Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Báo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng tại CÔNG TY CP đầu tư và THƯƠNG mại QUỐC tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.36 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ..................................................................1
1. Giới thiệu khái quát về công ty...............................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.........................................................................2
1.3. Sơ đồ cấu trúc tổ chức...........................................................................................3
1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty....................................................................5
2. Tình hình sử dụng lao động của công ty................................................................5
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty..........................................................5
2.2. Cơ cấu lao động của công ty.................................................................................6
3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty cổ phần

đầu tư và

thương mại Quốc Tế...........................................................................................7
3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty.................................................7
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................7
PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN
TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.........11
1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ VÀ HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ ................................................................................................................. 11
1.1 Chức năng hoạch định.........................................................................................11
1.2 Chức năng tổ chức................................................................................................11
1.3 Chức năng lãnh đạo.............................................................................................12
1.4 Chức năng kiểm soát............................................................................................12
1.5 Vấn đề thu thập thông tin và cách thức ra quyết định quản trị...........................12


2. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ................................................................................13
2.1 Công tác phân tích tình thế môi trường chiến lược............................................13

Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

Báo cáo thực tập


2.2 Công tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh...........................................13
2.3 Công tác hoạch định và triển khai chiến lược.....................................................13
2.4 Đánh giá khái quát năng lực cạnh tranh của doanh nghiêp. ...........................14
3. CÔNG TÁC TRỊ SẢN XUẤT VÀ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ..................................................................................................14
3.1 Quản trị sản xuất..................................................................................................14
3.2 Quản trị bán hàng................................................................................................14
4. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ................................................................................15
4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực................................................15
4.2 Tuyển dụng nhân lực............................................................................................15
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực.............................................................................16
4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực..............................................................................16
5. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN, QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÔNG TY ĐẦU
TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.........................................................................16
5.1 Quản trị dự án......................................................................................................16
5.2 Quản trị rủi ro......................................................................................................17
5.3 Xây dựng văn hóa kinh doanh của công ty..........................................................17
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG LÀM ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN..........................18
MẪU BẢNG HỎI
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1: Số lượng lao động trong công ty năm 2017...............................................5
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của công ty cổ phần công nghệ Quốc tế........................6
Bảng 1.3: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty.....................................7
Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty.........................7
Bảng 1.5 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2015-2017 của công ty cổ
phần đầu tư và thương mại Quốc Tế.........................................................................8
Bảng 1.6 Bảng so sánh kết quả doanh thu giữa các năm từ 2015-2017...................9
Biểu đồ 2.1 thể hiện hiệu quả tình hình thực hiện các chức năng quản trị.........11

Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

Báo cáo thực tập


Biểu đồ 2.2 Đánh giá hiệu quả công tác quản trị chiến lược của công ty cổ phần
đầu tư và thương mại Quốc Tế.................................................................................13
Biểu đồ 2.3 Đánh giá hiệu quả công tác quản trị nhân lực công ty cổ phần đầu tư
và thương mại Quốc Tế.............................................................................................15
Biều đồ 2.4 Đáng giá một số hoạt động quản trị của công ty cổ phần đầu tư và
thương mại Quốc Tế..................................................................................................16
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại cạnh tranh gay gắt trên thị trường hiện nay, các doanh nghiệp
đang ngày càng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức từ bên ngoài, đồng thời
cũng phải thật linh hoạt nhạy bén để có thể nắm bắt được thời cơ trước mắt, hạn chế
những rủi ro và biết cách tận dụng được thế mạnh của chính bản thân doanh nghiệp để
tồn tại và khẳng định mình trên thị trường.
Sau khoảng thời gian được học tập và rèn luyện trên trường lớp. Được sự nhất trí
của nhà trường và sự cho phép của công ty cổ phần Công nghệ Quốc tế, em đã được
thực tập tại công ty và đã thu được nhiều kết quả giúp, giúp em vận dụng được những
kiến thức và kỹ năng đã được đào tạo và có cách nhìn nhận về cách thức và hiệu quả

hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập.
Báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần 2: Phân tích và đánh giá khía quát những vấn đề tồn tại chính cần giải quyết
trong các lĩnh vực quản trị chủ yếu tại doanh nghệp
Phần 3: Đề xuất hướng đề tài khóa luận.
Để cho chúng em có thể nắm chắc kiến thức và tiếp cận với thực tế nhà trường
đã tạo điều kiện cho chúng em thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình
thực tập, em nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong trường, các anh
chị trong Công ty cùng với sự góp ý của các bạn cho đến nay em đã hoàn thành báo
cáo thực tập của mình. Nhưng do những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm tìm hiểu
thực tế chưa có nhiều nên báo cáo thực tập của em còn nhiều sai sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn
thiện hơn. Điều quan trọng là những ý kiến của các thầy cô giáo sẽ giúp em có thể tiếp
cận thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn và những kinh
nghiệm phục vụ cho quá trình đi làm sau này.
Cuối cùng em xin cảm ơn các thầy cô giáo và cũng xin cảm ơn các anh, chị, các
cô chú trong Công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

Báo cáo thực tập


Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

Báo cáo thực tập



PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Giới thiệu khái quát về công ty.
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại Quốc Tế
- Tên giao dịch quốc tế : II&T .,JSC
- Tên gọi tắt: Quốc tế Stock – Tên viết tắt: QTS
- Mã số thuế: 0101678433
- Địa chỉ: Số 52, đường Lê Quang Đạo, Phường Phú Đô, Quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội
- Người đại diện theo pháp luật: Lưu Văn Công
- Giám đốc: Lưu Văn Công
- Ngày thành lập: 05/07/2011
- Điện thoại: (04) 3785 8656 - (04) 3785 6973
- Website: />- Email:
 Quy mô:
- Quy mô vốn : vốn ban đầu 16.881.000.000đ
- Quy mô lao động : qua quá trình phát triển từ năm thành lập vào năm 2011, số
lao động làm việc tại Công ty chỉ khoảng trên 10 người, nhưng tính đến nay tổng số
lao động Công ty quản lý đã tăng lên 158 người.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Quốc tế được thành lập ngày
05/076/2011 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0101678433 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp .
Từ khi mới thành lập, Công ty với quy mô hơn 10 nhân sự hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh. Năm 2011, Công ty mở rộng lĩnh vực hoạt động mới là tư vấn, triển
khai lắp đặt các dự án Công nghệ thông tin, truyền thông cho các đơn vị, tổ chức, khối
cơ quan hành chính nhà nước, khối sự nghiệp, khối doanh nghiệp…
Tháng 02/2016 công ty TNHH Truyền thông ITP đã trở thành đại lý của công ty
Đến tháng 06/2016 tiếp tục mở chi nhánh là Công ty Cổ phần Công nghệ CNO
Việt Nam

Tháng 08/2016 công ty mở rộng thị trường sang Lào và Shopweb.com.larở thành
đại lý của công ty.
Với những nỗ lực không ngừng, Năm 2014 Công ty Cổ phần đầu tư và thương
mại quốc tế đã được vinh danh tại giải thưởng “Thương hiệu Việt tiêu biểu vì quyền lợi
người tiêu dùng” .Những dấu mốc quan trọng đóng dấu sự phát triển của công ty:
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

1

Báo cáo thực tập


Trải qua gần 10 năm hoạt động, số lượng cán bộ nhân viên của Công ty đã đạt
trên 100 nhân sự có chuyên môn, kinh nghiệm và nhiệt huyết luôn sẵn sàng “cháy” vì
một mục tiêu chung – xây dựng giá trị bền vững của một doanh nghiệp phát triển vì
cộng đồng đem lại sự tín nhiệm và tin tưởng cho các đối tác và khách hàng
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.

 Chức năng
- Thực hiện công tác quản lý, đảm bảo hoạt động, phát triển ứng dụng phần
mềm và xây dựng website.
- Tạo môi trường pháp lý, thể chế, chính sách, điều hành phối hợp, đào tạo, hợp
tác quốc tế, thúc đẩy phát triển phần mềm.
- Đảm bảo vận hành hệ thống tại công ty, đề xuất và triển khai các phần mềm
ứng dụng tại công ty.
 Nhiệm vụ
- Xây dựng các quy trình, quy chế, quy định, quản lý thiết bị, nghiệp vụ thuộc
lĩnh vực của phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên
tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của công ty.
- Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công

việc của phòng từng tháng đảm bảo hoàn thành mục tiêu đề ra.
- Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong phòng để hoàn thành kế
hoạch ngân sách năm, kế hoạch công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời
kỳ.
- Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của công và các báo cáo khác
theo yêu cầu của ban điều hành. Thu thập, lưu trữ, xử lý và đảm bảo an toàn thông tin
phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của công ty.

Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

2

Báo cáo thực tập


1.3. Sơ đồ cấu trúc tổ chức.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

Văn phòng

Bộ phận kỹ
thuật

Kế toán

Đồ họa

Nhân sự


Bộ phận kinh
doanh

Thiết kế
website

Phần
mềm

Nhóm kinh
doanh 1

Bộ phận hỗ
trọ

Bộ phận dự
án

Bộ phận
hồ sơ

Nhóm kinh
doanh 2

Nhóm kinh
doanh 3

HỆ THỐNG ĐẠI LÝ TẠI CÁC TỈNH TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
Khái quát chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:

 Hội đồng quản trị: là cơ quan có quyền nhân danh công ty quyết định các vấn
đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty phù hợp với luật pháp, trừ các vấn
đề thuộc quyền Đại hội đồng cổ đông
 Ban giám đốc: Giám đốc Ông Lưu Văn Công thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm và nằm
dưới sự lãnh đạo của Hội đồng quản trị.
 Khối văn phòng:

Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

3

Báo cáo thực tập


- Phòng hành chính kế toán: tham mưu phương hướng, biện pháp, qui chế quản
lý tài chính, thực hiện các quyết định tài chính của Ban giám đốc. Tổng hợp các báo
cáo tài chính của công ty theo quy định.
- Phòng nhân sự: Có nhiệm vụ theo dõi hoạt động số lượng nhân sự. Thực hiện
các hoạt động tuyển dụng quản lý nhân sự theo quyền và nghĩa vụ của mình.
 Khối kỹ thuật: Bao gồm nhân viên đồ họa, nhân viên kỹ thuật thiết kế web và
phần mềm. Xây dựng triển khai website, phần mềm, hỗ trợ hoạt động kinh doanh.
 Khối kinh doanh:
- Cơ cấu phòng kinh doanh: Một Giám đốc kinh doanh, Ba tổ trưởng kinh doanh
và các nhân viên kinh doanh.
- Chức năng:
+ Thực hiện công tác bán các sản phẩm và dịch vụ của công ty, công tác nghiên
cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị trường
+ Công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng
+ Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ,

thẩm quyền được giao
- Nhiệm vụ:
+ Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới, duy trì và phát triển mối quan hệ với
khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của Công ty
+ Lập mục tiêu, kế hoạch bán hàng trình Tổng giám đốc phê duyệt định kỳ và
thực hiện tổ chức triển khai bán các sản phẩm & dịch vụ thuộc chức năng nhằm đạt
mục tiêu đã được phê duyệt. Tuân thủ các quy định của công ty, hỗ trợ và giúp đỡ
nhau trong quá trình làm việc.
Tiếp nhận yêu cầu và xử lý các sự cố trong quá trình sử dụng phần mềm,
website, vận hành máy tính, hệ thống phần cứng. Thống kê, tổng hợp các loại rủi ro,
các trường hợp lỗi trong hệ thống công nghệ thông tin; đề xuất hướng phòng ngừa, xử
lý và khắc phục
Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Naiscorp
được thiết kế theo sơ đồ tổ chức chức năng. Các phòng ban đều được đặt tên theo chức
năng của từng bộ phận. Theo cơ cấu này sẽ làm tăng tính chuyên môn hóa cho công ty.
Nhân viên chỉ tập trung làm việc chuyên môn của mình, không phải đảm nhiệm thêm
công việc của các phòng ban khác. Tạo cho nhân viên một môi trường làm việc sáng
tạo và chuyên nghiệp.
1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Quốc tế hoạt động trong lĩnh vực công

nghệ thông tin, tư vấn và cung cấp giải pháp phần mềm số website và phần mềm.
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

4

Báo cáo thực tập


2. Tình hình sử dụng lao động của công ty.

2.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty.
Bảng 1.1: Số lượng lao động trong công ty năm 2017.
(Đơn vị: Người)
ST

Chỉ tiêu đánh giá

T

Tổng nguồn lực (người)

Năm 2015
Số lượng
Tỷ

Năm 2016
Số lượng
Tỷ lệ

Năm 2017
Số
Tỷ
lệ

(người)

lệ(%)

(người)


(%)

lượng

(%)

89

100

107

100

(người)
158

100

Theo trình độ
1

Thạc sỹ

3

`3,37

7


6,54

10

6,33

2

Đại học

59

66,29

68

63,55

103

65,19

3

Cao đẳng

27

30,34


32

29,91

45

28,48

Theo phòng ban
1

Ban giám đốc

10

11,24

8

7,48

8

5,06

2
3

Phòng kinh doanh
Phòng kế toán


30
9

33,71
10,11

37
11

34,58
10,28

49
17

31,01
10,76

4

Phòng dự án

11

12,36

13

12,15


24

15,19

5

Phòng hành chính nhân sự

7

7,87

9

8,41

17

10,76

6

Phòng kỹ thuật

22

24,71

29


27,1

43

27,22

(Nguồn: Bộ phận nhân sự)
Nhận xét:
- Thời gian này hoạt động kinh doanh của công ty đang dẫn trở nên ổn định,
hơn nữa công nghệ thông tin ngày càng phát triển nên mức độ cạnh tranh giữa các
công ty trên thị trường trở nên mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Chính vì vậy nhân sự của
công ty tăng lên nhanh để đáp ứng được nhu cầu của thị trường lúc bấy giờ.
Qua bảng trên có thể thấy cơ cấu lao động có sự biến đổi theo các năm, tỷ lệ lao
động đại học và sau đại học tăng từ 69,66% năm 2015 lên 71,52% năm 2017. Trong
khi đó lao động cao đẳng giảm từ 30,34% năm 2015 xuống còn 28,48% năm 2017. Có
thể thấy rằng chất lượng lao động đang ngày càng được nâng cao. Dựa vào sự phân
chia nhân sự theo phòng ban, ta thấy nhân sự được phân bố chủ yếu cho 2 phòng là
phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật 52% năm 2015 và 58,23% năm 2017. Vì đặc thù
kinh doanh của công ty, có thể nhìn nhận sự phân bố, chất lượng nhân lực như vậy là
khá hợp lý và đảm bảo về chi phí cũng như hiệu quả và năng suất kinh doanh.
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

5

Báo cáo thực tập


2.2. Cơ cấu lao động của công ty.
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của công ty cổ phần công nghệ Quốc tế.

STT

Chỉ tiêu đánh giá

Tổng nguồn lực (người)
Theo giới tính
1
Nam
2
Nữ
Theo độ tuổi
1
< 30
2
30 - 45
3
> 45

Năm

Năm

Năm

So sánh tăng

2015

2016


2017

giảm
2016/ 2017/
2015

2016

22,41
16,13

36,62
69,44

89

107

158

58
31

71
36

97
61

51

25
13

64
27
16

104
25,49
62,5
32
8
18,52
22
23,08
37,5
(Nguồn: Ban nhân sự)

- Nhận xét: Qua bảng số liệu có thể thấy cơ cấu lao động theo giới tính đang có
sự thay đổi, tỷ lệ lao động nữ tăng lên qua các năm đồng thời tỷ lệ lao động nam đang
giảm dần do sự bổ sung lao đông phòng khinh doanh. Nguyên nhân là công ty chuyên
về sản xuất phần mềm nên cần lao động có trình độ chuyên môn cao chứ không cần
sức vóc quá lớn nên không phân biệt tuyển lao động là nam hay nữ.
Lực lượng lao động khá trẻ với 65,8% lao động <30 năm 2017. Lao động trẻ với
khả năng sáng tạo và nhạy bén sẽ linh hoạt,giúp công ty nắm bắt được những cơ hội
trong lĩnh vực kinh doanh của mình.
3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và
thương mại Quốc Tế
3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty.
Bảng 1.3: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty.

(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2015
Số lượng
TT(%)
15.850
100
10.000
63,1
5.850
36,9

Năm 2016
Năm 2017
Số lượng
TT(%) Số lượng TT(%)
Tổng số vốn
16.850
100
17.250
100
- Vốn cố định
13.000
77,2
13,250
76,8
- Vốn lưu động
3.850
22,8

4.000
23,2
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Theo số liệu qua các năm, Vốn ông ty tăng dần qua các năm do sự mở
rộng quy mô và dịch vụ, vốn cố định luôn chiếm một tỷ trọng cao hơn vốn lưu động
rất nhiều. Đó là do đặc thù về lĩnh vực kinh doanh website nên hầu hết các chi phí
hoạt động kinh doanh của công ty là để đầu tư lượng máy móc thiết bị và những tài
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

6

Báo cáo thực tập


sản cố định trong dài hạn nên lượng vốn cố định lớn nhưng không đòi hỏi quá nhiều
vốn lưu động.
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
2015

Năm
2016

2017

2016/2015
Số tiền Tỷ lệ


tiền
-100

(%)
- 6,25

500

3,28

Nợ phải trả

1.550

1.600

1.500

50

(%)
3,23

Vốn chủ sở hữu

14.300

15.250

15.750


950

6,64

Tổng nguồn vốn

15.850

16.850

17.250

1.000

2017/2016
Số
Tỷ lệ

6,31
400
2,37
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Nhìn nhận sự biến động cơ cấu nguồn vốn ta thấy vốn chủ sở hữu

chiếm tỷ trọng rất cao, nợ phải trả giảm dần qua các năm cho thấy công ty ngày càng
chủ động trong vấn đề tài chính, giảm được chi phí lãi vay và sự phụ thuộc bên ngoài.
Lý do là do qua một thời gian dài hoạt động, công ty đã trải qua giai đoạn khó khăn và
đang trên đà phát triển hơn nên qua các năm phần vốn vay có xu hướng giảm đi còn
vốn chủ sở hữu tăng lên khá lớn cụ thể là ở năm 2017.


Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

7

Báo cáo thực tập


Bảng 1.5 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2015-2017 của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Quốc Tế
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Các chỉ tiêu
Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ
DTT về BH và cung cấp DV
Giá vốn hàng bán
LN gộp về bán hàng và DV
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuần thuần từ HĐKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế

Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

Năm 2015
101.784.814.371
101.784.814.371
96.275.312.464
5.509.501.907
10.300.333
315.536.153
2.167.232.323
2.490.732.415
3.008.469.159
-3.008.469.159

238.253.122
2.770.216.037

8

Năm 2016
125.969.925.527
125.969.925.527
116.077.514.052
9.892.410.675
25.573.964
427.123.313
2.297.323.323
4.861.919.092
5.004.917.619
5.004.917.619
583.304.108
4.421.613.511

Năm 2017
150.956.723.945
150.956.723.945
137.262.217.700
13.694.506.245
32.100.181
319.323.434
1.653.545.321
6.191.026.218
7.431.624.209
7.431.624.209

989.330.753
6.442.293.456

Báo cáo thực tập


Bảng 1.6 Bảng so sánh kết quả doanh thu giữa các năm từ 2015-2017
2016/2015
TT
1
2
3
4
5
6

Các chỉ tiêu
Doanh thu BH và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
DTT về BH và cung
cấp DV
Giá vốn hàng bán
LN gộp về bán hàng
và DV
Doanh thu hoạt động

Chênh lệch

2017/2016

Tỷ lệ

Tỷ lệ

%

Chênh lệch

%

23.76

24,986,798,418

19.84

-

-

-

24,185,111,156

23.76

24,986,798,418

19.84


19,802,201,588

20.57

21,184,703,648

18.25

4,382,908,768

79.55

3,802,095,570

38.43

15,273,631

148.28

6,526,217

25.52

-

-

-


24,185,111,156
-

7

tài chính
Chi phí tài chính

8

Chi phí lãi vay

111,587,160

35.36

(107,799,879)

9

Chi phí bán hàng

130,091,000

6.00

(643,778,002)

2,371,186,677


95.20

1,329,107,126

27.34

1,996,448,460

66.36

2,426,706,590

48.49

-

-

-

1,996,448,460

66.36

2,426,706,590

48.49

345,050,986


144.83

406,026,645

69.61

1,651,397,474

59.61

2,020,679,945

45.70

10
11
12
13
14
15

Chi phí quản lý kinh
doanh
Lợi nhuần thuần từ
HĐKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước


16

thuế
Thuế TNDN

17

Lợi nhuận sau thuế

-

-

25.24
28.02

Nhận xét: Thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh có thể thấy hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty rất khả quan từ năm 2015-2017, doanh thu tăng liên tục
qua các năm, cụ thể năm 2017 tăng 48,31% tương ứng tăng 49171909600 đồng so với
năm 2015, lợi nhuận sau thuế tăng 3672077419 đồng tương ứng 132,56%. Như vậy có
thể thấy tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế cao hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của
doanh thu cho thấy hiệu quả của việc sử dụng vốn và quản lí chi phi tốt trong hoạt động
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

9

Báo cáo thực tập


kinh doanh của công ty, dự báo kết quả kinh doanh khả quan tronh những năm tiếp

theo. Tuy nhiên mức chi phí quản lý của công ty còn ở mức khá cao, cân được quan tâm
và đưa ra những giải pháp để phù hợp hơn.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Để có thể có thể nghiên cứu khách quan được hiệu quả trong các lĩnh vực hoạt
động quản trị của công ty, em đã lập phiếu điều tra, phát ra 20 phiếu cho ban giám đốc,
các trưởng bộ phận, nhân viên trog công ty và thu về 18 phiếu hợp lệ. Các câu hỏi điều
tra về hiệu quả của các hoạt động quản trị được đánh giá theo thang điểm từ 1 dến 5
với:1- không tốt, 2- bình thường,3- Tương đối tốt, 4- tốt, 5- rất tốt.
1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ VÀ HOẠT
ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ
Theo kết quả của bản điều tra thì tình hình thực hiện các chức năng quản trị của
các nhà quản lí tại Công ty thực hiện tương đối hợp lí và đã có sự phối hợp chặt chẽ với
nhau giữa các phòng ban.
Biểu đồ 2.1 thể hiện hiệu quả tình hình thực hiện các chức năng quản trị
6
5
4
3
2
1
0

(Nguồn: Phiếu điều tra sinh viên).
1.1 Chức năng hoạch định
Từ biểu đồ 2.1 ta thấy công tác hoạch định được công ty thực hiện chưa thực sự
hiệu quả chỉ đạt mức 3.8/5 điểm. Chức năng hoạch định do ban lãnh đạo công ty trực
tiếp thực hiện là nhưng người có trình độ nhưng là những người trẻ nên chưa có nhiều

kinh nghiệm phân tích tình hình thị trường để tạo ra những bước nhảy vọt cho công ty.
Nhưng họ ngày càng nhạy bén và có sức sáng tạo và dám mạo hiểm hơn.
1.2 Chức năng tổ chức
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

10

Báo cáo thực tập


Dựa theo kết quả điều tra và tổng hợp thì công ty thực hiện chức năng tổ chức khá
hiệu quả mỗi vị trí, phòng ban với nhưng chức năng, nhiệm vụ cụ thể, đạt 4.7/5 điểm.
Kết hợp nhìn từ sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ta thấy bộ máy tổ chức khá rõ ràng và
linh hoạt. Cơ cấu tổ chức này giúp các phòng ban phối hợp nhịp nhàng trong công việc,
đem lại năng suất làm việc cao hơn, tạo sự gắn kết giữa mỗi người lao động trong
doanh nghiệp.
1.3 Chức năng lãnh đạo
Chức năng lãnh đạo đạt hiệu quả tương đối trong các chức năng của quản trị, theo
như biểu đồ 2.1 thì đạt 4.6/5 điểm. Mối quan hệ giữa nhà quản trị và nhân viên, giữa các
nhân viên rất khăng khít. Các nhà quản trị trong công ty đều là người có trình độ và
năng lực cao nên dễ dàng có sức ảnh hưởng lớn tới nhân viên trong tiến trình thực hiện
công việc và hiểu rõ nhân viên và thúc đẩy họ làm theo sự chỉ đạo để cùng thực hiện
mục tiêu chung của doanh nghiệp.
1.4 Chức năng kiểm soát
Theo như biểu đồ 2.1 thì chức năng này thực hiện hiệu quả nhất, đạt 4.8/5 điểm.
Kết quả công việc được tổng hợp và báo cáo hàng tuần trong từng nhóm của từng nhân
viên và tiến hành tổng hợp kết quả toàn công ty theo tháng. Việc đánh giá kết quả hàng
tuần, hàng tháng giúp công ty dễ dàng nắm bắt hiệu quả kinh doanh và nhanh chóng
điều chỉnh trong trường hợp có vấn đề sai sót hay biến động để đạt được mục tiêu đã đề
ra ban đầu.

1.5 Vấn đề thu thập thông tin và cách thức ra quyết định quản trị
Theo như biểu đồ 2.1 hoạt động này chỉ đạt mức khá, đạt 3.9/5 điểm. Công ty thu
thập thông tin từ khách hàng thông qua bộ phận kinh doanh, bộ phận trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng còn thông tin từ đối thủ cạnh tranh được phán đoán qua sự ước lượng
của nhà quản trị của công ty bằng kinh nghiệm và thông qua báo, mạng, các phương
tiện truyền thông đại chúng. Đặc thù kinh doanh không đòi hỏi quá nhiều thông tin cập
nhật quá liên tục nhưng đôi khi nhà quản trị cần nắm bắt thông tin chính xác để kịp thời
đưa ra những quyết định sáng suốt nhất.
2. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Biểu đồ 2.2 Đánh giá hiệu quả công tác quản trị chiến lược của công ty cổ phần
đầu tư và thương mại Quốc Tế
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

11

Báo cáo thực tập


6
5
4
3
2
1
0
Công tác phân tích tình thế môi trường chiến lược

Công tác hoạch định


2.1 Công tác phân tích tình thế môi trường chiến lược
Công tác phân tích tình thế môi trường do ban giám đốc và các trưởng bộ phận
cùng thực hiện và tổng hợp thường xuyên đã đạt hiệu quả tốt 4,7/5 điểm. Lĩnh vực thiết
kế website và giải pháp phần mềm ngày càng có rất nhiều các công ty tham gia nhưng
công ty được thành lập khá lâu nên có được những lợi thế, có kinh nghiệm, nắm bắt thị
trường, hiểu rõ đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên việc phân tích tình thế môi trường chiến
lược của công ty còn nhiều khó khăn, chưa được thực hiện thật sự kỹ lưỡng, hầu như
các phản hồi của khách hàng đều thông qua nhân viên chứ không đến trực tiếp tổng
giám đốc.
2.2 Công tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh
Một trong những lợi thế phải kể đến là công ty đã thành lập lâu năm nên có rất
nhiều kinh nghiệm, công ty với đội ngũ lao động có chất lượng cao với đa số công nhân
đều có bằng THPT trở lên đảm bảo năng suất lao động cao. Bên cạnh đó quá trính phối
hợp nhịp nhàng trong công việc giữa các bộ phận cũng giúp giảm thời gian cung cấp
dịch vụ, làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường. Công ty luôn có gắng
phát huy những điểm mạnh để cố gắng tiếp cận, nắm bắt những cơ hội từ thị trường
kinh doanh. Công tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh đạt 4,8/5 điểm.
2.3 Công tác hoạch định và triển khai chiến lược.
Theo sự phỏng vấn các nhà quản trị của công ty, công ty đang nỗ lực triển khai
chiến lược mở rộng và gia tăng thị phần dưới sự chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty.
Những bước đi của công ty gắn với mục tiêu rõ ràng dựa trên kinh nghiệm và kiến thức
nhưng chưa đầu tư nghiên cứu thị trường và chưa có chiến lược dài hạn trong tương lai,
công tác hoạch định chiến lược chưa thực sự hiệu quả chỉ đạt 3.8/5 điểm.
Dưới sự lãnh đạo của nhà quản trị các bộ phận phòng ban và nhân viên luôn nỗ
lực thực hiện những mục tiêu đã đề ra. Khoảng 95% các mục tiêu đề ra của công ty
được hoàn thành đạt và trên mức đề ra. Dựa vào bảng kết quả phỏng vấn có thể thấy
công tác triển khai thực hiện rất tốt đạt 4.8/5 điểm.
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

12


Báo cáo thực tập


2.4 Đánh giá khái quát năng lực cạnh tranh của doanh nghiêp.
Nhìn nhận dưới góc độ so sánh với các đối thủ và tình hình thị trường hiện nay, công ty
hoàn toàn có thể dựa vào điểm mạnh của bản thân cạnh tranh với các doanh nghiệp
trong ngành. Chất lượng dịch vụ và uy tín cùng đội ngủ nhân viên năng động, sáng tạo
và trình độ cao đảm bảo sức cạnh tranh mạnh mẽ của công ty trên thị trường.
3. CÔNG TÁC TRỊ SẢN XUẤT VÀ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
3.1 Quản trị sản xuất.
Theo biều đồ 2.4 hoạt động quản trị sản xuất được đánh giá ở mức rất ca o 4,8/5
điểm. Công ty cung cấp chủ yếu là dịch vụ thiết kế website, các khâu trong quá trình
cung cấp dịch vụ của công ty được thực hiện nhịp nhàng bắt đầu từ bộ phận kinh doanh
tìm kiếm khách hàng, lên yêu cầu website và chuyển đến bộ phận kỹ thuật trực tiếp thực
hiện công việc thiết kế, dần hoàn thiện web trong thời gian từ 10-15 ngày cho khách và
duy trì dịch vụ chăm sóc website vĩnh viễn.
Qua điều tra, công tác dự báo nhu cầu sản phẩm của công ty chưa thực sự được
chú trọng. Phòng kinh doanh chưa có đội ngũ Marketing. Công tác nghiên cứu thị
trường còn manh mún, chưa mang tính hệ thống, dự báo chỉ dựa trên kinh nghiệm, ý
kiến chủ quan khó mang lại hiệu quả.
Ngoài ra, công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm tại công ty đạt hiệu quả tương
đối cao. Công tác kiểm soát chất lượng diễn ra suốt quá trình cung cấp sản phẩm, nhưng
đôi lúc hủy hợp đồng giữa chừng vẫn gây lãng phí thời gian thiết kế của bộ phận kỹ
thuật.
3.2 Quản trị bán hàng.
Có thể nói hoạt động bán hàng của công ty khá ổn định đạt mức 4,5/5 điểm. Mặc
dù chưa có đội ngũ chuyên trách Marketing nhưng do công ty đã hoạt động lâu năm nên
có được những khách hàng quen thuộc từ trước. Công ty đã xây dựng cho mình một hệ

thống phân phối sản phẩm đa dạng từ trực tiếp, từ Bắc vào Nam, nhưng chủ yếu vấn là
khách hàng ở Hà Nội. Việc xây dựng kế hoạch bán hàng,tổ chức mạng lưới lực lượng
bán hàng, kiểm soát và các hoạt động hỗ trợ bán hàng được công ty chú trọng và thực
hiện tốt.
4. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.

Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

13

Báo cáo thực tập


Biểu đồ 2.3 Đánh giá hiệu quả công tác quản trị nhân lực công ty cổ phần đầu tư
và thương mại Quốc Tế.
6
5
4
3
2
1
0

4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực.
Hoạt động này được ban lãnh đạo,nhân sự và các trưởng bộ phận đảm nhiệm thực
hiện rất tốt đạt 4,9/5 điểm. Dựa trên yêu cầu đặc thù của ngành kinh doanh mà công ty
có sự phân bổ nhân sự cho các phòng ban rất hợp lí: phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật,
thì cần nhiều nhân lực còn phòng kế toán và phòng hành chính nhân sự thì cần ít nhân
sự hơn. Tất cả các nhân viên của công ty đều được bố trí theo đúng năng lực và chuyên

ngành đào tạo, phù hợp với các phòng ban đảm bảo phát huy tối đa năng lực của nhân
viên. Trong hoạt động kinh doanh, các phòng ban có sự phối hợp với nhau tương đối
nhịp nhàng. Công ty cũng có các bản mô tả phân tích công việc cho các chức danh cụ
thể với chức năng và nhiệm vụ như đã trình bày mục 1.3 cơ cấu tổ chức lao động.
4.2 Tuyển dụng nhân lực
Nhìn vào chất lượng lao động (71,52% là động có trình độ đại học và trên đại học
2017) cũng biết được công ty chú trọng và thực hiện tôt công công tác tuyển dụng như
thế nào. Công tác tuyển dụng nhân lực được thực hiện bởi ban nhân sự chỉ khi công ty
có nhu cầu về nhân lực để mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc có nhân sự rời bỏ công
ty. Dựa trên yêu cầu đối với vị trí đặc thù mà công ty tiến hành lựa chọn người phù hợp
với công việc. Công ty thường đăng thông tin việc làm thông qua các trang web tuyển
dụng như: chuyên mục tìm viêc làm của 24h, timviecnhanh.vn, mywork.vn....đảm bảo
đủ nhu cầu nhân lực cần thiết cho hoạt động của công ty được đánh giá 4,7/5 điểm.
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực.
Công tác này được công ty thực hiên tương đối tốt 4/5 điểm. Hiện tại hoạt động
đào tạo và phát triển đội ngũ nhân lực chủ yếu là được đào tạo thông qua hình thức kèm
cặp trực tiếp đối với nhân viên hoặc công nhân mới, những nhân viên có kinh nghiệm
hơn sẽ kèm cặp, hướng dẫn nhân viên mới vào từ đó hộ trợ nhau cùng cải thiện trình độ
và kỹ năng nhận lực công ty.
4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

14

Báo cáo thực tập


Công ty thực hiện đánh giá nhân lực dựa trên kết quả công việc cũng như ý thức
thực hiện nội quy của công ty. Hoạt động đánh giá và đãi ngộ đạt mức 4,8/5 điểm. Nhận
viên chấm công, viết báo cáo công việc hằng ngày. Công ty thực hiện công tác trả lương

cứng cho nhân viên kỹ thuật và thưởng phần trăm doanh số dựa theo doanh thu hàng
tháng đạt được của từng nhân viên cho nhân viên kinh doanh. Không có hiện tượng trả
lương muộn. Cuối năm như tết nguyên đán công nhân sẽ được nhận tháng lương thứ 13
là tiền lương trung bình của 12 tháng trước đó. Ngoài ra công ty cũng rất chú trọng đến
đãi ngộ phi tài chính như du lịch hàng năm, đóng bảo hiểm, văn nghệ, thể thao các dịp
lễ tết...
5. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN, QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÔNG TY
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Biều đồ 2.4 Đáng giá một số hoạt động quản trị của công ty cổ phần đầu tư và
thương mại Quốc Tế.

6
5
4
3
2
1
0

5.1 Quản trị dự án.
Hoạt động quản trị dự án do phòng dự án cùng ban giám đốc đảm nhiệm và thực
hiện tốt và đem lại hiệu quả rất cao đánh giá 4,5/5 điểm. Hiện tại, Công ty đang thực
hiện dự án cung cấp giải pháp phần mềm quản lý và cổng thông tin cho các cơ quan
hành chính và dự án cung cấp dịch vụ website trọn gói ưu đãi cho khách hàng. Những
dự án công ty đã và đang thực hiện mang lại hiệu quả kinh tế lớn và nâng cao năng lực
canh tranh của công ty. Dự án của công ty được đề ra bởi phòng dự án và thông qua sự
phê duyệt của ban giám đốc để toàn thể nhân viên cùng thực hiện.
5.2 Quản trị rủi ro
Công tác quản trị rủi ro được công ty thực hiện chưa thực sự hệu quả 3,5/5 điểm.
Công ty lập ra một khoản ngân sách riêng nhằm phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra bất cứ

lúc nào và cũng bổ sung đa dạng hóa tất cả các sản phẩm nhằm phân chia rủi.... Nhưng
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

15

Báo cáo thực tập


công tác phân tích tình hình thị trường chưa được chú trọng nhiều nên đôi khi cũng gặp
phải một số vấn đề bất cập. Khi phát hiện những biểu hiện khác lạ thường lập tức có biện
pháp khắc phục nhưng bị nằm trong tình thế bị động gây ra nhiều rủi ro cho công ty.
5.3 Xây dựng văn hóa kinh doanh của công ty.
Công ty luôn mong muốn tạo ra một môi trường làm việc thân thiện nhưng cũng
giàu sắc cạnh tranh cho công ty. Các hoạt động thể thao, văn hóa, văn nghệ cũng được
thường xuyên tổ chức tại công ty mang đến đời sống tinh thần phong phú hơn, tạo
được sự hứng khởi cho nhân viên trong quá trình làm việc.Văn hóa đã tạo cho các thành
viên gắn bó với nhau chặt chẽ. Lãnh đạo của công ty luôn quan tâm đến các thành viên
như cưới xin, ma chay, ốm đau, sinh con... cũng đều được lãnh đạo thăm hỏi chu đáo.
Là một trong những doanh nghiệp lớn của ngành tại Việt Nam, công ty luôn nhận thức
được tầm quan trọng của trách nhiệm xã hội đối với địa phương và đất nước, luôn duy
trì tính minh bạch, tuân thủ đúng pháp luật Việt Nam thông qua các hoạt động đóng
thuế, đảm bảo quyền lợi lao động của nhân viên theo đúng luật lao động, giữ gìn vệ sinh
môi trường và đảm bảo an toàn lao động trong hoạt động sản xuất… Xây dựng văn hóa
kinh doanh của công ty được đánh giá 4,7/5 điểm.
Kết luận: Như vậy có thể thấy, nhìn chung các chức năng quản trị và hoạt động
kinh doanh của công ty đang thực hiện khá tốt đạt được những kết quả rất tốt trong
những năm 2015-2017, dự báo cho tình hình khả quan trong những năm tiếp theo.
Nhưng bên cạnh sự biến động và cạnh tranh gay gắt không ngừng của thị trường trong
và ngoài nước, công ty cổ phần đầu tư và thương mại Quốc Tế phải thật nhạy bén để
đưa ra những chiến lược và điều chỉnh kịp thời, quản lý chặt chi phí và hiệu quả sự

dụng nguồn vốn của công ty, giảm thiểu rủi ro kinh doanh từ đó có thể ngày càng vững
mạnh và khẳng định thương hiệu của minh trên thị trường.
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG LÀM ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Sau 7 năm hình thành và phát triển, Công ty đã có được một vị trí trên thị trường
và đạt được rất nhiều thành quả đáng ngưỡng mộ. Mặc dù vậy, trong hoạt động kinh
doanh vẫn còn khá nhiều mặt hạn chế và cần có những giải pháp khắc phục. Trên cơ sở
khảo sát thực tiễn tại doanh nghiệp, em xin đề xuất 3 hướng đề tài sau:
1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quan trị rủi ro ở công ty
cổ phần đầu tư và thương mại Quốc Tế.
2. Thực trạng và một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác thu thập thông tin và
ra quyết định quản trị ở công ty cổ phần đầu tư và thương mại Quốc Tế.
Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

16

Báo cáo thực tập


3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chức năng hoạch định cho công ty cổ phần
đầu tư và xây dựng Quốc Tế

Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

17

Báo cáo thực tập


MẪU BẢNG HỎI
Họ tên:..........................................................................................................

Chức vụ............................................................Bộ phận..........................................
I. Câu hỏi đánh giá các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của công ty cổ
phần đầu tư và thương mại Quốc Tế.
( Qua quá trình làm việc tại công ty anh/chị đánh giá tình hình thực hiện các chức năng
quản trị và hoạt động quản trị chung của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Quốc tế
như thế nào qua 5 thang điểm với: 1- không tốt, 2- bình thường,3- Tương đối tốt, 4- tốt,
5- rất tốt).
STT

Chỉ tiêu đánh giá
1 2
Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
1
Chức năng hoạch định
2
Chức năng tổ chức
3
Chức năng lãnh đạo
4
Chức năng kiểm soát
5
Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị
Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp
1
Công tác phân tích tình thế môi trường chiến lược
2
Công tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh
3
Công tác hoạch định và triển khai chiến lược
4

Đánh giá khái quát năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Công tác quản trị nhân lực
1
Phân tích, bố trí và sử dụng nhân lực
2
Tuyển dụng nhân lực
3
Đào tạo và phát triển nhân lực
4
Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Công tác quản trị dự án
Công tác quản trị rủi ro
Xây dựng văn hóa kinh doanh

Nguyễn Thị Nga MSV: 14D240382

3

4

5

Báo cáo thực tập



×