở cửa, thịt
mỡ, khun bảo. GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
-GV đọc mẫu đoạn viết.
- HS đọc lại.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung
và nhận xét:
-Những món q của bố khi đi
câu về.
+Đoạn trích nói về những gì ?
-4 câu.
-Viết hoa.
+Đoạn trích có mấy câu ?
+Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu
+Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ? hai chấm, dấu ba chấm
- HS viết bảng con
+Tìm các từ khó hoặc dễ lẫn:
23
Giáo án lớp 2
niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, t
nước.
-GV đọc cho HS viết vở. GV uốn
nắn, hướng dẫn
-GV chấm sơ bộ, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Điền từ thích hợp vào
chỗ trống
- GV hướng dẫn HS lần lượt điền
iê/ yê vào chỗ thích hợp.
- Cho HS làm bảng con.
- Nhận xét, chốt ý
Câu chuyện
yên lặng
Viên gạch
luyện tập
* Bài 2:
- Hướng dẫn HS điền dấu
hỏi/dấu ngã thích hợp.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý:
Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà trời
Lạy cậu, lạy mợ
Cho cháu về quê
Cho dê đi học.
GV: Trịnh Phương Huyền
- HS viết bài
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bảng con
-HS nêu yêu cầu
-HS làm VBT, 2 HS lên
bảng
Củng cố – Dặn dò :
-GV hệ thống lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài sau.
24
Giáo án lớp 2
GV: Trịnh Phương Huyền
Tốn
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện
phép trừ dạng14 trừ đi một số.
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ
(dạng tính viết).
- Củng cố kỹ năng tìm một số hạng chưa biết, tìm số
bò trừ, kỹ năng giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng lớp, phấn màu
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng tính:
64
24
74
-15
- 17
- 29
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
25