Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Báo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng tại CÔNG TY cổ PHẦN VINA SLC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.28 KB, 24 trang )

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................iii
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINA SLC..........................1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................1
1.1.1 . Giới thiệu khái quát về công ty......................................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển................................................................1
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ pgần VINA SLC.....................3
1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty....................................................3
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.............................................................4
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
VINA SLC................................................................................................................5
2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn........................................................................5
2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần VINA SLC qua
3 năm 2014-2016......................................................................................................9
PHẦN 3: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC..................................13
3.1. Hoạt động của phòng tài chính kế toán..........................................................13
3.1.1. Hoạt động của phòng tài chính kế toán.......................................................13
3.1.2 Tổ chức phòng tài chính kế toán...................................................................14
3.2. Mô tả vị trí thực tập.........................................................................................16
PHẦN 4: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT VÀ HƯỚNG........17
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN..........................................................................................17
4.1.Những vấn đề đặt ra.........................................................................................17
4.1.1.Vấn đề 1.........................................................................................................17
.1.2. Vấn đề 2..........................................................................................................18
4.2 Đề xuất hướng đè tài khóa luận tốt nghiệp.....................................................18
KẾT LUẬN............................................................................................................19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................20



2
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt
TSCĐ
TSNH
TSDH
WTO
VNĐ

Nội dung
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổ chức Thương mại Thế giới
Việt Nam đồng


3
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Tên bảng


Trang

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần

3

STT
1
2

3

4

VINA SLC
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công

6

ty Cổ phần VINA SLC 2014-2016
Bảng 2.2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

10

của công ty Cổ phần VINA SLC qua 3 năm 20142016
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy phòng tài chính kế toán
Công ty cổ phần VINA SLC

14



1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINA SLC
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 . Giới thiệu khái quát về công ty
-Tên giao dịch chính thức: Công ty cổ phần VINA SLC
-Tên viết tắt: SLC VINA.,JSC
-Mã số ĐKKD: 0106481504
-Địa chỉ trụ sở: Trụ sở của công ty được đặt tại Số nhà 30, Khu A tập thể xí
nghiệp Xây lắp 4, Tổ dân phố số 15, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Tuy vậy do địa thế và tính chất công việc Công ty
chủ yếu hoạt động và giao dịch tại Văn phòng giao dịch chính của Công ty được đặt
tại địa chỉ: Liền kề 16, C14 Bắc Hà, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
-Điên thoại: 04.35631778

Fax: 04.35631778

-Loại hình đơn vị: Công ty cổ phần
-Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần VINA SLC được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp lần đầu số 0106481504 ngày 13 tháng 03 năm 2014 và thay đổi lần
thứ 7 ngày 28/09/2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp. Công ty Cổ phần
VINA là một trong những Công ty có lực lượng Thẩm định viên và Kỹ thuật viên;
Kỹ sư đông đảo hoạt động trong lĩnh vực Thẩm định giá, Định giá, Đầu tư và Xây
dựng công trình trên khắp cả nước.
 : Trong quá trình hoạt động, Công ty đã từng bước phát triển, từ một trụ sở
chính ở Hà Nội ban đầu. Nhận thấy được sự phát triển và nhu cầu dao dịch thường
xuyên của khách hành. Tới nay, ngoài chụ sở chính đặt tại Hà Nội Công ty đã có

thêm 3 chi nhánh văn phòng giao dịch đặt ở ba tỉnh-Thành phố phía Bắc cụ thể như
sau:
 Trụ sở và văn phòng giao dịch chính: Trụ sở của công ty được đặt tại Số
nhà 30, Khu A tập thể xí nghiệp Xây lắp 4, Tổ dân phố số 15, Phường Phúc Diễn,
Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Tuy vậy do địa thế và tính chất


2
công việc Công ty chủ yếu hoạt động và giao dịch tại Văn phòng giao dịch chính
của Công ty được đặt tại địa chỉ: Liền kề 16, C14 Bắc Hà, Phường Trung Văn, Quận
Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
 Văn phòng đại diện tại Phú Thọ: được đặt tại Tổ 3, phố Tân Tiến, phường
Tân Dân, Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ, Việt Nam
 Văn phòng đại diện tại Quảng Ninh: được đặt tại Số 52 , tổ 2, khu 1,
Phường Hồng Hà , Thành phố Hạ Long , Tỉnh Quảng Ninh , Việt Nam
 Văn phòng đại diện tại Hải Phòng: được đặt tại Số 16/19 Lê Thánh Tông,
Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng , Việt Nam
 Số lần đổi tên: Ban đầu khi mới thành lập, công ty được mang tên Công ty
Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sơn Long. Trải qua 4 năm hoạt
động và phát triển, Công ty đã đổi tên tổng cộng hai bao gồm:
 Lần thứ nhất: Công ty được đổi tên từ tên ban đầu là Công ty Cổ phần Tư
vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sơn Long sang tên Công ty cổ phần Đầu tư
Xây dựng và Định giá Sơn Long theo giấy phép Đăng ký kinh doanh thay đổi lần
thứ 4 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư cấp ngày 25/07/2016
 Lần thứ hai: Công ty tiếp tục được đổi tên từ tên cũ Công ty cổ phần Đầu
tư Xây dựng và Định giá Sơn Long sang tên như hiện có ngày nay là Công ty cổ
phần VINA SLC theo giấy phép Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 5 do Sở Kế
Hoạch và Đầu tư cấp ngày 11/05/2017
Nhiệm vụ của công ty:


 Theo giấy phép kinh doanh số 0106481504 ngày 13 tháng 03 năm 2014,
Công ty đăng ký hoạt động trên rất nhiều lĩnh vực. Nhưng về tổng thể Công ty hoạt
động trên 2 lĩnh vực chủ yếu:

 Thứ nhất: Lĩnh vực quan chủ yếu mà công ty hoạt động là về Xây dựng với
bốn năm hoạt động. Công ty đã xây dựng hoàn thành rất nhiều công trình nhà
xưởng; nhà làm việc, trường học ở nhiều tỉnh thành trong niềm Bắc như: Hà Nội,
Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương....

 Thứ nhất: lĩnh vực thứ hai cũng rất quan trọng với công ty là lĩnh vực
Thẩm định giá và dịch vụ thương mại, với đội ngũ Thẩm định viên số lượng lớn và


3
kinh nghiệm dày dặn, Công ty luôn là khách hàng tin cậy của rất nhiều đơn vị có
nhu cầu thẩm định giá cả về động sản và bất động sản.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ pgần VINA SLC
1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần VINA SLC

ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN


PHÒNG DỊCH
VỤ TÀI CHÍNH

PHÒNG QUẢN
LÝ XÂY DỰNG

PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN
SỰ


4
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Chức vụ
Nhiệm vụ
Đại hội đồng Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty Cổ phần
cổ đông
VINA SLC. Đại hội đồng có đông có quyền và nhiệm vụ thông qua định hướng
phát triền ,quyết định các phương án ,nhiệm vụ kinh doanh ; nhiệm vụ sửa
đổi ,bổ sung vốn điều lệ của công ty ; bầu ,miễn nhiễm thành viên; và quyết
định tỏ chức lại, giải thể Công ty và các quyền, nhiệm vụ khác theo quy định
của Điều lệ Công ty.
Giám đốc
Quyết định các vấn đề liênquan đến hoạt động kinh doanh của công ty ,chịu
trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ
được giao.
Phó giám đốc Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về các nội dung công việc được phân công , chủ
động giải quyết các công việc được giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp

luât và Điều lệ Công ty
Phòng
tài Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh vực tài chính kế toán
chính kế toán .Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hằng
năm; tổ chức công tác hoạch toán kế toán , lập báo cáo tài chính theo quy định
và các báo cáo quản trị theo yêu cấu của Công ty
Phòng hành Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, ngân sách và các chế
chính nhân sự độ chính sách nhân sự. Tuyển dụng. Đào tạo va phát triển. Đánh giá thành tích
và năng lực. Quản lý mối quan hệ nhân sự lương thưởng và phúc lợi. Quản lý
thủ tục hành chính, quản lý về việc sử dụng các loại tài sản. Tổ chức thực hiện,
phản ánh và phân công trách nhiệm cho từng nhân viên thực hiện chức năng
nhiệm vụ và quyên hạn của mỗi người trong một lĩnh vực cụ thể.
Phòng quản Thay mặt Ban giám đốc quản lý và giám sát trực tiếp các công trình được giao
lý xây dựng
và chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban giám đốc về mọi mặt của Công trình.
Chuẩn bị kế hoạch thi công cho các công trình được giao. Theo dõi tiến trình
của công trình và xác nhận khốilượng của hạng mục thi công theo định lỳ, báo
cáo cho ban lãnh đạo.
Phòng dịch Cung cấp các dịch vụ chuyên ngành và các thông tin đáng tin cậy nhằm giúp
vụ tài chính
khách hàng ra các quyết định quản lý, tài chính và kinh tế một cách có hiệu
quả.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
VINA SLC


5
2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn



6
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần VINA SLC
Đơn vị tiền: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

A-Tài sản ngắn hạn
I.Tiền và các tài khoản tương
đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
IV.Hàng tồn kho

3,124,589,603
237,897,221

6,634,939,952
324,674,419

8,027,693,708
2,666,967,248

0
2,463,077,000


0
3,651,123,052

0
998,478,287

381,986,919

216,356,581

2,216,808,891

V.Tài sản ngắn hạn khác
B-Tài sản dài hạn
I.Tài sản cố định
II.Bất động sản đầu tư
III.Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
A-Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
II.Nợ dài hạn

41,628,463
600,000,000
600,000,000
0
0


2,442,785,900
597,000,000
597,000,000
0
0

2,145,439,282
1,399,901,017
1,289,564,712
0
0

0
1,900,408,982
439,982,478
1,460,426,504

0
2,042,478,283
769,010,104
1,273,468,179

110,336,305
4,148,763,443
4,148,763,443
0

B-Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nguồn vốn/tài sản


1,824,180,621
3,724,589,603

5,189,461,669
7,231,939,952

5,278,831,282
9,427,594,725

So sánh 2015/2014
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
3,510,350,349
112.35
86,777,198
36.47

So sánh 2016/2015
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
1,392,753,756
20.9
2,342,292,829
721.4

1,188,046,052

48.23


(2,652,644,765)

-72.65

(165,630,3380
)
2,401,157,437
(3,000,000)
(3,000,000)

-43,36

2,000,452,310

924.6

5768
-0.5
-0.5

(297,346,618)
802,901,017
692,564,712

-12.17
134.5
116

142,069,301

329,027,626
(186,958,325)

7.48
74.78
-12.8

110,336,305
2,106,285,160
3,379,753,339
(1,273,468,179)

100
103.1
439.5
-100

3,365,281,048
3,507,350,349

184.5
94.17

89,369,613
2,195,654,773

1.72
30.36

Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2014-2016)



7
Nhận xét:
Kết quả 3 năm 2014, 2015,2016 doanh nghiệp có tổng giá trị tài sản cũng như
nguồn vốn lần lượt là 3.724.589.603 đồng, là 7.231.939.952 đồng, 9.427.594.725
đồng.
+Tổng tài sản của công ty tăng qua các năm. Nguyên nhân là do TSNH và
TSDH đều tăng đặc biệt là TSNH.
*Tài sản ngắn hạn
Năm 2014 tài sản ngắn hạn ở mức 3.124.589.603 đồng, năm 2015 thì tài sản
ngắn hạn tăng mạnh lên 6.634.939.708 đồng tương ứng tăng 112,35% so với năm
2014, đến năm 2016 tài sản ngắn hạn là 8.027.693.708 đồng tăng lên 1.392.753.756
tương ứng 20.9% so với năm 2015.Nguyên nhân gây sự biến động này là do sự biến
động của tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng
tồn kho biến đổi gây nên, trong đó:
Tiền và các khoản tương đương tiền qua 3 năm đêu có sự biến động, năm 2014
khoản mục này ở mức 237.897.221 đồng, nhưng đến năm 2015 đã tăng lên
324.674.419 đồng tức tăng 86.777.198 đồng tương đương tăng 36,47% so với năm
2014, đến năm 2016 khoản mục này tăng mạnh lên và đạt 2.666.967.248 đồng tăng
2.342.292.829 đồng tương ứng tăng 721,4% so với năm 2015. Nhìn chung ta thấy
sự tăng lên đáng kể của khoản mục này là tốt đặc biệt là năm 2016, đáp ứng tốt cho
nhu cầu chi cho hoạt động thường xuyên của công ty.
Cùng với sự biến đổi của khoản mục trên, một yếu tố nữa làm cho tài sản ngắn
hạn biến động đó là các khoản phải thu ngắn hạn. Các khoản phải thu ngắn hạn biến
động qua các năm. Năm 2014 khoản mục này là 2.463.077.000 đồng, năm 2015
tăng mạnh 3.651.123.052 đồng lên mức mức là 1.188.046.052 đồng tương đương
48,23% và năm 2016 là 998.478.287 đồng giảm đi 2.652.644.765 đồng tương ứng
giảm 72,65% so với năm 2015.
Một yếu tố nữa góp phần quan trọng làm nên sự biến động của nguồn tài sản

ngắn hạn là hàng tồn kho. Vào năm 2014 hàng tồn kho là 381.986.919 đồng đến
năm 2015 hàng tồn kho giảm xuống 216.356.581 đồng tương ứng giảm 43,36% so


8
với năm 2014, đến năm 2016 hàng tồn kho tăng mạnh 2.216.808.891 đồng tương
ứng tăng 924,6% so với năm 2015, có thể đây là một dấu hiệu đang tốt dần lên đối
với doanh nghiệp.
Tóm lại các yếu tố nêu trên đã gây nên sự biến động của tài sản ngắn hạn. Sự
biến động của các khoản phải thu ngắn hạn là yếu tố chính làm cho tài sản ngắn hạn
tăng lên đáng kể.
*Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn cũng là một yếu tố quan trọng tạo nen sự biến động về tổng giá
trị tài sản của doanh nghiệp. Song với bản thân doanh nghiệp thì tỷ trọng tài sản dài
hạn lại không chiếm tỷ trọng lớn .Năm 2014 tài sản dài hạn là 600.000.000 đồng
đến năm 2015 tài sản dài hạn giảm nhẹ xuống còn 597.000.000 đồng giảm
3.000.000 đồng tương ứng giảm 0.5% so với năm 2014. Đến năm 2016 tài sản dài
hạn tăng mạnh ở mức 1.399.901.017 đồng tăng 802.901.017 đồng tương ứng tăng
134,5% so với năm 2015.Nhìn chung qua ba năm thì tài sản dài hạn vẫn tăng nhưng
vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản của doanh nghiệp.Nguyên nhân làm cho
tài sản dài hạn của doanh nghiệp tăng lên là do tài sản cố định và tài sản dài hạn
khác.
Khoản mục này góp phần quan trọng tạo nên sự gia tăng của tài sản dài hạn đó
là khoản mục tài sản cố định, tài sản dài hạn khác có tăng nhưng tăng mức nhẹ
không đáng kể. Khoản mục tài sản cố định năm 2014 là 600.000.000 đồng, đến năm
2015 TSCĐ của doanh nghiệp là 597.000.00 đồng, giảm nhẹ 0,5% so với năm 2014
và đến năm 2016 TSCĐ là 1.289.564.712 đồng tăng 116% so với năm 2015.
Tài sản doanh nghiệp là yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp cho nên cần phải được quản lý và theo dõi thường xuyên, chính xác
từng biến động của nó để có thể đưa ra những chính sách sử dụng phù hợp nhằm

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
*Nguồn vốn
+Căn cứ vào bảng phân tích tình hình nguồn vốn của công ty 3 năm ta thấy
nguồn vốn tăng dần qua các năm cụ thể: Năm 2014 tổng nguồn vốn là


9
3.724.589.603 đồng, năm 2015 là 7.231.939.952 đồng tăng 3.507.350.349 đồng
tương ứng tăng 94,1% so với năm 2014, đến năm 2016 là 9.427.594.725 đồng tăng
2.195.654.773 đồng tướng ứng tăng 30,36% so với năm 2015. Điều này cho thấy
đây là một dấu hiệu tích cực của doanh ngiệp, tuy nhiên để thấy việc gia tăng này
tốt hay không chúng ta phải lần lượt phân tích sự biến động của từng nhân tố tác
động đến sự tăng lên của tổng nguồn vốn.
Qua bảng ta thấy nợ phải trả tăng liên tục qua các năm .Năm 2014 nợ phải trả
là 1.900.408.982 đồng ,đến năm 2015 thì nợ phải trả tăng lên 2.042.478.283 đồng
mức tăng là 142.069.301 đồng tương ứng tăng 7,48% . Năm 2016 nợ phải trả tăng
mạnh ở mức 4.148.763.443 đồng tăng 2.106.285.160 đồng tương ứng 103,1%.Cho
thấy công ty đang chiếm dụng vụng khá lớn từ các khoản nợ như phải trả người
bán,phải trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng vừa phải trong tổng nguồn vốn
nhưng nó vẫn tác động đến sự biến động của tổng nguồn vốn. Năm 2014 nguồn vốn
chủ sở hữu là 1.824.180.621 đồng, năm 2015 là 5.189.461.669 đồng tăng
3.365.281.048 đồng tương ứng tăng 184.5%. Năm 2016 tăng nhẹ ở mức
5.278.831.282 đồng tăng 89.369.613 đồng tương ứng 1,72%. Điều này cho chúng
ra thấy công ty đang làm ăn hiệu quả và có nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên qua các
năm , sự biến động tích cực này do ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu và nguồn kinh
phí và cácquỹ khác.
2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần VINA
SLC qua 3 năm 2014-2016



10
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty VINA SLC qua 3 năm 2014-206
Đơn vị tiền: VNĐ
ST
T

Chỉ tiêu

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

2014

2015

2016

So sánh năm
2015/2014
Giá trị

Tỷ
lệ
(%)
2,731,139,881 27.5

So sánh năm
2016/2015
Giá trị
Tỷ
lệ
(%)
3,133,408,55 24.8
0
0
0

Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh
thu
Giá vốn hàng bán

9,912,901,869

12,644,041,757

15,777,450,300

0


0

0

0

0

9,539,002,268

12,172,423,036

15,036,158,458

2,633,420,762

27.6

Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
-Trong đó:chi phí lãi vay
Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

373,899,601

471,618,721

741,291,842

97,719,120

26.1

411,400

1,188,438

759,744

777,038

0
0
250,130,380
124,180,621

0
0
407,526,111

65,281,408

13,054,562
0
592,934,194
135,612,830

0
0
157,395,731
(58,899,213)

188.
9
0
0
62.9
-47.4

13,054,562
0
185,408,083
70,331,422

124,180,621

65,281,408

111,712,016


(58,899,213)

-47.4

0

0

22,342,403

0

124,180,621

65,281,408

89,369,613

(58,899,213)

2,863,735,42
0
269,673,121

23.5

(428,694)

46,430,608


36.1
100
0
45.5
107.
7
71.1

0

22,342,403

100

-47.4

24,088,205

36.9

57.2

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2014-2016)


11


12
Nhìn vào bảng ta thấy doanh thu bán hàng và cũng cấp dịch vụ của công ty

tăng tương đối đều qua các năm. Năm 2014 là 9.912.901.869 đồng. Năm 2015 là
12.644.041.757 đồng, tăng 2.731.139.881 đồng tương ứng tăng 27,5% so với năm
2014. Đến năm 2016 ,doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở mức
15,777,450,300 đồng, tăng 3.133.408.550 đồng, tương ứng tăng 24,8% so với năm
2015.
Cũng tương tự doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn bán hàng
của công ty cũng tăng ở mức khá ổn định. Nhìn vào bảng số liệu ta có thể thấy tuy
có sự biến động, nhưng trong thời kì nào doanh thu của công ty vẫn cao hơn giá vốn
bán hàng.Cụ thể là vào năm 2014 giá vốn bán hàng là 9.539.002.268 đồng, chiếm tỷ
lệ 96,23% so với doanh thu .Năm 2015 giá vốn bán hàng tăng ở mức là
12,172,423,036 đồng, tỷ lệ giá vốn bán hàng vẫn nằm ở tỷ lệ cao là 96,27% so với
doanh thu. Đến năm 2016, giá vốn bán hàng là 15.036.158.458 đồng và tỷ lệ giá
vốn đạt 95,3% so với doanh thu. Điều này chứng tỏ công ty vẫn chưa tiết kiệm chi
phí trong sản xuất kinh doanh.
Qua bảng ta có thể thấy doanh thu từ hoạt động tài chính góp một phần rất nhỏ
vào công ty. Năm 2014 đạt được 411.400 đồng, điều này chứng tỏ công ty gần như
không đầu tư vào hoạt động tài chính trên thị trường. Năm 2015,doanh thu từ hoạt
động tài chính là 1.188.438 đồng và cũng tương tự vào năm 2016 doanh thu từ hoạt
động tài chính chỉ là 759.744 đồng. Năm 2014 và năm 2015 công ty không mất chi
phí cho hoạt động tài chính nhưng đến năm 2016 lại là một con số không nhỏ , cụ
thể là 13.054.562 đồng, đièu này noi lên chi phí phát sinh các hoạt động tài chính
của công ty là đáng kể và đây cũng là một nhược điểm của công ty trong sản xuất
kinh doanh.
Đối với chi phí quản lí doanh nghiệp, là một công ty không lớn nên không có
nhiều phòng và các bộ phận làm việc khác nhau nên chi phí vận hành bộ máy này
không lớn lắm. Cụ thể vào năm 2014 là 250.130.380 đồng tương ứng với tỷ lệ nhỏ
so với doanh thu là 2,52% qua năm 2015 là 407.526.111 đồng tương ứng 3,22% so
với doanh thu, năm 2016 là 592.934.194 đồng tương ứng 3,76% so với doanh thu.



13
Việc chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận trước thuế
của công ty , và việc giảm thiểu chi phí quản lí kinh doanh những vẫn đảm bảo bộ
máy vận hàng tốt là một điều rất tốt cũng như rất cần thiết đối với cong ty cổ phần
VINA SLC.
Từ các chỉ tiêu thể hiện bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ở trên,ta
có thể tính được lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm như sau. Vào năm
2014 đạt 124.180.621 đồng, vào năm 2015 giảm xuống mức 65.281.408 đồng, qua
năm 2016 thì lợi nhuận tăng lên và đạt 89.369.613 đồng.Qua đây thể hiện công ty
cổ phần VINA SLC là một công ty phát triển tuy mới thành lập có những bước đầu
còn khó khăn nhưng nếu dựa vào đà phát triển của các năm tiếp theo như thếnày thì
chắc chắn trong tương lai công ty sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong
tiến trình sản xuất kinh doanh của mình.


14
PHẦN 3: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC
3.1. Hoạt động của phòng tài chính kế toán
3.1.1. Hoạt động của phòng tài chính kế toán
Chức năng:
 Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài
chính kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản, nguồn vốn theo đúng chế độ quản lý
tài chính của Nhà nước.
 Tổ chức xây dựng kế hoạch tài chính dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh
của Công ty và tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thưc hiện các kế hoạch tài chính đã
xây dựng.
 Tổ chức quản lý kế toán: đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn áp
dụng việc hạch toán kế toán. Tổ chức kiểm tra việc hạch toán kế toán theo đúng Chế
độ kế toán Nhà nước ban hành.
 Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động và sử dụng các nguồn vốn phục

vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước.
 Phối hợp các phòng ban chức năng trong Công ty nhằm phục vụ tốt công tác
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhiệm vụ:
 Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về tình hình sản xuất kinh
doanh, tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty.
 Đề xuất phương hướng, biện pháp cải tiến quản lý tài chính hàng năm.
 Đề xuất thay đổi, bổ sung, hoàn thiện chế độ tiêu chuẩn, định mức thu, chi.
 Đề xuất dự toán ngân sách hàng năm trên cơ sở nhiệm vụ, kế hoạch đề ra.
 Thực hiện các Chế độ, hướng dẫn của Nhà nước về Quản lý tài chính, về
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước ...
 Thực hiện đầy đủ công tác kế toán tài chính theo quy định của Nhà nước;
Phát hành, luân chuyển, lưu trữ chứng từ, sổ sách, tài liệu kế toán theo quy định của
Nhà nước.


15
 Lập và nộp đúng thời hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý tài
chính, cơ quan quản lý cấp thẩm quyền theo đúng quy định phục vụ cho việc quản
lý, điều hành Công ty.
3.1.2 Tổ chức phòng tài chính kế toán
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy phòng tài chính kế toán của Công ty
cổ phần VINA SLC
Kế toán trưởng

Bộ phận kế
toán tổng
hợp

Kế toánnợ

tiền lương
Kế toán
Kế thuế
toán doanh thu,công

Bộ phận tài chính

Văn thư

Kế toán Kế
tiềntoán thanh toán
Thủ quỹ


16
Chức vụ

Nhiệm vụ

Kế toán

Là người lãnh đạo cao nhất của phòng ,chịu trách nhiệm trước

trưởng

giám đóc công ty về tất cả hoặt động của phòng do mình phụ trách.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bộ máy của Công
ty ,đồng thời đôn đốc và giám sát việc thực hiện các chính sách và

Kế toán tổng


chế độ tài chính.
Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiền hoạch toán tổng hợp, lập

hợp

các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán theo định kì hàng
tháng,quý,năm và kết hợp với kế toán trưởng tiến hành phân tích

Kế toán thuế

quyết toán của đơn vị.
Lập chứng từ thu-chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với
khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ.Phản ánh vào các sổ
sách liên quan đến phần hàng kế toán hàng ngày và đối chiếu với
sổ quỹ.
Theo dõi các khoản nợ phải thu ,phải trả của khách hàng .Lập danh
sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch
thu chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo

Kế toán tiền

dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh toán.
Tính lương và trả lương theo Quy định của cty dựa trên Bảng chấm

lương
Kế toán

công, Hợp đồng lao động.
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu, chi, công nợ phải thu, phải trả


doanh thu,

của khách hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị

công nợ

khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng,
đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh
toán. Phân tích tình hình công nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện công nợ,

Kế toán tiền

tính tuổi nợ.
Lập chứng từ thu chi khi có phát sinh. Hoạch toán các nghiệp vụ
liên quan đến tiền . Nhận báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc
từ thủ quỹ. Kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ với số liệu trên

Kế toán

sổ quỹ.
Lập chứng từ thu- chi cho các khoản thanh toán của công ty đối

thanh toán

với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các
sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu


17

với sổ quỹ. Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của
Thủ quỹ

công ty hàng ngày và cuối tháng. Theo dõi các khoản tạm ứng.
Hằng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quyc tiến hành
thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu chi
trong ngày. Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối

Văn thư

chiếu và lập báo cáotồn quỹ tiền mặt.
Tiếp nhận các văn bản ,thư đi,thư đến của công ty. Lưu sắp xếp hồ
sơ,lập danh mục hồ sơ.Trình ký các văn bản cho Giám đốc.Các
công việc khác khi có sự phận công của giám đốc.

3.2. Mô tả vị trí thực tập
Vị trí thực tập: Kế toán thanh toán
-Tổ chức thực hiện các quy định chứng từ,thủ tục hoạch toán vốn bằng tiền.
-Hoạch toán các bút toán liên quan đến thu chi tiền mặt, tiền gửi. Phản ánh kịp
thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu thường
xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giaám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
-Thực hiện viẹc giao dịch với ngân hàng: rút tiền,chuyển tiền, đối chiếu chứng
từ, sổ phụ ngân hàng.
-Lập báo cáo thu chi hàng hàng tuần, tháng, cân đối tài chính.Phụ trách các
hợp đồng tín dụng, các khoản lãi.
- Đảm bảo việc theo dõi và cập nhật chứng từ trung thực, chính xác và kịp
thời. Lưu trữ các chứng từ liên quan đến công việc theo quy định. Cung cấp các báo
cáo liên quan phần phụ trách theo yêu cầu của cấp trên.
- Nhập số liệu vào phần mềm, khóa sổ, và lập báo cáo liên quan phần việc phụ
trách chính; Khi phát hiện lỗi và cần phải sửa, xóa thì phải có sự đồng ý của cấp

quản lý trực tiếp.


18
PHẦN 4: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT VÀ HƯỚNG
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
4.1.Những vấn đề đặt ra
4.1.1.Vấn đề 1
Tên vấn đề: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
VINA SLC
Lý do chọn: Ngày nay, Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại
thế giới WTO, đồng nghĩa nền kinh tế Việt Nam mở cửa sang kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, vấn đề đặt lên hàng đầu với mọi doanh nghiệp là hiệu
quả kinh tế. Có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng hoạt động
kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với
Nhà nước. Công ty cổ phần VINA SLC với những nỗ lực và thông tin nắm bắt được
đã dần dần tạo được nguồn vốn, tăng tích lũy để đảm bảo kinh doanh. Công việc
kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, đó chỉ là bước khởi đầu
để bước sang một giai đoạn phát triển mới, giai đoạn, phải phấn đấu và nỗ lực hết
mình thì mới có thể đứng vững được. Từ việc phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
giúp doanh nghiệp tìm ra điểm mạnh điểm yếu từ đó định hướng các chiến lược,
những quyết định đầu tư cho phù hợp với nguồn lực công ty, hạn chế những rủi ro
trong đầu tư khi không nắm bắt được thông tin.
Trong quá trình tham gia thực tập tại công ty cổ phần VINA SLC, em nhận
thấy rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng không thể thiếu đối
với bất kì doanh nghiệp nào. Về phần xác định kết quả kinh doanh tại công ty,lợi
nhuận biến động tăng giảm, thời điểm ghi nhận doanh thu có tăng nhưng chưa cao,
một số nghiệp vụ còn chưa chính xác, doanh thu chưa được ghi nhận đã ghi nhận
hoặc ghi nhận sai thời điểm, phần hạch toán chi phí chưa chi tiết và rõ ràng giữa chi

phí quản lý và chi phí bán hàng. Do đó cần tìm ra những biện pháp nhằm đem lại
hiệu quả cho hoạt động của doanh nghiệp, đây là một trong những khó khăn mà
hiện nay công ty đang quan tâm.


19
.1.2. Vấn đề 2
Tên vấn đề: Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Công ty cổ phần VINA SLC
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư lag mục tiêu phấn đấu lâu dài của mỗi
doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản lưu
động nói riêng gắn liền với hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để
đưa ra những giải pháp hữu hiệu, nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản
lưu động, bản thân doanh nghiệp phải biết kết hợp giữa lí luận với điều kiện thực tế
của công ty, cũng như điều kiện kinh tế xã hội và các quy định của nhà nước trong
việc quản lý và sử dụng tài sản lưu động.
Trong bối cảnh chung, Công ty cổ phần VINA SLC đã có nhiều cố gắng trong
việc tìm hướng khai thác, huy động vốn vào phát triển kinh doanh và đã đạt được
những kết quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng còn nhiều vấn đề đạt ra cần
được tiếp tục giải quyết như tích lũy hơn nữa để tăng nguồn vốn sở hữu, tự chủ
trong sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh,
hiệu quả sử dụng vốn, đặc biệt là vấn đề quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản lưu
động.
4.2 Đề xuất hướng đè tài khóa luận tốt nghiệp
Qua thời gian thực tập tổng hợp, em đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát về công
tác tài chính kế toán, phân tích tại Công ty cổ phần VINA SLC. Xuất phát từ những
hạn chế tại Công ty, em xin đề xuất đề tài khóa luận như sau:
Hướng đề tài thứ nhất: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty cổ phần VINA SLC
Hướng đề tài thứ hai: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
lưu động ở Công ty cổ phần VINA SLC



20
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập, kết hợp kiến thức được tranh bị trong nhà trường với
tình hình thực tế tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu vấn đề tài chính và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.Từ thực tế của công ty đã bổ sung cho em
thêm nhiều kiến thức thực tiễn mà trong nhà trường em chưa được học, đồng thời
em cũng mạnh dạn đưa ra những vấn đề còn bất cập trong tình hình tài chính và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty.Trên cơ sở đánh giá những ưu, nhược điểm em
có đưa ra một số ý kiến với nguyện vọng để công ty tham khảo nhằm hoàn thiện
công tác tài chính tại công ty.Tuy rằng những ý kiến của em được đưa ra dưới góc
nhìn là 1 sinh viên nhưng em hy vọng rằng nó sẽ được công ty xem xét. Do quá
trình tìm hiểu thực tế và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên khoá luận của em
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự góp ý của các thầy cô, các cán bộ
tài chính kế toán của công ty để khoá luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn
nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của
cô Th.s Nguyễn Minh Thảo các thầy cô trong trường và các anh chị phòng tài chính
kế toán Công ty cổ phần VINA SLC đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tổng
hợp này.


21

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Nguyễn Tuấn Duy (2011), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thương
mại, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
2. Tài liệu do Phòng Tài chính-Kế toán công ty cung cấp.
3. Website , www.webtaichinh.vn, www.doko.vn ,…




×