Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Báo cáo thực tập Khoa kinh doanh quốc tế tại CÔNG TY cổ PHẦN đại hữu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.2 KB, 18 trang )

MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU............................1
1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................1
1.2 Lĩnh vực kinh doanh........................................................................................1
1.3 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................2
1.4 Nhân lực của công ty.......................................................................................4
1.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật....................................................................................5
1.6 Tài chính cơng ty.............................................................................................5
Chương 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA.................................5
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU.............................................................................5
2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Đại Hữu.......5
2.1.1. Sản lượng từng mặt hàng của Cơng ty:...................................................5
2.1.2. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đại Hữu
qua các số liệu tổng hợp.....................................................................................6
2.2. Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần Đại Hữu.......................................7
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu của công ty...........................................................7
2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu theo từng mặt hàng của công ty............................7
2.2.3. Thị trường xuất khẩu của công ty...........................................................8
2.2.4. Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu của cơng ty.............................9
Chương 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
................................................................................................................................. 12
3.1. Đánh giá tình hình xuất khẩu của công ty cổ phần Đại Hữu........................12
3.1.1. Những thành tựu đạt được của cơng ty.................................................12
3.1.2. Những hạn chế cịn tồn tại....................................................................13
3.2. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động xuất khẩu của công ty....14
3.2.1. Nguyên nhân chủ quan..........................................................................14
3.2.2. Nguyên nhân khách quan......................................................................14
3.3. Đề xuất các vấn đề nghiên cứu....................................................................14
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................1

i




DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Bảng 1.2: Cơ cấu nhân sự Công ty cổ phần Đại Hữu tính đến
31/12/2017
Bảng 2.1: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm bao bì, nơng sản của cơng ty qua
các năm (Từ năm 2013 đến năm 2017)
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tổng hợp từ năm 2013 đến năm 2017
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu theo từng mặt hàng của công ty giai
đoạn 2015 – 2017
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu theo từng thị trường của công ty cổ
phần Đại Hữu giai đoạn năm 2015 - 2017

ii

Trang
2
2
4
4
5
6
7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt

KNXK
C/O

Tiếng Anh
Certificate of Origin

iii

Tiếng Việt
Kim ngạch xuất khẩu
Giấy chứng nhận xuất xứ


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Đại Hữu với tên tiếng Anh là Dai Huu Joint Stock
Company là một trong những doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các sản
phẩm là bao bì PP, OPP, phục vụ hoạt động kinh doanh lương thực, bao thức ăn
chăn nuôi, bao đựng đường.
Công ty Cổ phần Đại Hữu được thành lập ngày 11/01/2002 theo giấy đăng
Ký kinh doanh số 0101206367 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp. Thời gian
đầu khi thành lập, cơng ty chủ yếu sản xuất bao bì phục vụ cho nhu cầu trong nước.
Năm 2003, Mở rộng quy mơ nhà máy sản xuất ở huyện Thường Tín, Hà Nội
Năm 2005, đánh dấu bước ngoặt lớn của công ty khi bắt đầu mở rộng thị
trường, tiến hành xuất khẩu sản phẩm bao bì PP, OPP sang thị trường châu Á
và Châu Âu, thu mua nông sản và xuất khẩu sang thị trường Mỹ.
Năm 2014, công ty nhận thêm nguồn vốn góp sức, nhập khẩu trang thiết bị
Máy móc từ nước ngồi, phục vụ cho q trình sản xuất được hiệu quả.
Một số thơng tin của doanh nghiệp
• Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ơng Nguyễn Quốc Huy

• Tổng giám đốc: Ơng Đức Minh Đạo
• Văn phịng: Tầng 22, LICOGI13 TOWER, Số 164 Khuất Duy Tiến, Phường
Nhân Chính, Quận Thanh Xn, Thành phố Hà Nội
• Nhà máy: Cụm cơng nghiệp Quất Động, Huyện Thường Tín, Hà Nội
• Điện thoại:(+84) 024 3861 7508/ (+84) 024 3861 1711
• Fax: (+84) 024 3687 0685

Website: www.daihuu.com.vn

• Email:

Mã số thuế: 0101206367

1.2 Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của công ty cổ phần Đại Hữu rất đa dạng, có thể kể đến như:
- Sản xuất và buôn bán vật tư nông nghiệp.
- Sản xuất bao bì các loại ( chủ yếu)
- Chế biến thực phẩm, in bao bì ( chủ yếu)
- Mua bán máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu ngành in
- Đại lý mua, đại lý bán và ký gửi hàng hóa
1


1.3 Cơ cấu tổ chức
Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

2


3



1.4 Nhân lực của công ty
Bảng 1.2: Cơ cấu nhân sự Cơng ty cổ phần Đại Hữu tính đến 31/12/2017
STT
1
2
3
4

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Trên Đại học
Đại học
Cao đẳng và Trung cấp

Số lượng (người)
Tỷ lệ (%)
238
100%
50
21,01%
100
42,02%
88
36,97%
(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự)

Tính đến thời điểm 31/12/2017, tổng số cán bộ cơng nhân viên của cơng ty là
238 người. Trong đó số lượng cơng nhân viên trình độ từ Đại học trở lên chiếm

63,03% và cịn lại là cơng nhân được đào tạo từ các trường cao đẳng và trung cấp.
Qua đó ta có thể thấy rằng đội ngũ lao động của công ty đông đảo và chất lượng đào
tạo khá tốt.
1.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trụ sở công ty là tòa nhà văn phòng 3 tầng khang trang với đầy đủ các phòng
chức năng như trên: Phòng Tổng giám đốc, phịng kế tốn, phịng kinh doanh
xuất nhập khẩu, phịng nhân sự, phịng thiết kế mẫu, chế bản. Ngồi ra, Ban Giám
đốc cịn thiết kế thêm các phịng: phịng họp tồn cơng ty, phịng ăn, phịng nghỉ cho
nhân viên. Nhà xưởng cũng được thiết kế gọn gàng và hiện đại giúp tận dụng tối đa
khơng gian, diện tích.
05 phân xưởng trực thuộc gồm có 02 nhà kho chứa 02 máy kéo chỉ phục vụ
cho máy dệt, 99 máy dệt bao PP, 07 máy cắt bao tự động, 02 máy in tự động,
03 máy in Offset 09 màu, 05 máy in Flexo 5 màu, 02 máy lộn và gấp hông bao, 01
máy thổi PE, 50 máy may bao… và kho chứa bao thành phẩm.
Ngồi ra cịn có kho nhỏ chứa ngun liệu, nhiên liệu, vật tư, công cụ dụng cụ
và 01 phân xưởng cơ khí sửa chửa phục vụ cho sản xuất.
1.6 Tài chính cơng ty
Doanh nghiệp đựơc thành lập theo Quyết định thành lập ngày 11/01/2002 với
vốn điều lệ: 10.000.000.000 VND ( mười tỷ việt nam đồng). Đến ngày 9/10/2015,
công ty thay đổi đăng ký kinh doanh lần 10 ngày 09/10/2015 với tổng vốn điều lệ:
150.000.000.000 VND. Trong đó:
- Ơng Đức Minh Đạo: chiếm 50% vốn điều lệ
- Bà Nguyễn Thị Nhuận: chiếm 45% vốn điều lệ
4


- Ông Đức Minh Đức: chiếm 5% vốn điều lệ
Chương 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Đại Hữu

2.1.1. Sản lượng từng mặt hàng của Công ty:
Bảng 2.1: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm bao bì, nơng sản của cơng ty qua các
năm (Từ năm 2013 đến năm 2017)
Đơn vị: triệu sản phẩm
Loại sản phẩm
2013
2014
2015
2016
2017
Bao bì nhựa PP
3,658
4,540
2,927
3,658
4,540
Bao bì OPP
2,835
2,992
2,508
2,835
2,992
Các loại nông sản
1,489
1,913
1,038
1,489
1,913
Tổng
4,024

4,528
6,503
7,982
9,445
(Theo Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty - Nguồn: Phịng Kế tốn)
Theo Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty ta thấy, lượng tiêu thụ sản
phẩm bao bì của cơng ty khơng ngừng tăng lên qua các năm, sản lượng có sức tiêu
thụ mạnh nhất là bao bì nhựa PP (năm 2014 so với năm 2013 tăng 0,283 triệu sp
hay 11%, năm 2016 so với 2015 tăng 0,417 triệu sp hay 11,6%, năm 2017 so với
2016 tăng 0,701 triệu sp hay 12,3%, năm 2015 so với năm 2014 tăng 0,855 hay
12,3% so với năm 2014).
2.1.2. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đại
Hữu qua các số liệu tổng hợp
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tổng hợp từ năm 2013 đến năm 2017
Năm

2013

2014

2015

2016

Trung
bình năm
213,7
130,08

2017


Chỉ tiêu
1. Tổng Doanh thu (tỷ đồng)
23,0
33,7 215,3 164,7
2. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
0,205
1,04
3,14
2,19
4,79
2,27
doanh (tỷ đồng)
3. Vốn lưu động bình quân/năm
21,15 28,23 132,6 112,1 130,2
84,85
(tỷ đồng)
4. Tổng chi phí sản xuất trong
12,78 33,04 150,4 125,9 194,9
103,4
năm (tỷ đồng)
(Theo Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty - Nguồn: Phịng Kế tốn)
5


Nhìn chung, trong 05 năm qua, tốc độ tăng trưởng về doanh thu của công ty là
khá ổn định, năm 2015, 2016 và 2017, công ty đã vượt kế hoạch tăng doanh thu.
Doanh thu năm 2014/2013: Tổng doanh thu năm 2014 tăng so với năm 2013 là
10,7 tỉ đồng tương ứng 1,46%
Doanh thu năm 2015/2014: Tổng doanh thu năm 2015 tăng so với năm 2014 là

181,6 tỉ đồng tương ứng 6,4% do trong năm này công ty đầu tư thêm trang thiết bị,
máy móc.
Lợi nhuận của cơng ty từ năm 2013 đến năm 2017 có xu hướng tăng dần, tuy
nhiên chỉ có lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2016 giảm 0,95 tỷ đồng tương
ứng 1,4% so với năm 2015
2.2. Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần Đại Hữu
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu của công ty
Trong những năm qua cơng ty cổ phần Đại Hữu đã có nhiều nỗ lực trong việc
đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. Tuy cịn gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của nền
kinh tế trong khu vực đã làm cho việc nhập khẩu của một số khách hàng truyền
thống của công ty giảm nhưng công ty cũng đang từng bước vượt qua giai đoạn khó
khăn. Khi nhiều các hiệp định thương mại tự do được ký kết sẽ tạo nhiều thuận lợi
thì cơ hội cho việc mở rộng thị trường của công ty sẽ được mở ra.
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Kim ngạch xuất khẩu

2015

2016

2017

86,12

65,88

85,48


(Nguồn: Phịng xuất nhập khẩu – Cơng ty cổ phần Đại Hữu)
Dựa vào bảng 2.3 trên, ta có thể nhận thấy rằng trong 3 năm vừa qua kim
ngạch xuất khẩu của công ty khá ổn định. Năm 2016 kim ngạch xuất khẩu giảm
20,24 tỷ đồng, tương đương giảm 23,52% so với năm 2015. Tuy nhiên đến năm
2017, công ty đã tăng tổng kim ngạch xuất khẩu thêm 19,6 tỷ đồng so với năm
2016.
2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu theo từng mặt hàng của công ty
Hiện nay, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của công ty bao gồm các loại bao bì
như: bao bì nhựa PP, bao bì OPP và một số sản phẩm nông sản như: ngô hạt.
6


Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu theo từng mặt hàng của công ty giai đoạn
2015 – 2017
Đơn vị: tỷ đồng
Sản phẩm

2015
Kim Tỷ trọng

2016
Kim
Tỷ trọng

2017
Kim
Tỷ trọng

ngạch


(%)

ngạch

(%)

ngạch

(%)

Bao bì nhựa PP

38,75

44,99

32,94

50

40,92

47,78

Bao bì OPP

25,84

30,01


20,95

31,81

30,46

35,63

Nơng sản

21,53

25

11,99

18,19

14,1

16,59

(Nguồn: Phịng xuất nhập khẩu – Cơng ty cổ phần Đại Hữu)
Nhìn vào bảng trên ta thấy rằng, kim ngạch xuất khẩu theo từng mặt hang của
công ty là khá đồng đều qua từng năm. Tỷ trọng xuất khẩu bao bì nhựa PP năm
2016 tăng 5,01% so với năm 2015 và đến năm 2017 tỷ trọng xuất khẩu bị giảm đi
2,22% so với 2016 do nhu cầu của người tiêu dùng thay đổi.
Mặt hàng bao bì OPP có tỷ trọng xuất khẩu tăng đồng đều qua từng năm, cụ
thể năm 2015 là 30,01% đến năm 2017 tỷ trọng xuất khẩu là 35,63%
Kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng xuất khẩu của mặt hàng nơng sản có sự suy

giảm từ 2015 đến 2017.
2.2.3. Thị trường xuất khẩu của công ty
Một số thị trường xuất khẩu của công ty theo từng mặt hàng như sau:
- Thị trường châu Á: Công ty xuất khẩu bao bì nhựa PP, OPP và một số nơng
sản sang Ấn Độ, Lào, Trung Quốc
- Thị trường châu Âu: Cơng ty xuất khẩu mặt hàng bao bì OPP và sang các
quốc gia Hà Lan, Đức, Anh
- Xuất khẩu nông sản và túi nhựa PP sang nước Mỹ

7


Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu theo từng thị trường của công ty cổ phần Đại
Hữu giai đoạn năm 2015 - 2017
Thị
trường
Châu Á
Mỹ
Châu Âu

Năm 2015
KNXK
Tỷ trọng
(tỷ đồng)
59,31
10,53
16,28

(%)
68,86

12,23
18,91

Năm 2016
KNXK
Tỷ trọng
(tỷ đồng)
40,88
10,00
15,00

(%)
62,05
15,17
22.78

Năm 2017
KNXK Tỷ trọng
(tỷ đồng)
42,02
12,29
31,17

(%)
49,16
14,38
36,46

(Nguồn: Phịng xuất nhập khẩu – Cơng ty cổ phần Đại Hữu)
Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy rằng thị trường Châu Á là thị trường xuất

khẩu chủ lực của công ty. Đây là thị trường gần gũi với Việt Nam chúng ta do có
nhiều nét tương đồng về đặc điểm khí hậu, địa hình, tập quán bởi vậy mà việc xuất
khẩu trở nên dễ dàng hơn. Tỷ trọng xuất khẩu nơng sản sang Mỹ cịn khá thấp bởi
Mỹ là quốc gia khá khắt khe về các sản phẩm nhập khẩu và có những yêu cầu cao
về chất lượng sản phẩm.
2.2.4. Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu của cơng ty
Bước 1: Thỏa thuận, kí kết hợp đồng

Sau khi thỏa thuận và thống nhất các điều khoản, công ty tiến hành ký kết hợp
đồng ngoại thương với đối tác. Hợp đồng sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh, quy
định rõ ràng các điều khoản cần thiết và được chuyển qua phía đối tác.
Bước 2: Chuẩn bị hàng xuất khẩu.
Để thực hiện cam kết trong hợp đồng xuất khẩu, chủ hàng xuất khẩu phải tiến
hành chuẩn bị hàng xuất khẩu.
• Thu gom tập trung làm thành lơ hàng xuất khẩu. Đóng gói bao bì hàng xuất
khẩu và kẻ kĩ mã hiệu hàng hố. Loại bao bì: thường dùng làm hịm, bao, kiện hay
bì, thùng… Kẻ kí mã hiệu: kí mã hiệu bằng số hoặc chữ hay hình vẽ được ghi ở mặt
ngồi bao bì để thơng báo những thông tin cần thiết cho việc giao nhận, bốc dỡ và
bảo quản hàng. Đồng thời kẻ mã hiệu cần phải sáng sủa, rõ ràng, dễ nhận biết.
• Kiểm tra chất lượng hàng hoá: Trước khi giao hàng, nhà xuất khẩu phải có
nghĩa vụ kiểm tra hàng về phẩm chất, trọng lượng, bao bì… Cơng tác kiểm tra hàng
xuất khẩu được tiến hành ngay sau khi hàng chuẩn bị đóng gói xuất khẩu tại cơ sở

8


hàng kiểm tra tại cửa khẩu do khách hàng trực tiếp kiểm tra hoặc cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên.
Bước 3: Thuê phương tiện vận tải.
Công ty cổ phần Đại Hữu chủ yếu xuất khẩu hàng hóa theo điều kiện CIF và

FOB (Incoterm 2010), do vậy công ty chịu trách nhiệm thuê phương tiện vận tải và
mua bảo hiểm cho hàng hóa. Phương thức vận tải của cơng ty là đường biển và
đường bộ. Để thực hiện việc vận chuyển, công ty sẽ thuê container từ hãng tàu và
thuê xe chuyên chở container vận chuyển bằng đường bộ để chở vỏ container về
nhà máy để đóng hàng.
Sau khi đưa hàng vào trong container, người vận chuyển sẽ tiến hành kẹp chì
với mã số riêng nhằm giữ đảm bảo cho hàng hóa bên trong. Cơng ty sẽ chịu trách
nhiệm về việc đóng hàng vào container đồng thời chịu khoản phí đó cũng như các
chi phí có liên quan
Bước 4: Chuẩn bị chứng từ
Bộ chứng từ cơ bản của công ty khi xuất khẩu mặt hàng bao bì gồm
+ Hợp đồng thương mại ( Sales contract)
+ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
+ Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)
+ Vận đơn (Bill of Lading)
+ Tờ khai hải quan (Customs Declaration)
+ Chứng từ bảo hiểm (Insurance Certificate)
+ Chứng nhận xuất xứ hay C/O ( Certificate of Origin)
Bước 5: Làm thủ tục hải quan.
Sau khi có được mã số container và số kẹp chì do người chuyên chở xe
container cấp, công ty tiến hành mở tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan Gia Lâm,
Hà Nội. Tờ khai hải quan sẽ được chuyển xuống cảng Hải Phòng để chủ tàu cho
phép bốc container lên tàu
Bước 6: Thanh tốn.
Cơng ty thường sử dụng phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ L/C. Sau
khi nhận được bản chính L/C từ Ngân hàng phát hành, cơng ty tiến hành giao hàng
và hoàn chỉnh bộ chứng từ hàng hóa theo đúng chỉ thị trong L/C và phát hành hối
9



phiếu rồi gửi toàn bộ chứng từ này cho Ngân hàng thanh toán để xin thanh toán.
Ngân hàng thanh toán sẽ chuyển bộ chứng từ cho Ngân hàng phát hành L/C và yêu
cầu trả tiền, sau khi kiểm tra kĩ lưỡng bộ chứng từ ngân hàng phát hành thay mặt
người nhập khẩu chuyển trả cho ngần hàng thanh toán L/C và thông báo cho người
nhập khẩu về sự việc trên và chuyển giao chứng từ cho người nhập khẩu để họ đi
nhận hàng.
Bước 7: Giải quyết khiếu nại và tranh chấp (nếu có).
Khi xảy ra trường hợp bị khiếu nại, cơng ty thường đặt vấn đề hồ giải lên
hàng đầu, thương lượng để đi đến kết quả tốt đẹp cho cả hai bên nhằm tạo dựng
quan hệ làm ăn lâu dài, củng cố uy tín của doanh nghiệp với đối tác. Khi khơng giải
quyết bằng thương lượng, hồ giải thì công ty sẽ nhờ đến sự can thiệp của Trung
tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC).

10


Chương 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
3.1. Đánh giá tình hình xuất khẩu của công ty cổ phần Đại Hữu
3.1.1. Những thành tựu đạt được của công ty
Với lịch sử phát triển hơn 15 năm, cơng ty cổ phần Đại Hữu đã tích lũy cho
mình thêm được nhiều kinh nghiệm và tạo thêm những lợi thế cạnh tranh so với
những doanh nghiệp cùng ngành. Cùng với sự nỗ lực cố gắng không ngừng nghỉ
của đội ngũ cán bộ, công nhân, công ty đã gặt hái cho mình được những thành tựu
đáng kể khơng chỉ ở trong nước mà còn ở cả thị trường nước ngồi.
Năm 2014, cơng ty được Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tặng
Bằng Khen đã có thành tích xây dựng phong trào thi đua khối doanh nghiệp.
Năm 2015, công ty được tặng bằng khen xếp hạng thứ 24 trong top 500 doanh
nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam.
Năm 2016 được tặng bằng khen xếp hạng thứ 8 trong top 500 doanh nghiệp

tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam.
Kim ngạch xuất khẩu của công ty trong những năm gần đây khá đồng đều,
biến động không đáng kể.
Tỷ trọng xuất khẩu theo từng mặt hàng của công ty đang xu hướng tăng dần
đều qua các năm, đem lại doanh thu và lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, tăng năng
lực cạnh tranh cho công ty, tạo chỗ đứng vững chắc cho cơng ty trên trường quốc tế.
Chất lượng hàng hóa xuất khẩu đang ngày càng được cải thiện và nâng cao,
công ty luôn tổ chức buổi huấn luyện công nhân viên về kĩ năng chuyên môn do vậy
mà sản phẩm của doanh nghiệp mới có thể đáp ứng được yêu cầu khó tính của
những thị trường như Mỹ, Hà Lan,…
Cơng ty ln cung cấp đến khách hàng sản phẩm có chất lượng cao, giá cả
hợp lý với phương châm “Lấy uy tín, chất lượng làm hàng đầu”, đơn vị sẵn sàng
phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, Cơng ty ln nghiên cứu cải
tiến thường xun nâng cao chất lượng sản phẩm, tơn trọng ý kiến đóng góp từ
khách hàng về chất lượng hàng hóa, dịch vụ và chế độ hậu mãi. Do đó, Cơng ty
ln nêu cao tinh thần phục vụ tận tụy, học hỏi và cầu tiến để duy trì uy tín, tạo sự
tin cậy tối đa cho khách hàng.
11


3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại
Bên cạnh những thành tựu đạt được nêu trên, cơng ty cịn khá nhiều những
hạn chế cần phải khắc phục trong thời gian tới.
- Về hàng hóa xuất khẩu, ngày nay ở Việt Nam sản xuất bao bì đang ngày càng
phát triển, các cơng ty xuất khẩu bao bì do đó cũng ngày một gia tăng, đối thủ cạnh
tranh của công ty tăng lên khá nhanh. Điều này địi hỏi cơng ty ln phải có những
chiến lược cải thiện sản phẩm, mẫu mã bao bì sao cho đáp ứng được nhu cầu cao
của khách hàng trong và ngoài nước, đặc biệt là những khách hàng nhập khẩu nước
ngồi. Bên cạnh đó mặt hàng nơng sản chủ yếu là công ty thu mua, không tránh
khỏi việc giá cả không hợp lý hay thu gom không đủ số lượng khiến cho việc xuất

khẩu gặp khó khăn.
- Về thị trường xuất khẩu: Thị trường xuất khẩu của cơng ty khá đa dạng, tuy
nhiên cơng ty chưa có phịng Marketing đảm bảo cơng tác nghiên cứu thị trường. Ở
mỗi thị trường khác nhau thì có thói quen, nhu cầu sử dụng khác nhau, điều này địi
hỏi cơng ty phải có đội ngũ chun nghiệp, tìm hiểu kỹ càng và nắm rõ tâm lý
khách hàng, biết được mục đích sử dụng của họ từ đó làm cơ sở xuất khẩu sản phẩm
hợp lý.
- Về quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
+ Công ty gặp phải một số vấn đề trong quá trình xuất khẩu như: khâu chuẩn
bị hàng hóa, làm thủ tục hải quan, khâu thanh tốn.
+ Một trong những vấn đề lớn mà hầu hết các công ty xuất nhập khẩu nào
cũng có thể mắc phải đó chính là khâu chuẩn bị hàng hóa. Có thể nói giai đoạn
chuẩn bị hàng hóa là một bước rất quan trọng trong q trình xuất khẩu, nó quyết
định một phần đến hiệu quả của hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Đối với mặt
hàng bao bì của cơng ty cổ phần Đại Hữu, chủ yếu là cung cấp cho những trang trại
hay nhà máy sản xuất thức ăn cho gia cầm, gia súc và một số mục đích khác. Thời
gian đầu khi bắt đầu xuất khẩu sản phẩm bao bì ra nước ngồi, cơng ty đã nhận
được một vài phản hồi từ phía khách hàng về chất lượng của bao bì do chúng bị
bục, thủng, dẫn đến sản phẩm được chứa đựng bên trong bao bì bị ẩm và giảm đi
hiệu quả sử dụng. Chính vì vậy để đảm bảo việc bảo quan sản phẩm được an tồn
địi hỏi bao bì đó có chất lượng tốt, sức chịu đựng tốt, tránh việc bị thủng, bị rách
một cách ngẫu nhiên. ngay khi vừa nhận được hàng.
12


3.2. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động xuất khẩu của công ty
3.2.1. Nguyên nhân chủ quan
- Lực lượng lao động của cơng ty tuy có trình độ khá cao, tuy nhiên kỹ năng
chuyên môn do chưa được đào tạo kỹ lưỡng và trau dồi thường xuyên nên dẫn đến
sản phẩm tạo ra không làm thỏa mãn được khách hàng của mình.

- Cơng ty chưa xây dựng được quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hợp lý,
dẫn đến xảy ra những sai sót khơng đáng có.
- Cơng ty chưa chú trọng đến khâu chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu, có thể do
người dám sát khâu chuẩn bị hàng hơi lơ đà trong khi làm việc.
- Công ty đã xây dựng được nhà máy sản xuất bao bì khá rộng rãi, tuy nhiên
lại chưa có phịng Chiến lược- Marketing, vì vậy các phịng ban phải đảm nhiệm
cùng lúc nhiều nhiệm vụ nên dẫn đến hiệu quá công việc chưa đạt năng suất cao.
3.2.2. Nguyên nhân khách quan
- Do chính sách Pháp luật, những quy định chung của Nhà nước về hoạt động
xuất khẩu đối với các doanh nghiệp gây khó khăn cho các cơng ty trong việc làm
thủ tục xuất khẩu, hay thủ tục hải quan.
- Tỷ giá thay đổi từng giờ từng phút, dẫn đến những khó khăn cho doanh
nghiệp trong khâu thanh tốn vì Việt Nam Đồng luôn bị mất giá so với các quốc gia
khác, do đó cơng ty ln phải trả một khoản tiền lớn.
- Một nguyên nhân quan trọng nữa đó là do những u cầu khắt khe, khó tính
từ phía các nhà nhập khẩu đặc biệt là những thị trường khó tính như: Mỹ, châu Âu.
Vì vấn đề này mà khiến cho khơng ít các doanh nghiệp Việt Nam phải đau đầu, nó
trở thành một vấn đề nhức nhối cho các doanh nghiệp Việt.
3.3. Đề xuất các vấn đề nghiên cứu
Qua một thời gian thực tập, tìm hiểu và phân tích những thành tựu cũng như
hạn chế trong trong hoạt động xuất khẩu tại công ty cổ phần Đại Hữu, em xin đề
xuất các vấn đề nghiên cứu sau:
1. Giám sát và điều hành quy trình chuẩn bị hàng xuất khẩu bao bì nhựa PP
sang thị trường Mỹ tại cơng ty cổ phần Đại Hữu.
2.

Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng

bao bì nhựa PP tại Công ty cổ phần Đại Hữu sang thị trường Mỹ.
13



TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo kết quả kinh doanh của cơng ty từ năm 2013 đến 2017, Phịng Kế
tốn, cơng ty cổ phần Đại Hữu
2. Báo cáo tài chính năm 2015, Phịng Kế tốn, cơng ty cổ phần Đại Hữu
3. Website tham khảo: www.daihuu.com.vn



×