Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án tuần 17 lớp 2 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.57 KB, 41 trang )

Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2018
Tập đọc
TÌM NGỌC (2 tiết)
I. Mục tiêu:
 Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, và giữa
các cụm từ; Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
 Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
 Hiểu được nội dung câu chuyện : Câu chuyện kể về những con
vật ni trong nhà rất tình nghĩa, thơng minh, thật sự là bạn của con người.
II. Chuẩn bị: SGK, tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 3HS đọc và TLCH về nội dung bài Thời gian biểu. GV
nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Tiết 1
1: Giới thiệu chủ điểm và bài:Ghi bảng tên bài
-2,3 HS nhắc lại
2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
-HS theo dõi.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
-Đọc nối tiếp từng câu
 Hướng dẫn HS đọc từ khó: Long vương,
-Đọc từng từ


thợ kim hoàn, đánh tráo,
nuốt, ngoạm, rắn nước…
 Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
 Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ -HS luyện đọc
và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Xưa / có chàng trai / thấy một bọn trẻ định giết
con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi.
// Khơng ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương.
- Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến. //
Nào ngờ, / vừa đi một qng / thì có con quạ sà
xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cao. //
 Giải thích từ: Long vương, thợ kim
-Đọc trong sách
hoàn, đánh tráo.
- Luyện đọc trong nhóm
-Các nhóm luyện đọc
-Đọc thi giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh
-Đọc đồng thanh
1


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

- Nhận xét cách đọc.
Tiết 2:

3: Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ
và trả lời các câu hỏi:
+ Do đâu chàng trai có viên ngọc + Chàng cứu con rắn
quý?
nước, con rắn ấy là
con của Long Vương.
Long Vương tặng chàng
viên ngọc.
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
+ một người thợ kim
hoàn đã đánh tráo.
+ ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo + Mèo bắt một con
đã nghó ra kế gì để lấy lại viên chuột đi tìm ngọc,
ngọc?
Chuột tìm được.
+ Khi ngọc bò cá đớp mất, Mèo + Mèo và Chó rình bờ
và Chó đã làm cách nào để lấy sông, chờ người đánh
lại viên ngọc?
cá mổ ruột con cá ra
có viên ngọc, mèo
nhảy tới ngoạm ngọc
+ Khi ngọc bò quạ đớp mất, Mèo chạy.
và Chó đã làm cách nào để lấy + Mèo nằm giả chết,
lại viên ngọc?
chờ quạ sà xuống,
mèo nhảy lên vồ,
+ Tìm trong bài những từ khen ngợi quạ sợ trả lại ngọc.
mèo và chó?
+ thông minh, tình

nghóa.
4: Luyện đọc lại :
-Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện.
-Lớp và GV nhận xét
-HS thi đọc .
5 :Củng cố, dặn dò :
- Câu chuyện khun chúng ta điều gì ?
- Phải biết u q những vật
- Giáo viên nhận xét tiết học
ni trong nhà.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Gà “tỉ tê”
với gà.

2


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu :
-Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng,
trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Giải bài tóan về nhiều hơn.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Ghi bảng bài 3,4.
2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên đọc thuộc bảng cộng 6 và bảng
cộng 8 ?

- HS thực hiện.

- Nhận xét, đánh giá.

- Nhận xét.

3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.

- HS nhắc lại

b) HD thực hành.
Bài 1. Tính nhẩm :
- Yêu cầu học sinh chơi trò chơi “Truyền điện”
thực hiện tiếp các phép tính.

- HS chơi trò chơi truyền điện
nhẩm và nêu kết quả các phép
tính.
8+4 = 12


6+5 = 11

2+9 = 11

4+8 = 12

5+6 = 11

9 +2 = 11

12–8 = 4

11–6 = 5

11–2 = 9
3


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

12–4 = 8

11–5 = 6

11 – 9 = 2

- Nhận xét, tuyên dương.


- Nhận xét.

Bài 2: Yêu cầu gì ?

- Bài 2: Đặt tính.

- Khi đặt tính phải chú ý gì ?

- Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với
đơn vị, chục thẳng cột với chục.

- Bắt đầu thực hiện tính từ đâu ?

- Từ hàng đơn vị.

- Gọi 6 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng
con.

- 6 lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.

- Nhận xét.

- Nhận xét.

26

92


33

81

+ 18

- 45

+ 49

- 66

44

47

82

15

- Nêu cụ thể cách tính .

- HS trả lời.

Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề.

- 1 HS đọc đề.

- Bài toán cho biết gì ?


- HS trả lời.

- Bài toán hỏi gì ?

- HS trả lời.

- Bài toán thuộc dạng gì ?

- Bài toán về nhiều hơn.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vở.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm
Bài giải.
Số que tính Hoa vót được là:
34 + 18 = 52 (que)
Đáp số: 52 que

- Nhận xét – đánh giá.

- Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò:
- Qua tiết học này em đã học được những gì ?

- HS trả lời.

- Nhận xét tiết học.


- Nhận xét.

- Về nhà xem lại các bài tập, ôn bảng cộng, trừ.
4


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Chuẩn bị trước tiết tiếp theo.

- HS thực hiện.
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018
Chính tả- Nghe viết
TÌM NGỌC

I/ MỤC TIÊU :
- Nghe -viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện “Tìm
ngọc”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt: ui/uy, r/d/gi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn đònh lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con 1 số tiếng có chứa vần
ao/au, tiếng bắt đầu bằng tr/ch. GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1 Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
-GV đọc mẫu đoạn viết.
- HS đọc lại.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và
nhận xét:
- Chó, Mèo, chàng trai.
+ Đoạn văn nói về nhân vật nào ?
- Long Vương.
+Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ?
- Thơng minh mưu mẹo.
+ Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ?
- Thơng minh, tình nghĩa.
+ Chó, Mèo là những con vật như thế
nào ?
+Đoạn văn có mấy câu ?
+Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ?
+Tìm các từ khó hoặc dễ lẫn:
Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa...

- 4 câu.
- Tên riêng và chữ đầu câu
- HS viết bảng con
- HS viết bài

-GV đọc cho HS viết vở. GV uốn
nắn, hướng dẫn
-GV đọc mẫu lần 3. Chấm sơ bộ, nhận
xét.


5


Giáo án lớp 2

3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS tìm từ có âm
đầu ch/tr điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS suy nghó, làm vở.

GV: Trịnh Phương Huyền

- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp suy nghó làm vở.
- Hs nêu từ tìm được,
lớp nhận xét và bổ
sung.

- GV chữa bài.
+ Chàng trai xuống thủy cung được Long
Vương tặng cho viên ngọc q.
+ Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo
an ủi.
+ Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo.
Chó và Mèo vui lắm.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu: Điền vào chỗ
trống: r/d/gi.
- GV hướng dẫn HS lần lượt điền vào

chỗ trống: r/d/gi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát
phiếu và bút dạ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm lên
dán kết quả.
- Nhận xét chốt ý đúng.
Rừng núi
dừng lại
cây giang
rang tôm

- 1 HS đọc u cầu.
- HS nghe hướng dẫn.
- HS thảo
nhóm 4.

luận

theo

- Đại diện nhóm trình
bày.
-Nhận xét

Củng cố – Dặn dò :
-GV hệ thống lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.


6


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng,
trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên đọc thuộc bảng trừ 14 và bảng trừ
16 ?

- HS thực hiện.

- Nhận xét, đánh giá.

- Nhận xét.


3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.

- HS nhắc lại

b) HD thực hành.
Bài 1. Tính nhẩm :
- Yêu cầu học sinh chơi trò chơi “Truyền điện”
thực hiện tiếp các phép tính.

- HS chơi trò chơi truyền điện
nhẩm và nêu kết quả các phép
tính.
14–9 = 5

8+8=16

16–7 = 9

11–5 = 6

14–6 = 8
17 – 8 = 9

12-8 =4

13 - 6= 7

12 -5= 7


6+9=15

18- 9 = 9

3+9 = 12

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét.

Bài 2: Yêu cầu gì ?

- Bài 2: Đặt tính.

- Khi đặt tính phải chú ý gì ?

- Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với
7


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Bắt đầu thực hiện tính từ đâu ?

- Từ hàng đơn vị.

- Gọi 6 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng

con.

- 6 lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.

- Nhận xét.

- Nhận xét.

47

100

90

35

+ 36

- 22

- 58

+ 65

83

78

32


100

- Nêu cụ thể cách tính .

- HS trả lời.

Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề.

- 1 HS đọc đề.

- Bài toán cho biết gì ?

- HS trả lời.

- Bài toán hỏi gì ?

- HS trả lời.

- Bài toán thuộc dạng gì ?

- Bài toán về ít hơn.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vở.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm
Bài giải.
Số lít nước mắm buổi chiều cửa
hàng đó bán được là:

64 - 18 = 46 (l)
Đáp số: 46 l

- Nhận xét – đánh giá.

- Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò:
- Qua tiết học này em đã học được những gì ?

- HS trả lời.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét.

- Về nhà xem lại các bài tập, ôn bảng cộng, trừ.
Chuẩn bị trước tiết tiếp theo.

- HS thực hiện.

8


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Keå chuyeän
TÌM NGỌC

I. Mục tiêu :
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện Tìm ngọc.
- Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- GD HS phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà bởi chúng thực sự là những
người bạn trong nhà của con người.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Tranh “Tìm ngọc”.
2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của Gv
1. Ổn định :
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1HS lên kể lại câu chuyện Con chó của
hàng xóm và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn thực hành.
Bài 1. Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện Tìm ngọc :
Trực quan : 6 bức tranh
- Phần 1 yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu chia nhóm
- GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của
truyện.
- Nhận xét.

- Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi
thấy HS lúng túng :
- Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được viên
ngọc ?

Hoạt động của HS
- HS thực hiện hát.
- HS lên kể và trả lời theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- Nhắc lại tên bài
- Quan sát.
- 1 HS nêu yêu cầu : Kể lại từng đoạn
câu chuyện đã học theo tranh.
- Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
- HS trả lời.
- 5 HS trong nhóm kể : lần lượt từng
em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn
trong nhóm nghe chỉnh sửa.
- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em
chỉ kể 1 đoạn.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cứu con rắn. Rắn là con Long
Vương và được Long Vương tặng viên
9


Giáo án lớp 2

- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng
ngọc ?


GV: Trịnh Phương Huyền

ngọc.
- Rất vui.

- Tranh 2 : Chàng trai mang ngọc về và ai đã
- Người thợ kim hồn .
đánh tráo viên ngọc ?
- Xin đi tìm ngọc .
- Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ?
-Tranh 3 : Tranh vẽ hai con gì ?
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ơng
thợ kim hồn ?
- Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ?
- Tranh 5 : Chó, Mèo đang làm gì ?
- Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?
-Tranh 6 : Hai con vật mang ngọc về thái độ
của chàng trai ra sao ?
- Theo em hai con vật đáng u ở chỗ
nào ?
- GV nhận xét.
- Gọi HS lên thi kể.
- Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi
thấy HS lúng túng
- Nhận xét: giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
- Tun dương cá nhân, nhóm kể hay.
Bài 2. Kể tồn bộ câu chuyện
- Gọi một số em kể trước lớp.

- Nhận xét tun dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Mèo và Chuột
- Bắt được chuột và hứa
sẽ không ăn thòt Nếu nó
tìm được ngọc..
- Trên bờ sơng
- Ngọc bị cá đớp, Chó và Mèo rình
người đánh cá mổ cá liền ngoạm ngọc
chạy mất.
- Mèo vồ Quạ vì Quạ đớp ngọc trên
đầu Mèo . Quạ lạy van và trả ngọc cho
Mèo.
- Mừng rỡ
- thơng minh, tình nghĩa.
- Nhận xét.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.

- Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể
hay nhất.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
- Nhận xét.
- Khen Chó và Mèo vì chúng thơng
minh, tình nghĩa.
- Nhận xét.

- Tập kể lại chuyện.

10


Giỏo ỏn lp 2

GV: Trnh Phng Huyn

Tửù nhieõn vaứ xaừ hoọi
Phũng trỏnh ngó khi trng
I. Mc tiờu :
1. K tờn nhng hot ng d gõy ngó v nguy him cho bn thõn v cho ngi
khỏc khi trng.
2. Chn nhng trũ chi phũng trỏnh tộ ngó.
3. Cú ý thc trong vic chn v chi nhng trũ chi phũng trỏnh ngó khi
trng.
*KNS: T chi khụng tham gia vo cỏc trũ chi nguy him, nờn v khụng nờn lm
gỡ phũng tộ ngó.
II. Chun b :
1.Giỏo viờn : Tranh v trang 36, 37. Bng nhúm.
2.Hc sinh : Sỏch TN&XH, V BT.
III. Phng phỏp K thut :
- Suy ngh, tho lun cp ụi.
IV. Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng ca GV
1. n dnh :
- Yờu cu HS hỏt.
2. Kim tra bi c :
- Nờu cụng vic ca Thy Hiu Trng?

- Nờu cụng vic ca GV?
- Cụ lao cụng thng lm gỡ?
- Nhn xột.
3. Bi mi
a) Gii thiu bi:
b) Hng dn cỏc hot ng:
Hot ng 1: Nhn bit cỏc hot ng
nguy him cn trỏnh.
*Bc 1: ng nóo.
- GV nờu cõu hi, mi HS núi 1 cõu:
+ K tờn nhng hot ng d gõy nguy
him trng?
- GV ghi li cỏc ý kin lờn bng.
*Bc 2: Lm vic theo cp.
- Treo tranh hỡnh 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gi
ý HS quan sỏt.

Hot ng ca HS
- HS hỏt.
- HS tr li theo yờu cu.
- HS tr li.
- HS tr li.
- Nhn xột.
- HS lng nghe v nhc li tờn bi

- ui bt, chy nhy, leo trốo,....
- HS theo dừi.
- HS quan sỏt tranh theo gi ý. Ch
núi hot ng ca cỏc bn trong tng
11



Giáo án lớp 2

*Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số HS trình bày.
+ Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất ?
+ Những hoạt động ở bức tranh thứ hai ?
+ Bức tranh thứ ba vẽ gì?
+ Bức tranh thứ tư minh họa gì ?
+ Trong những hoạt trên, những hoạt động
nào dễ gây nguy hiểm ?
+ Hậu quả xấu nào có thể xảy ra ? Lấy VD
cụ thể cho từng hoạt động.
+ Nên học tập những hoạt động nào?
- Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân
trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang,
trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy
hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi
nguy hiểm cho người khác.
 Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
*Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Mỗi HS tự chọn một trò chơi và tổ chức
chơi theo nhóm (GV có thể cho HS ra sân
chơi 10 phút)
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhóm em chơi trò gì ?
+ Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
+ Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho

bản thân và các bạn khi chơi không?
+ Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò
này để khỏi gây ra tai nạn?
c) Thực hành
 Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho
mỗi nhóm một phiếu bài tập .Yêu cầu các

GV: Trịnh Phương Huyền

hình. Hoạt động nào dễ gây nguy
hiểm.
- Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi,

- Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai,

vịn cành để hái hoa.
- Một bạn trai đang đẩy một bạn khác
trên cầu thang.
- Các bạn đi lên, xuống cầu thang
theo hàng lối ngay ngắn.
- Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra
cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, …
- Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có
thể bị thương,...
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.
- HS lắng nghe.

- HS chơi theo hướng dẫn


- HS thảo luận trả lời
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời

- HS thực hiện phiếu bài tập.

12


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

nhóm thi đua xem trong cùng một thời gian,
nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu bài
tập là nhóm đó thắng cuộc.
Hoạt động nên
tham gia

Hoạt động
không nên tham
gia

-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Em nên lựa chọn những trò chơi như thế
nào để phòng tránh ngã?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS tích cực.

- Xem và ôn lại bài. Chuẩn bị tiết tiếp theo.

- Nhận xét.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.

13


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Ñaïo ñöùc
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, biết giữ trật tự, vệ
sinh nơi công cộng.
- Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi
trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên
quan tới năng lượng) cho bảo vệ , giữ gìn môitrường, bảo vệ sức khỏe con người.
14


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

2. Kỹ năng: Có hành vi: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi

công cộng. Đồng tình ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3. Thái độ: Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra:
- Em đã làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn thực hành.
Hoạt động 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi
công cộng.

- Ghi tên bài.

- Quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công
- HS quan sát.
cộng.
- Yêu cầu học sinh quan sát xung quanh
trường học
+ Trường học là nơi để làm gì ?
+ Ở đây có đảm bảo trật tự, vệ sinh chưa ?

Còn có chỗ nào chưa đảm bảo ? Nguyên
nhân nào gây ra ?

- Học sinh quan sát
- Học sinh nối tiếp nêu ý kiến

+ Vậy em sẽ làm gì để khắc phục tình trạng
- Em sẽ tham gia cùng mọi người
đó ?
thực hiện tốt giữ gìn trật tự, vệ sinh
 Em sẽ làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi
nơi công cộng là nếp sống văn minh.
em học và sinh sống ?
- GV chốt lại ND.
Hoạt động 2: Thi hát, đọc thơ, tiểu phẩm có
liên quan đến bài học.

15


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

- u cầu thảo luận nhóm
+ Nhóm thi hát

- 1 nhóm 4 HS thảo luận.

+ Nhóm thi đọc thơ

+ Nhóm thi tiểu phẩm
- u cầu các nhóm trình bày

- Các nhóm thi đua biểu diễn

- Nhận xét, bổ sung
 Nơi cơng cộng mọi người cần làm gì? Vì …Mọi người cần giữ trật tự, vệ
sao?

sinh là nếp sống văn minh giúp ta
sinh hoạt, học tập thuận lợi, sống
trong mơi trường trong lành.

*GV kết luận.
4. Củng cố -Dặn dò:
- Thi đua viết tên cơng việc cần làm để giữ
trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.

- 4 tổ thi đua viết, tổ nào viết nhanh,
đúng sẽ thắng.

- Nhận xét về thực hiện tốt giữ trật tự, vệ
sinh nơi cơng cộng nơi em ở ?

- Nhận xét.

- Về nhà ơn lại bài. Chuẩn bị tiết tiếp theo.

- HS thực hiện.


Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2018
Tập đọc
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC TIÊU
- Đoc lưu loát toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý .
- Bước đàu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi
giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
16


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

- Nắm được nội dung bài học: loài gà cũng biết nói với nhau, có tình
cảm với nhau, che chở, bảo vệ và yêu thương nhau như con
người.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn đònh lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ: 3HS đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu
hỏi. Nhận xét.
3.Bài mới:

Hoạt động của Giáo viên
1: Giới thiệu chủ điểm và bài:Ghi bảng tên bài
2: Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
 Hướng dẫn HS đọc từ khó: tỉ tê, gấp

HĐ của Học sinh
-2,3 HS nhắc lại
-HS theo dõi.
-Đọc nối tiếp từng câu
-Đọc từng từ

gáp, xôn xao, hớn hở…
 Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
 Gv chia bài thành 4 đoạn:
 Hướng dẫn HS cách đọc trên bảng phụ.
Từ khi gà con nằm trong trứng, / -HS luyện đọc
gà mẹ đã nói chuyện với chúng /
bằng

cách



mỏ

lên

vỏ


trứng, / còn chúng / thì phát tín
hiệu nũng nòu đáp lời mẹ.//
-Giải thích từ.
- Luyện đọc trong nhóm

-Đọc trong sách
-Các nhóm luyện đọc
-Đọc thi giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh

- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét cách đọc.
3: Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ
và trả lời các câu hỏi:
+ Gà con biết trò
+ Gà con biết trò chuyện với gà
chuyện với gà mẹ
mẹ từ khi nào?
từ khi chúng còn
trong trứng.
+ Gà mẹ gõ lên vỏ
+ Khi đó, gà mẹ và gà con đã
trứng, gà con phát tín
17


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền


nói chuyện như thế nào?

hiệu nũng nòu đáp
lời gà mẹ.

+ Nói lại cách gà mẹ báo cho con
biết:
* Gà mẹ kêu đều
* Không có gì nguy hiểm:
“cúc.…cúc… cúc”
* Gà mẹ vừa bới,
* Có mồi ngon lắm, lại đây:
vừa kêu nhanh “cúc,
cúc, cúc”
* Tai hoạ, nấp nhanh:
* Gà mẹ xù lông,
miệng kêu liên tục,
gấp gáp “roóc, roóc”
4: Luyện đọc lại :
-Gọi một vài HS thi đọc lại.
-Lớp và GV nhận xét.
-HS thi đọc lại.
5 :Củng cố, dặn dò :
- GV hệ hống lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

Toán
ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)

I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng,
trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Củng cố lại cách tìm thành phần chưa biết.
-Biết giải bài tốn về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
18


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên đọc thuộc bảng cộng 7 và bảng

- HS thực hiện.

trừ 13 ?
- Nhận xét, đánh giá.

- Nhận xét.


3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.

- HS nhắc lại

b) HD thực hành.
Bài 1. Tính nhẩm :
- u cầu học sinh chơi trò chơi “Truyền điện”
thực hiện tiếp các phép tính.

- HS chơi trò chơi truyền điện
nhẩm và nêu kết quả các phép
tính.

- Nhận xét, tun dương.

- Nhận xét.

Bài 2: u cầu gì ?

- Bài 2: Đặt tính.

- Khi đặt tính phải chú ý gì ?

- Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với
đơn vị, chục thẳng cột với chục.

- Bắt đầu thực hiện tính từ đâu ?
- Gọi 6 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng

con. Nhận xét.
39

100

45

83

+ 25

- 8

+ 55

- 27

64

92

100

56

- Nêu cụ thể cách tính .

- Từ hàng đơn vị.
- 6 lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.

- Nhận xét.
- HS trả lời.

Bài 3:
- GV ghi lên bảng từng phép tính.
- Yêu cầu HS nêu lại thành phần
phép tính.
- Muốn tìm số trừ ta làm thế
nào?
- Muốn tìm số bò trừ ta làm thế

- HS trả lời.
- Ta lấy số bò trừ trừ đi
hiệu.
- Ta lấy hiệu cộng với
số trừ.
19


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

nào?
- Yêu cầu HS suy nghó, làm vở.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV chữa bài.
a. x + 17 = 45
b. x - 26 = 34
x = 45 x =

17
34+26
x = 28
x = 60
c. 60 - x = 20
x
= 60 - 20
x
= 40

- Cả lớp làm bài vào
vở.
-Nhận xét bài trên bảng.

Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài tốn cho biết gì ?

- 1 HS đọc đề.

- Bài tốn hỏi gì ?

- HS trả lời.

- Bài tốn thuộc dạng gì ?

- HS trả lời.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vở.

- Bài tốn về ít hơn.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm
Bài giải.
Thùng sơn nặng là:
50 - 28 = 22 (kg)
Đáp số: 22 kg
- Nhận xét.

- Nhận xét – đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua tiết học này em đã học được những gì ?
- Nhận xét tiết học.

- HS trả lời.

- Về nhà xem lại các bài tập, ơn bảng cộng, trừ.

- Nhận xét.

Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ VẬT NI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu :
1. Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của lồi vật vẽ trong tranh .
2. Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình
ảnh so sánh .
II. Chuẩn bị :
20


Giáo án lớp 2


GV: Trịnh Phương Huyền

1. Giáo viên : Thẻ từ viết tên 4 con vật trong BT1, Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể tên một số con vật nuôi mà em biết ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn thực hành.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

Hoạt động của HS

- HS trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe và nhắc lại tên bài .
- HS đọc : Chọn cho mỗi con vật dưới
đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó:
nhanh, chậm, khỏe, trung thành.

- Trực quan : 4 Tranh
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.

- HS thực hiện cặp đôi.


- GV gọi 1 HS lên bảng chọn thẻ từ gắn bên
tranh minh họa mỗi con vật.

-1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn bên
tranh minh họa mỗi con vật, đọc kết
quả.
+ Tranh 1 : khỏe
+ Tranh 2 : chậm
+ Tranh 3 : trung thành

- Nhận xét GV chốt lại lời giải đúng : Khoẻ
như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung
thành như chó………

+ Tranh 3 : nhanh
- Nhận xét.
- HS nhắc lại

Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Bảng phụ : Viết sẵn các từ.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Giáo viên lắng
nghe viết bảng một số cụm từ so sánh :
+ Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ, mộng).

- 1 HS nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

+ Cao như sếu ( như cái sào).

+ Hiền như đất (như Bụt).
21


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

+ Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như bột
lọc).
+ Xanh như tàu lá.
+ Đỏ như gấc (như son, như lửa).
.............
- Nhận xét.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 3 :(Viết) u cầu gì ?

- 1 HS nêu u cầu. Cả lớp đọc thầm.

- u cầu HS thực hiện vào vở BT.

- Học sinh làm vở bài tập.
- Nhiều em đọc bài viết của mình.
a) Mắt con mèo nhà em tròn như viên
bi ve.
b) Tồn thân nó phủ một lớp lơng
mượt như nhung.
c) Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá

non.

- GV viết bảng để hồn thành câu a, b, c.
- Nhận xét.

- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.

4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ơn bài và xem lại các bài tập. Xem trước tiết
tiếp theo.

- HS thực hiện.

Mó thuật
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM : PHÚ QUÝ, GÀ
MÁI
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: Học sinh tập làm quen, tiếp xúc với tranh
dân gian Việt Nam.
- Kỹ năng: Học sinh tập nhận xét về màu sắc và hình
ảnh trong tranh dân gian.
22


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền


- Thái độ : HS yêu thích tranh dân gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh Phú quý, gà mái (tranh to).Sưu tầm thêm một
số tranh dân gian có khổ to (lợn nái, chăn trân , gà đại
cát)
- HS : Sưu tầm tranh dân gian (in ở sách, báo, lòch, ...) Sưu
tầm các bài vẽ của các bạn năm trước. Bút chì, màu
vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập
vẽ 2.
3. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GVg/thiệu một số tranh d/gian và gợi ý HS nhận biết:
Tên tranh ; Các hình ảnh trong tranh; Những màu chính
trong tranh.
- Giáo viên tóm tắt:+ Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu
đời, thường được treo vào dòp tết nên còn gọi là tranh
tết.
+ Tranh do các nghệ nhân làng Đông Hồ, huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh sáng tác.Nghệ nhân khắc hình vẽ
(khắc bản nét, bản mảng màu) trên mặt gỗ rồi mới in
màu bằng phương pháp thủ công (in bằng tay). Tranh dân
gian đẹp ở bố cục (cách sắp xếp hình vẽ, ở màu sắc và
đường nét).
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
2. Nội dung:

Hoạt động 1: Xem tranh
* Tranh Phú quý:
- GVcho HS xem tranh mẫu bộ ĐDDH và
đặt câu hỏi:
- HS q/sát tranh,trả
+ Tranh có những hình ảnh nào ?
lời
+ Hình ảnh chính trong bức tranh ?
+ Em bé và con
+ Hình em bé được vẽ như thế nào?
vòt.
- GV gợi ý để HS thấy được những hình
+ em bé
ảnh khác: vòng cổ, vòng tay, phía
+ Nét mặt,
trước ngực mặc một chiếc yếm đẹp, ... màu, ...
- Giáo viên phân tích thêm:
+ Những hình ảnh trên gợi cho thấy em
bé trong tranh rất bụ bẫm, khoẻ mạnh.
+ Ngoài h.ảnh em bé, trong tranh còn
có h.ảnh nào?
23


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

+ Hình con vòt được vẽ như thế nào?
+ Màu sắc của những hình ảnh này ?


+ con vòt, hoa sen,
chữ, ...
+ Con vòt to béo,
đang vươn cổ lên.
+ Màu đỏ đậm ở
bông sen ở cánh
và mỏ vòt, màu
xanh ở lá sen, lông
vòt.

- Giáo viên nhấn mạnh: Tranh Phú quý
nói lên ước vọng của người nông dân
về cuộc sống: mong cho con cái khỏe
mạnh, gia đình no đủ, giàu sang, phú
quý.
* Tranh Gà mái:
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
và gợi ý:
+ Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ? * HS làm việc theo
+ Hình ảnh đàn gà được vẽ thế nào ?
nhóm
+ Gà mẹ và đàn
+ Đàn gà con có nhữg dáng vẻ nào?
gà con.
+ Gà mẹ to, khoẻ,
vừa bắt được mồi
+ Những màu nào có trong tranh ?
cho con.
- Giáo viên nhấn mạnh: Tranh Gà mái

+ Mỗi con một
vẽ cảnh đàn gà con đang chạy quây
dáng vẻ: con chạy,
quần quanh gà mẹ. Gà mẹ tìm được
con đứng, con trên
mồi cho con, thể hiện sự quan tâm,
lưng mẹ, ...)
chăm sóc đàn con. Bức tranh nói lên
+ xanh, đỏ, vàng,
sự yên vui của "gia đình" nhà gà, cũng
da cam, ...
là mong muốn cuộc sống đầm ấm, no
đủ của người nông dân.
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá: + Các nhóm hỏi
- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài
lẫn nhau theo sự
học và nhấn mạnh vẻ đẹp của tranh
hướng dẫn của
dân gian chính là ở đường nét, hình vẽ, GV..
màu sắc và cách lựa chọn đề tài thể
hiện. Muốn hiểu nội dung bức tranh,
các em cần quan sát và trả lời các
câu hỏi, đồng thời nêu lên nhận xét
của mình.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm thêm tranh dân gian.
- Chuẩn bò bài sau: Vẽ trang trí, vẽ màu
vào hình có sẵn.

Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018
24


Giáo án lớp 2

GV: Trịnh Phương Huyền

Chính tả
Tập chép: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au,
r/d/gi.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả.
-HS: VLV,VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn đònh lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết bảng con, 2 HS viết
bảng lớp các từ sau: rừng núi, ngậm ngùi, thủy cung, dừng lại.
GV nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Giới thiệu bài:.
-Vài em nhắc tựa bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chính tả.
chép.
 Hướng dẫn HS chuẩn bò:

-GV đọc đoạn chép.
-HS đọc đoạn chép.
-Gọi 2, 3 HS đọc
-Hướng dẫn HS nắm nội dung
và nhận xét:
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết :
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
Khơng có gì nguy hiểm, ……..
- Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà
con ?

+ Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
+Nêu các từ khó viết: nguy
hiểm, ngon lắm…

- Cúc …. Cúc …… cúc. Những tiếng
kêu này được kêu đều đều có nghĩa
là Khơng có gì nguy hiểm. Kêu
nhanh kết hợp với động tác bới đất
nghĩa là : Lại đây mau …..
- Dấu ngoặc kép.

- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng
con.

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.
-Chép bài vào vở.
 GV đọc mẫu lần 2. HS chép bài
vào vở
25



×