Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án tuần 16 lớp 2 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.02 KB, 40 trang )

Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2018
Tập đọc
CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM (2 tiết)
I. Mục tiêu:
• Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, và giữa
các cụm từ; Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
• Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
• Cảm nhận được nội dung câu chuyện : Sự quan tâm, lo lắng
cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
II. Chuẩn bị: SGK, tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 3HS đọc thuộc lòng và TLCH về nội dung bài Bé Hoa.
GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Tiết 1
1: Giới thiệu chủ điểm và bài:Ghi bảng tên bài
-2,3 HS nhắc lại
2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
-HS theo dõi.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
Hướng dẫn HS đọc từ khó: tung tăng, bất -Đọc nối tiếp từng câu
-Đọc từng từ
động , nhảy nhót, mắt cá chân…


• Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
• Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút
chì,/ khi thì con búp bê...//
+ Nhìn bé vuốt ve Cún , / bác sĩ hiểu / chính cún
đã giúp bé mau lành.//
• Giải thích từ: tung tăng, bất động , nhảy
nhót, bó bột.
- Luyện đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét cách đọc.

-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-HS luyện đọc

-Đọc trong sách
-Các nhóm luyện đọc
-Đọc thi giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh

Tiết 2:
3: Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ
1


Giáo án lớp 2


GV: Trịnh Phương Huyền

và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn của Bé ở nhà là ai?
+ Bạn của Bé ở
+ Bé và Cún thương chơi đùa với nhà là Cún.
nhau như thế nào?
+ Bé và Cún nhảy
+ Vì sao bé bò thương?
nhót tung tăng khắp
vườn.
+ Khi Bé bò thương, Cún đã giúp + Bé mải chạy theo
đỡ Bé như thế nào?
Cún, vấp phải một
+ Những ai đến thăm bé?
khúc gỗ.
+ Cún đi gọi ngưòi
+ Vì sao Bé vẫn buồn?
giúp Bé.
+ Cún đã làm cho Bé vui như thế
nào?
+ Bạn bè thay nhau
đến thăm Bé.
+ Bác só nghó rằng vết thương của +

nhớ
Cún
Bé mau lành là nhờ ai?
Bông.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều + Cún chơi với Bé,

gì?
mang cho Bé tờ báo,
bút chì, búp bê.
+ Nhờ Cún.
+ Cún Bông mang lại
- GV giáo dục HS qua bài học: Phải niềm vui cho Bé,
biết yêu thương và chăm sóc các giúp Bé mau lành/
con vật nuôi trong nhà.
Tình bạn giữ Bé và
Cún Bông giúp Bé
4: Luyện đọc lại :
mau lành bệnh.
-Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện.
-Lớp và GV nhận xét
5 :Củng cố, dặn dò :
- GV hệ thống lại nội dung bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học
-HS thi đọc .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Thời gian
biểu.

2


Giỏo ỏn lp 2

GV: Trnh Phng Huyn

Toỏn
NGY, GI

I. Mc tiờu: Giỳp hc sinh:
- Nhn bit c mt ngy cú 24 gi, bit cỏc bui v tờn gi cỏc gi tng
ng trong mt ngy.
- Bc u nhn bit n v o thi gian ngy gi.
- Cng c biu tng v thi gian ( thi im, khong thi gian, cỏc bui sỏng,
tra, chiu, ti, ờm v c gi ỳng trờn ng h).
II. Chun b:
1. GV: - Mụ hỡnh ng h bng bỡa cú kim ngn, kim di.
- ng h bn.
2. HS: - SGK + Bng con, V BT Toỏn 2.
III. Hot ng dy hc:
1. T chc: Kim tra s s + Hỏt
2. Kim tra : Lp lm vo bng con
Tỡm x :
x + 14 = 40
52 - x= 17
- Nhn xột cha bi.
3. Bi mi:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
Hoaùt ủoọng cuỷa HS
a. Gii thiu bi: GV gii thiu.
b. Ni dung:
- Hi: Bõy gi l ban ngy hay ban ờm? - Bõy gi l ban ngy.
GV: Mt ngy bao gi cng cú mt ngy
v ờm. Ban ngy chỳng ta nhỡn thy mt
tri. Ban ờm khụng nhỡn thy mt tri.
- a mt ng h quay n 5 gi hi. - Em ang ng
Lỳc 5 gi sỏng em ang lm gỡ ?
- Lỳc 11 gi tra em lm gỡ ?
- Em ang n cm.

- Lỳc 8 gi tụi em ang lm gỡ ?
- Em ang xem ti vi
- Quay ng h n 12 gi ờm v hi: - Em ang ng
Lỳc 12 gi ờm em ang lm gỡ ?
GV: Mi ngy c chia ra lm cỏc bui
khỏc nhau l: sỏng, tra, chiu, ti, ờm.
* Mt ngy cú 24 gi. Tớnh t 12 gi
hụm trc n 12 gi ờm hụm sau.
- Quay ng h cho HS c tng bui. - HS m theo 1 gi sỏng, 2 gi sỏng
Quay ln lt t 1 gi sỏng n khong 10 gi sỏng
10 gi sỏng.
3


Giáo án lớp 2

- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và
kết thúc lúc mấy giờ ?
- Tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Phim truyền hình thường được chiếu
vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ
chiều ?
c. Thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn HS xem mặt đồng
hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng.
Bài 2:
- Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy

giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng
- Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Bức tranh 4 vẽ gì ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm.
- Vậy còn bức tranh cuối ?

GV: Trịnh Phương Huyền

- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- 3 HS đọc.
- 14 giờ
- 11 giờ đêm
- 6 giờ chiều

- HS làm vào vở.
- HS làm bài,sau đó đọc bài.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lúc 7 giờ sáng

- Đồng hồ C
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
- 5 giờ chiều
- Đồng hồ D
- Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
- Đồng hồ B
- Em đọc truyện lúc 8 giờ tối.
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.

Bài 3: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó - 20 giờ còn gọi là 8 giờ.
cho HS đối chiếu làm bài.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV và HS tổng kết, nhắc lại cách xem
giờ.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS học tốt .
-Chuẩn bị SGK, VBT, bảng con cho tiết
học sau.

4


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018
Chính tả
Tập chép: CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM
I. MỤC TIÊU
- Viết lại chính xác đoạn tóm tắt truyện Con chó nhà
hàng xóm (SGK TV2 tập 1/ )
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui/uy,
ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả.
-HS: VLV,VBT, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn đònh lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết bảng con, 2 HS viết
bảng lớp các từ sau: sắp xếp, xôn xao, nhấc lên,
mật ngọt.
GV nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS.
Giới thiệu bài:.
-Vài em nhắc tựa bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả.
tập chép.
 Hướng dẫn HS chuẩn bò:
-GV đọc đoạn chép.
-HS đọc đoạn chép.
-Gọi 2, 3 HS đọc
-Hướng dẫn HS nắm nội dung
+ Vì từ Bé là tên
và nhận xét:
+ Vì sao từ Bé trong đoạn phải riêng.
+ Từ Bé thứ nhất là
viết hoa?
+Trong hai từ “bé” ở câu “Bé tên riêng.
là một cô bé yêu loài vật”,
từ nào là tên riêng?
+Nêu các từ khó viết: quấn - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng
con.
quýt, bò thương, mau lành…

-Chép bài vào vở.
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.
 GV đọc mẫu lần 2. HS chép bài
5


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

vào vở
 GV đọc mẫu lần 3.GV chấm, sửa
lỗi: 5-7 bài
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc u cầu bài tập.

-Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ui, 2

- YC HS suy nghĩ, làm VBT.

-Làm bài.
-Gọi HS lần lượt đọc các từ
mình tìm được.
HS khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét .
+ ui: núi, mũi, bụi, túi, chùi,
phủi, vui,…
+ uy: tuy, huy hiệu, khuy áo, truy,

lũy tre…
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc u cầu bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm 4.

từ có tiếng chứa vần uy.

- Tìm những từ chỉ đồ
dùng trong nhà bắt
dầu bằng ch.
-HS thảo luận theo
nhóm 4.Đại diện
nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-Nhóm khác nhận xét

-GV nhận xét:
chăn, chiếu, chõng, chổi,
chén, chảo, chày, chõ, chónh,
chum, cuộn chỉ, chụp đén, chao
đèn,…
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV hệ thống lại nội dung bài.
-GV nhận xét tiết học. Tuyên
dương.
- Dặn về nhà chuẩn bò bài mới

6



Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố được một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng
trong một ngày. Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các
buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ).
- Củng cố về phép cộng trừ có nhớ và giải bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Phiếu học tập. Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
2. HS: - SGK + Bảng con, Vở BT Toán 2.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: Lớp làm vào bảng con: Tìm x
32 – x = 14
53 – x = 28
Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập

7



Giáo án lớp 2

Bài 1:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh,
liên hệ với giờ ghi trên tranh,
xem đồng hồ rồi nêu tên
đồng hồ chỉ thời gian thích
hợp vời giờ ghi trong tranh:
VD: Bức tranh thứ nhất vẽ
cảnh gì?
+ Bạn An đi học lúc mấy giờ?
+ Trong 4 đồng hồ A, B, C, D,
đồng hồ nào chỉ 7 giờ?
- Tương tự như vậy, GV đặt câu
hỏi và gọi HS trả lời các
tranh còn lại và tìm đồng hồ
tương ứng với từng tranh đó.
- GV chữa bài:
Tranh2: Đồng hồ A
Tranh3: Đồng hồ D
Tranh4: Đồng hồ C

GV: Trịnh Phương Huyền

- HS ®äc ®Ị bµi.

+ Bức tranh vẽ bạn An đi
học.
+ An đi học lúc 7 giờ sáng.
+ Đồng hồ B.

- HS trả lời các câu hỏi và
tìm đồng hồ tương ứng.

Bài 2: GV hướng dẫn HS vẽ thêm kim đồng - 1 HS đọc u cầu
hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
- HS làm vào VBT.
- HS làm bài,sau đó đọc bài.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, liên hệ
giờ ghi trên đồng hồ với
thời gian thực tế để trả lời
- HS quan sát tranh, suy nghó
câu nào đúng, câu nào sai?
để trả lời.
- VD: Tranh 1
+ Vào học lúc 7giờ.
+ Ởû trường, HS vào học lúc
+ Bạn HS đi học lúc 8 giờ.
mấy giờ?
+ Bạn đi học muộn giờ.
+ Bạn HS trong tranh đi học lúc
+ Câu b đúng.
mấy giờ?
+ Vậy bạn đi học đúng giờ hay
muộn giờ?
- HS trả lời:
+ Câu nào đúng?
Tranh 2: Câu b đúng.
+ GV liên hệ đến thực tế ở
lớp học để nhắc nhở HS cần Tranh 3: Câu a đúng.

đi học đúng giờ.
- GV đặt các câu hỏi tương tự
với 2 tranh còn lại cho HS trả
lời.
- GV chữa bài.

8


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

4. Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học, tun dương những
HS học tốt.
- Chuẩn bị SGK, bảng con, VBT cho tiết
học sau.

Kể chuyện
CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM

I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào trí nhớ kể được từng đoạn và toàn bộ nội
dung câu chuyện.
-Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt, biết thay đổi giọng kể với nội dung.
-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp lời
của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Giáo viên: bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý, tranh minh họa.
- Học sinh: Đọc kiõ câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
9


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

1.Ổn đònh lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên kể lại câu chuyện Hai anh em. GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu: Ghi bảng
-HS nhắc lại tựa bài
2. Kể từng đoạn chuyện
a) Kể trong nhóm
-Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào -Chia nhóm, mỗi nhóm 5
tranh minh họa và kể lại từng em, lần lượt từng em kể
đoạn chuyện trong nhóm của từng đoạn chuyện theo
gợi ý. Khi một em kể
mình
các em khác lắng nghe
-Đại diện các nhóm lên thi kể từng
Kể trước lớp
đoạn trước lớp.
GV gợi ý bằng hệ thống câu

hỏi cho từng tranh:
Tranh 1:
- Tranh vÏ Cón B«ng vµ BÐ.
+ Tranh vẽ ai?
- Cún Bông và Bé đang làm gì? - Cón B«ng vµ BÐ ®ang ®i
ch¬i trong vên.
Tranh 2:
- Chuyện gì xảy ra khi Cún và
Bé đang chơi?
- Bé bò ngã rất đau.
- Lúc đấy Cún làm gì?
- Cún chạy đi tìm những
người giúp đỡ
Tranh 3:
- Khi Bé bò ốm ai đến thăm Bé? - Các bạn đén thăm Bé
rất đông, các bạn còn
- Nhưng Bé vẫn mong muốn làm cho Bé nhiều quà.
điều gì?
- Bé mong muốn được
gặp Cún Bông vì Bé rất
Tranh 4:
nhớ Cún Bông.
- Lúc Bé bó bột nằm bất
động, Cún đã giúp Bé làm - Cún mang cho Bé khi thì
điều gì?
tờ báo, lúc thì cái bút
Tranh 5:
- Bé và Cún đang làm gì?
- Lúc ấy bác só nghó gì?
c) Kể lại toàn bộ câu

chuyện:

chì. Cún cứ quanh quẩn
chơi với Bé ,mà không đi
đâu.
- Khi Bé khỏi bệnh, Bé
và Cún lại chơi với nhau
rất là thân thiết.
- Bác só hiểu rằng chính
10


Giáo án lớp 2

- Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện theo đoạn.
- GV nhận xét, bổ sung.

GV: Trịnh Phương Huyền

nhờ Cún mà Bé khỏi
bệnh.

4.Củng cố – Dặn dò
-Gọi HS kể lại
-GV tổng kết giờ học
-Lớp nhận xét
-Dặn dò HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe


Tự nhiên và xã hội
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, các
nhân viên khác và học sinh.
- Cơng việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với
trường học.
- Giáo dục HS biết u q, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà
trường.
II. Chuẩn bị:
- 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cơ giáo, cơ thư
viện).
III. Hoạt động dạy-học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: Ngồi các phòng học trường của bạn còn có những phòng nào?
11


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
-Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho - Các nhóm quan sát các hình ở trang 34,
mỗi nhóm 1 bộ bìa.
35 và làm các việc:

-Treo tranh trang 34, 35
+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù
hợp.
+ Nói về công việc của từng thành viên
đó và vai trò của họ.
- Đại diện một số nhóm lên trỡnh bày
* Làm việc với cả lớp.
trước lớp.
+Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có - Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu
vai trò gì?
trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo
nhà trường.
+Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, - Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang
công việc của người đó.
dạy học. Cô là người truyền đạt kiến
thức. Trực tiếp dạy học.
+Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc, vai - Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi,
trò?
giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh
và là người đánh trống của nhà trường.
+Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của - Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn,
người đó?
chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.
+Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và - Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét
công việc của người đó?
dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.
*Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu
phó ; thầy, cô giáo ; HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu
phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường ; thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ
trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.

c. Hoạt động 2: Thảo luận về các thành
viên và công việc của họ trong trường
của mình.
*Bước 1:
-Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận - HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu
nhóm:
hỏi GV đưa ra.
+Trong trường mình có những thành viên - HS nêu.
nào?
+Tình cảm và thái độ của em dành cho - HS tự nói.
những thành viên đó.
- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp,
+Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học
các thành viên trong nhà trường, chúng ta thật tốt, . . .
nên làm gì?
*Bước 2:
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
12


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

+Bổ sung thêm những thành viên trong
nhà trường mà HS chưa biết.
d. Hoạt động 3: Trò chơi
- 1 HS A lên bảng đứng quay lưng về
- Trò chơi: Đó là ai ?
phía mọi người, lấy một tấm bìa có ghi

tên một thành viên nhà trường gắn áo HS
A
- VD: Tấm bìa viết bác lao công
- Các học sinh khác sẽ nói các thông tin
về thành viên đó trong tấm bìa.
- Đó là người làm cho trường học luôn - Nếu 3 HS đưa ra 3 thông tin mà HS A
sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
không đoán được thì HS đó bị phạt hát 1
HS1: Thường làm ở sân trường hoặc bài, các học sinh khác nói sai cũng sẽ bị
vườn trường.
phạt.
HS2: Thường dọn vệ sinh trước và sau
- HS A: Đó là bác lao công
mỗi buổi học.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung
bài học.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS học tốt .
- Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.

Ñaïo ñöùc
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, biết giữ trật tự, vệ
sinh nơi công cộng.
- Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi
trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên
quan tới năng lượng) cho bảo vệ , giữ gìn môitrường, bảo vệ sức khỏe con người.
2. Kỹ năng: Có hành vi: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi

công cộng. Đồng tình ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3. Thái độ: Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
13


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Giữ trường lớp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Hoạt động 1: Phân tích tranh
-Yêu cầu quan sát tranh và bày tỏ thái độ. -QS tranh và bày tỏ thái độ.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm: -Các nhóm thảo luận.
+Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng.
xếp hàng mua vé vào xem phim.
Vì như vậy sẽ không gây ảnh hưởng đến
người xung quanh.
+Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong, Lan -Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng.

và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
Vì như thế trường lớp mới được giữ vệ
sinh.
+Tình huống 3: Đi học về, Sơn và Hải -Các bạn làm như thế là sai, vì sẽ gây tai
không về ngay mà rủ các bạn chơi đá nạn giao thông.
bóng dưới lòng đường.
+Tình huống 4: Nhà ở tầng 4, Tuấn rất -Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai
ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm cậu vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường.
đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4
xuống.
GV chốt lại: Cần phải giữ vệ sinh nơi -HS lắng nghe.
công cộng.
c. Hoạt động 2: Xử lý tình huống
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các tình -Hoạt động nhóm → đại diện nhóm nêu
huống.
cách phán đoán
+ Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. -Nếu em là Lan em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ
Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em rác vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố
lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà mình ở.
xunh quanh lại không có ai. Nếu em là
bạn Lan, em sẽ làm gì?
+ Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở -Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại
lớp. Nam đã làm bài xong nhưng không chỗ, xem lại bài của mình chứ không trao
biết mình làm có đúng không, Nam rất đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật
muốn trao đổi với các bạn xung quanh. tự và ảnh hưởng đến các bạn xung
Nếu em là Nam, em có làm như mong quanh.
muốn đó không? Vì sao?
- GV kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh -HS lắng nghe.
nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
d. Hoạt động 3: Đàm thoại

14


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

- GV lần lượt nêu các câu hỏi
+ Các em biết những nơi cơng cộng nào?

- Thảo luận các trả lời.
+Trường học, UBND xã, NVH, bến xe,
bến đò, bệnh viện, cơng viên…
+ Mỗi nơi có lợi ích gì?
+Học, xác nhận giấy tờ, hoạt động VH,
chờ xe, chờ đò, khám chữa bệnh, dạo
mát…
+ Để giữ trật tự, vệ sinh cơng cộng, các -Khơng chạy giỡn, khơng xả rác bừa
em cần làn gì?
bãi...
+ Lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi +Sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thống
cơng cộng là gì?
mát.
- ...sẽ giúp chúng ta sống thoải mái.
- GV kết luận: Giữ trật tự vệ sinh nơi - Nhận xét.
cơng cộng là điều cần thiết.
* Kết luận chung:
HS lắng nghe
+ Nơi cơng cộng đem lại nhiều lợi ích
cho mọi người...

+ Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng làm
cho mơi trường thêm sạch sẽ, trong lành,
góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên
quan đến năng lượng) cho việc bảo vệ
mơi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung
bài học.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2018

I.
MỤC TIÊU
- Đọc đúng các số chỉ giờ.

Tập đọc
BÉ HOA

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng.
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian
biểu.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

15


Giáo án lớp 2


GV: Trịnh Phương Huyền

- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn đònh lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ: 3HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm
và trả lời câu hỏi. Nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1: Giới thiệu chủ điểm và bài:Ghi bảng tên bài
2: Luyện đọc:
-2,3 HS nhắc lại
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng dòng, từng
-HS theo dõi.
cột.
• Hướng dẫn HS đọc từ khó: sắp xếp sách vở, -Đọc nối tiếp từng câu
-Đọc từng từ
vệ sinh…
• Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
• Gv chia bài thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Sáng
+ Đoạn 2: Trưa
+ Đoạn 3: Chiều + Đoạn 4: Tối
• Hướng dẫn HS cách đọc trên bảng phụ.
-Giải thích từ.
- Luyện đọc trong nhóm

- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét cách đọc.
3: Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ
và trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Đây là lịch làm việc của ai ?

-Nối tiếp nhau đọc đoạn

-HS luyện đọc
-Đọc trong sách
-Các nhóm luyện đọc
-Đọc thi giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh

- Ngơ Phương Thảo HS lớp 2
Trường Tiểu học Hồ Bình
- 4 HS kể

- Hãy kể các việc phương thảo làm hàng ngày.
Câu 2: Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời
gian biểu để làm gì ?
Câu 3: Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì
khác thường ?
4: Luyện đọc lại :
-Gọi một vài HS thi đọc lại.

- Để bạn nhớ và làm các việc
một cách thong thả tuần tự, hợp
lý, đúng lúc.

- 7 giờ đến 1 giờ. Đi học vẽ,
chủ nhật đến bà.

-HS thi đọc lại.

16


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

-Lớp và GV nhận xét.
5 :Củng cố, dặn dò :
- GV hệ hống lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Thời gian biểu ta sắp xếp làm
việc hợp lí, có kể hoạch, làm
cho công việc đạt kết quả.

Toaùn
NGÀY, THÁNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc tên các ngày trong tháng.
- Bước đầu biết xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch.
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày,
tháng 12 có 31 ngày.
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tuần, lễ, tiếp tục củng cố về

biểu tượng thời điểm khoảng thời gian biết vận dụng các biểu tượng đó.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ + Phiếu học tập.
- HS: SGK, Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
17


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

2. Kiểm tra: Làm bài tập 1, 2
3. Bài mới:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Ôn các ngày trong tháng:
- GV giới thiệu cách đọc tên các ngày
trong tháng.
- Treo tờ lịch tháng 11
- HS quan sát các ngày trong tháng.
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Các ngày trong tháng.
- Khoanh số 20 nói
- Ngày 20 tháng 11
- Viết ngày: 20-11
- HS nhắc lại
- GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11

yêu cầu HS đọc.
GV: Cột ngoài cùng ghi tháng dòng thứ
nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các
ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong
tháng.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào? - Ngày 1
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Thứ năm
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày - HS vừa chỉ và nói: Thứ ba ngày 20 tháng
khác.
11
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Có 30 ngày.
c. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc và viết các ngày trong tháng
- Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp
- Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11
chữ tháng rồi số 11.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- HS làm bài sau đó đọc bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Treo tờ lịch tháng 12
- Đây là tờ lịch tháng mấy ?
- Tờ lịch tháng 12.
- Điền vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch ?
- Sau ngày một là ngày mấy ?
- Ngày 2

- Gọi HS lên điền mẫu.
- HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12
- HS làm bài.
* Đọc câu hỏi:
- HS trả lời
- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ ba
- Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ sáu
- Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật - Có 4 ngày chủ nhật.
Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, - Là ngày 26 tháng 12
tuần sau thứ sáu là ngày nào ?
- Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là - Ngày 12 tháng 12
ngày nào?
- GV nhận xét chữa bài cho HS.
4. Củng cố-Dặn dò:
18


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

- GV và HS tổng kết, nờu cõu hỏi hệ
thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị SGK, VBT, đồ dùng học tập
cho tiết học sau.

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO ?
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
1. Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt
những câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
2. Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
3. Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh về một số con vật, Bảng phụ.
Giấy khổ to viết bài tập 3.
+ HS: SGK, Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
19


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

2. Kiểm tra:
- 1 HS làm bài tập 3, tiết LTVC tuần 15.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- HS thảo luận nhóm 2.

- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ?
- 3 HS lên bảng thi viết nhanh.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
Tốt/xấu,
ngoan/hư,
nhanh/chậm,
trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa . Hãy - HS làm vào vở nháp.
chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1 để Tốt/xấu,
ngoan/hư,
nhanh/chậm,
đặt câu theo mẫu.
trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- 3 HS lên bảng.
- Cái bút này rất tốt.
- Chữ của em còn xấu
- Bé Nga ngoan lắm !
- Con cún rất hư
- Hùng bước nhanh thoăn thoát
- Sên bò chậm ơi là chậm !
- Chiếc áo rất trắng
- Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.
- Cây cao này cao ghê
- Cái bàn ấy quá thấp.
- Tay bố em rất khoẻ
- Răng ông em yếu hơn trước

- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: Treo từng bức tranh và yêu quan - 1 HS đọc yêu cầu.
sát
- Lớp tự làm bài .
- Viết tên các con vật có trong tranh.
- HS quan sát tranh, viết tên con vật.
-Những con vật này được nuôi ở đâu ?
- Được nuôi ở nhà
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào - 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra
vở .
lẫn nhau .
- Giáo viên đọc từng số con vật .
1. Gà trống,
6. Dê
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con 2. Vịt,
7. Cừu
vật đó .
3. Ngan,
8.Thỏ
4. Ngỗng,
9. Bò
5 Bồ câu
10. Trâu.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung
bài học.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS học tốt .
- Chuẩn bị SGK, đồ dùng học tập cho
tiết học sau.


20


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Mó thuật
TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO:
NẶN HOẶC XÉ, DÁN CON VẬT
A. MỤC TIÊU:
 Học sinh biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con
vật
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận
của mình.
- Yêu quý các con vật có ích.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về các con vật có hình
dáng, màu sắc khác nhau. Bài tập nặn một số các con
vật của học sinh.
21


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ. Đất nặn hoặc bút chì,
màu vẽ hay giấy màu, hồ dán,

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp học:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
*GV bắt nhòp cho HS hát bài hát có
liên quan đến con vật và yêu cầu
HS gọi tên các con vật trong các
bài hát đó.
2. Nội dung:
Hoạt động 1:
Quan sát, nhận xét + HS quan sát tranh - GVgiới thiệu h.ảnh các con vật
trả lời:
và đặt câu hỏi :
+ Con gà, vòt, trâu…
+ Tên các con vật.
(để các em rõ hơn về
+ Sự khác nhau về hình dáng và
đặc điểm của các
màu sắc ...
con vật).
Ví dụ:
- đầu, mình, chân,
* Con mèo gồm có những bộ phận đuôi, ....
chính?
* Em nhận ra con voi, con mèo nhờ
những đặc điểm nào?

- màu đen, màu vàng,
* Con mèo thường có màu gì?
....
* Hình dáng của con vật khi đi,
+ Thay đổi.
đứng, nằm, chạy..
Hoạt động 2: Cách nặn, vẽ hoặc
xé dán con vật:
- Giáo viên hướng dẫn cách tiến
- Cả lớp quan sát,
hành như sau:
nghe GV hướng dẫn.
* Cách nặn: Có 2 cách nặn:
+ Nặn các bộ phận rồi ghép, dính
lại.
+ Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình
dạng con vật .
- Tạo dáng cho con vật: đi, đứng,
chạy, ...
* Cách vẽ:
- Vẽ hình vừa với phần giấy đã
chuẩn bò hoặc vở tập vẽ.
22


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

- Vẽ h.chính trước,h.phụ sau

- Vẽ màu theo ý thích.
- Chú ý vẽ hình dáng của con vật
khi đi, đứng, chạy, (có thể vẽ thêm
con vật hoặc cảnh vật xung quanh)
* Cách xé dán:
- Xé hình chính trước, các chi tiết
xé sau.
- Đặt hình vào phần giấy cho vừa
rồi dán.
- Vẽ hình con vật lên giấy nền rồi
xé giấy dán kín hình đã vẽ.
- Có thể xé dán con vật một màu
hoặc nhiều màu.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn thực
hành:
- GVgợi ý học sinh làm bài như đã
hướng dẫn:
+ Chọn con vật nào để làm bài
tập.
+ Cách nặn, cách vẽ, xé dán.

* HS làm việc theo
nhóm (4 nhóm)
+ HS tập nặn đầu,
mình, chân, đuôi, tai, ..
- Học sinh làm bài tự
do.
- HS quan sát, nhận
xét, đánh giá bài vẽ

của bạn và của mình.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên thu một số bài đã
hoàn thành và hướng dẫn học sinh
nhận xét (bài tập nặn, hoặc vẽ,
xé dán) về:
+ Hình dáng, đặc điểm con vật.
+ Màu sắc.
- Giáo viên cho học sinh chọn ra bài
đẹp mà mình thích.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa
xong)
- Về sưu tầm một số tranh dân gian
và chuẩn bò bài sau: Thường thức
mó thuật: Xem tranh dân gian.

Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018
23


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Chính tả- Nghe viết
TRÂU ƠI !

I/ MỤC TIÊU :
- Nghe -viết chính xác, trình bày đúng bài ca dao 42 tiếng
thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình
bày một bài thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập phân biệt: ch/tr, ao/au
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn đònh lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con 1 số tiếng có chứa vần
ao/au. GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
-GV đọc mẫu đoạn viết.
- HS đọc lại.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và
nhận xét:
+ Lời người nông dân
+ Bài ca dao là lời của ai nói với nói với con trâu.
ai?
+ Người nông dân rất
yêu quý con trâu, trò
+ Bài ca dao cho em thấy tình chuyện, tâm tình với
cảm của người nông dân đối con trâu như với một
với con tâu như thế nào?
người bạn.
+ Có 6 dòng.

+ Bài ca dao có mấy dòng?
+ Viết hoa.
+ Chữ đầu dòng viết như thế + Thơ lục bát.
nào?
+ Câu 6 lùi vào 3 ô,
+ Bài ca dao viết theo thể thơ nào? câu 8 lùi vào 2 ô.
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào
- HS viết bảng con
trong vở?
+Tìm các từ khó hoặc dễ lẫn:

- HS viết bài

nơng gia, ngọn cỏ…
-GV đọc cho HS viết vở. GV uốn
nắn, hướng dẫn
-GV đọc mẫu lần 3. Chấm sơ bộ, nhận
xét.
- 1 HS đọc yêu cầu

24


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

3. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS thảo luận theo
Bài 1: Tìm những tiếng có chứa nhóm 4.

- Đại diện nhóm trình
vần ao hoặc au.
bày.
- GV phát phiếu, cho HS thảo
luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán kết
quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét,
chốt ý:
- 1 HS đọc yêu cầu.
bao/ báu; cáo/ cáu; cháo/ cháu;
đao/ đau; hao/ háu; mao/ mau; nhao/
nhau; phao/ phau; rau/ rao…..
- Lớp suy nghó làm vở.
- Hs nêu từ tìm được,
Bài 2:
lớp nhận xét và bổ
- Hướng dẫn HS tìm từ có âm sung.
đầu ch/tr điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS suy nghó, làm vở.
- GV chữa bài.
tr
cây tre
buổi trưa
ông trăng
con trâu
nước trong

ch
che nắng

chưa ăn
chăng dây
châu báu
chong chóng

Củng cố – Dặn dò :
-GV hệ thống lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.

25


×