Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Báo cáo thực tập Khoa kinh doanh quốc tế tại CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU vật LIỆU SUN1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.9 KB, 23 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................iii
1.. Danh mục từ viết tắt tiếng Việt........................................................................................iii
2.. Danh mục từ viết tắt tiếng nước ngoài.............................................................................iv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VẬT LIỆU
SUN ....................................................................................................................................1
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun..........................................1
1.2. Lĩnh vực kinh doanh.......................................................................................................1
1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn lực của Công ty......................................................................2
1.4. Nhân lực của Công ty......................................................................................................4
1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật....................................................................................................5
1.6. Tài chính của Công ty.....................................................................................................6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VẬT LIỆU SUN......................8
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh quốc tế của Công ty trong những năm gần đây.............8
2.2. Hoạt động thương mại quốc tế của Công ty..................................................................10
2.2.1. Các mặt hàng xuất khẩu của Công ty.......................................................................10
2.2.2. Thị trường xuất khẩu của Công ty............................................................................11
2.3. Khái quát quy trình nghiệp vụ kinh doanh quốc tế của Công ty...................................13
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....16
3.1. Nhận xét sơ bộ những thành công, tồn tại và nguyên nhân của hoạt động sản xuất, kinh
doanh thương mại quốc tế của Công ty................................................................................16
3.1.1. Thành công...............................................................................................................16
3.1.2. Những hạn chế tồn tại trong quá trình thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu của
Công ty...............................................................................................................................…..
.... 16
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế...............................................................................17
3.2. Đề xuất vấn đề nghiên cứu............................................................................................18
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................19


1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty TNHH XNK Vật liệu Sun......................2
Bảng 1.2. Cơ cấu nhân sự của Công ty..................................................................................5
Bảng 1.3. Số lượng nhân viên các bộ phận............................................................................5
Bảng 1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty......................................................................6
Bảng 1.5. Danh mục tài chính của Công ty giai đoạn 2015-2017..........................................6
Biểu đồ 2.1. Doanh thu và lợi nhuận của Công ty.................................................................8
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017.............................................9
Bảng 2.3 Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty................................................10
Bảng 2.4 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun...11
Sơ đồ 2.5. Tổng kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2015 – 2017 của Công ty TNHH XNK
Vật Liệu Sun.........................................................................................................................12
Bảng 2.6 Quy trình xuất khẩu của Công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun..............................13

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Danh mục từ viết tắt tiếng Việt
Số thứ tự

Viết tắt

Tên đầy đủ

1


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

XNK

Xuất nhập khẩu

3

VN

Việt Nam

4

VNĐ

Việt Nam Đồng

3


2. Danh mục từ viết tắt tiếng nước ngoài
Số thứ

Viết tắt


Tên đầy đủ tiếng Anh

Tên đầy đủ tiếng Việt

1

USD

United State Dolar

Ðồng đô la Mỹ

2

LTD

Limited

Trách nhiệm hữu hạn

3

VAT

Value-added tax

Thuế giá trị gia tăng

4


SALES

Sales staff

Nhân viên kinh doanh

5

DOCS

Documentary Staff

Nhân viên chứng từ

6

PR

Public Relations

Quan hệ công chúng

7

PI

Profoma Invoice

Hóa đơn chiếu lệ


8

L/C

Letter of Credit

Thư tín dụng

9

T/T

Telegraphic Transfer

Chuyển tiền bằng điện

10

FOB

Free On Board (Incoterms)

Miễn trách nhiệm trên

tự

boong tàu nơi đi
11

CIP


Carriage And Insurance Paid

Cước phí và bảo hiểm trả

To (Incoterms)

tới

12

D/P

Documents against payment

Nhờ thu chứng từ

13

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH

XUẤT NHẬP KHẨU VẬT LIỆU SUN
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun
Công ty TNHH XNK Sun là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực
xuất khẩu khoáng sản của Việt Nam.
Sun đã hoạt động trong vòng 17 năm trở lại đây. Khi mới thành lập vào năm
2000, Công ty có tên Sun Chemicals. Sau đó được đổi tên thành Công ty Cổ phần
SUN VN (SUN Viet Nam Import and Export., JSC), và gần đây mới chính thức là
Công ty Trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu vật liệu Sun (Sun materials import
and export., ltd)
- Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VẬT LIỆU SUN
- Tên giao dịch: SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY
LIMITED
- Thời gian hoạt động: Từ năm 2000 đến nay
- Trụ sở chính: Số 31, Khu BT4, Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai,
Hà Nội
- Mã số thuế: 0107448972 (25/05/2016)
- Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Thị Hương Ly
- Công ty đã và đang vào mảng xuất nhập khẩu các sản phẩm:
+ Barite: Khoan bùn, Xây dựng, Y tế, ...
+ Bentonite: khoan bùn, thức ăn, đúc, dầu thực vật ...
+ Canxi cacbonat: nhựa, ống, ô tô, sơn, giấy ...
+ Than: Than hơi,…
+ Talc: Y học, Tráng men, Tự động, Sơn ...
+ Vôi tôi: thép, đường, giấy, thủy hải sản ...
+Và rất nhiều sản phẩm khoáng sản khác
1.2. Lĩnh vực kinh doanh
 Hiện tại các sản phẩm Công ty đang tập trung và bán chạy nhất trong ngành
xuất nhập khẩu là các sản phẩm khoáng sản sau:

1



- Limestone Granule (đá hạt): Ứng dụng làm thức ăn chăn nuôi, cho gia súc,
cho cá, làm kính thủy tinh
- Calcium Carbonate Powder (một dạng bột đá vôi có công thức hóa học là
CaCO3): Ứng dụng làm chất độn trong các ngành công nghiệp sản xuất cao su,
nhựa, giấy đặc biệt là sơn
- Masterbatch: Ứng dụng:
+ Dùng để tạo hình tạo nhựa, thôi phim ( túi bóng, bạt,……thường dùng với
PE là chính), màng bạt, màng phủ nông nghiệp, lều.
+ Dùng trong các sản phẩm dệt : dùng với PP ( Bạt, bì,….)
+ Dùng trong sản phẩm không dệt nonwoven : với PP có độ chảy cao hơn
( băng vệ sinh, tã lót, khẩu trang, giây bọc hoa,….).
 Ngoài ra Công ty còn hoạt động các hoạt động đầu tư tài chính khác và cả
hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác
1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn lực của Công ty

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN GIÁM
ĐỐC
PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN
SỰ

PHÒNG KINH
DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU


PHÒNG KẾ
TOÁN

BỘ PHẬN
KINH DOANH
(SALES)

PHÒNG
LOGISTICS

BỘ PHẬN
CHỨNG TỪ
(DOCS)

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty TNHH XNK Vật liệu Sun

2


 Hội đồng quản trị
Hội đồng Quản trị chịu trách nhiệm đề ra chiến lược phát triển của Công ty,
kế hoạch kinh doanh, chính sách chi trả cổ tức và các vấn đề doanh nghiệp quan
trọng khác.
 Ban giám đốc
Ban giám đốc là người đứng đầu Công ty, đại diện cho Công ty trước Pháp
luật và điều hành mọi hoạt động của Công ty.
 Phòng hành chính – nhân sự
Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách
nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân
lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn

thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những
thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị,
quyết định,….
Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý
lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và
nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,….
Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền
thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội
thành phố theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty.
 Phòng Kế toán
Thực hiện công tác hạch toán quá trình sản xuất và kinh doanh.Giúp Giám đốc
trong việc quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn
nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính
trong Công ty.Kiểm tra việc thực hiện các chế độ chính sách, các quy định của Nhà
nước về lĩnh vực kế toán và lĩnh vực tài chính, lập các kế hoạch về tài chính.
 Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu (Sales)
- Bộ phận sales XNK:
Phòng xuất nhập khẩu thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế, các nghiệp
vụ xuất nhập khẩu; mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng, thúc đẩy các hoạt
động mua và bán hàng hóa; nhanh chóng đưa các hàng hóa vào nội địa lưu thông.
3


Ngoài ra, còn thực hiện các hoạt động marketing, bán hàng, lập các kế hoạch kinh
doanh và triển khai thực hiện, quản lý chi phí xuất nhập khẩu và kinh doanh trong
nước, quản lý doanh thu, công nợ khách hàng, soạn thảo hợp đồng kinh tế, chăm
sóc khách hàng, giải quyết các vướng mắc, làm các báo cáo về doanh số bán hàng
và tình hình thị trường.
- Bộ phận chứng từ (Docs):
Hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục hải quan thuận lợi tạo tiền đề cho việc lưu

thông hàng hóa, tránh bị tồn vốn và các tổn hại về tài chính trong thời gian hàng lưu
kho tại cảng, cửa khẩu.
 Phòng Logistics
+ Lên kế hoạch thực hiện việc giao – nhận hàng hoá theo các hợp đồng do
Phòng Kinh doanh Khoáng sản đã ký kết.
+ Kết hợp cùng các phòng ban khác thực hiện hợp đồng do Phòng Kinh doanh
Khoáng sản ký kết.
+ Báo cáo định kì và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ của phòng.
1.4. Nhân lực của Công ty
Nhân lực là một trong những nhân tố đóng góp cho sự thành công của Công ty
TNHH XNK Vật Liệu Sun trong suốt những năm qua. Cùng với sự phát triển của
Công ty, đội ngũ nhân sự của Công ty cũng tăng lên theo từng năm. Ngoài ra, đội
ngũ nhân lực của Công ty thường xuyên được tham gia các lớp đào tạo về kỹ năng
chuyên môn, giúp đội ngũ nhân lực của Công ty ngày càng phát triển ở trình độ cao,
có đủ năng lực và trình độ mang lại lợi nhuận cho Công ty.

4


Bảng 1.2. Cơ cấu nhân sự của Công ty
Tiêu chí

Số lượng (Người)

Tỷ lệ (%)

52

100


Tổng số lao động

Trình độ nhân sự
Đại học và trên Đại học

35

67.3

Cao đẳng và Trung cấp

7

13.5

Lao động phổ thông

10

19.2

Phân loại theo giới tính
Nam

28

Nữ

53.8


24
46.2
Nguồn: Nhân sự Công ty – Phòng hành chính – nhân sự
Bảng 1.3. Số lượng nhân viên các bộ phận.

Bộ phận

Số lượng

Phòng

Phòng

Hội đồng

Ban giám

Phòng

Kinh

hành

Phòng

quản trị

đốc

Kế toán


doanh

chính

Logistics

XNK

nhân sự

20

5

3

4

5

15

Nguồn:Nhân sự Công ty – Phòng hành chính – nhân sự
Hiện nay tổng số nhân viên trong Công ty là 52 người trong đó có khối văn
phòng gồm 37 người làm việc tại Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà
Nội, 15 người còn lại làm việc tại các cảng đóng hàng, làm kho vận, hải quan, hay
các công tác liên quan đến giấy tờ và hàng hóa khác. Trong đó, 100% nhân lực khối
văn phòng là trình độ từ Cao đẳng, Đại học, trên Đại học. Ngoài ra đội ngũ
logistics, điều vận có kinh nghiệm, chuyên môn cao, được đào tạo bài bản điều này

tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của Công ty đem lại hiệu quả cao.
1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trải qua hơn 10 năm thành lập, Công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun đã xây
dựng được hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất và phát
triển của mình. Công ty có trụ sở văn phòng tại:Số 31, Khu BT4, Bán đảo Linh

5


Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội với diện tích văn phòng rộng rãi thoáng mát
hơn 150 mét vuông, là nơi các hoạt động 2 phòng ban chính phục vụ cho hoạt động
ngoại thương là phòng kinh doanh xuất nhập khẩu và bộ phận chứng từ.Cơ sở vật
chất của Công ty đều được cung cấp, trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại như
hệ thống máy tính, các hệ thống phần mềm chuyên dụng, điện thoại, điều hòa cùng
các tài sản hữu hình và vô hình khác.
Bảng 1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Loại thiết bị
Máy in
Máy Fax
Máy Scan

Máy Photocopy
Máy tính để bàn
Điện thoại bàn
Điều hòa
Bàn ghế văn phòng

Đơn vị
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ

Số lượng
2
30
2
2
40
40
5
42

1.6. Tài chính của Công ty
Vốn điều lệ ban đầu của Công ty là:1.800.000.000 VNĐ
Vốn hiện tại: 8.738.787.564 VNĐ
Bảng 1.5. Danh mục tài chính của Công ty giai đoạn 2015 - 2016

Đơn vị: VNĐ
STT

Danh mục

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

1

Tổng tài sản

17.564.648.896

17.947.752.254

19.234.587.132

2

Tổng nợ phải trả

7.594.541.220

6.665.852.021

7.545.332.892


3

Doanh thu

42.412.901.172

51.526.402.297

59.894.536.404

4

Lợi nhuận trước thuế

3.336.729.377

4.631.429.835

6.645.436.949

5

Lợi nhuận sau thuế
3.003.056.439
3.705.143.868
5.183.440.820
Nguồn: Báo cáo tổng kết năm Phòng kế toán 2015-2016-2017
Để đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của mình, ngoài vốn điều lệ và vốn chủ


sở hữu, Công ty đã thực hiện việc huy động vốn từ các nguồn khác nhau như:
- Vay vốn từ các ngân hàng nhà nước và ngân hàng tư nhân.
- Vốn liên doanh liên kết với một số đơn vị kinh doanh khác.
6


- Vốn vay hợp đồng tín dụng.
- Vốn chiếm dụng của nhà cung cấp và của khách hàng.
Nhìn chung, tình hình tài chính của Công ty là rất khả quan. Tỷ lệ vốn gia
tăng, và việc đầu tư vào cơ sở vật chất kĩ thuật cũng đem lại sự gia tăng về doanh
thu và lợi nhuận khá đồng đều.

7


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
VẬT LIỆU SUN
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh quốc tế của Công ty trong những năm
gần đây
Quá trình hoạt động của Công ty là một quá trình phát triển liên tục với nhiều
thành tựu nổi bật, cũng như những khó khăn, biến động nhất định. Dưới đây là biểu
đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2015 – 2017.
Biểu đồ 2.1. Doanh thu và lợi nhuận của Công ty
Đơn vị: tỷ VNĐ
70
59.89

60
50


51.52
42.41

40

Doanh thu
Lợi nhuận

30
20
10
0

6.6

4.6

3.3
2015

2016

2017

Nguồn: Báo cáo tổng kết năm Phòng kế toán 2015-2016-2017
Từ biểu đồ trên có thể thấy được Công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun ngày
càng phát triển, việc kinh doanh và đầu tư ổn định, doanh thu tăng liên tục trong
giai đoạn 2015 – 2017 bên cạnh đó lợi nhuận cũng tăng dần qua các năm, cho thấy
được Công ty ngày càng khẳng định được vị thế của mình trên cả thị trường trong

và ngoài nước, phát triển về cả số lượng và chất lượng. Không những vậy, Công ty
được mở rộng quy mô hoạt động, ngày càng đa dạng hóa các loại hình dịch vụ kinh
doanh đồng thời không ngừng nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Tuy hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh khoáng sản đã bắt đầu có sức cạnh
tranh lớn trên thị trường xuất nhập khẩu tại Việt Nam nhưng Sun vẫn luôn đứng

8


vững và phát triển không ngừng, điều đó thể hiện qua kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trong những năm gần đây:
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017
Đơn vị: VNĐ

STT

1
2

Chỉ
tiêu
Doanh
thu
Chi phí

Năm 2016
Năm 2015

Giá trị


Năm 2017

% tăng
trưởng

Giá trị

% tăng
trưởng

42.412.901.172

51.526.402.297

21,48%

59.894.536.404

16,24%

39.076.171.795

46.894.972.462

20%

53.249.099.455

13,73%


3.336.729.377

4.631.429.835

38,81%

6.645.436.949

43,41%

3.003.056.439

3.705.143.868

23,5%

5.183.440.820

39,81%

Lợi
3

nhuận
trước
thuế
Lợi

4


nhuận
sau
thuế

Nguồn: Báo cáo tổng kết năm Phòng kế toán 2015-2016-2017
Qua bảng số liệu trên ta có thể nhận thấy:
- Về doanh thu:
Doanh thu của Công ty có sự biến động phù hợp với sự phát triển của thị
trường. đặc biệt là từ 2015 ngành XNK khoáng sản Việt Nam phát triển rất mạnh và
với uy tín của mình trong ngành. Sun Materials đã tận dụng được cơ hội để phát
triển kinh doanh.
Doanh thu đạt mức cao nhất trong năm 2017 với 59,89 tỉ đồng – tuy nhiên tỷ
lệ tăng trưởng doanh thu tăng chỉ 16,24% trong giai đoạn năm 2016-2017.Đây là
mức suy giảm so với mức tăng trưởng từ 2015 – 2016 là 21.48%. Lý do của sự tăng
trưởng liên tục là do sự phát triển chung của mậu dịch quốc tế trong những năm gần
đây và các chính sách thiết thực của nhà nước để thúc đẩy ngành xuất nhập khẩu
9


phát triển.Tuy nhiên cùng với đó là sự cạnh tranh vô cùng gay gắt của các đối thủ
cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh khoáng sản, đưa ra thách thức cho Sun để ổn
định doanh số trong năm 2018.
- Về lợi nhuận:
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty được biểu hiện qua lợi nhuận đạt
được. Có thể thấy tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của Công ty trong 3 năm 2015-2017
khá ổn định. Năm 2016 lợi nhuận Công ty đạt được là 4,6 tỉ đồng. tăng so với năm
2015 là 38.81%.Giai đoạn 2016-2017 thì lợi nhuận vẫn tiếp tục tăng trưởng khá cao
với 43.41% tăng trưởng. Qua đó ta có thể thấy được sự nỗ lực của Sun Materials trong
cạnh tranh trên thị trường và vị thế của Công ty trong các mối quan hệ chuyên ngành.

2.2. Hoạt động thương mại quốc tế của Công ty
Công ty chú trọng vào hoạt động xuất khẩu các sản phẩm của mình ra các thị
trường nước ngoài. Hàng năm, Công ty thường xuyên đón tiếp các bạn hàng nước
ngoài đến thăm và ký nhiều hợp đồng dài hạn với các sản phẩm ngày càng đa dạng,
phong phú về chủng loại, chuẩn hóa về chất lượng.
Với hơn 10 năm hoạt động, Công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun không những
tự nghiên cứu, sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm khoáng sản ra khắp thế giới đặc
biệt là những thị trường trọng điểm Châu Á. Châu Phi và một số thị trường khác.
2.2.1.

Các mặt hàng xuất khẩu của Công ty
Bảng 2.3 Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty
Đơn vị: VNĐ

STT
1.

Mặt hàng
Calcium Carbonate

Kim ngạch xuất khẩu
Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

18.067.455.000

20.132.889.473


25.556.323.996

10.431.220.155

15.334.129.636

14.129.058.740

2.

Powder
Filler Masterbatch

3.

Color Masterbatch

5.466.982.212

4.763.976.745

5.766.831.440

4

Limestone

2.893.796.803


2.967.455.000

4.554.768.111

5.

BIO-degradable
5.553.447.000
8.327.951.445
9.887.554.123
Nguồn: Báo cáo tổng kết năm Phòng kế toán 2015-2016-2017

10


Qua bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty TNHH
XNK Vật Liệu Sun ta thấy mặt hàng chủ lực của Công ty chủ yếu là Calcium
Carbonate Powder sau đó là Filler Masterbatch.
Công ty thực hiện chiến lược kinh doanh đa dạng hóa mặt hàng. tìm kiếm
những nhà cung cấp lớn, sản phẩm có uy tín trên thị trường quốc tế để cung cấp cho
khách hàng. Nhằm tạo uy tin với khách hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh
nghiệp đối với các Công ty khác, hàng hóa Công ty cung cấp đảm bảo đúng chất
lượng, quy cách, tính năng kỹ thuật của sản phẩm.
2.2.2.

Thị trường xuất khẩu của Công ty

Bảng 2.4 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty TNHH XNK Vật
Liệu Sun
Đơn vị tính: VNĐ và %

Năm 2015
Kim ngạch
Tỷ
Xuất khẩu
Ấn độ

10.446.702.045

Bangladesh

7.006.552.711

Thổ Nhĩ Kì

3.773.500.112

Sri Lanka

8.001.445.789

Pakistan

8.445.333.000

Các thị
trường

4.739.317.518

khác

Tổng kim
ngạch xuất
khẩu

42.412.901.172

trọng
24,5
%
16,5
%
8,9%
18,9
%
20%
11,2
%
100
%

Năm 2016
Kim ngạch Xuất
khẩu
10.886.445.321
9.554.112.004
3.885.443.019
10.117.506.016
10.436.700.294

6.646.195.641


51.526.402.297

Tỷ
trọng
21,2
%
18,5
%
7,5%
19,6
%
20,3
%
12,9
%

100%

Năm 2017
Kim ngạch
Tỷ
Xuất khẩu

trọng

14.003.564.666 23,4%
10.504.334.030
4.133.009.887
11.778.002.445

10.884.332.555

17,5
%
6,9%
19,7
%
18,2
%

8.591.292.830

14,3%

59.894.536.404

100%

Nguồn: Báo cáo tổng kết năm Phòng kế toán 2015-2016-2017

11


Nhìn chung. kim ngạch xuất khẩu từ các thị trường qua các năm luôn tăng
nhưng không đều. Thị trường Ấn Độ vẫn là thị trường xuất khẩu chính của
Công ty với mức xuất khẩu trung bình chiếm lần lượt qua các năm là 24,5%,
21,2% và 23,4%.
Kim ngạch xuất khẩu chủ yếu là thị trường Ấn Độ bởi vị trí địa lí vô cùng
thuận lợi: Có đường biển, có thể chốt đơn theo các điều kiện FOB, CIP,... một cách
dễ dàng. Bên cạnh đó nhu cầu của người Ấn Độ về sử dụng đồ nhựa rất cao, đặc

biệt là ghế nhựa, giúp cho ngành nhựa ở nước này vô cùng phát triển. Tăng trưởng
của ngành nhựa ở Ấn Độ rất cao. Từ đó, sản phẩm của Sun có thể cung cấp cho các
nhà sản xuất công nghiệp nhựa bởi Sun có thể giúp họ tăng lợi nhuận và tăng chất
lượng sản phẩm trong một số trường hợp. Ngoài ra thì các nhà cung cấp các sản
phẩm như Sun tại Ấn Độ chưa nhiều, tạo điều kiện cho Sun cung cấp các sản phẩm
khoáng sản sang Ấn Độ đều đặn qua từng năm và luôn có xu hướng tăng.
Từ năm 2015 tới năm 2017. kim ngạch xuất khẩu đều tăng nhưng mức độ tăng
trưởng không bằng năm trước, điển hình như thị trường Bangladesh năm 2016 tăng
từ 7 tỷ đến 9.5 tỷ (36,4%) nhưng đến năm 2017 chỉ tăng từ 9,5 tỷ lên 10.5 tỷ là
10%.Có thể thấy rõ được vấn đề này từ tổng kim ngạch xuất khẩu, năm 2016 tăng
từ 42,41 tỷ lên 51,52 tỷ (31%) nhưng đến năm 2017 chỉ tăng từ 51.5 tỷ lên 59.8 tỷ
(16,2%).
Sơ đồ 2.5. Tổng kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2015 – 2017
của Công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun
Đơn vị: tỷ VNĐ

Doanh thu
80
60
40

42.41

59.89

51.52

Doanh thu

20

0

2015

2016

2017

Nguồn: Báo cáo tổng kết năm Phòng kế toán 2015-2016-2017
12


2.3. Khái quát quy trình nghiệp vụ kinh doanh quốc tế của Công ty
Bảng 2.6 Quy trình xuất khẩu của Công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun

Thỏa thuận, ký
kết hợp đồng

Giải quyết khiếu
nại và tranh
chấp

Thuê phương
tiện vận tải và
mua bảo hiểm

Chuẩn bị hàng
hóa xuất khẩu

Giao hàng và

nhận vận đơn

Thanh toán

Chuẩn bị chứng
từ

Làm thủ tục hải
quan

Khi Công ty quyết định tiến hành thực hiện quy trình xuất khẩu hàng hóa thì
đều phải xây dựng một quy trình thực hiện có kế hoạch và hiệu quả. Cụ thể như sau:
- Bước 1: Thỏa thuận, ký kết hợp đồng
Sau khi gửi chào hàng và được đối tác chấp nhận chào hàng với những điều
khoản kèm theo. hai bên tiến hành giao kết hợp đồng mua bán ngoại thương. Hợp
đồng sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh, quy định rõ ràng các điều khoản cần thiết
và được chuyển qua phía đối tác.
- Bước 2: Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu
Căn cứ vào quy định về hàng hóa trong hợp đồng ngoại thương đã ký kết với
đối tác nước ngoài. Công ty sẽ tiến hành ký hợp đồng mua hàng của các cá nhân
hoặc đơn vị cung ứng trong nước sao cho sản phẩm được đảm bảo chất lượng đúng
như đã cam kết trong hợp đồng. Hợp đồng mua bán và hợp đồng ngoại thương diễn
ra đồng thời. Điều này sẽ giúp cho hoạt động xuất khẩu diễn ra nhanh chóng, chi
phí sử dụng vốn thấp, không mất chi phí bảo quản, lưu kho hàng hoá.
Các khâu tiếp theo như bao gói, kẻ ký, mã hiệu đều được Công ty giao cho các
nhà cung cấp thực hiện. Chỉ đến khâu kiểm tra hàng hóa xuất khẩu. Công ty mới
trực tiếp thực hiện.

13



- Bước 3: Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm
Công ty sử dụng các phương thức vận chuyển đường bộ, đường biển để vận
chuyển hàng hóa xuất khẩu. Đối với hàng các mặt hàng của Công ty thì hầu như
100% được đi qua đường biển và sử dụng tàu container.
- Bước 4: Chuẩn bị chứng từ
Tùy theo yêu cầu của mỗi hợp đồng hoặc L/C, Công ty lập các chứng từ sao
cho phù hợp. Thông thường một bộ chứng từ hàng xuất khẩu của Công ty gồm: Hợp
đồng (Sales Contract); Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice); Phiếu đóng gói
(Packing List); Chứng nhận xuất xứ hay C/O(Certificate of Origin); Chứng nhận
kiểm dịch thực vật (Certificate of Phytosanitary); Chứng nhận bảo hiểm (Certificate
of Measurement); Chứng nhận hun trùng (Certificate of Fumigation ).
- Bước 5: Làm thủ tục hải quan
Sau khi có được mã số container và số kẹp chì do người chuyên chở xe
container cấp, Công ty tiến hành mở tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan tại Hà
Nội. Tờ khai hải quan sẽ được chuyển xuống cảng Hải Phòng để chủ tàu cho phép
bốc container lên tàu.
- Bước 6: Giao hàng và nhận vận đơn
Sau khi tàu khởi hành, bên hãng tàu sẽ làm vận đơn cho Công ty. Vận đơn mà
Công ty nhận được là vận đơn do hãng tàu hoặc đại diện của họ ký phát cho người
gửi hàng sau khi đã nhận container chứa hàng đã được niêm phong kẹp chì.
- Bước 7: Thanh toán
Bên cạnh sử dụng phương thức L/C, T/T để thanh toán Công ty chủ yếu sử
dụng phương thức thanh toán D/P at sight (Nhờ thu trả ngay) và tùy theo uy tín của
từng doanh nghiệp đối tác, ngân hàng sẽ hỗ trợ thông qua việc đồng ý cho vay chiết
khấu 90% trị giá bộ chứng từ trên ngay lập tức hoặc không. Cho dù đồng ý hay
không ngân hàng sẽ gửi bộ chứng từ gồm có vận đơn, hóa đơn thương mại, phiếu
đóng gói, C/O, chứng nhận bảo hiểm, chứng nhận kiểm dịch thực vật, chứng nhận
hun trùng… theo thỏa thuận về các chứng từ kèm theo giữa bên bán và bên mua
sang cho ngân hàng bên mua. Sau khi nhận được bộ chứng từ kèm điện nhờ thu.

gân hàng bên mua sẽ thông báo cho người mua hàng đến thanh toán và rút bộ chứng

14


từ gốc ra. Bên mua có được bộ chứng từ gốc sẽ tiến hành các thủ tục nhập khẩu. lấy
hàng về.
- Bước 8: Giải quyết khiếu nại và tranh chấp
Khi xảy ra trường hợp bị khiếu nại, Công ty thường đặt vấn đề hoà giải lên
hàng đầu, thương lượng để đi đến kết quả tốt đẹp cho cả hai bên nhằm tạo dựng
quan hệ làm ăn lâu dài, củng cố uy tín của doanh nghiệp với bạn hàng. Khi không
giải quyết bằng thương lượng, hoà giải thì Công ty sẽ nhờ đến sự can thiệp của
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC).

15


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI
VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3.1. Nhận xét sơ bộ những thành công, tồn tại và nguyên nhân của hoạt
động sản xuất, kinh doanh thương mại quốc tế của Công ty
3.1.1.

Thành công

Tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Vật liệu Sun trong giai đoạn 20152017 là tương đối tốt và khá là ổn định. Cho thấy khả năng cạnh tranh và phát triển
mở rộng hoạt động kinh doanh của Công ty. Ngoài ra hệ số lợi nhuận trên doanh thu
của Công ty là khá cao, chứng tỏ một điều tình hình tài chính của Công ty đang tăng
trưởng theo chiều hướng tích cực.
Về mặt thị trường : Công ty đã có hoạt động kinh doanh với nhiều đối tác

thuộc nhiều thị trường trong Châu Á và khá đa dạng như: Ấn Độ, Bangladesh,…
ngoài ra góp mặt vào các thị trường như Đức thuộc châu Âu hay các nước Châu
Phi. Sự đúng đắn trong việc tìm kiếm và phát triển thị trường của Công ty đã được
chứng tỏ với doanh thu ngày càng tăng trưởng ổn định. Công ty đã tạo lập được
lòng tin cho rất nhiều khách hàng và luôn có những khách hàng quen thuộc để nhập
khẩu đều đặn các sản phẩm của Công ty.
Về mặt doanh thu: Với các nỗ lực mở rộng kinh doanh cùng với tốc độ gia tăng
doanh thu của Công ty khá nhanh theo từng năm.Kết quả hạch toán cho thấy doanh thu
của Công ty tăng trưởng khá ổn định và đạt kết quả gần 60 tỷ đồng năm 2017.
3.1.2.

Những hạn chế tồn tại trong quá trình thực hiện hoạt động xuất

nhập khẩu của Công ty
Bởi sự biến động liên tục của giá cả trên thế giới thậm chí có những thời điểm
biến động với biên độ rất rộng. Điều này làm cho trong một số trường hợp giá biến
động bất lợi cho nhà cung cấp từ đó họ sẽ tìm cách trì hoãn không giao hàng hoặc
muốn thương lượng lại giá cả của hàng hóa. Điều này cũng gây khó khăn cho Công
ty trong việc thu mua hàng hóa phục vụ xuất khẩu dù ít hay nhiều.
Bên cạnh đó, quy trình làm thủ tục hải quan vẫn còn khá nhiều bất cấp dẫn đến
nảy sinh tiêu cực (chủ yếu từ phía khách quan).
Trong xu thế hiện nay khi giá các nhiên liệu đầu vào ngày càng tăng cao, đặc
biệt là xăng dầu, đã dẫn đến việc giá cước vận tải nội địa và quốc tế có xu hướng
16


tăng cao và không có xu hướng giảm. Điều này làm cho chi phí kinh doanh và thực
hiện hợp đồng của Công ty tăng cao làm giảm bớt lợi nhuận.
Việc giao hàng tại cảng hiện nay đôi khi hãng tàu hay cơ quan điều độ cảng
thay đổi lịch bốc hàng hay có thể chậm trễ từ một bên khác làm cho Công ty bị

động trong việc giao hàng lên tàu.
Nhân viên của Công ty hiện nay vừa thực hiện thực nghiệp vụ, vừa tiến hành
giám sát, dẫn tới việc không đạt được hiệu quả cao nhất trong việc giám sát và điều
hành hợp đồng xuất khẩu.
Việc kiểm tra chất lượng quặng và đá của Công ty hoàn toàn phụ thuộc vào
Công ty giám định được thuê vì thế rất dễ xảy ra trường hợp nhân viên giám định sẽ
giám định không chính xác do trình độ chưa cao, dễ mất uy tín với nhà nhập khẩu.
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế
- Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn nếu trong trường hợp giá biến động bất lợi
cho nhà cung cấp do việc giá khoáng sản trên thế giới luôn biến động làm cho
- Cùng với đó vẫn có một số bộ phận không nhỏ các cán bộ ở các cơ quan
chức năng vẫn còn có những hành động gây khó khăn, sách nhiễu đối với Công ty
Sun nói riêng và các doanh nghiệp xuất khẩu nói chung làm nảy sinh tiêu cực.
- Hiện nay Công ty mới có quy mô nhỏ, đội ngũ nhân viên chưa đủ lớn mạnh,
một người phải làm nhiều công việc, dẫn tới công việc đạt ở mức tối đa, mà Công ty
cũng chưa đủ có nguồn lực để đầu tư thêm nhiều hơn nữa các trang thiết bị cũng
như nguồn nhân lực để có thể chủ động trong các công việc xuất nhập khẩu nói
chung và một số hoạt động khác của Công ty nói riêng.
- Thị trường xuất khẩu của Công ty mới chỉ tập trung ở phạm vi Ấn Độ,
Pakistan, Bangladesh, thị trường Châu Phi.…hầu hết các nước Công ty đang tập
trung xuất khẩu là những nước nghèo, thu nhập không cao. Công ty cần đẩy mạnh
vào các thị trường nhập khẩu khoáng sản lớn như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga và
đặc biệt là thị trường vô cùng khó tính như Đức, từ đó tiến một bước rất xa trong
ngành nghề của mình.

17


3.2. Đề xuất vấn đề nghiên cứu
 Hướng 1: Quy trình đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu mặt hàng khoáng

sản sang thị trường Đức tại Công ty TNHH XNK Vật liệu Sun
 Hướng 2: Nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu khoáng sản sang thị
trường Đức Công ty TNHH XNK Vật liệu Sun

18


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phòng kế toán Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Vật liệu Sun, Báo cáo tổng
kết năm Phòng kế toán 2015-2016-2017
2. Phòng hành chính – nhân sự Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Vật liệu Sun
3. PSG.TS.Doãn Kế Bôn (2010), Giáo trình quản trị tác nghiệp thương mại
quốc tế, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính
4. Một số bài báo cáo thực tập của sinh viên K48,K49
5. Website:
-

-
-

19



×