Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Báo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng tại CÔNG TY TNHH tập đoàn CIEZA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.39 KB, 20 trang )

1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào thế kỷ XXI, nền kinh tế thay đổi từng ngày từng giờ thì các doanh
nghiệp phải đối đầu với nhiều thử thách mới để không những vươn lên tự khẳng định
mình trong thị trường nội địa mà tạo ra một uy tín một thương hiệu trên thị trường
quốc tế. Mặc dù phải gặp không ít khó khăn trong kinh doanh, doanh nghiệp cần từng
bước tháo gỡ những khó khăn trước mắt sao cho vẫn luôn đặt chữ tín lên hàng đầu để
tạo được sự tin tưởng với người tiêu dùng và các bạn hàng giúp cho công việc sản
xuất, kinh doanh và mua bán hàng hóa được thuận tiện, lâu bền. Việc đó đánh giá
doanh số, khả năng tiêu thụ, thị phần của doanh nghiệp và cũng có thể nói đây là việc
sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt của
rất nhiều thành phần.
Để có một chỗ đứng trên thị trường, Công ty TNHH tập đoàn Cieza việt nam đã
vượt qua những khó khăn và có những nỗ lực đáng kể, phấn đấu ngày càng phát triển
và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Trong thời gian thực tập tại công ty được
sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ công nhân viên của công ty, em đã hiểu biết thêm
phần nào về tổ chức bộ máy công ty, về hoạt động kinh doanh, về nguyên tắc hạch
toán kế toán của công ty kết hợp với những kiến thức được học tập ở trường và sự
hướng dẫn cô giáo………….. em đã hoàn thành báo cáo tổng hợp này của mình.
Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn, kiến thức thực tế chưa nhiều, trình độ lý
luận và năng lực bản thân còn hạn chế, báo cáo thực tập tổng hợp này không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo để bài viết
của em đạt kết quả tốt hơn.
Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp gồm 4 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH tập đoàn Cieza Việt nam
Phần 2: Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động
Phần 3:vị trí thực tập và m,ô tả công việc
Phần 4: Đề xuất hướng đề tài khoá luận



2


3
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN CIEZA VIỆT NAM

1.1 Giới thiệu về công ty
Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN CIEZA
Tên tiếng anh: VIET NAM CIEZA COMPANY LIMITED
Loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên ( 100% vốn chủ sở hữu)
Vốn chủ sở hữu: 50 tỷ VNĐ
Địa chỉ: 12A ngõ 7 đường Phùng Chí Kiên phường Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội
Giấy phép kinh doanh: 0104223032
- Ngày cấp: 26/10/2009
Ngày hoạt động: 29/10/2009
Giám đốc: NGUYỄN VĂN KẾT
Điện thoại: 0913284779
Được thành lập cách đây 9 năm, cũng như nhiều doanh nghiệp thương mại khác
những ngày thành lập Cieza gặp rất nhiều khó khăn về vốn, về thị trường và kinh
nghiệm kinh doanh. Nhưng nhờ sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên
toàn công ty Công ty cổ phần phát triển Vạn Xuân đã trưởng thành và lớn mạnh không
ngừng về mọi mặt, phù hợp với nền kinh tế hiện nay.
Công ty TNHH TẬP ĐOÀN CIEZA là đơn vị kinh tế hoạt động trong lĩnh vực
lưu thông hàng hóa, thiết bị của công ty trên thương trường vừa có vai trò là người
mua, vừa có vai trò là người bán và là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu
dùng. Công ty chuyên bán buôn, bán lẻ các thiết bị vệ sinh như bồn tắm, bồn rửa mặt,
gạch, ngói. Hàng hóa của công ty được tổ chức mua bán với giá cả hợp lý, được kiểm
định về chất lượng trước khi tung ra thị trường làm hài lònh khách hàng
Để đáp ứng nhu cầu thị trường, công ty luôn đặt mua sẵn các sản phẩm và vận
chuyển vào kho, khi khách hàng cần là có ngay

Hiện nay công ty có địa bàn kinh doanh chủ yếu tập trung tại thành phố Hà Nội

1.2 Mô hình tổ chức bộ máy công ty
Ban giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng tài
chính - kế toán

Phòng tổ chức
-hành chính

Đội vận tải,
kho bãi

(Phòng TC-KT tâp đoàn Cieza Việt Nam)


4
Chức năng từng bộ phận:

• Ban giám đốc:
Đây là cơ quan có trách nhiệm cao nhất và trực tiếp điều hành mọi hoạt động của
công ty, là đại diện pháp lý của công ty trước pháp luật.
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, điều hành và chịu
trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trước Hội đồng quản trị.
+ Quyết định mọi hoạt động hàng ngày của công ty.
• Phòng kinh doanh:

+ Chịu trách nhiệm tiếp nhận và xử lý các đơn đặt hàng.
+ Duy trì khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
+ Xây dựng chiến lược kinh doanh đề xuất lên Ban giam đốc.

• Phòng tài chính – kế toán:
+ Tham mưu cho hội đồng thành viên và giám đốc hoạch định chính sách, vận
hành nguồn tài chính của công ty trong từng thời kỳ, xây dựng phương án phân phối
lợi nhuận, sử dụng các quỹ; về những chính sách và quy định về tài chính của nhà
nước.
+ Tổng hợp, phân tích và lưu trữ thông tin kinh tế chuyên ngành.
+ Tổng hợp phân tích và báo cáo quyết toán tài chính.
+ Cung cấp đầy đủ và kịp thời tiền vồn theo kế hoạch cũng như các yêu cầu đột
xuất được giám đốc quyết định.

• Phòng tổ chức – hành chính:
Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý sử dụng lao động, an toàn lao động,
quản lý hồ sơ, quản lý con dấu của công ty. Phụ trách công tác thi đua khen thưởng,
bảo vệ tài sản của công ty, chăm lo sức khỏe cho cán bộ công nhân viên và các mặt
hành chính của công ty.

• Đội vận tải, kho bãi:
+ Trông coi, bảo quản hàng hóa
+ Vận chuyển hàng hóa một cách kịp thời, an toàn đáp ứng nhu cầu của khách
hàng
1.3. Chức năng, nhiệm vụ chức năng
1.3.1. Chức năng.


5
Công Ty TNHH Tập đoàn CIEZA Việt Nam có chức năng nhiệm vụ chính là thi

công các công trình xây dựng dân dụng, kinh doanh và xuất nhập khẩu vật tư, máy
móc thiết bị xây dựng, các thiết bị nội thất trong công trình xây dựng, kinh doanh sản
xuất vật liệu xây dựng.Với các ngành nghề kinh doanh chính sau:
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, nhà ở và khu đô thị,
cụm dân cư, trang trí nội, ngoại thất.
- Xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng và thiết bị công nghiệp, công nghệ xây dựng,
nhập khẩu dây chuyền công nghệ, thiết bị xe, máy thi công.
- Lắp đặt hệ thống điện nước và các thiết bị trong công trình xây dựng
- Kinh doanh các mặt hàng đồ dùng trong nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh
- Kinh doanh hàng điện tử điện lạnh, đồ điện gia dụng, máy móc thiết bị thay thế
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
1.3.2. Nhiệm vụ.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty có các nhiệm vụ cụ thể sau:
+ Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch 5 năm và hàng năm để phù hợp với
mục đích đã đặt ra và nhu cầu của thị trường, ký kết và tổ chức các hợp đồng kinh tế
đã ký với các đối tác.
+ Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ và phương thức quản lý, tài sản phải được
dùng tái đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ của Công ty.
+ Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động, theo qui định của Bộ luật lao
động.
+ Thực hiện các qui định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên môi trường, quốc
phòng và an ninh quốc gia.
+ Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo qui định
của Công ty và chịu trách nhiệm về tính xác thực của nó.
+ Để tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh, Công ty cần thực hiện các nhiệm vụ
quản lý sau:
+ Thực hiện đúng chế độ các qui định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ kế toán,
hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do Nhà Nước qui định và chịu trách
nhiệm tính xác thực về các hoạt động tài chính của Công ty.



6
+ Công bố báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin đánh giá đúng đắn về hoạt
động của Công ty theo qui định của Chính phủ.
+ Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo qui
định của Pháp luật.
1.4 Bộ máy lãnh đạo

 Giám đốc: NGUYỄN VĂN KẾT
Là người đại diện của công ty, người quyết định và điều hành tất cả mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng chế độ pháp luật của Nhà nước và
nghị quyết của đại hội công nhân viên chức, là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước
và tập thể lao động về kết quả kinh doanh.


7
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CIEZA VIỆT NAM
2.1. Tình hình tài chính của công ty TNHH tập đoàn Cieza
Bảng 1. Bảng cân đối kế toán rút gọn (2014-2016)_của công ty TNHH TẬP ĐOÀN CIEZA VIỆT NAM
(Đơn vị : đồng – phòng tài chính -kế toán Cieza Việt Nam)
So sánh 2015 và 2014
Chỉ tiêu

A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn

IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác

B.Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản

Năm 2014

Năm 2016

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

96.456.809.070

82.096.648.310

76.997.039.970


(1.436.016.076)

( 14.89%)

(5.099.608.340)

(6.22%)

2.683.869.565

3.720.098.577

2.936.303.142

1.036.229.012

38.6%

(783.795.435)

(21.06%)

0

0

0

0


0

0

0

33.875.997.452

5.515.250.770

3.874.288.806

(28.360.746.688)

(83.71%)

(1.640.961.964)

(29.75%)

13.677.444.795

11.924.075.647

3.157.696.291

(1.753.369.148)

(12.82%)


(8.766.379.356)

(73.51%)

46.219.497.425

60.937.223.316

67.034.751.731

14.717.725.899

31.84%

1.100.062.459

1.8%

4.965.520.596
0
331.875.000
0

9.250.028.701
0
192.750.000
0

12.306.236.596
0

155.625.000
0

4.284.508.105
0
(139.225.000)
0

86.79%
0
(41.95%)
0

3.056.207.895
0
(37.125.000)
0

33.03%
0
(19.26%)
0

0
4.633.645.596
101.422.329.666

Năm 2014
Chỉ tiêu


Năm 2015

So sánh 2016 và 2015

0
9.057.278.701
91.346.677.011

Năm 2015

0
12.150.611.696
89.303.276.566

Năm 2016

0
4.423.633.105
(10.075.662.665)

0
95.46%
(9.93%)

So sánh 2015và 2014

0
3.093.332.995
(2.243.400.445)


0
34.15%
(2.23%)

So sánh 2016và 2015


8

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

A. Nợ phải trả

57.147.065.809

45.325.685.936

43.318.979.812

(11.821.379.877)

(20.68%)

(2.006.706.124)


(4.42%)

I. Nợ ngắn hạn

57.147.065.809

45.325.685.936

43.318.979.812

(11.822.379.877)

(20.68%)

(2.006.706.124)

(4.42%)

II. Nợ dài hạn

0

0

0

0

0


0

0

B. Vốn chủ sở hữu

45.275.263.857

46.020.991.075

45.984.296.754

745.727.218

1.64%

(36.694.321)

(0.8%)

I. Vốn chủ sở hữu

45.275.263.857

46.020.991.075

45.984.296.754

745.727.218


1.64%

(36.694.321)

(0.8%)

Tổng nguồn vốn

101.422.329.666

91.346.677.011

89.303.276.566

(10.075.662.665)

(9.93%)

(2.243.400.445)

(2.23%)


9
Nhận xét bảng cân đối kế toán : nhìn chung tổng tài sản của công ty biến động
rất mạnh có chiều hướng giảm đi. Cụ thể trong vòng 1 năm từ 2014-2015 tổng tài sản
giảm đi 9.93% tương đương với 10.057.662.665_đồng. Và từ năm 2015-2016_giảm
nhẹ 2.243.400.445 tương đương giảm đi 2.23%. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là
do sự sụt giảm mạnh của các khoản phải thu ngắn hạn.

Các khoản phải thu ngắn hạn giảm sâu: năm 2014 các khoản phải thu ngắn hạn
là 33.875.997.452 thì đến năm 2015 là 5.515.250.770 giảm đi 28.360.746.688 đồng
bằng 83.71%. Sang năm 2016 giảm xuống chỉ còn có 1.640.961.9 tương đương với
29.7 so với năm 2015. Các khoản phải thu ngắn hạn của công ty chủ yếu là thu tiền
bán hàng từ các khách hàng. Sự sụt giảm mạnh chứng tỏ công ty đang kinh doanh khá
ổn định làm tăng lượng vốn cho công ty
Tiền và các khoản tương đương tiền: nhìn chung chưa thực sự ổn định điều này
cũng ảnh hưởng dền việc mua bán của công ty với các nhà cung câp. Từ năm 2014 các
khoản tiền và tương đương tiền là 2.683.869.565 đồng đến năm 2016 tăng mạnh ở
mức 3.720.098.577 tăng 38.6% nhưng đến năm 2016 lại giảm mạnh 21.06% xuống
2.936.303.142 đồng. Điều này ảnh hưởng đến đến khả năng thanh toán nhanh của
công ty.
-Hàng tồn kho: thể hiện số lượng hàng còn trong kho chờ xử lí. Hàng tồn kho
năm 2015 so với 2014 giảm 1,753,369,148 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 18,82%,
năm 2016 so với năm 2015 giảm 8,772,379,356 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm
73,51%.
-Tài sản cố định của công ty: là những tài sản có giá trị sử dụng lâu dài tham gia
vào nhiều hoạt động của công ty. năm 2015 giảm 139,125,000 đồng so với năm 2014
và tương ứng với tỷ lệ giảm là 41,95%. Giá trị tài sản cố định năm 2016giảm so với
năm 2015là 37,125,000 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 19,26%.


10
Bảng 2 : Bảng tỷ trọng từng tài sản công ty TNHH tập đoàn Cieza Việt Nam
Đơn vị tính: đồng
Năm
Chỉ tiêu
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền

II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B.Tài sản dài hạn
I- Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản

2014
Số tiền
96.456.809.070
2.683.869.565
0

2015
Tỷ trọng
%
95.10%
2.65%
0

Số tiền


2016
Tỷ trọng

82.096.648.310

%
89.87%

76.997.039.970

3.720.098.577

4.07%

2.936.303.142

0

0

Tỷ trọng

Số tiền

%
86.22%
3.28%

0


0

33.875.997.542

33.4%

5.515.250.770

6.03%

3.874.288.806

4.3%

13.677.444.795
46.219.497.425
4.965.520.596
0
331.875.000
0

13.48%
58.91%
4.9%
0
0.33%
0

11.924.075.647
60.937.223.316

9.250.028.701
0
192.750.000
0

13.05%
66.71%
10.13%
0
0.21%
0

3.157.696.291
67.034.751.731
12.306.236.596
0
155.625.000
0

3.53%
75.08%
13.78%
0
0.17%
0

0

0


0
4.633.645.596
101.422.329.666

0
4.57%
100,00

9.057.278.701
91.346.677.011

9.92%
100,00

0
12.150.611.696
89.303.276.566

0
13.61%
100,00

(Phòng tài chính -kế toán cty TNHH TẬP ĐOÀN CIEZA VIỆT NAM)
Tài sản
Qua bảng cơ cấu tài sản của Công ty Cieza Việt Nam trong 3 năm 2014-2016 ta
thấy cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn và
tăng tỷ trọng tài sản dài hạn.
Năm 2014 tài sản ngắn hạn chiếm hầu như hết tổng tài sản 95.1%, đến cuối năm
2016tài sản ngắn hạn giảm mạnh chiếm86.22%. Sự sụt giảm của tỷ trọng TSNH 8.9%
chủ yếu là do giảm mạnh tỷ trọng của các khoản phải thu (-29.1%). Công ty không chú

trọng vào các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Tiền và các khoản tương đương tiền
tăng nhưng không ổn định. Năm 2014 tiền và các khoản tương đương tiền chiếm
2.65% tăng trong năm 215 chiếm 4.07%._và giảm trong năm 2016_ở mức 3.28%
Sự sụt giảm về tỷ trọng của khoản phải thu do công ty đã giảm tỷ trọng chủ yếu
của Khoản phải thu khách hàng và Trả trước cho người bán, đây là những khoản phải
thu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu TS của công ty. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
căn cứ trên thuyết minh báo cáo tài chính gồm có lãi tiền gửi, cổ tức phải thu, lãi trái
phiếu và lãi cho vay, thuế NK được hoàn….


11
Tỷ trọng Hàng tồn kho giảm đáng kể trong 3 năm cho thấy công ty đang kinh
doanh khá ổn định. Năm 2014, hành tồn kho chiếm 13.48% đã giảm được 0.43% trong
năm 2015 và giảm mạnh 9.52% chỉ chiếm tỷ trọng 3.53%. Hàng tồn kho của Công ty
bao gồm Hàng mua đang đi đường, Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…
Tài sản dài hạn năm 2014 chiếm tỷ trọng 4.9%, tăng mạnh năm 2015chiếm tỷ
trọng 10.14% và năm 2016 chiếm tỉ trọng 13.78%. Nguyên nhân tăng mạnh về tỷ
trọng của TSDH là do đầu tư mạnh tay vào các tài sản trang thiết bị…
Bảng 3: Bảng tỷ trọng từng nguồn vốn của công ty TNHH tập đoàn Cieza
Việt Nam
Đơn vị tính: đồng
Năm

2014

Chỉ tiêu

Số tiền

Nợ phải trả

Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

57.147.065.809
57.147.065.809
0
45.275.263.875
101.422.329.666

2015
Tỷ trọng
(%)
56.34%
56.34
43.66%
100%

Số tiền
45.325.685.936
45.325.685.936
0
46.020.991.075
91.346.677.011

2016
Tỷ trọng
(%)
49.62%

49.62
50.38%
100%

Số tiền
43.318.979.812
43.318.979.812
0
45.984.296.754
89.303.276.566

( Phòng tài chính – kế toán cty TNHH TẬP ĐOÀN CIEZA VIỆT NAM)
Nhận xét:
- Nợ phải trả của công ty giảm dần qua các năm, nợ phải trả hầu hết là những
khoản nợ vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác để mở rộng quy mô sản xuất.
Nhưng do thu được tiền ngay từ câc hoạt động mua bán( các khoản phải thu ). Nên
công ty hạn chế đi vay. Vì vậy nợ phải trả đều giảm qua từng năm. Nợ phải trả toàn bộ
là nợ ngắn hạn. Năm 2014 nợ ngắn hạn chiếm 56.35% trong tổng nguồn vốn. Do công
ty mở rộng kinh doanh, vốn chủ sở hữu chưa đáp ứng kịp thời nên công ty đi vay ngân
hàng các khoản vay ngắn hạn. Năm 2015, nớ phải trả của công ty là 45.325.685.936
giảm 20.68% quy mô kinh doanh giảm xuống, bên cạnh đó hoạt động kinh doanh có
hiệu quả nên công ty trả bớt được nợ. Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn giảm
đi còn 49.62%. Và đến năm 2016 nợ phải trả giảm 2.006.706.124 đồng bằng 4.42%.
Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn giảm xuống 48.5%
- Nguồn vốn của công ty: công ty có 100% là vốn chủ sở hữu. Năm 2014- 2015
vốn chut sở hữu của vông ty tăng lên 46.020.991.075. Tăng 745.727.148 bắng 1.64%,
tỷ trọng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn là 50.38%. Năm 2016 vốn chủ sở hữu giảm

Tỷ
trọng

(%)
48.5%
48.5%
51.5%
100%


12
nhẹ xuống 45.984.296.754 đồng, giảm 36.694.321 đồng bằng 0.8%. Chiếm 51.5%
trong tổng nguồn vốn. Nhìn chung vốn chủ sở hữu rất ổn định qua các năm, là một
công ty 100% vốn chủ sở hữu giúp cho công ty chủ động trong việc sử dụng vốn vào
hoạt động kinh doanh
2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH tập đoàn
Cieza VIỆT NAM


13
Bảng 4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2014 – 2016 của công ty TNHH tập đoàn Cieza
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ (1)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (2)
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (3)=(1)-(2)
4. Giá vốn hàng bán (4)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (5)=(3)-(4)
6. Doanh thu hoạt động tài chính (6)
7. Chi phí tài chính (7)

8. Chi phí quản lý kinh doanh (8)
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (9)=(5)-(6)-(7)-(8)
10. Thu nhập khác (10)
11. Chi phí khác (11)
12. Lợi nhuận khác (12)=(10)-(11)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (13)=(9)+(12)
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành
(14)
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(15)=(13)-(14)

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Chênh lệch
Năm 2016- 2015
Năm 2017-2016
Số tuyệt đối
Số TĐ(%)
Số tuyệt đối
SốTĐ(%)

130,183,639,771

118,834,647,794


101,418,329,066

(11,348,991,977)

(8.72)

(17,416,318,728)

(14.66)

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

130,183,639,771

118,834,647,794

101,418,329,066


(11,348,991,977)

(8.72)

(17,416,318,728)

(14.66)

129,540,501,269

117,647,756,170

101,100,970,815

(11,892,745,099)

(9.18)

(16,546,785,355)

(14.06)

643,138,502

1,186,891,624

317,358,251

543,753,122


84.55

(869,533,373)

(73.26)

1,485,104
4,712,597,180
646,222,100

7,225,842
4,383,648,547
659,306,427

7,405,602
1,010,670
352,027,092

5,740,738
(328,948,633)
13,084,327

386.55
(6.98)
2.02

179,760
(4,382,637,877)
(307,279,335)


2.49
(99.98)
(46.61)

(4,714,195,674)

(3,848,837,508)

(28,273,909)

865,358,166

(18.36)

3,820,563,599

(99.27)

0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00

0.00
8,420,412
(8,420,412)


0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00

0.00
8,420,412
(8,420,412)

0.00
0.00
0.00

(4,714,195,674)

(3,848,837,508)

(36,694,321)

865,358,166

(18.36)

3,812,143,187

(99.05)


0.00

0.00

0.00

0.00

0,00

0,00

0,00

(4,714,195,674)

(3,848,837,508)

(36,694,321)

865,358,166

(18,36)

3,812,143,187

(99.05)

( Nguồn: Phòng kế toán – tài chính công ty tnhh tập đoàn Cieza )



14
Về Doanh thu thuần. Trong thời điểm kinh tế mở, công ty phải đối mặt với những
đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước , điểu này tác động xấu đến doanh thu . Doanh
thu của công ty giảm dần trong 3 năm qua, năm 2015 là 118,834,647,794 đồng, giảm
11,348,991,977 đồng so với năm 2014 (tương đương 8,72%), năm 2016 doanh thu
101,418,329,066 đồng giảm 17,416,318,728 đồng (tương đương 14,66%). Với sức ép
của thị trường, công ty đã mở rộng kinh doanh nhưng chưa thực sự hiểu quả. Một phần
do nợ phải trả ngân hàng nên doanh thu của công ty trong 3 năm chưa có lãi. Tuy vây
lợi nhuận gộp hàng năm của công ty cũng có sự biến động đáng kể. Mức lợi nhuận gộp
của năm 2015 tăng so với 2014 là 543,753,122 đồng tương đương với 84,55%, nhưng
năm 2016 lại giảm so với năm 2015 là 869,533,373 đồng tương đương vs 73,26%,
mức lợi nhuận gộp có sự biến động mạnh không đồng đều phản ánh phần nào sự biến
động giá vốn trong thị trường.
Về Chi phí quản lý : công ty có chi phí quản lý kinh doanh khá cao, tình hình
doanh thu giảm mạnh qua từng năm đã ảnh hưởng khá nhiều đến chi phí quản lý kinh
doanh. Chi phí quản lý kinh doanh là 646,222,100 đồng cho năm 2015, 659,306,427
đồng năm 2015 và 352,027,092 đồng năm 2016. Từ năm 2014 đến năm 2015 thì chi
phí này tăng không đáng kể tuy nhiên năm 2016 thì lại giảm 46,61%. Nguyên nhân do
công ty thu hẹp lại quy mô kinh doanh, và có cải thiện được hình thức kinh doanh nên
tiết kiệm được chi phí.
Về chi phí tài chính: chi phí tài chính ở các ở các năm 2014 và 2015 lần lượt là
4,712,597,180 đồng và 4,383,648,547 . chi phí tài chính ở đây chủ yếu là phải trả lãi
vay ngân hàng… nên trong 3 năm chi phí tài chính ở mức rất cao. Tuy nhiên đến năm
2016 thì có vẻ như công ty đã quản lý tốt hơn về chi phí tài chính của mình, giảm
xuống 1,010,670 đồng, chi phí tài chính giảm do chi phí lãi vay của công ty đã giảm
đáng kể . Các khoản vay nợ, chủ yếu từ ngân hàng đều giảm Điều này chứng tỏ công
ty muốn nhanh chóng xử lí dứt điểm các khoản nợ tồn đọng ảnh hưởng đến doanh thu
của công ty

Lợi nhuận sau thuế của DN:
Lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm đều âm, năm 2015 âm
3,848,837,508 đồng so với năm 2014 là âm 4,714,195,674 đồng thì tăng 865,358,166
đồng( tương ứng với 18,36%). Năm 2016 là âm 36,694,321 đồng tăng 3,812,143,187


15
đồng so với năm 2015 (tương ứng 99,05%). Tuy chưa có lãi, công ty đã cố gắng cải
thiện bằng việc quản lý chặt chẽ các khoản chi phí và khoản nợ được trả dứt điểm, bởi
vây lợi nhuận tuy âm nhưng đang có có xu hướng tăng mạnh dự kiến sẽ có lãi lớn
trong năm 2017

Bảng 5: Một số chỉ tiêu tài chính của CT TNHH CIEZA VN từ n
Năm
Chỉ tiêu
1. Tài sản ngắn hạn
(1)
2. Tài sản ngắn hạn
bình quân (2)
3. Các khoản phải thu
bình quân (3)
4. Hàng tồn kho (4)
5. Hàng tồn kho bình
quân (5)
6. Tổng tài sản (7))
7. Nợ phải trả (8)
8. Nợ ngắn hạn (8)
9. Vốn chủ sở hữu (9)
10. Vốn kinh doanh
bình quân (10)

11. Doanh thu thuần
(11)
12. Giá vốn hàng bán
(12)
13. Lợi nhuận sau
thuế (13)
14. Khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
(14)=(1)/(8)
15. Khả năng thanh
toán nhanh
(15)=[(1)-(4)]/(8)
16. Khả năng thanh
toán chung (16)=(6)/
(7)
17. Vòng quay tổng
vốn (17)=(11)/(10)
18. Vòng quay tài
sản ngắn hạn
(18)=(11)/(2)

2014

2015

2016

2015
Số tuyệt đối


96,456,809,070

82,096,648,310

76,997,039,970

(14,360,160,76

93,545,426,452

89,276,728,690

79,546,844,140

(4,268,697,76

51,972,857,032

19,695,624,111

4,694,769,788

(32,277,232,92

13,677,444,795

11,924,075,647

3,151,696,291


(1,753,369,14

13,221,895,423

12,800,760,221

7,537,885,969

(421,135,20

101,422,329,666
56,147,065,809
56,147,065,809
45,275,263,857

91,346,677,011
45,325,685,936
45,325,685,936
46,020,991,075

89,303,276,566
43,318,979,812
43,318,979,812
45,984,296,754

(10,075,652,65
(10,821,379,87
(10,821,379,87
745,727,2


105,371,239,624 192,769,006,677

89,303,276,566

87,397,767,0

130,183,639,771 118,834,647,794 101,418,329,066

(11,348,991,97

129,540,501,269 117,647,756,170 101,418,329,066

(11,892,745,09

(4,714,195,674)

(3,848,837,508)

(36,694,321)

865,358,1

1.7179

1.8113

1.7774

0.09


1.4743

1.5482

1.7047

0.07

1.8064

2.0153

2.0615

0.20

1.2355

0.6165

1.1357

(0.619

1.3917

1.3311

1.2750


(0.060


16
19. Vòng quay hàng
tồn kho (19)=(12)/
(5)
20. Vòng quay các
khoản phải thu
(20)=(11)/(3)
21. Tỷ suất doanh
lợi doanh thu
(21)=(13)/(11)
22. Tỷ suất doanh
lợi vốn kinh doanh
(22)=(13)/(10)
23. Tỷ suất doanh
lợi vốn CSH
(23)=(13)/(9)

9.7974

9.1907

13.4545

(0.606

2.5048


6.0336

21.6024

3.52

(3.6212)

(3.2388)

(0.0362)

0.382

(4.4739)

(1.9966)

(0.0411)

2.477

.(10.4123)

(8.3632)

(0.0798)

2.049


(Phòng tài chính - kế toán cty
TNHH TẬP ĐOÀN CIEZA VIỆT NAM )


17
Nhận xét

- Khả năng thanh toán: từ bảng trên ta thấy khả năng thanh toán của công ty trong 3 năm
2014-2016 là rất tốt, đặc biệt là năm 2016. Vốn lưu động của công ty khá là tốt đủ để
trả hết các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Năm 2015 khả năng thanh toán chung của
công ty là 2.0153 cao hơn rất nhiều so với năm 2014 gắng khoảng 11.56%, tính đến
năm 2016khả năng thanh toán đạt mức 2.0615. Con số này càng cao thể hiện tình hình
tài chính của công ty trong 3 năm rất khả quan.
+ khả năng thanh toán nhanh: cho biết công ty có bao nhiêu các khoản tiền và
tương đương tiền đề trả một khoản nợ. Năm 2014 khả năng thanh toán nhanh bằng
1.4714 cho biêt 1 đồng nợ ngắn hạn có 1.4714 đồng tài sản thanh khoản cao đảm bảo
con số này liên tục tăng. Năm 2015 là 1.5482 tâng 5% đến năm 2016 tăng tiếp thêm
9.1%. Nguyên nhân do các khoản phải thu ngắn hạn nhanh, nên đảm bảo được khả
năng thanh toán
+ khả năng thanh toán nợ luôn trên 1 tăng dần qua các năm. chứng minh công ty
hằng năm đầu tư vào các tài sản lưu động không quá mức vì nếu dư thừa sẽ làm giảm
hiệu quả sử dụng vốn
Quản lý hàng tồn kho: Chỉ số vòng quay hàng tồn kho khá cao, năm 2014 là
9,7974 đến năm 2015thì có giảm xuống còn 9,1907 nhưng đến năm 2016thì lại
tănglên 13,4545. Chỉ số vòng quay cao cho thấy hiệu quả kinh doanh an toàn hàng tồn
kho còn hơi nhiều.
Khả năng sinh lời: khả năng sinh lời của công ty khá thấp trong 3 năm gần đây,
cho thấy công ty làm ăn kinh doanh chưa hiệu quả. Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm
2014 là --3.6212%, năm 2015 là -3,2388%, năm 2016 là - 0,0362%, nguyên nhân do
chi phí còn quá lớn so với các doanh nghiệp nhỏ tương tự,. Đến năm 2016 đã có sự

thay đổi lớn. Cho thấy công ty khởi sắc trở lại.

- Tóm lại : Qua những phân tích ở phía trên, em đưa ra một số nhận xét về tình hình tài
chính và kết quả hoạt động của Công ty TNHH tập đoàn Cieza như sau:
• Ưu điểm: Từ năm 2014đến năm 2016 tổng tài sản của công ty giảm nhẹ , tiền và các
khoản tương đương tiền cũng tăng nhưng không đều . Khả năng tự chủ về mặt tài
chính của công ty là rất tốt, nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên cùng với sự tăng của tổng
nguồn vốn. Mặc dù chi phí quản lý kinh doah vẫn chiếm chủ yếu trong tổng nguồn vốn
nhưng công ty đã giảm được chi phí quản lý doanh nghiệp. Các khoản phải thu của


18
công ty giảm một cách nhanh chóng từ năm 2014 đến năm 2016. Việc giảm các khoản
phải thu từ khách hàng kéo theo việc gi các khoản chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi
nợ, chi phí trả lãi tiền vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thiếu do vốn của doanh
nghiệp bị khách hàng chiếm dụng
• Nhược điểm: các khoản chi phí của công ty biến động tăng giảm không ổn định, gây
ảnh hưởng đến lợi nhuận sau cùng. Từ năm 2014 đến 2016, doanh thu và lợi nhuận
của công ty tăng nhưng chưa có lãi . Do chi phí quản lý còn khá là cao. Những chỉ tiêu
này đã phản ánh những điểm chưa tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
PHẦN 3: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC
3.1 Hoạt động của phòng tài chính kế toán
- Chức năng :Phòng Tài chính kế toán Tổng công ty có chức năng tham mưu,
giúp việc Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty trong các lĩnh vực về
công tác tài chính, kế toán; công tác quản lý vốn, tài sản; công tác kiểm tra, kiểm soát
nội bộ; công tác quản lý chi phí và phân tích hoạt động kinh tế.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Công tác tài chính, kế toán:
Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, ngắn hạn và dài hạn phù hợp với kế

hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của Tổng công ty;
Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt và đề xuất biện
pháp điều chỉnh phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Tổng công ty tại các
thời điểm;
Tổ chức công tác hạch toán kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán thống
kê theo Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, các quy định hiện hành của pháp luật và phù
hợp với mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của Tổng công ty;
2. Công tác quản lý tài sản, nguồn vốn:
Xây dựng và trình duyệt phương án về thay đổi cơ cấu vốn, tài sản, điều hoà vốn
trong toàn Tổng công ty tương ứng với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh;


19
Xây dựng kế hoạch huy động vốn dài hạn, trung hạn, kế hoạch tín dụng vốn lưu
động dưới các hình thức được pháp luật cho phép để huy động vốn phục vụ nhu cầu
sản xuất kinh doanh;
Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực tài chính của Tổng công ty, tổ chức
kiểm kê định kỳ, phản ánh chính xác, kịp thời tình trạng tài sản và đề xuất các giải
pháp xử lý, sử dụng tài sản, nguồn vốn có hiệu quả.
3. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ:
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy chế tài chính ở các bộ phận
và các đơn vị trực thuộc, quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn trong các hoạt động đầu
tư;
Kiểm tra và chủ trì xét duyệt quyết toán cho các đơn vị phụ thuộc.
3.2 Mô tả vị trí công việc
Đọc tài liệu và tìm hiểu công ty: các hoạt động sản xuất kinh doanh, các chính
sách tài chính kinh tế và tình hình kinh doanh thực tế của công ty.
- Được các anh chị phòng tài chính kế toán giao cho một số công việc cơ bản
như. Sắp xêp các bộ chứng từ, ghi sổ sách. Được các anh chị chỉ dạy cho cách phân
tích báo cáo tài chính và tình hình hoạt động của các Công ty trong Tập đoàn.

-Được giao tiếp với khách hàng, học hỏi kinh nghiệm, cũng như các kĩ năng khác
như giao tiếp đàm phán.
-Được các anh chị dạy cho cách lập các hồ sơ vay vốn tại các tổ chức tín dụng và
thực hiện các công việc liên quan khác.
PHẦN 4: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
4.1 Nhận xét chung:
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH tập đoàn Cieza , qua tìm hiểu, phỏng
vấn nhân viên trong phòng tài chính – kế toán của công ty và những phân tích nhận
định ở trên em nhận thấy hiện nay công ty đang gặp phải những vấn đề sau:
Vấn đề 1: lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2014-2016 có tăng manh nhưng
vẫn chưa có lãi. Cụ thể là: trong năm 2015 lợi nhuận sau thuế của công ty là –
4.714.195.674 đồng. Năm 2015 lợi nhuận sau thuế của công ty là -3.848.837.508
đồng, tăng 865.358.166 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 18.35% so với năm 2014. Năm
2016 lợi nhuận sau thuế của công ty là -36.694.321 đồng, tăng đồng tương ứng với tỷ


20
lệ 99% so với năm 2015. Điều này cho thấy sự tăng trưởng ổn định trong lợi nhuận
của công ty nhưng vẫn chưa có lợi nhuận. Trong thời gian qua nền kinh tế đang gặp
phải rất khó khăn, và sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Đó là nguyên nhân khách
quan ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Còn đối với
Cieza , nguyên nhân chủ quan dẫn đến lợi nhuận chưa có như trên là do doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm, doanh thu tài chính giảm dần, các khoản
chi phí biến động tăng giảm thất thường. Với tình hình như vậy thì việc đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao lợi nhuận là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Vấn đề 2, tài sản ngắn hạn của công ty chủ yếu tập trung vào tài sản khác. Đứng
trước tình trạng đó cần phải đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động, đồng thời việc thường xuyên phân tích, đánh giá tình hình tài chính sẽ , huy
động và tận dụng các nguồn vốn một cách hợp lý, tránh lãng phí mà vẫn đạt lại hiệu
quả kinh tế cao.

4.2: Đề xuất hướng đề tài khóa luận
Đề tài 1: hiệu quả sử dụng vốn của công ty cieza
Đề tài 2: phân tích tình hình tài chính của công ty cieza



×